Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 139/2016/TT-BTC hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    122659





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu139/2016/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành16/09/2016
      Người kýNguyễn Hữu Chí
      Ngày hiệu lực 15/11/2016
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 139/2016/TT-BTC

      Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2016

       

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT; HOÀN TRẢ LẠI HOẶC KHẤU TRỪ VÀO NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH CHO CHỦ ĐẦU TƯ KHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI NỘP KHI NGƯỜI MUA, THUÊ MUA ĐƯỢC PHÉP BÁN LẠI NHÀ Ở XÃ HỘI

      Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

      Căn cứ Nghị định số 215/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Công sản;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP) và các nội dung sau:

      1. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án xây dựng nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn ngân sách theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;

      2. Hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp khi thực hiện dự án đầu tư khác) của Chủ đầu tư phải nộp cho Nhà nước trong trường hợp Chủ đầu tư này đã nộp tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất hoặc đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất được xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;

      3. Xác định tiền sử dụng đất mà người mua, thuê mua nhà ở xã hội phải nộp Ngân sách nhà nước khi được phép bán nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội được quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.

      Chương II

      Mục I. MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI KHÔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      Điều 3. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

      Việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án xây dựng nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn Ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:

      1. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với toàn bộ diện tích đất đã được Nhà nước giao, cho thuê để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, bao gồm cả quỹ đất để đầu tư xây dựng công trình kinh doanh thương mại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội.

      2. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với toàn bộ diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội sử dụng quỹ đất 20% của các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật về nhà ở, bao gồm cả phần diện tích đất 20% để đầu tư xây dựng công trình kinh doanh thương mại được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự án xây dựng nhà ở xã hội.

      3. Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải thực hiện các thủ tục để được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

      Mục II. HOÀN TRẢ LẠI HOẶC KHẤU TRỪ VÀO NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH PHẢI NỘP CHO NHÀ NƯỚC CỦA CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI

      Điều 4. Nguyên tắc hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho nhà nước của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội

      1. Chủ đầu tư được xem xét hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) phải nộp Nhà nước đối với số tiền sử dụng đất đã nộp khi Nhà nước giao đất hoặc đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà phần diện tích đó được xây dựng nhà ở xã hội trong trường hợp Chủ đầu tư thực hiện các dự án đầu tư khác (không phải là dự án xây dựng nhà ở xã hội) trên cùng địa bàn tỉnh nơi có dự án xây dựng nhà ở xã hội.

      2. Căn cứ khả năng của ngân sách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc khấu trừ hoặc hoàn trả lại cho Chủ đầu tư (sau khi có ý kiến thống nhất của thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp) trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

      Điều 5. Hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho nhà nước của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội

      Việc hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho nhà nước của Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:

      1. Trường hợp Chủ đầu tư đã nộp tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất mà phần diện tích đó được xây dựng nhà ở xã hội thì được hoàn trả lại hoặc khấu trừ số tiền sử dụng đất đã nộp vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) phải nộp cho nhà nước khi thực hiện các dự án đầu tư khác; số tiền sử dụng đất đã nộp mà Chủ đầu tư được hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) phải nộp cho nhà nước là số tiền sử dụng đất Chủ đầu tư đã nộp theo Thông báo hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai.

      2. Trường hợp Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà phần diện tích đó được xây dựng nhà ở xã hội thì được hoàn trả lại hoặc khấu trừ số tiền này vào nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) phải nộp cho nhà nước; số tiền Chủ đầu tư được hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho nhà nước được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng đất nhận chuyển nhượng tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc tại thời điểm cho phép sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội nhưng không vượt quá số tiền bồi thường, hỗ trợ đất tương ứng với trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật đất đai. Giá đất của loại đất nhận chuyển nhượng được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

      3. Số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà Chủ đầu tư phải nộp khi thực hiện các dự án đầu tư khác (không phải dự án nhà ở xã hội) để thực hiện khấu trừ được xác định theo quy định của pháp luật đất đai. Trường hợp dự án đầu tư khác mà Chủ đầu tư được Nhà nước cho thuê đất và trả tiền thuê đất hàng năm thì số tiền thuê đất được khấu trừ sẽ quy đổi thành số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ tài chính nộp tiền thuê đất và được xác định là thời gian đã hoàn thành việc nộp tiền thuê đất hàng năm; việc xác định số tiền thuê đất trong trường hợp này được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai.

      Chương III

      XÁC ĐỊNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI NỘP KHI BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

      Điều 6. Việc nộp tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội

      Việc nộp tiền sử dụng đất của người mua, thuê mua nhà ở xã hội khi được phép bán lại nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:

      1. Trường hợp bán nhà ở xã hội là căn hộ nhà chung cư thì người bán phải nộp cho ngân sách nhà nước 50% tiền sử dụng đất được phân bổ cho căn hộ đó.

      2. Trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở thấp tầng liền kề phải nộp 100% tiền sử dụng đất.

      Điều 7. Xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi bán lại nhà ở xã hội

      Việc xác định tiền sử dụng đất mà người mua, thuê mua nhà ở xã hội phải nộp khi được phép bán nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:

      1. Giá đất để tính tiền sử dụng đất được xác định theo giá đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm người mua, thuê mua bán lại nhà ở xã hội.

      2. Tiền sử dụng đất phải nộp khi bán lại nhà ở xã hội:

      a) Trường hợp người mua, thuê mua nhà ở xã hội bán lại nhà ở xã hội là căn hộ chung cư thì phải nộp tiền sử dụng đất như sau:

      Tiền sử dụng đất phải nộp

      =

      50% x S x Giá đất

      x

      Hệ số phân bổ tiền sử dụng đất cho căn hộ

      Trong đó:

      - S là diện tích căn hộ chung cư cần được xác định tiền sử dụng đất phải nộp.

      - Giá đất được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.

      - Hệ số phân bổ của căn hộ chung cư được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

      b) Trường hợp người mua, thuê mua nhà ở xã hội bán lại nhà ở xã hội là nhà ở thấp tầng liền kề thì bên bán nhà ở xã hội phải nộp 100% tiền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất được xác định theo giá đất quy định tại khoản 1 Điều này nhân (x) với diện tích đất của nhà ở xã hội.

      Điều 8. Hệ số phân bổ tiền sử dụng đất

      1. Hệ số phân bổ để xác định tiền sử dụng đất trong trường hợp bán nhà ở xã hội là căn hộ chung cư được xác định như sau:

      Hệ số phân bổ

      =

      Diện tích căn hộ bán

      Tổng diện tích sàn tòa nhà

      Trường hợp nhà ở xã hội có tầng hầm (toàn bộ hoặc một phần) và được xác định là thuộc sở hữu chung của các đối tượng sinh sống trong tòa nhà thì việc xác định diện tích tầng hầm để phân bổ cho từng căn hộ được thực hiện theo quy định pháp luật đất đai và được cộng vào tổng diện tích căn hộ bán để tính hệ số phân bổ; Trường hợp diện tích tầng hầm được xác định là thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư thì không phân bổ vào diện tích căn hộ bán.

      2. Tổng diện tích sàn tòa nhà quy định tại khoản 1 Điều này được xác định sau khi đã trừ đi phần diện tích được phép kinh doanh thương mại theo quy định (nếu có).

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Hiệu lực thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.

      2. Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và hướng dẫn tại Thông tư này.

      3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

      Điều 10. Tổ chức thực hiện

      1. Cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Điều 2 Thông tư này; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, đơn vị khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định tại Thông tư này.

      2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp./.

       


      Nơi nhận:
      - Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP;
      - Các Bộ, C
      ơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
      -
      HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      - Văn phòng Tổng Bí thư;
      - Văn phòng Quốc Hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;

      - Tòa án nhân dân tối cao;
      - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:
      - Kiểm toán nhà nước;
      - Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
      - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
      - Cơ quan TW của các đoàn thể;
      - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
      - Các Sở TC, XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Công báo; W
      ebsite CP; Website Bộ TC;
      - Các đơn vị trực thuộc Bộ TC;
      - Lưu: VT, QLCS, (380b).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Nguyễn Hữu Chí

       




      PHPWord



      MINISTRY OF FINANCE
      --------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence – Freedom - Happiness
      ---------------

      No. 139/2016/TT-BTC

      Hanoi, September 16, 2016

       

      CIRCULAR

      INSTRUCTIONS ON PROCEDURES FOR EXEMPTION FROM LAND LEVIES, LAND RENTS; REFUNDS OR DEDUCTIONS FROM FINANCIAL OBLIGATIONS OF SOCIAL HOUSING INVESTORS AND METHOD FOR DETERMINATION OF LAND LEVIES PAID BY PURCHASERS, LEASE-PURCHASERS WHO RE-SELL SOCIAL HOUSES

      Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2003/ND-CP dated June 06, 2003 providing instructions on the implementation of the Law on State budget;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on development and management of social housing;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2015/ND-CP dated December 25, 2015 stipulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

      At the request of general director of Public Asset Management Authority

      The Minister of Finance promulgates the Circular providing instructions on exemption from land levies, land rents, refunds or deductions for financial obligations for social housing investors and method for determination of payable land levies when purchasers, lease-purchasers are eligible for re-selling social houses as prescribed in the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on development and management of social housing.

      Chapter I

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1. Governing scope

      This Circular provides instructions on a number of articles of the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on development and management of social housing (hereinafter referred to as “Decree No. 100/2015/ND-CP) and followings:

      1. Exemption from land levies, land rents for social housing projects not funded by state budget as prescribed in Clause 1, Article 9 of the Decree No. 100/2015/ND-CP;

      2. Refunds or deductions from financial obligations (land levies or land rents payable to the state budget from the implementation of projects other than social housing projects) of the investor who has paid land levies for the land allocated by the state or legally transferred by organizations, households and individuals for development of social housing projects as prescribed in Clause 1, Article 9 of the Decree No. 100/2015/ND-CP;

      3. Method for determination of land levies payable to the state budget when purchasers, lease-purchasers are eligible for re-selling social houses as prescribed in Clause 4, Article 19 of the Decree No. 100/2015/ND-CP.

      Article 2. Regulated entities

      This Circular applies to organizations, households and individuals, and state management agencies in relation to development and management of social housing as prescribed in the Decree No. 100/2015/ND-CP.

      Chapter II

      Section I. EXEMPTION FROM LAND LEVIES, LAND RENTS FOR SOCIAL HOUSING PROJECTS NOT FUNDED BY STATE BUDGET

      Article 3. Exemption from land levies, land rents

      Exemption from land levies, land rents for social housing projects not funded by state budget as prescribed in Clause 1, Article 9 of the Decree No. 100/2015/ND-CP is stipulated as follows:

      1. Exemption from land levies, land rents for the entire land area allocated, leased out by the state for social housing projects including land funds for business and trade works approved by competent authorities within the scope of social housing projects.

      2. Exemption from land levies, land rents for the entire land area used for social housing projects from 20 percent of the land fund for development of commercial housing projects and urban development projects according to the law on housing, including 20 percent of the land area used for business and trade works approved by competent authorities within the scope of social housing projects.

      3. The social housing investor shall fulfill procedures to apply for exemption from land levies, land rents according to the law on lands.

      Section II. REFUNDS OR DEDUCTIONS FROM FINANCIAL OBLIGATIONS OF SOCIAL HOUSING INVESTORS

      Article 4. Principles of making refunds or deductions from financial obligations of social housing investors

      1. The who has paid land levies for the land allocated by the state or transferred by organizations, households and individuals for development of social housing projects may claim refunds or deductions from financial obligations for development of other projects (other than social housing projects) on the same province where the social housing project is situated.

      2. Within availability of budget, presidents of People's committees of provinces shall make decisions on deductions or refunds to investors (after receiving approval from the standing committee of the People's Council of the same level) at the request of director of the Service of Finance.

      Article 5. Refunds or deductions from financial obligations of social housing investors

      Refunds or deductions from financial obligations of social housing investors as prescribed in Clause 1, Article 9 of the Decree No. 100/2015/ND-CP are stipulated as follows:

      1. The investor who has paid land levies for the land allocated by the state for development of social housing projects may claim refunds or deductions from financial obligations (land levies or land rents) for development of other projects; The refundable or deductible land levy is the amount of paid levy written on a document issued by a competent authority.

      2. The investor who has received transfer of land use rights from organizations, households and individuals for development of social housing projects may claim refunds or deductions from financial obligations; the amount refunded or deducted from financial obligations shall be determined according to land price of the land use purpose at the time of land use purpose conversion or at the time the permission for use of the land for development of a social housing project is granted by competent state agencies but not exceed amount of compensation and subsidy for lands expropriated by the state according to the law on lands. Land price of a piece of land transferred shall be determined according to land price coefficients.

      3. Land levies, land rents to be paid by the investor for development of other projects (other than social housing projects) and used for calculation of deductions are provided for in the law on lands. For projects (other than social housing projects) using lands leased out by the state with annual land rents, deductible land rents shall be converted into the number of years, months of fulfillment of financial obligations and determined as the fulfilled land rent term; the determination of land rents in this case is provided for in the law on lands.

      Chapter III

      DETERMINATION OF LAND LEVIES, LAND RENTS WHEN SOCIAL HOUSES ARE SOLD

      Article 6. Land levies

      Payment of land levies by purchasers or lease-purchasers who re-sell social houses is stipulated in Clause 4, Article 19 of the Decree No. 100/2015/ND-CP as follows:

      1. If a social house to be sold is an apartment, the seller shall pay to the state budget 50 percent of the land rents allocated for such apartment.

      2. If a social house to be sold is a low-rise apartment, the seller shall pay 100 percent of the land rents.

      Article 7. Determination of land levies

      Determination of land levies to be paid by purchasers or lease-purchasers who re-sell social houses is stipulated in Clause 4, Article 19 of the Decree No. 100/2015/ND-CP as follows:

      1. The land price for determination of land rents is based on the land price stipulated by the People’s committee of a province multiplied by the land price coefficient at the time of selling.

      2. Land levies:

      a) If the purchaser or lease-purchaser re-sells a social house as an apartment, the land levy shall be paid as follows:

      Payable land levy

      =

      50% x S x land price

      x

      The apartment’s land levy allocation coefficient

      Where:

      - S: Area of the apartment that requires determination of the land levy.

      - Land price: determined according to Clause 1 of this Article.

      - The apartment’s  land levy allocation coefficient: determined according to Article 8 herein.

      b) If the purchaser or lease-purchaser re-sells a social house as a low-rise apartment, he/she shall pay 100 percent of the land levy. The land levy shall be determined by multiplying the land price as prescribed in Clause 1 of this Article by the social house’s land area.

      Article 8. Land levy allocation coefficient

      1. If a social house to be sold is an apartment, the land levy allocation coefficient is determined as follows:

      Land levy allocation coefficient

      =

      Area of the apartment to be sold

       

       

      Total area of the entire apartment building

      If a social house has a basement (wholly or partially) which is determined as a shared portion of all the occupants in the building, the area of such basement is determined according to the law on lands and added to the total area of the apartment to be sold for calculation of the land levy allocation coefficient; if the area of the basement is determined as the investor’s private portion, such area shall not be added to the area of the apartment to be sold.

      2. The building’s total floor area as prescribed in Clause 1 of this Article shall not include area of the business and trade works as prescribed (if any).

      Chapter IV

      IMPLEMENTATION

      Article 9. Effect

      1. This Circular takes effect since November 15, 2016.

      2. Any case arising since October 10, 2015 shall be subject to the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on development and management of social housing and instructions herein.

      3. Any amendment, supplement or replacement made to the legislative documents referred to in this Circular shall prevail over the legislative documents which were previously promulgated.

      Article 10. Implementation

      1. Agencies, state-owned housing management units as prescribed in Article 2 herein, People’s committees of provinces, central-affiliated cities, and other relevant agencies and units shall be responsible for executing this Circular.

      2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for amendments as appropriate./.

       

       

      PP THE MINISTER
      DEPUTY MINISTER

      Nguyen Huu Chí

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Thông tư 139/2016/TT-BTC hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu139/2016/TT-BTC
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Tài chính
                              Ngày ban hành16/09/2016
                              Người kýNguyễn Hữu Chí
                              Ngày hiệu lực 15/11/2016
                              Tình trạng Còn hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất
                                                    lượng cao

                                                    Tải
                                                    văn bản gốc

                                                    Định dạng PDF, kích thước
                                                    ~2-5MB

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
                                                    • Công văn 14356/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Quyết định 101/QĐ-UBDT về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2021 của Nhà khách Dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
                                                    • Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
                                                    • Công văn 1467/TTg-CN về triển khai nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông quý IV năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 26/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
                                                    • Quyết định 12/2020/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang
                                                    • Quyết định 24/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ