Số hiệu | 120/1998/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 27/08/1998 |
Người ký | Phạm Văn Trọng |
Ngày hiệu lực | 11/09/1998 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
Căn cứ Pháp lệnh Đo lượng
ngày 16 tháng 7 năm 1990;
Căn cứ Điều 20, Điều 21 Nghị định số 115/HĐBT ngày 13/4/1991 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ) ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất các loại phí và lệ phí;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí kiểm định phương tiện đo như sau:
Tổ chức, cá nhân có phương tiện
đo thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định nhà nước; khi được cơ quan quản
lý nhà nước về đo lường kiểm định phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư
này.
1. Mức thu lệ phí kiểm định
phương tiện đo áp dụng theo phụ lục đính kèm Thông tư này.
2. Khi giá cả thị trường biến động
(tăng hoặc giảm) trên 20% thì Bộ Tài chính sẽ xem xét điều chỉnh cho phù hợp với
thực tế.
1. Cơ quan tổ chức thu:
Cơ quan quản lý nhà nước về đo
lường quy định tại Nghị định số 115/HĐBT ngày 13/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh Đo lường, thực
hiện tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo quy định tại Thông tư này (dưới
đây gọi chung là cơ quan thu).
2. Thủ tục thu và quản lý tiền
thu lệ phí:
a. Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ
phí kiểm định phương tiện đo trước khi được cấp giấy chứng nhận phương tiện đo
đã được kiểm định theo mức thu quy định tại Thông tư này.
Lệ phí kiểm định phương tiện đo
thu bằng đồng Việt Nam; khi thu lệ phí phải sử dụng chứng từ thu tiền (biên lai
phí, lệ phí) do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành và phải ghi đúng số tiền
đã thu trước khi giao cho người nộp tiền lệ phí; người nộp lệ phí có trách nhiệm
yêu cầu người thu tiền lệ phí giao chứng từ thu tiền cho mình theo đúng quy định.
Tổ chức, cá nhân không nộp đủ lệ
phí theo mức thu quy định tại Thông tư này thì không được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định phương tiện đo.
b. Tiền thu lệ phí kiểm định
phương tiện đo phải nộp ngân sách và tạm sử dụng theo quy định sau đây:
- Cơ quan thu lệ phí được mở tài
khoản tạm giữ để quản lý riêng tiền lệ phí kiểm định phương tiện đo tại Kho bạc
Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở. Trường hợp cơ quan thu đã có tài khoản tạm
giữ để theo dõi các khoản tiền thu phí, lệ phí thì không phải mở một tài khoản
theo dõi riêng tiền thu lệ phí kiểm định phương tiện đo, nhưng vẫn phải mở sổ kế
toán để theo dõi riêng khoản lệ phí kiểm định phương tiện đo quy định tại Thông
tư này.
- Định kỳ hàng ngày, 5 ngày hoặc
chậm nhất là 10 ngày một lần tuỳ theo số tiền lệ phí thu được nhiều hay ít mà
cơ quan thu thực hiện nộp tiền lệ phí kiểm định phương tiện đo đã thu được vào
tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Cơ quan thu lệ phí kiểm định
phương tiện đo được tạm trích 15% trên tổng số tiền lệ phí đã thu được trong kỳ
để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4 mục
này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Thủ tục nộp tiền vào ngân
sách nhà nước:
- Định kỳ mỗi tháng một lần, cơ
quan thu lệ phí phải nộp tờ khai về số tiền lệ phí đã thu được, số tiền lệ phí
phải nộp ngân sách (85% tổng số tiền đã thu được) của tháng trước cho cơ quan
thuế trực tiếp quản lý trước ngày 5 tháng tiếp sau.
- Nhận được tờ khai của cơ quan
thu gửi đến, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra tờ khai, đối chiếu với số chứng từ
thu đã phát hành và sử dụng để xác định số tiền phải nộp ngân sách trong kỳ và
thông báo cho cơ quan thu về số tiền phải nộp, thời hạn nộp, chương, loại, khoản
tương ứng, mục 045, tiểu mục 04 Mục lục ngân sách nhà nước quy định. Thông báo
phải gửi đến cho cơ quan thu lệ phí trước ba ngày so với ngày phải nộp lệ phí
ghi trên thông báo. Thời hạn cơ quan thu phải nộp số tiền lệ phí đã thu của
tháng trước vào ngân sách nhà nước ghi trên thông báo chậm nhất không quá ngày
15 của tháng tiếp theo.
- Căn cứ vào thông báo của cơ
quan Thuế, cơ quan thu làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ nộp vào tài
khoản của ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở.
4. Quản lý sử dụng số tiền được
tạm trích:
Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được
tạm trích 15% (mười lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi phí
cho việc tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo theo các nội dung chủ yếu
sau đây:
- In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ
khai, giấy chứng nhận và các hồ sơ liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí (trừ
chi phí cho việc kiểm định).
- Chi thưởng cho cán bộ công
nhân viên của cơ quan trực tiếp thu lệ phí kiểm định phương tiện đo, mức thưởng
tối đa một năm không quá 3 tháng lương thực tế.
- Các khoản chi thường xuyên khác
phục vụ việc tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo (trừ chi phí kiểm định).
Toàn bộ số tiền được tạm trích để
lại (15%) cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích theo định mức chi của Nhà nước
quy định, có chứng từ hợp lý. Hết năm phải quyết toán với cơ quan Tài chính cấp
trên và cơ quan Thuế trực tiếp quản lý, nếu chưa sử dụng hết số tiền đã tạm
trích thì phải nộp số tiền còn lại vào ngân sách nhà nước theo thủ tục quy định
tại điểm 3 mục này. Số tiền đã thực chi đúng mục đích, đúng chế độ và có chứng
từ hợp lý thì được giải quyết ghi thu - ghi chi ngân sách nhà nước.
1. Cơ quan thu lệ phí kiểm định
phương tiện đo có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a. Tổ chức thu, thông báo công
khai mức thu, thủ tục thu lệ phí tại nơi tổ chức thu lệ phí theo đúng quy định
tại Thông tư này.
b. Kê khai thu, nộp lệ phí với Cục
Thuế tỉnh, thành phố nơi cơ quan thu đóng trụ sở; nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền
phải nộp vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan Thuế;
c. Thực hiện chế độ sổ sách, chứng
từ, báo cáo kế toán theo dõi việc thu, nộp tiền lệ phí theo đúng chế độ kế
toán, thống kê hiện hành.
2. Cơ quan Thuế, nơi cơ quan thu
lệ phí đóng trụ sở, có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí theo yêu cầu của cơ
quan thu, kiểm tra, đôn đốc cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng
lệ phí theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền;
thực hiện sổ, chứng từ kế toán theo đúng chế độ của Bộ Tài chính quy định.
3. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều
bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
| Phạm (Đã |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 120/1998/TT-BTC ngày 27 tháng 8 năm 1998 của
Bộ Tài chính)
TT | Tên | Phạm | Cấp | Phí |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Độ dài |
|
|
|
|
1.1 | Thước thẳng |
|
|
|
|
1.1.1 | Thước thương nghiệp | đến |
| 1500* |
|
1.1.2 | Thước vạch | đến |
| 2000* |
|
1.1.3 | Thước vạch | trên |
| + |
|
1.2 | Thước cuộn |
|
|
|
|
1.2.1 | Thước cuộn | đến |
| 5000* |
|
1.2.2 | Thước cuộn | trên |
| + |
|
1.3 | Ta xi met |
|
| 70000 |
|
| Khối lượng |
|
|
|
|
2.1 | Cân phân tích, cân kỹ thuật | Mức |
|
|
|
2.1.1 | Cân phân tích, cân kỹ thuật | đến | 1 | 30000 |
|
2.1.2 | Cân phân tích, cân kỹ thuật | đến | 2 | 20000 |
|
2.1.3 | Cân phân tích, cân kỹ thuật | đến | 1 | 40000 |
|
2.1.4 | Cân phân tích, cân kỹ thuật | đến | 2 | 30000 |
|
2.1.5 | Cân phân tích, cân kỹ thuật | trên | 1 | 60000 |
|
2.1.6 | Cân phân tích, cân kỹ thuật | trên | 2 | 40000 |
|
2.2 | Cân thông dụng | Mức |
|
|
|
2.2.1 | Cân treo | đến | 4 | 1000* |
|
2.2.2 | Cân treo | đến | 4 | 2000* |
|
2.2.3 | Cân treo | trên | 4 | 3000* |
|
2.2.4 | Cân đồng hồ lò xo | đến | 4 | 1500* |
|
2.2.5 | Cân đồng hồ lò xo | đến | 4 | 2500* |
|
2.2.6 | Cân đồng hồ lò xo | trên | 4 | 4000* |
|
2.2.7 | Cân đĩa | đến | 3 | 3500* |
|
2.2.8 | Cân đĩa | trên | 3 | 5000* |
|
2.2.9 | Cân bàn | đến | 3 | 15000 |
|
2.2.10 | Cân bàn | đến | 3 | 30000 |
|
2.2.11 | Cân bàn | trên | 3 | 40000 |
|
2.3 | Cân ô tô | Mức |
|
|
|
2.3.1 | Cân ô tô | đến | 3 | 160 |
|
2.3.2 | Cân ô tô | đến | 3 | 200 |
|
2.3.3 | Cân ô tô | đến | 3 | 300 |
|
2.3.4 | Cân ô tô | trên | 3 | 400 |
|
2.4 | Cân toa xe | Mức |
|
|
|
2.4.1 | Cân toa xe tĩnh | đến | 3 | 500 |
|
2.4.2 | Cân toa xe tĩnh | trên | 3 | 700 |
|
2.4.3 | Cân toa xe động | đoàn | 0,5; | 3500 |
|
2.5 | Cân quá tải | Mức |
|
|
|
2.5.1 | Cân quá tải | đến | 4 | 130 |
|
2.5.2 | Cân quá tải | trên | 4 | 160 |
|
2.6 | Cân hành lý | Mức |
|
|
|
2.6.1 | Cân hành lý | đến | 3 | 10000* |
|
2.6.2 | Cân hành lý | đến | 3 | 15000 |
|
2.6.3 | Cân hành lý | trên | 3 | 30000 |
|
2.7 | Cân bưu chính | Mức |
|
|
|
2.7.1 | Cân bưu chính | đến | 3 | 3000* |
|
2.7.2 | Cân bưu chính | trên | 3 | 4000* |
|
2.8 | Cân băng tải | năng |
|
|
|
2.8.1 | Cân băng tải | đến | 0,5; | 300 |
|
2.8.2 | Cân băng tải | đến | 0,5; | 400 |
|
2.8.3 | Cân băng tải | trên | 0,5; | 600 |
|
| Thể tích |
|
|
|
|
3.1 | PTĐ dung tích thông dụng | Dung | (±%) |
|
|
3.1.1 | Cốc, ca đong | đến | 1 | 1000* |
|
3.1.2 | Bình đong | đến | 1 | 2000* |
|
3.1.3 | Thùng đong, chum đong | đến | 1 | 5000 |
|
3.1.4 | Thùng đong, chum đong | đến | 1 | 8000 |
|
3.1.5 | Thùng đong, chum đong | trên | 1 | + |
|
3.2 | Bể đong | Dung | (±%) |
|
|
3.2.1 | Bể đong cố định toàn phần | đến | 0,5 | 35000 |
|
3.2.2 | Bể đong cố định toàn phần | đến | 0,5 | 45000 |
|
3.2.3 | Bể đong cố định toàn phần | đến | 0,5 | 60000 |
|
3.2.4 | Bể đong cố định toàn phần | trên | 0,5 | + |
|
3.2.5 | Bể đong cố định từng phần kiểu | đến | 0,5 | 50000 |
|
3.2.6 | Bể đong cố định từng phần kiểu | đến | 0,5 | 60000 |
|
3.2.7 | Bể đong cố định từng phần kiểu | đến | 0,5 | 70000 |
|
3.2.8 | Bể đong cố định từng phần kiểu | đến | 0,5 | 100 |
|
3.2.9 | Bể đong cố định từng phần kiểu | đến | 0,5 | 300 |
|
3.2.10 | Bể đong cố định từng phần kiểu | trên | 0,5 | + |
|
3.2.11 | Bể đong cố định từng phần kiểu | đến | 0,5 | 50 |
|
3.2.12 | Bể đong cố định từng phần kiểu | đến | 0,5 | 60 |
|
3.2.13 | Bể đong cố định từng phần kiểu | trên | 0,5 | +1000/1m3 |
|
3.3 | Xi téc ô tô | Dung | (±%) |
|
|
3.3.1 | Xi téc ô tô | đến | 0,5 | 30000 |
|
3.3.2 | Xi téc ô tô | đến | 0,5 | 40000 |
|
3.3.3 | Xi téc ô tô | đến | 0,5 | 50000 |
|
3.3.4 | Xi téc ô tô | trên | 0,5 | +1000/1m3 |
|
3.4 | Xà lan xăng dầu | Tải | (±%) |
|
|
3.4.1 | Xà lan xăng dầu | đến | 0,5 | 80000 |
|
3.4.2 | Xà lan xăng dầu | đến | 0,5 | 160000 |
|
3.4.3 | Xà lan xăng dầu | trên | 0,5 | + |
|
3.5 | Cột đo xăng dầu | Lưu | (±%) |
|
|
3.5.1 | Cột đo xăng dầu | đến | 0,5 | 50000 |
|
3.5.2 | Cột đo xăng dầu | trên | 0,5 | 60000 |
|
3.6 | Đồng hồ đo nước cấp đo lường | Đường | (±%) |
|
|
3.6.1 | Đồng hồ đo nước | 15-20 | đến | 10000* |
|
3.6.2 | Đồng hồ đo nước | 25-32 | đến | 15000* |
|
3.6.3 | Đồng hồ đo nước | 40-50 | đến | 25000 |
|
3.6.4 | Đồng hồ đo nước | 80-100 | đến | 35000 |
|
3.6.5 | Đồng hồ đo nước | trên | đến | 45000 |
|
3.7 | Đồng hồ đo xăng dầu | Đường | (±%) |
|
|
3.7.1 | Đồng hồ đo xăng dầu | 15-50 | 0,5 | 80000 |
|
3.7.2 | Đồng hồ đo xăng dầu | đến | 0,5 | 120000 |
|
3.7.3 | Đồng hồ đo xăng dầu | trên | 0,5 | 150000 |
|
3.7.4 | Đồng hồ đo xăng dầu | 15-50 | 0,2 | 120000 |
|
3.7.5 | Đồng hồ đo xăng dầu | đến | 0,2 | 180000 |
|
3.7.6 | Đồng hồ đo xăng dầu | trên | 0,2 | 220000 |
|
3.8 | Lưu lượng kế đo chất lỏng | Đường | (±%) |
|
|
3.8.1 | Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu | đến | 0,5 | 100000 |
|
3.8.2 | Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu | đến | 0,5 | 150000 |
|
3.8.3 | Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu | trên | 0,5 | 200000 |
|
3.9 | Lưu lượng kế đo chất khí | Đường | (±%) |
|
|
3.9.1 | Lưu lượng kế đo chất khí kiểu | đến | 0,5 | 100000 |
|
3.9.2 | Lưu lượng kế đo chất khí kiểu | đến | 0,5 | 150000 |
|
3.9.3 | Lưu lượng kế đo chất khí kiểu | trên | 0,5 | 200000 |
|
| Áp suất |
|
|
|
|
4.1 | Áp kế |
|
|
|
|
4.1.1 | Áp kế ô xy | (0-60) | 1,5-6 | 8000 |
|
4.1.2 | Áp kế ô xy | (60-600) | 1,5-6 | 10000 |
|
4.1.3 | Áp kế lò xo | (0-60) | 1,5-6 | 6000 |
|
4.1.4 | Áp kế lò xo | (60-600) | 1,5-6 | 7000 |
|
4.1.5 | Áp kế lò xo | (600-2500) | 1,5-6 | 8000 |
|
4.1.6 | Áp kế chính xác | (0-60) | 0,16 | 8000 |
|
4.1.7 | Áp kế chính xác | (60-600) | 0,16 | 10000 |
|
4.1.8 | Áp kế chính xác | (600-2500) | 0,16 | 13000 |
|
4.1.9 | Áp kế chính xác ô xy | (0-60) | 0,16 | 12000 |
|
4.1.10 | Áp kế chính xác ô xy | (60-600) | 0,16 | 14000 |
|
4.1.11 | Áp kế màng, hộp | (0-40) | 1,5 | 12000 |
|
4.1.12 | Áp kế chất lỏng chứa nước | (0-1,5) | 1 | 20000 |
|
4.1.13 | Áp kế chất lỏng thuỷ ngân | (0-1,5) | 1 | 40000 |
|
4.1.14 | Chân không kế lò xo | (-1-0) | 1,5 | 10000 |
|
4.1.15 | Chân không kế | (-1-2,5) | 1,5 | 10000 |
|
4.1.16 | Vi áp kế | (0-1500) | 2 | 25000 |
|
4.1.17 | Vi áp kế | (0-1500) | 1 | 30000 |
|
4.1.18 | Vi áp kế | (0-2500) | 2 | 40000 |
|
4.1.19 | Vi áp kế | (0-2500) | 1 | 50000 |
|
4.2 | Huyết áp kế |
|
|
|
|
4.2.1 | Huyết áp kế thuỷ ngân | (0-300) | 1 | 5000* |
|
4.2.2 | Huyết áp kế lò xo | (0-300) | 1 | 5000* |
|
4.2.3 | Huyết áp kế điện tử | (0-300) | 1 | 20000* |
|
| Nhiệt độ |
|
|
|
|
5.1 | Nhiệt kế |
| Vạch |
|
|
5.1.1 | Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh | (-20->5) | 0,1 | 4000* |
|
5.1.2 | Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh | (-5->105) | 0,1 | 2500* |
|
5.1.3 | Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh | (100-300) | 0,1 | 3000* |
|
5.1.4 | Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh | (300-600) | 0,1 | 4000* |
|
5.2 | Nhiệt kế y học | (35->42) | 0,1 | 600* |
|
| Hoá lý |
|
|
|
|
6.1 | Ẩm kế |
| (±%) |
|
|
6.1.1 | Ẩm kế ngũ cốc | (10-100)% | 0,5 | 30000 |
|
6.1.2 | Ẩm kế ngũ cốc tự động | (10-100)% | 0,5 | 40000 |
|
6.2 | Máy đo PH dùng trong y tế | (3-10) | 0,1-0.01 | 40000 |
|
6.3 | Máy phân tích khí | CO, |
| 150000 |
|
6.4 | Máy đo hàm lượng chất có hại |
|
| 200000 |
|
| Điện, điện từ |
|
|
|
|
7.1 | Công tơ điện 1 pha | Cường |
|
|
|
7.1.1 | Công tơ điện 1 pha | đến | 1 | 15000 |
|
7.1.2 | Công tơ điện 1 pha | đến | 2 | 10000* |
|
7.1.3 | Công tơ điện 1 pha | trên | 1 | 18000 |
|
7.1.4 | Công tơ điện 1 pha | trên | 2 | 12000* |
|
7.2 | Công tơ điện 3 pha | Cường |
|
|
|
7.2.1 | Công tơ điện 3 pha | đến | 0,5 | 80000 |
|
7.2.2 | Công tơ điện 3 pha | đến | 1 | 40000 |
|
7.2.3 | Công tơ điện 3 pha | đến | 2 | 30000 |
|
7.2.4 | Công tơ điện 3 pha | trên | 0,5 | 90000 |
|
7.2.5 | Công tơ điện 3 pha | trên | 1 | 45000 |
|
7.2.6 | Công tơ điện 3 pha | trên | 2 | 40000 |
|
7.3 | Biến dòng đo lường (Ti) | Cường |
|
| Mỗi tỷ lệ sau thu |
7.3.1 | Biến dòng đo lường (Ti) | đến | 1 | 20000 | bằng 50% |
7.3.2 | Biến dòng đo lường (Ti) | đến | 0,5 | 30000 | tỷ lệ đầu |
7.3.3 | Biến dòng đo lường (Ti) | đến | 0,1 | 40000 |
|
7.3.4 | Biến dòng đo lường (Ti) | đến | 0,05 | 50000 |
|
7.4 | Biến áp đo lường (TU) | Điện |
|
| Mỗi tỷ lệ |
7.4.1 | Biến áp đo lường (TU) | đến | 1 | 30000 | sau thu |
7.4.2 | Biến áp đo lường (TU) | đến | 0,5 | 35000 | bằng 50% |
7.4.3 | Biến áp đo lường (TU) | đến | 0,1 | 40000 | tỷ lệ đầu |
7.4.4 | Biến áp đo lường (TU) | đến | 0,05 | 50000 |
|
7.5 | Máy đo điện trở cách điện | (10-3 | 0,1ữ5 | 15000 |
|
7.6 | Máy điện tim | (1ữ100) | Đến | 60000 |
|
7.7 | Máy điện não | (1ữ100) | Đến | 70000 | 10.000/1 đường dẫn |
7.8 | Máy siêu âm y tế |
| (±%) |
|
|
7.8.1 | Nguồn siêu âm |
| Đến | 360000 |
|
7.8.2 | Máy siêu âm | (1-500) | Đến | 200000 |
|
| Bức xạ |
|
|
|
|
8.1 | Máy xạ trị |
| Đến |
|
|
8.1.1 | Máy xạ trị cobalt |
| Đến | 200000 | 1 yếu tố đo |
8.1.2 | Máy xạ trị tia X |
| Đến | 250000 | 1 yếu tố đo |
8.1.3 | Máy đo liều xạ trị |
| Đến | 500000 | 1 giá trị năng lượng |
8.2 | Máy X quang |
| Đến |
|
|
8.2.1 | Máy chụp X quang chẩn đoán |
| Đến | 150000 | 1 yếu tố đo |
8.2.2 | Máy chụp, chiếu X quang chẩn |
|
|
|
|
| - Phần chụp |
| Đến | 150000 | 1 yếu tố đo |
| - Phần chiếu |
| Đến | 250000 | 1 yếu tố đo |
Ghi chú:
1. Lệ phí kể trên được tính tại
địa điểm cố định hoặc lưu động của cơ quan kiểm định.
2. Dấu * quy định mức thu bằng
70% giá lệ phí kể trên, áp dụng khi kiểm định ban đầu cùng một lúc nhiều PTĐ
cùng loại, có phạm vi đo và cấp chính xác giống nhau.
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 120/1998/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành | 27/08/1998 |
Người ký | Phạm Văn Trọng |
Ngày hiệu lực | 11/09/1998 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.