Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33042
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu12/2020/TT-BTTTT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
    Ngày ban hành29/05/2020
    Người kýNguyễn Mạnh Hùng
    Ngày hiệu lực 14/07/2020
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 12/2020/TT-BTTTT

    Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2020

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ

    Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,

    Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí.

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHƯNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 73/2019/NĐ-CP).

    2. Việc xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sẵn có trên thị trường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

    3. Đối tượng áp dụng là cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.

    4. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông tư này.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    1. Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường (sau đây gọi là dịch vụ theo yêu cầu riêng) là toàn bộ các chi phí cần thiết để thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong suốt thời gian thuê, bao gồm các thành phần: chi phí dịch vụ; chi phí quản trị, vận hành dịch vụ; chi phí bảo trì dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ.

    2. Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ là toàn bộ chi phí dự tính để hình thành dịch vụ theo yêu cầu riêng, bao gồm các chi phí để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu (chi phí xây lắp; chi phí mua sắm thiết bị công nghệ thông tin; chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm).

    3. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ là toàn bộ chi phí cần thiết để bảo đảm dịch vụ theo yêu cầu riêng được vận hành, hoạt động thông suốt, không bị gián đoạn trong suốt thời gian thuê.

    4. Chi phí bảo trì dịch vụ là toàn bộ chi phí cần thiết cho việc bảo trì phần cứng, bảo trì, duy trì, cập nhật phần mềm và cơ sở dữ liệu để bảo đảm tổng thể dịch vụ theo yêu cầu riêng được hoạt động thông suốt, không bị gián đoạn trong suốt thời gian thuê (trong đó có các hoạt động sửa đổi một phần mềm để chỉnh sửa các lỗi phát sinh, cải thiện hiệu năng hoặc các thuộc tính, chức năng của phần mềm hoặc làm cho phần mềm hoạt động tối ưu trong môi trường vận hành dựa trên việc điều chỉnh cấu hình hệ thống theo thiết kế ban đầu; không bao gồm hoạt động thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống phần mềm).

    Điều 3. Nguyên tắc tính chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng

    1. Bảo đảm đúng mục tiêu, hiệu quả của hoạt động thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

    2. Bảo đảm tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

    3. Chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng được xác định phù hợp với việc thanh toán đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Tùy theo điều kiện, khả năng cân đối vốn, phân bổ ngân sách, cơ quan, tổ chức thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng lựa chọn phương án xác định chi phí dịch vụ trong chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng quy định chi tiết tại Thông tư này.

    4. Hướng dẫn phương pháp tính chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng theo quy định tại Thông tư này để xác định dự toán, giá gói thầu thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng và kỳ thanh toán. Trường hợp dự toán, kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng đã được phê duyệt theo hướng dẫn tại Thông tư này nhưng trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu có phát sinh các yếu tố phải thay đổi kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán thì cơ quan, tổ chức thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng và nhà thầu có thể đàm phán để xác định lại kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán nhưng phải bảo đảm giá thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng:

    a) Không vượt giá dự thầu (sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có));

    b) Không vượt dự toán hoặc giá gói thầu khi đưa về cùng một phương án tính chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán, thời điểm thanh toán được đàm phán.

    Chương II

    PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ THUÊ DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU RIÊNG

    Điều 4. Nội dung các chi phí cấu thành chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng

    1. Chi phí dịch vụ được tính theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

    2. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (nếu có) được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

    3. Chi phí bảo trì dịch vụ (nếu có) được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

    4. Chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (như chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu; chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống; chi phí lắp đặt và thuê đường truyền; chi phí đăng ký và duy trì tên miền; chi phí thuê hosting; chi phí thuê chỗ đặt máy chủ; chi phí thuê lưu trữ; chi phí tin nhắn thông báo; chi phí tổng đài hỗ trợ) được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

    Điều 5. Phương pháp tính chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng

    Chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng được xác định theo công thức:

    Gt = Gtdv + Gv + Gbt + Gk

    Trong đó:

    - Gt: Chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (đồng)

    - Gtdv: Chi phí dịch vụ (đồng)

    - Gv: Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (đồng)

    - Gbt: Chi phí bảo trì dịch vụ (đồng)

    - Gk: Chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (đồng)

    Điều 6. Phương pháp tính chi phí dịch vụ (Gtdv)

    1. Chi phí dịch vụ được xác định theo công thức:

    Gtdv = Gdv * n

    Trong đó:

    - Gdv: Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được xác định theo các phương án quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.

    - n: Số kỳ thanh toán trong thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

    2. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào cuối kỳ, công thức xác định như sau:

    Gdv =

    Tđ * r * (1 + r)n - S * r

    * (1 + GTGT)

    (1 + r)n - 1

    Trong đó:

    - Tđ: Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ trước thuế giá trị gia tăng (đồng). Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

    - r: Mức lãi suất cho thuê theo kỳ thanh toán (%). r được xác định:

    N: Bình quân lãi suất trung bình của lãi suất huy động tiền gửi Việt Nam đồng của kỳ hạn 01 năm và kỳ hạn tương ứng với số năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (trường hợp không có kỳ hạn tương ứng thì lấy theo kỳ hạn thấp hơn gần nhất với số năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng) được niêm yết của 03 ngân hàng thương mại cổ phần trong nước có uy tín của Việt Nam tại thời điểm gần nhất trong vòng 06 tháng trước thời điểm phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

    k: Số kỳ thanh toán trong một năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

    - S: Giá trị còn lại của tài sản cấu thành dịch vụ của bên cho thuê tại thời điểm kết thúc thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng sau khi trích khấu hao theo quy định (sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng) (đồng).

    - GTGT: Thuế giá trị gia tăng.

    3. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào đầu kỳ, công thức xác định như sau:

    Trong đó: Các đại lượng được xác định tương tự như quy định tại khoản 2 Điều này.

    4. Ví dụ tính chi phí dịch vụ được trình bày tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 7. Phương pháp tính chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ (Tđ)

    1. Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

    2. Trường hợp trong kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng dự kiến sử dụng những thiết bị hạ tầng kỹ thuật đã qua sử dụng thì chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính trên phần giá trị còn lại của thiết bị sau khi trích khấu hao theo quy định (sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng).

    Điều 8. Phương pháp tính chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (Gv), chi phí bảo trì dịch vụ (Gbt) và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (Gk)

    1. Chi phí bảo trì dịch vụ được xác định trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với các yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

    2. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ được xác định theo một trong các phương pháp sau:

    a) Trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với nội dung công việc của từng loại chi phí.

    b) Lập dự toán trên cơ sở khối lượng các công việc thực hiện của từng loại chi phí và đơn giá, định mức theo quy định (nếu có) để thực hiện khối lượng công việc đó.

    Việc lập dự toán thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

    c) Kết hợp các phương pháp.

    3. Nội dung công việc quản trị, vận hành dịch vụ và bảo trì dịch vụ thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản trị, vận hành và bảo trì đối với sản phẩm của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

    Chương III

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 9. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 7 năm 2020.

    2. Các hoạt động thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng được xác định dự toán thuê dịch vụ theo phương pháp tính chi phí, đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang thực hiện thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc hoạt động thuê, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đã ký kết.

    Điều 10. Trách nhiệm thi hành

    1. Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, tổ chức hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Thông tư này.

    2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tin học hóa) để xem xét, giải quyết./.

     


    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Văn phòng TW Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Cơ quan TW của các đoàn thể;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử của Bộ;
    - Lưu: VT,THH(250).

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Mạnh Hùng

     

    PHỤ LỤC

    VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ DỊCH VỤ
    (Kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Ví dụ: Bên A dự kiến thuê một dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường trong vòng 03 năm. Bên A xác định chi phí để xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ trước thuế giá trị gia tăng là 03 tỷ đồng. Tính chi phí dịch vụ trong trường hợp tiền thuê được thanh toán đều theo các kỳ thanh toán là: 01 năm (12 tháng) và 06 tháng.

    Trong đó, tài sản cấu thành dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên có thời gian trích khấu hao là 05 năm.

    Cách tính:

    1. Xác định các đại lượng đầu vào

    a) Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ trước thuế: Td = 03 tỷ đồng.

    b) Số kỳ thanh toán trong thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (n):

    - Trường hợp kỳ thanh toán là 01 năm: n = 3 năm/1 năm = 3 kỳ;

    - Trường hợp kỳ thanh toán là 06 tháng: n = 3 năm * 12 tháng/6 tháng = 6 kỳ.

    c) Số kỳ thanh toán trong một năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (k):

    - Trường hợp kỳ thanh toán là 01 năm: k = n/số năm thuê = 3/3 = 1;

    - Trường hợp kỳ thanh toán là 06 tháng: k = n/số năm thuê = 6/3 = 2.

    d) Bình quân lãi suất trung bình (N):

    Ngân hàng

    Lãi suất huy động tiền gửi Việt Nam đồng

    Lãi suất trung bình

    Bình quân lãi suất trung bình

    Kỳ hạn 01 năm

    Kỳ hạn 03 năm

    Vietcombank

    6,5%

    6,7%

    6,6%

    6,7%

    BIDV

    6,6%

    6,8%

    6,7%

    Vietinbank

    6,7%

    6,9%

    6,8%

    Như vậy, N = 6,7%.

    đ) Mức lãi suất cho thuê theo kỳ thanh toán (r):

    - Trường hợp kỳ thanh toán là 01 năm: r = N/k = 6,7%/1 = 6,7%;

    - Trường hợp kỳ thanh toán là 06 tháng: r = N/k = 6,7%/2 = 3,35%.

    e) Giá trị còn lại của tài sản cấu thành dịch vụ (S):

    Mức trích khấu hao trung bình của tài sản (phương pháp khấu hao đường thẳng)

    =

    Nguyên giá của tài sản cố định

    =

    3.000.000.000 đồng

    = 600.000.000 đồng/năm

    Thời gian trích khấu hao

    5 năm

    Như vậy, S = 600.000.000 đồng/năm * 2 năm = 1.200.000.000 đồng

    2. Tính chi phí dịch vụ

    2.1. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào cuối kỳ

    a) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 01 năm

    Chi phí dịch vụ hàng năm:

    Gdv =

    3.000.000.000 * 6,7% * (1 + 6,7%)3 - 1.200.000.000 * 6,7%

    (1 + 6,7%)3 - 1

    Gdv = 762.536.789 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).

    Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 762.536.789 đồng/kỳ * 03 kỳ = 2.287.610.367 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

    b) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 06 tháng Chi phí dịch vụ theo kỳ 06 tháng:

    Gdv =

    3.000.000.000 * 3,35% * (1 + 3,35%)6 - 1.200.000.000 * 3,35%

    (1 + 3,35%)6 - 1

    Gdv = 376.340.233 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).

    Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 376.340.233 đồng/kỳ * 06 kỳ = 2.258.041.398 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

    2.2. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào đầu kỳ

    a) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 01 năm

    Chi phí dịch vụ hàng năm:

    Gdv =

    3.000.000.000 * 6,7% * (1 + 6,7%)3 - 1.200.000.000 * 6,7%

    (1 + 6,7%) * [(1 + 6,7%)3 - 1]

    Gdv = 714.654.910 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).

    Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 714.654.910 đồng/kỳ * 03 kỳ = 2.143.964.730 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

    b) Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán là 06 tháng

    Chi phí dịch vụ theo kỳ 06 tháng:

    Gdv =

    3.000.000.000 * 3,35% * (1 + 3,35%)6 - 1.200.000.000 * 3,35%

    (1 + 3,35%) * [(1 + 3,35%)6 - 1]

    Gdv = 364.141.493 đồng/kỳ (chưa bao gồm thuế GTGT).

    Như vậy, chi phí dịch vụ Gtdv là: 364.141.493 đồng/kỳ * 06 kỳ = 2.184.848.958 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT).

    PHPWord

    MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No. 12/2020/TT-BTTTT

    Hanoi, May 29, 2020

    CIRCULAR

    INSTRUCTIONS ON HOW TO DETERMINE COSTS OF OUTSOURCING FOR INFORMATION TECHNOLOGY SERVICES COVERED BY STATE BUDGET CAPITAL ACCORDING TO THE COSTING METHOD

    Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

    Pursuant to the Government's Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 73/2019/ND-CP dated September 5, 2019, regulating the management of projects on investment in application of information technology funded by the state budget capital;

    Upon the request of the Director of the Computerization Agency,

    The Minister of Information And Communications hereby promulgates this Circular as the instruction manual on determination of costs of outsourcing for information technology services covered by state budget capital by employing the costing method.

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope and subjects of application

    1. This Circular provides instructions on how to determine costs of outsourcing for information technology services unavailable in the market that are covered by the state budget’s regular expenditures by employing the costing method prescribed in the Government’s Decree No. 73/2019/ND-CP dated September 5, 2019, prescribing the management of projects on investment in application of information technology funded by the state budget capital (hereinafter referred to as Decree No. 73/2019/ND-CP).

    2. Determination of costs of outsourcing for information technology services unavailable in the market shall be subject to provisions laid down in clause 1 of Article 52 in the Decree No. 73/2019/ND-CP.

    3. Subjects of application are entities, organizations and individuals involved in or related to the outsourcing for information technology services that use the state budget's regular expenditures.

    4. Other entities and persons related to the outsourcing for information technology services who are encouraged to use other funding sources shall apply this Circular.

    Article 2. Interpretation

    1. Cost of outsourcing for information technology services not available in the market (hereinafter referred to as on-demand services) refers to all necessary costs and expenses for hiring information technology services during the hiring period, including the following cost components: service costs; service administrative and overhead costs; service maintenance costs and other costs related to the provision of services.

    2. Construction and development cost for service formation refers to total estimated cost necessary for forming an on-demand service, including costs spent on setting up, expansion or upgradation of the technical infrastructure, software and database system (e.g. construction; IT equipment procurement; equipment installation; software installation; equipment and software testing and calibration).

    3. Service administrative and overhead cost refers to all of the costs and expenses necessary to ensure that on-demand services are run or operated in a smooth and flowing manner without any interruption during the renting period.

    4. Service maintenance cost refers to total costs necessary for hardware maintenance, software and database maintenance, retention and update to ensure that the entire system of on-demand services is operated in a smooth, flowing and uninterrupted manner during the lease term (including the modification of software for fixing of errors, improvement of performance or attributes or functions of the software, or for the optimized operation of the software in an operating environment based on the system reconfiguration to restore it to the original condition; excluding new setting, expansion or upgradation of the software system).

    Article 3. Principles of calculation of on-demand service costs

    1. Ensure the right objectives and effectiveness of the outsourcing for on-demand services.

    2. Make sure the calculation of correct and sufficient costs necessary to hire on-demand services.

    3. The costs of outsourcing for on-demand services must match the payment balances in the beginning or end of the computation period. Depending on conditions for and capability of budget balancing and distribution, agencies or organizations hiring on-demand services can select the approach to determining service costs included in total costs and expenses for outsourcing for on-demand services according to specific requirements set out in this Circular.

    4. Provide instructions about approaches or methods for calculation of costs of outsourcing for on-demand services in accordance with regulations hereof for the purposes of making a cost estimate of on-demand services and determining tender prices of on-demand services and term of payment. In case where the cost estimate, payment term and time of payment for outsourced on-demand services have been approved under the guidance in this Circular, but in the process of selecting a contractor, there are factors that lead to any change in the payment period/installment or time, agencies or organizations hiring on-demand services and contractors may negotiate to redefine the payment period/installment or time, but must ensure that service rental cost:

    a) does not exceed the bid price (the service rental determined after correction of error or deviation, minus discounted prices (if any));

    b) does not exceed the estimated cost or bid price when it is calculated according to the same method as used for calculating the service cost on the basis of the negotiated payment term and time.

    Chapter II

    PRINCIPLES OF CALCULATION OF ON-DEMAND SERVICE COST

    Article 4. Regulations on components of on-demand service costs

    1. Service costs shall be calculated in accordance with Article 6 herein.

    2. Service administrative and overhead costs (if any) shall be calculated in accordance with clause 2 of Article 8 herein.

    3. Service maintenance costs (if any) shall be calculated in accordance with clause 1 of Article 8 herein.

    4. Other costs related to the provision of services (such as costs of database creation; standardization, conversion for data input; input of data into database; training in use instructions; training provided for administrators or system operators; transmission line installation and lease; domain registration and retainer; hosting rental; server co-location; storage rental; notification messages; customer care hotlines) shall be calculated according to the provisions of clause 2 of Article 8 herein.

    Article 5. Principles of calculation of on-demand service cost

    On-demand service cost shall be determined according to the following formula:

    Gt = Gtdv + Gv + Gbt + Gk

    Where:

    - Gt: Cost of on-demand service cost (VND)

    - Gtdv: Service cost (VND)

    - Gv: Service administrative and overhead cost (VND)

    - Gbt: Service cost (VND)

    - Gk: Other cost related to provision of service (VND)

    Article 6. Principles of calculation of service cost

    1. The service cost shall be determined according to the following formula:

    Gtdv = Gdv * n

    Where:

    - Gdv: Service cost corresponding to the payment period which is determined according to the plan specified in clause 2 and 3 of this Article.

    - n: Number of payment installments during the period of outsourcing for on-demand services.

    2. In case where the service cost corresponding to the payment installment is paid evenly at end of each installment, the formula shall be as follows:

    Gdv =

    Td * r * (1 + r)n - S * r

    * (1 + GTGT)

     

    (1 + r)n - 1

     

    Where:

    - Td: Construction and development cost for formation of services before value-added tax (VND). Construction and development cost for formation of services shall be calculated in accordance with Article 7 herein.

    - r: Rental interest rate corresponding to the payment period/installment (%). r shall be determined as follows:

    <Object: word/embeddings/oleObject1.bin>

    N: The average interest rate on Vietnam dong deposit for 1-year term and term corresponding to the number of years of rental of on-demand services (if there is no corresponding maturity term, accept the latest lower term than the number of years of rental of on-demand services) announced by 03 reputable domestic joint stock commercial banks in Vietnam within the latest 06 months before the time of approval of the plan on outsourcing for on-demand services.

    k: Number of payment maturity installments/periods per each year of rental of on-demand service.

    - S: Residual value of the asset constituting the service of the lessor at the end of the period of lease of on-demand service after the prescribed depreciation (using the straight-line depreciation method) (VND).

    - GTGT: Value added tax.

    3. In case where the service cost corresponding to the payment installment is paid evenly in the beginning of each payment installment/period, the formula shall be as follows:

    <Object: word/embeddings/oleObject2.bin>

    Where: Values of the formula shall be determined in the same manner as prescribed in clause 2 of Article 9 hereof.

    4. Example of calculation of the service cost is shown in the Appendix hereto.

    Article 7. Principles of calculation of construction and development cost for formation of services (Td)

    1. Construction and development cost for formation of services shall be calculated in accordance with regulations of the Ministry of Information and Communications on formulation and management of costs of investment projects for application of information technology.

    2. In case where an on-demand service plan expects to use used technical infrastructure equipment, the construction and development cost for formulation of the service shall be calculated based on the remaining value of the equipment after the prescribed depreciation (using the straight-line depreciation method).

    Article 8. Principles of calculation of service administrative and overhead cost (Gv), service maintenance cost (Gbt) and other cost related to provision of service (Gk)

    1. Service maintenance costs are determined on the basis of market price to ensure compliance with the specific requirements of agencies and organizations hiring on-demand services.

    2. Service administrative and overhead cost (Gv) and other cost related to provision of service shall be determined according to one of the following methods:

    a) The method must ensure that the market price is relevant to scope of work corresponding to specific costs.

    b) The cost estimate must be made on the basis of quantities of work corresponding to specific costs and unit prices or norms prescribed in regulations (if any) for completion of these quantities.

    The cost estimate shall be subject to regulations of the Ministry of Information and Communications on formulation and management of costs of investment projects for application of information technology.

    c) Mixed methods may be applied.

    3. Service management and operation and maintenance tasks shall be performed, subject to regulations of the Ministry of Information and Communications on formulation and management of costs of investment projects for application of information technology funded by the state budget.

    Chapter III

    IMPLEMENTATION PROVISIONS

    Article 9. Entry into force and transitional provisions

    1. This Circular shall enter into force on July 14, 2020.

    2. If the outsourcing for on-demand services with the cost estimate made using the cost method has been approved before the effective date of this Circular or currently in progress, such activity may be continued according to regulations imposed at the time of approval till completion of the hiring, pre-acceptance test and liquidation of signed contract.

    Article 10. Implementation responsibilities

    1. Computerization Agency – the Ministry of Information and Communications - shall be responsible for communicating, providing guidance on and keeping track of implementation of this Circular.

    2. In the course of implementing this Circular, if there is any difficulty that arises, persons and entities may send timely feedbacks to the Ministry of Construction (Computerization Agency) to seek its approval of proper actions./.

     

    MINISTER




    Nguyen Manh Hung

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu12/2020/TT-BTTTT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
                            Ngày ban hành29/05/2020
                            Người kýNguyễn Mạnh Hùng
                            Ngày hiệu lực 14/07/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ