Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 13-TC/TCT năm 1991 hướng dẫn thi hành Nghị định 22-HĐBT 1991 quy định chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    658343





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu13-TC/TCT
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành28/02/1991
      Người kýPhan Văn Dĩnh
      Ngày hiệu lực 01/01/1991
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      TÀI CHÍNH
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      13-TC/TCT

      Hà
      Nội, ngày 28 tháng 2 năm 1991

       

      THÔNG TƯ

      SỐ 13-TC/TCT NGÀY 28-02-1991 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI
      HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 22-HĐBT NGÀY 24-1-1991 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ
      THU VỀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      Căn cứ Nghị định số 22-HĐBT
      ngày 24-1-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chế độ thu về sử dụng vốn ngân
      sách Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện như sau:

      I- ĐỐI TƯỢNG
      TÍNH VÀ NỘP TIỀN THU VỀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH

      1- Đối tượng
      tính tiền thu về sử dụng vốn ngân sách.

      Theo Điều 1 Nghị định số 22-HĐBT
      thì các tổ chức kinh tế sử dụng vốn cố định và vốn lưu động do Ngân sách Nhà nước
      cấp và có nguồn gốc từ ngân sách dưới đây gọi chung là vốn ngân sách cấp bao gồm
      vốn cố định, vốn lưu động, phải tính thu về sử dụng vốn. Cách xác định vốn do
      Ngân sách Nhà nước cấp và vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước theo quy định
      tại Thông tư số 41 TC/VKH ngày 18-9-1990 và Thông tư số 51 TC/VKH ngày
      27-10-1990 các văn bản hướng dẫn khác của Bộ Tài chính và cụ thể thêm như sau:

      a) Vốn ngân sách Nhà nước cấp,
      bao gồm:

      - Vốn ngân sách Nhà nước cấp
      phát lần đầu khi xí nghiệp mới hoạt động (xác định từ thời điểm giao nhận vốn);

      - Vốn ngân sách Nhà nước cấp bổ
      sung;

      - Vốn được tiếp quản từ chế độ
      cũ để lại.

      b) Vốn có nguồn gốc từ ngân sách
      (bao gồm vốn cố định và vốn lưu động) hình thành từ các nguồn:

      - Chênh lệch giá bán hàng theo
      giá thoả thuận được để lại, bổ sung vốn lưu động theo Thông tư số 59 TC/TQD ngày
      6-11-1987 của Thông tư số 49 TC/TQD ngày 19-11-1988 của Bộ Tài chính;

      - Chênh lệch giá tài sản cố định,
      vật tư, hàng hoá tồn kho qua các lần kiểm kê, điều chỉnh giá; (kể cả bằng nguồn
      tín dụng ngân hàng và chiếm dụng nợ khách hàng);

      - Các khoản lợi nhuận, khấu hao
      cơ bản... phải nộp ngân sách được cấp có thẩm quyền cho phép giữ lại để bổ sung
      vốn;

      - Khấu hao cơ bản để lại của tài
      sản cố định thuộc nguồn vốn ngân sách cấp;

      - Các nguồn vốn viện trợ: viện
      trợ nhân dân, viện trợ của các nước và các tổ chức quốc tế, quà tặng theo quy định
      phải ghi tăng vốn ngân sách cấp;

      Tổng số vốn ngân sách cấp bao gồm
      vốn xí nghiệp đang sử dụng, vốn tham gia liên doanh liên kết với các tổ chức
      khác trong và ngoài nước.

      2- Cácloại vốn
      sau đây không thuộc đối tượng tính thu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước:

      - Vốn bổ sung từ nguồn quỹ khuyến
      khích phát triển sản xuất hình thành từ lợi nhuận để lại;

      - Vốn cố định thuộc nguồn vốn do
      xí nghiệp tự vay, tự trả trực tiếp mà nguồn trả nợ lấy từ nguồn khấu hao tài sản
      cố định đi vay hoặc lợi nhuận để laị sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân
      sách;

      - Vốn lưu động đi vay;

      - Vốn lưu động hình thành từ nguồn
      khấu hao cơ bản của tài sản cố định thuộc nguồn vốn xí nghiệp tự bổ sung;

      - Vốn huy động đóng góp của cán
      bộ công nhân viên chức;

      - Vốn nhận liên doanh liên kết.

      3- Đối tượng nộp
      tiền thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là các tổ chức sản xuất kinh doanh hạch
      toán kinh tế độc lập sử dụng vốn ngân sách cấp, bao gồm:

      - Các xí nghiệp quốc doanh hạch
      toán kinh tế độc lập, các đơn vị hạch toán toàn ngành, các tổng công ty, công
      ty, công ty hợp doanh, xí nghiệp liên doanh;

      - Các Công ty xổ số, công ty bảo
      hiểm, các ngân hàng kinh doanh, các cửa hàng kinh doanh vàng bạc;

      - Các đơn vị làm kinh tế thuộc lực
      lượng vũ trang, cácHội quần chúng, các đoàn thể, các cơ quan hành chính sự nghiệp.

      Đối với các đơn vị phụ thuộc hạch
      toán báo sổ (chi nhánh, cửa hàng) việc nộp khoản thu về sử dụng vốn do đơn vị
      công ty, xí nghiệp... hạch toán kinh tế độc lập nhận giao vốn nộp trực tiếp vào
      ngân sách Nhà nước.

      II- CĂN CỨ
      TÍNH VÀ MỨC THU

      1- Căn cứ tính: Căn cứ để tính số
      tiền thu về sử dụng vốn ngân sách là tổng số vốn của đơn vị thuộc đối tượng phải
      tính tiền thu về sử dụng vốn quy định tại điểm 1 mục 1 trên đây là tỷ lệ thu. Tổng
      số vốn thuộc diện phải tính tiền thu về sử dụng vốn được xác định cụ thể theo
      các thời điểm sau đây:

      a) Thời điểm đến 1 tháng 1 năm
      1991:

      - Đối với các tổ chức sản xuất
      kinh doanh đã nhận bàn giao vốn đến thời điểm 1-1-1991 thì căn cứ vào vốn ngân
      sách cấp (kể cả số dư KHCB để lại xí nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách) ghi
      trong biên bản giao vốn;

      - Đối với các tổ chức sản xuất
      kinh doanh nhận bàn giao vốn trước thời điểm 1-1-1991 thì lấy vốn ngân sách Nhà
      nước cấp ghi trong biên bản giao vốn (+) công, trừ (-) số vốn tăng hoặc giảm đến
      ngày 1-1-1991;

      - Đối với các tổ chức sản xuất
      kinh doanh chưa nhận bàn giao vốn thì được tạm thời xác định số vốn thuộc diện
      phải tính tiền thu sử dụng vốn trên cơ sở số liệu kiểm kê 0 giờ ngày 1-1-1990
      (+), (-) trừ số tăng giảm đến 1-1-1991. Việc phân định vốn ngân sách cấp và vốn
      xí nghiệp bổ sung do cơ quan tài chính cùng với cơ quan chủ quản thoả thuận với
      đơn vị cơ sở khi bàn giao vốn chính thức sẽ căn cứ biên bản bàn giao để quyết
      toán số tiền thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước theo số liệu thực tế.

      b) Thời điểm sau 1 tháng 01 năm
      1991

      Tổng số vốn thuộc diện tính tiền
      thu sử dụng vốn cố định và vốn lưu động do ngân sách Nhà nước cấp được xác định
      trên cơ sở số liệu về vốn tại thời điểm 1-1-1991 (cộng) (+) với số tăng, trừ
      (-) số vốn giảm hàng tháng (nếu có).

      Số vốn tăng trong kỳ, bao gồm:

      - Vốn ngân sách cấp phát thêm
      cho xí nghiệp (nếu có) bao gồm cả vốn cố định, vốn lưu động, vốn xây dựng cơ bản
      hoàn thành đã bàn giao;

      - Vốn ngân sách nhận của đơn vị
      khác bàn giao;

      - Vốn bổ sung từ chênh lệch giá
      hàng tồn kho, chênh lệch tỷ giá, các khoản bảo toàn vốn tính trên số vốn đã nhận
      v.v... như quy định tại Điểm 1 nói trên.

      Số vốn giảm trong kỳ bao gồm:

      - Khấu hao cơ bản đã nộp ngân
      sách Nhà nước;

      - Điều chuyển vốn cho đơn vị
      khác, hoàn vốn cho ngân sách nhà nước đượcghi giảm vốn.

      Tổng số vốn phải tính tiền thu sử
      dụng vốn trong kỳ được xác định theo công thức sau:

      Tổng
      số vốn phải tính thu sử dụng vốn trong kỳ

      =

      Số
      vốn phải tính thu tiền sử dụng vốn đầu kỳ

      +

      Số
      vốn
      tăng trong kỳ

      -

      Số
      vốn
      giảm trong
      kỳ

      Vốn
      thuộc đối tượng tính thu về sử dụng vốn có tăng hoặc giảm trong tháng, được
      tính tăng, hoặc giảm tiền thu về sử dụng vốn từ tháng sau.

      2- Tỷ lệ thu

      Tỷ lệ thu về sử dụng vốn ngân
      sách được quy định cho một tháng từ 0,2% đến 0,5% theo Điều 3 của Nghị định Hội
      đồng Bộ trưởng. Căn cứ vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật, ngành, nghề kinh doanh. Bộ
      Tài chính quy định chi tiết mức thu theo phụ lục I kèm theo Thông tư này.

      3- Kế toán khoản thu về sử dụng
      vốn ngân sách Nhà nước.

      Tiền thu về sử dụng vốn được trừ
      khi xác định lợi tức chịu thuế để tính thuế lợi tức, hạch toán cụ thể như sau:

      - Khi xác định số thu về sử dụng
      vốn NSNN phải nộp, kế toán ghi:

      Nợ TK 33: chi phí quản lý xí
      nghiệp

      Có TK 64: thanh toán với NSNN
      (643 thu trên vốn)

      - Khi nộp khoản thu về sử dụng vốn
      NSNN, kế toán ghi:

      Nợ TK 64 - Thanh toán với NSNN
      (643 thu trên vốn)

      Có TK 51 - tiền gửi ngân hàng

      Có TK 50 - vay ngắn hạn ngân
      hàng.

      III- BIỆN PHÁP
      KÊ KHAI THU NỘP TIỀN THU VỀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      1- Trách nhiệm
      của tổ chức sản xuất kinh doanh.

      Tổ chức sản xuất kinh doanh có
      trách nhiệm:

      - Kế toán phản ảnh đầy đủ, chính
      xác các khoản vốn thuộc đối tượng thu về sử dụng vốn;

      - Theo dõi tình hình tăng, giảm
      vốn thuộc diện phải tính thu về sử dụng vốn để kịp thời xác định số vốn thuộc
      diện phải thu trong kỳ;

      - Khai báo trung thực đầy đủ
      theo mẫu quy định của Bộ Tài chính;

      - Nộp đầy đủ và đúng hạn tiền
      thu về sử dụng vốn vào ngân sách Nhà nước;

      - Việc khai báo, nộp tiền thu về
      sử dụng vốn được quy định cụ thể như sau:

      Từ ngày 10 đến 20 hàng tháng đơn
      vị lập tờ kê khai nộp thu về sử dụng vốn gửi cơ quan thuế, đồng thời làm giấy nộp
      tiền và lập uỷ nhiệm chi nộp trực tiếp vào ngân sách Nhà nước. Số tiền thu sử dụng
      vốn phát sinh trong tháng phải được nộp vào ngân sách Nhà nước chậm nhất ngày 5
      của tháng sau. Trường hợp cơ sở có khó khăn không kê khai và nộp được hàng
      tháng. Phải báo cáo với Cục thuế địa phương quản lý xem xét quy định tạm nộp
      hàng tháng và kê khai hàng quý.

      Hàng quý và cả năm, căn cứ vào số
      liệu về vốn phản ảnh trên sổ sách kế toán và Bảng tổng kết tài sản, đơn vị quyết
      toán với cơ quan thuế về số tiền thu sử dụng vốn ngân sách. Trên cơ sở tờ khai
      và số tiền thực nộp trong quý, năm và số phải nộp theo số liệu báo cáo quyết
      toán. Cơ quan thuế kiểm tra và ra thông báo số thu phải nộp về sử dụng vốn
      trong quý, năm, số đã nộp và thời gian phải nộp số thu còn thiếu. Trường hợp nộp
      thừa sẽ được trừ vào số nộp của kỳ sau hoặc thoái trả.

      Các đơn vị hạch toán toàn ngành,
      các Tổng công ty, xí nghiệp trực thuộc Trung ương, tỉnh và thành phố, đặc khu
      trực thuộc Trung ương kê khai và nộp tiền thu về sử dụng vốn tại Cục thuế tỉnh,
      thành phố nơi đơn vị đóng trụ sở chính.

      Các đơn vị sản xuất kinh doanh hạch
      toán kinh tế độc lập trực thuộc quận, huyện kê khai và nộp tiền thu về sử dụng
      vốn tại Chi cục thuế quận, huyện.

      Tuỳ theo đặc điểm địa hình, quy
      mô của các đơn vị sản xuất kinh doanh và trình độ khả năng cán bộ thuế, Cục thuế
      tỉnh, thành phố có thể uỷ nhiệm cho Chi cục thuế quận, huyện tổ chức thu về sử
      dụng vốn của các đơn vị trực thuộc tỉnh, thành phố, song số tiền thu được phải
      được ghi theo đúng mục lục ngân sách Nhà nước đã quy định.

      Để bảo đảm thực hiện việc thu nộp
      đúng chế độ, các đơn vị hạch toán báo sổ đóng trên các địa phương có trách nhiệm
      xuất trình đầy đủ những tài liêụ có liên quan đến việc sử dụng vốn với cơ quan
      thuế sở tại.

      2- Nhiệm vụ của
      cơ quan thuế:

      - Hướng dẫn kiểm tra việc thực
      hiện chế độ thu về sử dụng vốn;

      - Kiểm tra xác định vốn thuộc diện
      phải thu, số vốn tăng, giảm... theo nội dung các văn bản pháp quy hiện hành;

      - Kiểm tra số thực nộp hàng
      tháng (thời gian, số tiền nộp) số phải nộp hàng quý, số nộp thừa, thiếu, ra
      thông báo và ấn định thời gian nộp số tiền thuế thiếu phải nộp thêm;

      - Ra lệnh thu, lệnh phạt và xử
      lý các trường hợp vi phạm theo đúng thẩm quyền;

      - Các cục thuế, Chi cục thuế địa
      phương nơi tổ chức thu thuế doanh thu của các đơn vị hạch toán báo sổ có trách
      nhiệm kiểm tra xác định số vốn thuộc diện phải nộp tiền sử dụng vốn của đơn vị
      thông báo cho cơ quan thuế nơi tổ chức thu về sử dụng vốn biết.

      IV- GIẢM THU,
      MIỄN THU

      1- Các trường
      hợp được miễn, giảm thu.

      Theo điều 7, 8 của Nghị định
      22/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng, các trường hợp sau đây được xét giảm, miễn thu:

      a) Giảm thu:

      - Đơn vị nộp thu về sử dụng vốn
      được xét giảm thu do gặp khó khăn khách quan trong sản xuất kinh doanh các mặt
      hàng thiết yếu, nếu nộp đủ khoản tiền thu trên vốn thì bị lỗ.

      - Bị thiên tai, địch hoạ, tai nạn
      bất ngờ gây thiệt hại đến tài sản, vật tư hàng hoá gây thua lỗ trong sản xuất
      kinh doanh.

      b) Miễn thu:

      Đơn vị nộp thu trên vốn được xét
      miễn thu trong các trường hợp:

      - Tài sản cố định đang trong
      giai đoạn vận hành thử theo chế độ;

      - Tài sản cố định và tài sản lưu
      động thuộc vốn dự trữ của Nhà nước giao cho đơn vị quản lý;

      - Tài sản cố định thuộc kết cấu
      hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn như: đường xá, cầu cống, đê điều v.v...

      - Tài sản cố định và tài sản lưu
      động ứ đọng chờ thanh lý được xác định trong các biên bản kiểm kê 1-1-1990 và
      được Hội đồng giao vốn chấp nhận.

      2- Thủ tục xét
      giảm miễn thu.

      Để có cơ sở xem xét giảm, miễn mức
      thu về sử dụng vốn, đơn vị phải làm đầy đủ các thủ tục xin giảm, miễn mức thu gửi
      cơ quan thuế trực tiếp quản lý xí nghiệp.

      Hồ sơ xin giảm miễn gồm:

      - Văn bản đề nghị giảm, miễn;
      nêu rõ nguyên nhân và thời gian xin giảm;

      - Bản số liệu giải trình, giá
      thành, chi phí, thuế doanh thu (tiêu thụ đặc biệt), thu trên vốn phải nộp, kết
      quả lãi, lỗ... làm cơ sở đề nghị giảm thu;

      Chi cục thuế các quận, huyện kiểm
      tra, xem xét và quyết định miễn giảm thu về sử dụng vốn của các tổ chức kinh tế
      thuộc quận, huyện quản lý.

      Cục thuế các tỉnh, thành phố chủ
      trì cùng với Sở Tài chính kiểm tra xem xét và quyết định miễn giảm thu về sử dụng
      vốn của các tổ chức sản xuất kinh doanh thuộc tỉnh, thành phố quản lý.

      Bộ Tài chính ra quyết định miễn
      giảm thu về sử dụng vốn cho xí nghiệp thuộc trung ương quản lý trên cơ sở hồ sơ
      văn bản đề nghị của các Cục thuế.

      Trong thời gian chưa có quyết định
      giảm miễn thu về sử dụng vốn, các đơn vị thực hiện nộp khoản thu về sử dụng vốn
      theo quy định.

      V- VỀ XỬ LÝ
      VI PHẠM

      1- Việc xử lý
      các trường hợp vi phạm chế độ thu về sử dụng vốn được thực hiện theo đúng quy
      đinh tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 22/HĐBT, ngày 24-1-1991 của Hội đồng Bộ
      trưởng, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc xử lý vi phạm quy định tại điểm 2 Điều
      9 Nghị định thu về sử dụng vốn như sau:

      - Vi phạm lần thứ nhất: phạt 1 lần
      số tiền phải nộp;

      - Vi phạm lần thứ hai: phạt 2 lần
      số tiền phải nộp

      - Vi phạm lần thứ 3 trở lên; phạt
      3 lần số tiền phải nộp.

      Trường hợp vi phạm có tình tiết
      nặng thì vi phạm lần thứ nhất cũng có thể bị phạt 2 - 3 lần số tiền gian lậu.

      2-Thẩm quyền
      xử lý vi phạm quy định tại Điều 9 Nghị định thu về sử dụng vốn như sau:

      - Cán bộ thuế được phạt cảnh
      cáo, phạt tiền đến 20.000 đ.

      - Chi cục trưởng Chi cục thuế
      huyện hoặc cấp tương đương được áp dụng tất cả các hình thức phạt và biện pháp
      xử lý quy định tại các điểm 1, 2, 3 Điều 9 Nghị định thu về sử dụng vốn đối với
      đơn vị trực thuộc huyện hoặc cấp tương đương huyện.

      - Cục trưởng Cục thuế tỉnh hoặc
      cấp tương đương được áp dụng tất cả các hình thức phạt và biện pháp xử lý quy định
      tại các điểm 1, 2, 3 Điều 9 của Nghị định thu trên vốn đối với đơn vị trực thuộc
      Trung ương và đơn vị trực thuộc tỉnh hoặc cấp tương đương.

      VI- VỀ KHIẾU
      NẠI VÀ THỜI HIỆU

      Thực hiện theo quy định tại Điều
      11 Nghị định số 22/HĐBT ngày 24-1-1991 của Hội đồng Bộ trưởng như sau:

      1- Đơn vị nộp thu về sử dụng vốn
      có quyền khiếu nại việc thi hành Nghị định thu về sử dụng vốn không đúng đối với
      đơn vị mình;

      Đơn khiếu nại phải được gửi đến
      cơ quan thuế phát hành lệnh thu hoặc quyết định xử lý trong thời hạn 30 ngày, kể
      từ ngày nhận được lệnh thu hoặc quyết định xử lý.

      Trong khi chờ giải quyết, đơn vị
      khiếu nại phải nộp đủ và đúng thời hạn sô tiền thu, tiền phạt đã được thông
      báo.

      Cơ quan nhận đơn khiếu nại phải
      xem xét, giải quyết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đơn.

      Nếu đơn vị khiếu nại không đồng ý
      với quyết định của cơ quan xử lý hoặc để quá thời hạn trên mà chưa giải quyết,
      thì có quyền khiếu nại lên cơ quan cấp trên của cơ quan nhận đơn.

      2- Nếu phát hiện và kết luận có
      sự khai man, trốn lậu hoặc nhầm lẫn về tiền thu và sử dụng vốn, thì cơ quan thuế
      có quyền ra lệnh truy thu, truy hoàn tiền thu trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày
      khai man, trốn, lậu hoặc nhầm lẫn về số thu về sử dụng vốn.

      VII- ĐIỀU KHOẢN
      THI HÀNH

      1- Thông tư này có hiệu lực thi
      hành kể từngày 1-1-1991.

      2- Các bộ, tổng cục, uỷ ban nhà
      nước, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và các
      đơn vị kinh tế cơ sở có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

       

      Phan
      Văn Dĩnh

      (Đã
      Ký)

       

      BIỂU THU

      VỀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
      (Kèm theo Thông tư số 13-TC/TCT ngày 28-02-1991 của Bộ Tài chính)

      TT

      Ngành
      kinh tế

      Tỷ
      lệ(%) tháng

      1

      2

      3

      1

      Công nghiệp điện năng

      0,2

      2

      Khai thác mỏ

      0,3

       

      - Trong đó khai thác mỏ hầm lò

      0,2

      3

      Luyện kim

      0,3

      4

      Cơ khí sản xuất tư liệu sản xuất

      0,3

       

      Trong đó, cơ khí nông nghiệp

      0,2

      5

      Cơ khí sản xuất tư liệu tiêu
      dùng

      0,4

      6

      Sản xuất hoá chất cơ bản

      0,3

      7

      Sản xuất phân bón, thuốc trừ
      sâu

      0,2

      8

      Sản xuất xi măng

      0,4

      9

      Sản xuất vật liệu xây dựng (trừ
      xi - măng)

      0,3

      10

      Xí nghiệp khảo sát thiết kế

      0,2

      11

      Trồng rừng

      0,2

      12

      Khai thác lâm sản, thuỷ sản

      0,3

      13

      Xí nghiệp thi công xây lắp

      0,3

      14

      Vận tải hành khách ôtô

      0,4

      15

      Vận tải hàng hoá, hành khách
      (trừ ôtô)

      0,3

      16

      Công nghiệp chế biến lâm, thuỷ
      sản

      0,3

      17

      Công nghiệp chế biến lương thực,
      xay xát

      0,3

      18

      Công nghiệp nhẹ, công nghiệp
      thực phẩm và công nghiệp khác

      0,4

      19

      Nông tường, trạm máy kéo, xí
      nghiệp thuỷ nông, dịch vụ thuỷ nông, cung ứng máy móc thiết bị nông nghiệp...

      0,2

      20

      Cung ứng phân bón, thuốc trừ
      sâu...

      0,3

      21

      Cung ứng vật tư, dịch vụ du lịch,
      ăn uống, khách sạn, xuất bản, phát hành sách, phát hành phim, bưu điện.

      0,4

      22

      Thương nghiệp, xuất nhập khẩu,
      ngân hàng bảo hiểm, xổ số và kinh doanh khác.

      0,5

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      TỜ KHAI NỘP TIỀN THU VỀ SỬ DỤNG VỐN

      Tháng... năm...

      1. Tên tổ chức kinh doanh:

      2. Địa điểm đặt trụ sở:

      3. ngành kinh doanh:

      4. Nơi mở tài khoản:

      Số hiệu tài khoản:

      Kê khai vốn ngân sách cấp và tiền
      thu về sử dụng vốn như sau:

      1- Tổng số vốn ngân sách cấp

      (vốn cố định + vốn lưu động) đến
      01/.../199

      2. Tỷ lệ thu

      3. Số tiền phải nộp trong tháng

      4. Số tiền nộp thiếu kỳ trước

      5. Tổng số phải nộp trong kỳ này

      Ngày.....
      tháng..... năm 199

      Ý
      kiến của

      người
      lập biểu

      Kế
      toán trưởng

      Thủ
      trưởng đơn vị

      cán
      bộ thuế

      (Ký
      tên)

      (Ký
      tên)

      (Ký
      tên, đóng dấu)

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      BẢN KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THU VỀ SỬ DỤNGVỐN

      Quý.... năm....

      - Tên tổ chức kinh doanh

      - Địa điểm đặt trụ sở

      - Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh

      - Số tài khoản tại

      KÊ
      KHAI QUYẾT TOÁN THU VỀ SỬ DỤNG VỐN

      Chỉ
      tiêu

      Xí
      nghiệp tự kê khai

      Kiểm
      tra của cán bộ thuế

      1- Vốn phải tính thu về sử dụng

       

       

      Vốn đầu kỳ

       

       

      - Tăng trong kỳ:

       

       

      + Vốn cố định

       

       

      + Vốn lưu động

       

       

      - Giảm trong kỳ

       

       

      + Vốn cố định

       

       

      + Vốn lưu động

       

       

      2- Vốn phải tính thu về SDV
      trong kỳ

       

       

      3- Tỷ lệ thu trên vốn

       

       

      4- Quan hệ nộp thu về SDV

       

       

      + Số kỳ trước chuyển qua

       

       

      + Số phát sinh kỳ này

       

       

      + Tổng số thu về SDV phải nộp

       

       

      + Số đã nộp trong kỳ

       

       

      Số thừa (-) thiếu (+) chuyển kỳ
      sau

       

       

      5- Kiến nghị sau kiểm tra của
      cán bộ thuế

       

       

       

       

       

       

      Ngày...../...../199

      Cán
      bộ thuế

      Người
      lập biểu

      Kế
      toán trưởng đơn vị KD

      Thủ
      trưởng ĐVKD

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu13-TC/TCT
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành28/02/1991
                                Người kýPhan Văn Dĩnh
                                Ngày hiệu lực 01/01/1991
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1340/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Công văn 225/VPHĐBCQG-PL năm 2021 hướng dẫn phương án tổ chức bỏ phiếu ở cơ sở cách ly tập trung và việc kiện toàn, bổ sung thành viên tham gia tổ chức phụ trách bầu cử do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
                                                      • Công văn 538/TCT-KTNB năm 2021 về chấn chỉnh công tác xác định nghĩa vụ tài chính của Cơ quan thuế do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 5504/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Quyết định 1894/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Nguyễn Thị Thùy do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Kế hoạch 3036/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do tỉnh Kon Tum ban hành
                                                      • Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
                                                      • Công văn 297/TTrB-P1 năm 2020 về tiếp tục tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về phòng chống dịch bệnh Covid-19 do Thanh tra Bộ Y tế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ