Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 120/1998/TT-BTC về chế độ thu phí kiểm định phương tiện đo do Bộ tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    648671





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu120/1998/TT-BTC
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành27/08/1998
      Người kýPhạm Văn Trọng
      Ngày hiệu lực 11/09/1998
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      TÀI CHÍNH
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      120/1998/TT-BTC

      Hà
      Nội, ngày 27 tháng 8 năm 1998

       

      THÔNG TƯ

      CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 120/1998/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 1998
      HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

      Căn cứ Pháp lệnh Đo lượng
      ngày 16 tháng 7 năm 1990;

      Căn cứ Điều 20, Điều 21 Nghị định số 115/HĐBT ngày 13/4/1991 của Hội đồng Bộ
      trưởng (nay là Chính phủ) ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;

      Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
      (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất các loại phí và lệ phí;

      Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu lệ phí kiểm định phương tiện đo như sau:

      I. ĐỐI TƯỢNG
      NỘP:

      Tổ chức, cá nhân có phương tiện
      đo thuộc danh mục phương tiện đo phải kiểm định nhà nước; khi được cơ quan quản
      lý nhà nước về đo lường kiểm định phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư
      này.

      II. MỨC THU LỆ
      PHÍ:

      1. Mức thu lệ phí kiểm định
      phương tiện đo áp dụng theo phụ lục đính kèm Thông tư này.

      2. Khi giá cả thị trường biến động
      (tăng hoặc giảm) trên 20% thì Bộ Tài chính sẽ xem xét điều chỉnh cho phù hợp với
      thực tế.

      III. THỦ TỤC
      THU, NỘP LỆ PHÍ:

      1. Cơ quan tổ chức thu:

      Cơ quan quản lý nhà nước về đo
      lường quy định tại Nghị định số 115/HĐBT ngày 13/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng
      (nay là Chính phủ) ban hành quy định về việc thi hành Pháp lệnh Đo lường, thực
      hiện tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo quy định tại Thông tư này (dưới
      đây gọi chung là cơ quan thu).

      2. Thủ tục thu và quản lý tiền
      thu lệ phí:

      a. Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ
      phí kiểm định phương tiện đo trước khi được cấp giấy chứng nhận phương tiện đo
      đã được kiểm định theo mức thu quy định tại Thông tư này.

      Lệ phí kiểm định phương tiện đo
      thu bằng đồng Việt Nam; khi thu lệ phí phải sử dụng chứng từ thu tiền (biên lai
      phí, lệ phí) do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành và phải ghi đúng số tiền
      đã thu trước khi giao cho người nộp tiền lệ phí; người nộp lệ phí có trách nhiệm
      yêu cầu người thu tiền lệ phí giao chứng từ thu tiền cho mình theo đúng quy định.

      Tổ chức, cá nhân không nộp đủ lệ
      phí theo mức thu quy định tại Thông tư này thì không được cấp Giấy chứng nhận
      kiểm định phương tiện đo.

      b. Tiền thu lệ phí kiểm định
      phương tiện đo phải nộp ngân sách và tạm sử dụng theo quy định sau đây:

      - Cơ quan thu lệ phí được mở tài
      khoản tạm giữ để quản lý riêng tiền lệ phí kiểm định phương tiện đo tại Kho bạc
      Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở. Trường hợp cơ quan thu đã có tài khoản tạm
      giữ để theo dõi các khoản tiền thu phí, lệ phí thì không phải mở một tài khoản
      theo dõi riêng tiền thu lệ phí kiểm định phương tiện đo, nhưng vẫn phải mở sổ kế
      toán để theo dõi riêng khoản lệ phí kiểm định phương tiện đo quy định tại Thông
      tư này.

      - Định kỳ hàng ngày, 5 ngày hoặc
      chậm nhất là 10 ngày một lần tuỳ theo số tiền lệ phí thu được nhiều hay ít mà
      cơ quan thu thực hiện nộp tiền lệ phí kiểm định phương tiện đo đã thu được vào
      tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước.

      - Cơ quan thu lệ phí kiểm định
      phương tiện đo được tạm trích 15% trên tổng số tiền lệ phí đã thu được trong kỳ
      để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4 mục
      này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.

      3. Thủ tục nộp tiền vào ngân
      sách nhà nước:

      - Định kỳ mỗi tháng một lần, cơ
      quan thu lệ phí phải nộp tờ khai về số tiền lệ phí đã thu được, số tiền lệ phí
      phải nộp ngân sách (85% tổng số tiền đã thu được) của tháng trước cho cơ quan
      thuế trực tiếp quản lý trước ngày 5 tháng tiếp sau.

      - Nhận được tờ khai của cơ quan
      thu gửi đến, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra tờ khai, đối chiếu với số chứng từ
      thu đã phát hành và sử dụng để xác định số tiền phải nộp ngân sách trong kỳ và
      thông báo cho cơ quan thu về số tiền phải nộp, thời hạn nộp, chương, loại, khoản
      tương ứng, mục 045, tiểu mục 04 Mục lục ngân sách nhà nước quy định. Thông báo
      phải gửi đến cho cơ quan thu lệ phí trước ba ngày so với ngày phải nộp lệ phí
      ghi trên thông báo. Thời hạn cơ quan thu phải nộp số tiền lệ phí đã thu của
      tháng trước vào ngân sách nhà nước ghi trên thông báo chậm nhất không quá ngày
      15 của tháng tiếp theo.

      - Căn cứ vào thông báo của cơ
      quan Thuế, cơ quan thu làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ nộp vào tài
      khoản của ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở.

      4. Quản lý sử dụng số tiền được
      tạm trích:

      Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được
      tạm trích 15% (mười lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi phí
      cho việc tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo theo các nội dung chủ yếu
      sau đây:

      - In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ
      khai, giấy chứng nhận và các hồ sơ liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí (trừ
      chi phí cho việc kiểm định).

      - Chi thưởng cho cán bộ công
      nhân viên của cơ quan trực tiếp thu lệ phí kiểm định phương tiện đo, mức thưởng
      tối đa một năm không quá 3 tháng lương thực tế.

      - Các khoản chi thường xuyên khác
      phục vụ việc tổ chức thu lệ phí kiểm định phương tiện đo (trừ chi phí kiểm định).

      Toàn bộ số tiền được tạm trích để
      lại (15%) cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích theo định mức chi của Nhà nước
      quy định, có chứng từ hợp lý. Hết năm phải quyết toán với cơ quan Tài chính cấp
      trên và cơ quan Thuế trực tiếp quản lý, nếu chưa sử dụng hết số tiền đã tạm
      trích thì phải nộp số tiền còn lại vào ngân sách nhà nước theo thủ tục quy định
      tại điểm 3 mục này. Số tiền đã thực chi đúng mục đích, đúng chế độ và có chứng
      từ hợp lý thì được giải quyết ghi thu - ghi chi ngân sách nhà nước.

      IV. TỔ CHỨC
      THỰC HIỆN:

      1. Cơ quan thu lệ phí kiểm định
      phương tiện đo có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

      a. Tổ chức thu, thông báo công
      khai mức thu, thủ tục thu lệ phí tại nơi tổ chức thu lệ phí theo đúng quy định
      tại Thông tư này.

      b. Kê khai thu, nộp lệ phí với Cục
      Thuế tỉnh, thành phố nơi cơ quan thu đóng trụ sở; nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền
      phải nộp vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan Thuế;

      c. Thực hiện chế độ sổ sách, chứng
      từ, báo cáo kế toán theo dõi việc thu, nộp tiền lệ phí theo đúng chế độ kế
      toán, thống kê hiện hành.

      2. Cơ quan Thuế, nơi cơ quan thu
      lệ phí đóng trụ sở, có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí theo yêu cầu của cơ
      quan thu, kiểm tra, đôn đốc cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng
      lệ phí theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền;
      thực hiện sổ, chứng từ kế toán theo đúng chế độ của Bộ Tài chính quy định.

      3. Thông tư này có hiệu lực thi
      hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều
      bãi bỏ.

      Trong quá trình thực hiện nếu có
      vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

       

      Phạm
      Văn Trọng

      (Đã
      Ký)

       

      BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 120/1998/TT-BTC ngày 27 tháng 8 năm 1998 của
      Bộ Tài chính)

      TT

      Tên
      PTĐ

      Phạm
      vi đo

      Cấp
      hoặc độ chính xác

      Phí
      KĐ (đồng)

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

       

      Độ dài

       

       

       

       

      1.1

      Thước thẳng

       

       

       

       

      1.1.1

      Thước thương nghiệp

      đến
      1000mm

       

      1500*

       

      1.1.2

      Thước vạch

      đến
      1000mm

       

      2000*

       

      1.1.3

      Thước vạch

      trên
      1000mm

       

      +
      1000/1m

       

      1.2

      Thước cuộn

       

       

       

       

      1.2.1

      Thước cuộn

      đến
      10m

       

      5000*

       

      1.2.2

      Thước cuộn

      trên
      10m

       

      +
      1000/1m

       

      1.3

      Ta xi met

       

       

      70000

       

       

      Khối lượng

       

       

       

       

      2.1

      Cân phân tích, cân kỹ thuật

      Mức
      cân lớn nhất

       

       

       

      2.1.1

      Cân phân tích, cân kỹ thuật

      đến
      200 g

      1

      30000

       

      2.1.2

      Cân phân tích, cân kỹ thuật

      đến
      200 g

      2

      20000

       

      2.1.3

      Cân phân tích, cân kỹ thuật

      đến
      5 kg

      1

      40000

       

      2.1.4

      Cân phân tích, cân kỹ thuật

      đến
      5 kg

      2

      30000

       

      2.1.5

      Cân phân tích, cân kỹ thuật

      trên
      5 kg

      1

      60000

       

      2.1.6

      Cân phân tích, cân kỹ thuật

      trên
      5 kg

      2

      40000

       

      2.2

      Cân thông dụng

      Mức
      cân lớn nhất

       

       

       

      2.2.1

      Cân treo

      đến
      10 kg

      4

      1000*

       

      2.2.2

      Cân treo

      đến
      100 kg

      4

      2000*

       

      2.2.3

      Cân treo

      trên
      100 kg

      4

      3000*

       

      2.2.4

      Cân đồng hồ lò xo

      đến
      5 kg

      4

      1500*

       

      2.2.5

      Cân đồng hồ lò xo

      đến
      30 kg

      4

      2500*

       

      2.2.6

      Cân đồng hồ lò xo

      trên
      30 kg

      4

      4000*

       

      2.2.7

      Cân đĩa

      đến
      20 kg

      3

      3500*

       

      2.2.8

      Cân đĩa

      trên
      20 kg

      3

      5000*

       

      2.2.9

      Cân bàn

      đến
      500 kg

      3

      15000

       

      2.2.10

      Cân bàn

      đến
      1000 kg

      3

      30000

       

      2.2.11

      Cân bàn

      trên
      1000 kg

      3

      40000

       

      2.3

      Cân ô tô

      Mức
      cân lớn nhất

       

       

       

      2.3.1

      Cân ô tô

      đến
      10 tấn

      3

      160
      000

       

      2.3.2

      Cân ô tô

      đến
      30 tấn

      3

      200
      000

       

      2.3.3

      Cân ô tô

      đến
      60 tấn

      3

      300
      000

       

      2.3.4

      Cân ô tô

      trên
      60 tấn

      3

      400
      000

       

      2.4

      Cân toa xe

      Mức
      cân lớn nhất

       

       

       

      2.4.1

      Cân toa xe tĩnh

      đến
      100 tấn

      3

      500
      000

       

      2.4.2

      Cân toa xe tĩnh

      trên
      100 tấn

      3

      700
      000

       

      2.4.3

      Cân toa xe động

      đoàn
      tầu

      0,5;
      1; 2

      3500
      000

       

      2.5

      Cân quá tải

      Mức
      cân lớn nhất

       

       

       

      2.5.1

      Cân quá tải

      đến
      10 tấn

      4

      130
      000

       

      2.5.2

      Cân quá tải

      trên
      10 tấn

      4

      160
      000

       

      2.6

      Cân hành lý

      Mức
      cân lớn nhất

       

       

       

      2.6.1

      Cân hành lý

      đến
      100 kg

      3

      10000*

       

      2.6.2

      Cân hành lý

      đến
      500 kg

      3

      15000

       

      2.6.3

      Cân hành lý

      trên
      500 kg

      3

      30000

       

      2.7

      Cân bưu chính

      Mức
      cân lớn nhất

       

       

       

      2.7.1

      Cân bưu chính

      đến
      100 g

      3

      3000*

       

      2.7.2

      Cân bưu chính

      trên
      100 g

      3

      4000*

       

      2.8

      Cân băng tải

      năng
      suất cân

       

       

       

      2.8.1

      Cân băng tải

      đến
      100 t/h

      0,5;
      1; 2

      300
      000

       

      2.8.2

      Cân băng tải

      đến
      500 t/h

      0,5;
      1; 2

      400
      000

       

      2.8.3

      Cân băng tải

      trên
      500 t/h

      0,5;
      1; 2

      600
      000

       

       

      Thể tích

       

       

       

       

      3.1

      PTĐ dung tích thông dụng

      Dung
      tích

      (±%)

       

       

      3.1.1

      Cốc, ca đong

      đến
      2l

      1

      1000*

       

      3.1.2

      Bình đong

      đến
      20l

      1

      2000*

       

      3.1.3

      Thùng đong, chum đong

      đến
      50l

      1

      5000

       

      3.1.4

      Thùng đong, chum đong

      đến
      100l

      1

      8000

       

      3.1.5

      Thùng đong, chum đong

      trên
      100l

      1

      +
      200/lít

       

      3.2

      Bể đong

      Dung
      tích

      (±%)

       

       

      3.2.1

      Bể đong cố định toàn phần

      đến
      10 m3

      0,5

      35000

       

      3.2.2

      Bể đong cố định toàn phần

      đến
      30 m3

      0,5

      45000

       

      3.2.3

      Bể đong cố định toàn phần

      đến
      50 m3

      0,5

      60000

       

      3.2.4

      Bể đong cố định toàn phần

      trên
      50 m3

      0,5

      +
      1000/m3

       

      3.2.5

      Bể đong cố định từng phần kiểu
      trụ đứng

      đến
      10 m3

      0,5

      50000

       

      3.2.6

      Bể đong cố định từng phần kiểu
      trụ đứng

      đến
      30 m3

      0,5

      60000

       

      3.2.7

      Bể đong cố định từng phần kiểu
      trụ đứng

      đến
      50 m3

      0,5

      70000

       

      3.2.8

      Bể đong cố định từng phần kiểu
      trụ đứng

      đến
      100 m3

      0,5

      100
      000

       

      3.2.9

      Bể đong cố định từng phần kiểu
      trụ đứng

      đến
      400 m3

      0,5

      300
      000

       

      3.2.10

      Bể đong cố định từng phần kiểu
      trụ đứng

      trên
      400 m3

      0,5

      +
      600/1m3

       

      3.2.11

      Bể đong cố định từng phần kiểu
      trụ ngang

      đến
      10 m3

      0,5

      50
      000

       

      3.2.12

      Bể đong cố định từng phần kiểu
      trụ ngang

      đến
      20 m3

      0,5

      60
      000

       

      3.2.13

      Bể đong cố định từng phần kiểu
      trụ ngang

      trên
      20 m3

      0,5

      +1000/1m3

       

      3.3

      Xi téc ô tô

      Dung
      tích

      (±%)

       

       

      3.3.1

      Xi téc ô tô

      đến
      5 m3

      0,5

      30000

       

      3.3.2

      Xi téc ô tô

      đến
      10 m3

      0,5

      40000

       

      3.3.3

      Xi téc ô tô

      đến
      15 m3

      0,5

      50000

       

      3.3.4

      Xi téc ô tô

      trên
      15 m3

      0,5

      +1000/1m3

       

      3.4

      Xà lan xăng dầu

      Tải
      trọng

      (±%)

       

       

      3.4.1

      Xà lan xăng dầu

      đến
      50 t

      0,5

      80000

       

      3.4.2

      Xà lan xăng dầu

      đến
      150 t

      0,5

      160000

       

      3.4.3

      Xà lan xăng dầu

      trên
      150 t

      0,5

      +
      1500/1t

       

      3.5

      Cột đo xăng dầu

      Lưu
      lượng

      (±%)

       

       

      3.5.1

      Cột đo xăng dầu

      đến
      120l/ph

      0,5

      50000

       

      3.5.2

      Cột đo xăng dầu

      trên
      120l/ph

      0,5

      60000

       

      3.6

      Đồng hồ đo nước cấp đo lường
      A&B

      Đường
      kính (mm)

      (±%)

       

       

      3.6.1

      Đồng hồ đo nước

      15-20

      đến
      5

      10000*

       

      3.6.2

      Đồng hồ đo nước

      25-32

      đến
      5

      15000*

       

      3.6.3

      Đồng hồ đo nước

      40-50

      đến
      5

      25000

       

      3.6.4

      Đồng hồ đo nước

      80-100

      đến
      5

      35000

       

      3.6.5

      Đồng hồ đo nước

      trên
      100

      đến
      5

      45000

       

      3.7

      Đồng hồ đo xăng dầu

      Đường
      kính (mm)

      (±%)

       

       

      3.7.1

      Đồng hồ đo xăng dầu

      15-50

      0,5

      80000

       

      3.7.2

      Đồng hồ đo xăng dầu

      đến
      150

      0,5

      120000

       

      3.7.3

      Đồng hồ đo xăng dầu

      trên
      150

      0,5

      150000

       

      3.7.4

      Đồng hồ đo xăng dầu

      15-50

      0,2

      120000

       

      3.7.5

      Đồng hồ đo xăng dầu

      đến
      150

      0,2

      180000

       

      3.7.6

      Đồng hồ đo xăng dầu

      trên
      150

      0,2

      220000

       

      3.8

      Lưu lượng kế đo chất lỏng

      Đường
      kính (mm)

      (±%)

       

       

      3.8.1

      Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu
      chênh áp

      đến
      50

      0,5

      100000

       

      3.8.2

      Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu
      chênh áp

      đến
      300

      0,5

      150000

       

      3.8.3

      Lưu lượng kế đo chất lỏng kiểu
      chênh áp

      trên
      300

      0,5

      200000

       

      3.9

      Lưu lượng kế đo chất khí

      Đường
      kính (mm)

      (±%)

       

       

      3.9.1

      Lưu lượng kế đo chất khí kiểu
      chênh áp

      đến
      100

      0,5

      100000

       

      3.9.2

      Lưu lượng kế đo chất khí kiểu
      chênh áp

      đến
      500

      0,5

      150000

       

      3.9.3

      Lưu lượng kế đo chất khí kiểu
      chênh áp

      trên
      500

      0,5

      200000

       

       

      Áp suất

       

       

       

       

      4.1

      Áp kế

       

       

       

       

      4.1.1

      Áp kế ô xy

      (0-60)
      bar

      1,5-6

      8000

       

      4.1.2

      Áp kế ô xy

      (60-600)
      bar

      1,5-6

      10000

       

      4.1.3

      Áp kế lò xo

      (0-60)
      bar

      1,5-6

      6000

       

      4.1.4

      Áp kế lò xo

      (60-600)
      bar

      1,5-6

      7000

       

      4.1.5

      Áp kế lò xo

      (600-2500)
      bar

      1,5-6

      8000

       

      4.1.6

      Áp kế chính xác

      (0-60)
      bar

      0,16
      -> 1

      8000

       

      4.1.7

      Áp kế chính xác

      (60-600)
      bar

      0,16
      -> 1

      10000

       

      4.1.8

      Áp kế chính xác

      (600-2500)
      bar

      0,16
      -> 1

      13000

       

      4.1.9

      Áp kế chính xác ô xy

      (0-60)
      bar

      0,16
      -> 1

      12000

       

      4.1.10

      Áp kế chính xác ô xy

      (60-600)
      bar

      0,16
      -> 1

      14000

       

      4.1.11

      Áp kế màng, hộp

      (0-40)
      bar

      1,5
      -> 6

      12000

       

      4.1.12

      Áp kế chất lỏng chứa nước

      (0-1,5)
      bar

      1
      -> 2,5

      20000

       

      4.1.13

      Áp kế chất lỏng thuỷ ngân

      (0-1,5)
      bar

      1
      -> 2,5

      40000

       

      4.1.14

      Chân không kế lò xo

      (-1-0)
      bar

      1,5
      -> 4

      10000

       

      4.1.15

      Chân không kế

      (-1-2,5)
      bar

      1,5
      -> 4

      10000

       

      4.1.16

      Vi áp kế

      (0-1500)
      Pa

      2

      25000

       

      4.1.17

      Vi áp kế

      (0-1500)
      Pa

      1

      30000

       

      4.1.18

      Vi áp kế

      (0-2500)
      Pa

      2

      40000

       

      4.1.19

      Vi áp kế

      (0-2500)
      Pa

      1

      50000

       

      4.2

      Huyết áp kế

       

       

       

       

      4.2.1

      Huyết áp kế thuỷ ngân

      (0-300)
      tor

      1
      -> 2,5

      5000*

       

      4.2.2

      Huyết áp kế lò xo

      (0-300)
      tor

      1
      -> 2,5

      5000*

       

      4.2.3

      Huyết áp kế điện tử

      (0-300)
      tor

      1
      -> 2,5

      20000*

       

       

      Nhiệt độ

       

       

       

       

      5.1

      Nhiệt kế

       

      Vạch
      chia

       

       

      5.1.1

      Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh

      (-20->5)
      oC

      0,1
      oC

      4000*

       

      5.1.2

      Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh

      (-5->105)
      o
      C

      0,1
      oC

      2500*

       

      5.1.3

      Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh

      (100-300)
      o
      C

      0,1
      oC

      3000*

       

      5.1.4

      Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh

      (300-600)
      o
      C

      0,1
      oC

      4000*

       

      5.2

      Nhiệt kế y học

      (35->42)
      oC

      0,1
      oC

      600*

       

       

      Hoá lý

       

       

       

       

      6.1

      Ẩm kế

       

      (±%)

       

       

      6.1.1

      Ẩm kế ngũ cốc

      (10-100)%

      0,5

      30000

       

      6.1.2

      Ẩm kế ngũ cốc tự động

      (10-100)%

      0,5

      40000

       

      6.2

      Máy đo PH dùng trong y tế

      (3-10)
      PH

      0,1-0.01

      40000

       

      6.3

      Máy phân tích khí

      CO,
      CO2, SO3

       

      150000

       

      6.4

      Máy đo hàm lượng chất có hại
      trong nước

       

       

      200000

       

       

      Điện, điện từ

       

       

       

       

      7.1

      Công tơ điện 1 pha

      Cường
      độ dòng

       

       

       

      7.1.1

      Công tơ điện 1 pha

      đến
      50 A

      1

      15000

       

      7.1.2

      Công tơ điện 1 pha

      đến
      50 A

      2

      10000*

       

      7.1.3

      Công tơ điện 1 pha

      trên
      50 A

      1

      18000

       

      7.1.4

      Công tơ điện 1 pha

      trên
      50 A

      2

      12000*

       

      7.2

      Công tơ điện 3 pha

      Cường
      độ dòng

       

       

       

      7.2.1

      Công tơ điện 3 pha

      đến
      50 A

      0,5

      80000

       

      7.2.2

      Công tơ điện 3 pha

      đến
      50 A

      1

      40000

       

      7.2.3

      Công tơ điện 3 pha

      đến
      50 A

      2

      30000

       

      7.2.4

      Công tơ điện 3 pha

      trên
      50 A

      0,5

      90000

       

      7.2.5

      Công tơ điện 3 pha

      trên
      50 A

      1

      45000

       

      7.2.6

      Công tơ điện 3 pha

      trên
      50 A

      2

      40000

       

      7.3

      Biến dòng đo lường (Ti)

      Cường
      độ dòng

       

       

      Mỗi tỷ lệ sau thu

      7.3.1

      Biến dòng đo lường (Ti)

      đến
      5 kA

      1

      20000

      bằng 50%

      7.3.2

      Biến dòng đo lường (Ti)

      đến
      5 kA

      0,5

      30000

      tỷ lệ đầu

      7.3.3

      Biến dòng đo lường (Ti)

      đến
      5 kA

      0,1

      40000

       

      7.3.4

      Biến dòng đo lường (Ti)

      đến
      5 kA

      0,05

      50000

       

      7.4

      Biến áp đo lường (TU)

      Điện
      áp

       

       

      Mỗi tỷ lệ

      7.4.1

      Biến áp đo lường (TU)

      đến
      35 kV

      1

      30000

      sau thu

      7.4.2

      Biến áp đo lường (TU)

      đến
      35 kV

      0,5

      35000

      bằng 50%

      7.4.3

      Biến áp đo lường (TU)

      đến
      35 kV

      0,1

      40000

      tỷ lệ đầu

      7.4.4

      Biến áp đo lường (TU)

      đến
      35 kV

      0,05

      50000

       

      7.5

      Máy đo điện trở cách điện
      (Mêgômét); Máy đo điện trở tiếp đất (Teromét)

      (10-3
      ữ10-9)

      0,1ữ5

      15000

       

      7.6

      Máy điện tim

      (1ữ100)
      Hz (2ữ300) mV;

      Đến
      ±5%

      60000

       

      7.7

      Máy điện não

      (1ữ100)
      Hz (2ữ300) mV;

      Đến
      ±5%

      70000

      10.000/1 đường dẫn

      7.8

      Máy siêu âm y tế

       

      (±%)

       

       

      7.8.1

      Nguồn siêu âm

       

      Đến
      20

      360000

       

      7.8.2

      Máy siêu âm

      (1-500)
      mW

      Đến
      10

      200000

       

       

      Bức xạ

       

       

       

       

      8.1

      Máy xạ trị

       

      Đến
      ±15%

       

       

      8.1.1

      Máy xạ trị cobalt

       

      Đến
      ±15%

      200000

      1 yếu tố đo

      8.1.2

      Máy xạ trị tia X

       

      Đến
      ±15%

      250000

      1 yếu tố đo

      8.1.3

      Máy đo liều xạ trị

       

      Đến
      ±15%

      500000

      1 giá trị năng lượng

      8.2

      Máy X quang

       

      Đến
      ±4%

       

       

      8.2.1

      Máy chụp X quang chẩn đoán

       

      Đến
      ±4%

      150000

      1 yếu tố đo

      8.2.2

      Máy chụp, chiếu X quang chẩn
      đoán:

       

       

       

       

       

      - Phần chụp

       

      Đến
      ±4%

      150000

      1 yếu tố đo

       

      - Phần chiếu

       

      Đến
      ±4%

      250000

      1 yếu tố đo

      Ghi chú:

      1. Lệ phí kể trên được tính tại
      địa điểm cố định hoặc lưu động của cơ quan kiểm định.

      2. Dấu * quy định mức thu bằng
      70% giá lệ phí kể trên, áp dụng khi kiểm định ban đầu cùng một lúc nhiều PTĐ
      cùng loại, có phạm vi đo và cấp chính xác giống nhau.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu120/1998/TT-BTC
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành27/08/1998
                                Người kýPhạm Văn Trọng
                                Ngày hiệu lực 11/09/1998
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 937/TTg-KTN về việc áp dụng hình thức chỉ định thầu thực hiện các dự án cấp bách của tỉnh Tây Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Thông tư 03/2009/TT-NHNN về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 84/2008/QĐ-UBND về quy trình điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn số 3491/TCT-KK về việc báo cáo ưu đãi giảm thuế cho doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Công văn số 921/TTg-KTTH về việc báo cáo tình hình thực hiện công tác báo cáo và quyết toán dự án hoàn thành năm 2007 và các biện pháp xử lý vi phạm chế độ báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 09/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
                                                      • Quyết định 1674/2007/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Công văn số 1443/TTg-KTTH về việc bổ sung tiêu chí Trung tâm phát triển Vùng cho hai tỉnh Phú Thọ và Hoà Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ