Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    304290
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu11/2014/TT-BNV
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Nội vụ
    Ngày ban hành09/10/2014
    Người kýTrần Anh Tuấn
    Ngày hiệu lực 01/12/2014
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ NỘI VỤ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 11/2014/TT-BNV

    Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2014

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MÃ SỐ NGẠCH VÀ TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH HÀNH CHÍNH

    Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

    Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;

    Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau.

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với cán bộ, công chức chuyên ngành hành chính làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là cơ quan, tổ chức hành chính).

    Điều 3. Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bao gồm:

    1. Chuyên viên cao cấp

    Mã số ngạch:

    01.001

    2. Chuyên viên chính

    Mã số ngạch:

    01.002

    3. Chuyên viên

    Mã số ngạch:

    01.003

    4. Cán sự

    Mã số ngạch:

    01.004

    5. Nhân viên

    Mã số ngạch:

    01.005

    Điều 4. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất

    a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;

    b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;

    c) Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;

    d) Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;

    đ) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

    Chương II

    CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ VÀ TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH

    Điều 5: Ngạch chuyên viên cao cấp

    1. Chức trách

    Là công chức hành chính có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cao nhất về một hoặc một số lĩnh vực trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp tỉnh trở lên, có trách nhiệm chủ trì tham mưu, tổng hợp và hoạch định chính sách, chiến lược có tính vĩ mô theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương; tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các chế độ, chính sách.

    2. Nhiệm vụ

    a) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách kinh tế - xã hội, các đề án, chương trình, dự án có tầm cỡ chiến lược về chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng, văn hóa, xã hội của Bộ, ngành trong phạm vi toàn quốc, hoặc đề án, chương trình, dự án tổng hợp kinh tế xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    b) Tổ chức chỉ đạo, triển khai hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thể chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả. Trường hợp đặc biệt, trực tiếp thực thi công vụ, nhiệm vụ cụ thể khác khi được cấp trên giao;

    c) Tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý;

    d) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp tỉnh nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, phục vụ thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;

    đ) Chủ trì việc tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm của ngành, lĩnh vực.

    3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

    a) Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước; định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực đang làm việc;

    b) Nắm vững và am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước, quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và các quy định của pháp luật về chế độ công vụ, công chức;

    c) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

    d) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

    đ) Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước;

    e) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương;

    g) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực hoặc địa phương;

    h) Đối với công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp thì phải là người đã chủ trì xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành được ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành được nghiệm thu đạt yêu cầu hoặc chủ trì xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình chuyên ngành hoặc tổng hợp về kinh tế, văn hóa, xã hội cấp tỉnh được cấp có thẩm quyền đánh giá đạt yêu cầu;

    i) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 5 năm trở lên (60 tháng), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 2 năm (24 tháng).

    4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

    a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

    b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;

    d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

    đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

    Điều 6. Ngạch chuyên viên chính

    1. Chức trách

    Là công chức hành chính có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cao về một hoặc một số lĩnh vực trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, có trách nhiệm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ phức tạp trong cơ quan, đơn vị; tham mưu, tổng hợp xây dựng hoặc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

    2. Nhiệm vụ

    a) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, chế độ, chính sách; xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ trong phạm vi toàn quốc hoặc cấp tỉnh, cấp huyện;

    b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương;

    c) Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc cơ quan từ cấp huyện trở lên;

    d) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý;

    đ) Chủ trì nghiên cứu những đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương pháp quản lý;

    e) Trực tiếp thực thi công vụ và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.

    3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

    a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

    b) Chủ trì, tổ chức xây dựng hoàn thiện thể chế; chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện; xây dựng các đề án, dự án, chương trình công tác; đánh giá tác động về kinh tế, xã hội đối với các chính sách chuẩn bị ban hành;

    c) Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản hành chính theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền; trình bày và bảo vệ được các ý kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản lý;

    d) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương đang công tác; thực hiện, đề xuất các biện pháp kiểm tra, đánh giá;

    đ) Tổ chức phối hợp, tổ chức kiểm tra, tổng kết thực thi chính sách theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương;

    e) Nắm được tình hình và xu thế phát triển ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

    g) Đối với công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính thì phải là người đã chủ trì xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp Bộ, ngành hoặc cấp tỉnh, cấp huyện được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu và đánh giá đạt yêu cầu;

    h) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ hoặc trong hoạt động lãnh đạo, quản lý. Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc ngạch tương đương từ 5 năm (60 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 3 năm (36 tháng).

    4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

    a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

    b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính;

    c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

    Điều 7. Ngạch chuyên viên

    1. Chức trách

    Là công chức hành chính có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cơ bản về một hoặc một số lĩnh vực trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, có trách nhiệm tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện chế độ, chính sách theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

    2. Nhiệm vụ

    a) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực; tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế;

    b) Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; phối hợp với các đồng nghiệp thực hiện các công việc cóliên quan;

    c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả;

    d) Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm phục vụ cho công tác quản lý nhà nước được chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc;

    đ) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

    e) Tổng hợp tình hình, tiến hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên;

    g) Tập hợp ý kiến phản ánh của nhân dân về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được giao theo dõi để nghiên cứu đề xuất cấp trên. Trực tiếp thực thi thừa hành công vụ, nhiệm vụ và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao.

    3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

    a) Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao;

    b) Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi được giao; hiểu được những vấn đề cơ bản về khoa học tâm lý, khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý;

    c) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về ngành, lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;

    d) Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

    đ) Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước;

    e) Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên thì phải có thời gian giữ ngạch cán sự hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng). Trường hợp đang giữ ngạch nhân viên thì thời gian giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương tối thiểu là 5 năm (60 tháng).

    4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

    a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

    b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên;

    c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

    d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

    Điều 8. Ngạch cán sự

    1. Chức trách

    Là công chức hành chính thực hiện các nhiệm vụ yêu cầu nghiệp vụ kỹ thuật trong các cơ quan, tổ chức hành chính, có trách nhiệm giúp việc lãnh đạo, quản lý hoặc hỗ trợ, phục vụ cho các công chức ở ngạch cao hơn và thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo sự phân công của cấp trên.

    2. Nhiệm vụ

    a) Tham gia, hỗ trợ, phục vụ cho việc triển khai các hoạt động công vụ, nhiệm vụ, gồm các việc cụ thể như xây dựng và triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ trên cơ sở các quy định, quy chế quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương;

    b) Thực hiện các công việc được phân công; phân tích, đánh giá hiệu quả và báo cáo kịp thời theo yêu cầu và mục tiêu của quản lý;

    c) Phát hiện và đề xuất các giải pháp để kịp thời điều chỉnh những thiếu sót trong quá trình thực thi công vụ của các đối tượng quản lý, nhằm đảm bảo việc thực hiện chế độ, chính sách, quyết định quản lý được thi hành nghiêm túc, chặt chẽ và có hiệu lực;

    d) Tham gia xây dựng và thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ.

    3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

    a) Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực; chủ trương của lãnh đạo trực tiếp;

    b) Nắm chắc các nguyên tắc, trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của hệ thống bộ máy nhà nước;

    c) Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý;

    d) Dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên;

    đ) Biết sử dụng các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác;

    e) Công chức dự thi nâng ngạch cán sự phải có thời gian giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng).

    4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

    a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;

    b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch cán sự;

    c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

    d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

    Điều 9. Ngạch nhân viên

    1. Chức trách

    Là ngạch công chức hành chính thực hiện các nhiệm vụ thực thi, thừa hành trong các cơ quan, tổ chức hành chính, có trách nhiệm phục vụ các hoạt động của cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở lên.

    2. Nhiệm vụ

    a) Được giao đảm nhiệm các công việc cụ thể như phô tô, nhân bản các văn bản, tài liệu; tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến theo quy định của cơ quan, tổ chức;

    b) Kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức;

    c) Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế bảo mật của công tác văn thư trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

    d) Thực hiện các nhiệm vụ phục vụ khác như: bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao.

    3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

    a) Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc và trực thuộc;

    b) Hiểu biết về các nghiệp vụ đơn giản của công tác văn thư hoặc các nghiệp vụ, nhiệm vụ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm; thực hiện đúng các quy định về tiếp nhận, bàn giao trong việc chuyển giao, tiếp nhậnvăn bản, tài liệu;

    c) Nắm vững quy chế bảo mật trong cơ quan có liên quan đến công tác văn thư;

    d) Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật phục vụ in, sao tài liệu và các thiết bị văn phòng.

    4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

    a) Tốt nghiệp trình độ Trung cấp nghề trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm. Trừ trường hợp là lái xe phải có bằng lái được cơ quan có thẩm quyền cấp;

    b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu.

    Chương III

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 10. Tổ chức thực hiện

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ các quy định tại Thông tư này để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức chuyên ngành hành chính.

    Điều 11. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2014.

    2. Bãi bỏ Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính.

    3. Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:

    a) Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);

    b) Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006);

    c) Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);

    d) Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008);

    đ) Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);

    e) Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010);

    g) Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).

    Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều này được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

    Điều 12. Trách nhiệm thi hành

    1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy bannhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.

    2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của TW Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Nội vụ;
    - Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
    - Lưu: VT, CCVC (70b).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Anh Tuấn

     

    PHPWord

    MINISTRY OF HOME AFFAIRS
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No. 11/2014/TT-BNV

    Hanoi, October 9, 2014

     

    CIRCULAR

    PRESCRIBING TITLES, CODES OF LEVELS AND PROFESSIONAL STANDARDS FOR LEVELS OF CIVIL SERVANTS SPECIALIZED IN ADMINISTRATIVE MANAGEMENT

    Pursuant to the Law on Cadres and Public Officials dated November 13, 2008;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2010/ND-CP dated March 15, 2010 on recruitment, placement and management of civil servants;

    Pursuant to the Government's Decree No. 58/2014/ND-CP dated June 16, 2014, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Home Affairs;

    Upon the request of the Director of the Department of Civil Servant – Public Employee Management;

    The Minister of Home Affairs promulgates the Circular prescribing titles, codes of levels, authority, responsibilities and professional standards for levels of civil servants specialized in administrative management as stated hereunder.

    Chapter I

    GENERAL PROVISIONS

    Article 1. Scope

    This Circular prescribes titles, codes of levels, authority, responsibilities and professional standards for levels of civil servants specialized in administrative management.

    Article 2. Subjects of application  

    This Circular applies to officials and civil servants specialized in administrative management that work within agencies and organizations of the Communist Party of Vietnam and the State and socio-political organizations at the central, provincial and district level, and public service delivery units (hereinafter referred to as administrative agencies and entities).

    Article 3. Titles and codes of levels of administrative civil servants, including:

    1. Senior specialist

    Level code:

    01.001

    2. Principal specialist

    Level code:

    01.002

    3. Specialist

    Level code:

    01.003

    4. Technical expert

    Level code:

    01.004

    5. Staff member

    Level code:

    01.005

    Article 4. General standards of professional conduct

    a) Show great political courage and determination towards Marxism-Leninism, Ho Chi Minh's ideology, firmly grasp the guidelines and policies of the Communist Party; prove loyalty to the Fatherland and the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; protect the interests of the Fatherland and the people;

    b) Fully perform the obligations of civil servants in accordance with law; duly perform duties assigned by seniors; obey law, maintain administrative rules, discipline and order; set good examples of compliance with workplace conduct rules and regulations;

    c) Demonstrate dedication, high sense of responsibility, integrity, honesty, objectivity, impartiality and exemplary character while on duty; show politeness, good manners, respect and obey professional etiquette while communicating and dealing with the public;

    d) Lead a healthy, modest and social life; hold ethical values such as diligence, thrift, integrity, righteousness and impartiality; avoid abusing official position to seek personal interests; prevent bureaucracy, corruption, extravagance and misconduct;

    dd) Have awareness of continuous learning and training to improve professional conduct, qualification and competency.

    Chapter II

    PROFESSIONAL AUTHORITY, RESPONSIBILITIES AND STANDARDS OF LEVELS OF ADMINISTRATIVE CIVIL SERVANTS 

    Article 5. Level of senior specialist

    1. Responsibilities

    Persons reaching the level of senior specialist are administrative civil servants subject to ultimate professional qualification and competency requirements concerning one or several areas of activity in administrative agencies and entities at the provincial or higher level; are responsible for advising on, constructing or planning macro policies and strategies applicable to the relevant sectors, industries or localities; direct and take charge of implementing regulations and policies.

    2. Duties

    a) Lead activities of formulating and perfecting regulatory systems or legal normative documents, socio-economic guidelines and policies, projects, programs and projects of strategic political, economic, security, defense, cultural and society significance of Ministries and central authorities on a nationwide scale, or general socio-economic proposals, programs and projects of provinces and centrally-affiliated cities;

    b) Direct and conduct activities of providing instructions about and examining the implementation of professional management regulatory systems and proposing measures and solutions for effective implementation. In special cases, directly perform official and other duties assigned by seniors;

    c) Take charge of reviewing, evaluating and proposing plans to amend, supplement and enhance the effectiveness and efficiency of management activities;

    d) Lead activities of conducting study on scientific research proposals and projects at the ministerial and provincial level in order to renew and perfect management mechanisms, improve the effectiveness and efficiency of the operation of agencies and organizations, and support the implementation of the Communist Party's guidelines and policies and the State's laws;

    dd) Lead activities of compiling and constructing professional guidance documents of sectors and industries; organize specialized training, mentoring and coaching courses or courses on dissemination of knowledge and experience regarding sectors and industries.

    3. Professional competence and qualification standards

    a) Fully grasp and understand guidelines and policies of the Communist Party and laws of the State; development orientations, strategies and policies of sectors and industries falling within their remit;

    b) Master and understand knowledge of state administrative management, state management of industries and sectors and laws on official duties and civil servants;

    c) Grasp the development status and trends of domestic and worldwide industries or sectors falling within their remit; conduct researches aimed at supporting information management and handling activities;

    d) Have the ability to propose and advise on planning policies, preside over the formulation of bills, draft ordinances, schemes and programs associated with the professional expertise in sectors and industries falling within their remit to submit them to competent authorities to seek their approval decisions;

    dd) Master and have a good command of skills in drafting, presenting, defending and directing the formulation and implementation of projects, proposals and programs related to state management activities;

    e) Have the ability to analyze, synthesize, systematize and propose methods of improving or solving practical problems and challenges within their remit in relevant industries, sectors or localities;

    g) Have the ability to organize and direct the application of scientific and technical advances to improve and enhance the quality and efficiency of their jobs in relevant industries, sectors or localities;

    h) In order to be eligible for the test for promotion to the level of senior specialist, civil servants must be the persons who have led activities of formulating and soliciting competent authorities to adopt at least 02 (two) legal normative documents, or have led activities of studying and devising at least 02 (two) scientific research projects, proposals or programs at the ministerial or central level which are successfully tested, or have led activities of formulating at least 02 (two) specialized or general economic, cultural or social proposals, projects and programs at the provincial level which are successfully tested by competent authorities;

    i) Gain professional experience in the field of administration, public affairs or in leadership and management activities. In order to be accepted as candidates for the test for promotion to the level of senior specialist, civil servants must have at least 5 years' (60 months’) experience in holding the principal specialist or equivalent position, including at least 2 years’ (24 months’) experience in holding the principal specialist position.

    4. Training and mentoring qualification standards

    a) Obtain undergraduate or higher degrees in majors relevant to their areas of activity;

    b) Complete certificates in advanced political theory courses;

    c) Receive certificates of completion of state management mentoring or coaching session intended for those holding the position of senior specialist;

    c) Complete certificates of foreign language proficiency equivalent to level 4 according to the Framework  of Reference for Foreign Language Competency prescribed in the Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 of the Ministry of Education and Training, promulgating the 6-level Framework of Reference for foreign language proficiency in Vietnam;

    dd) Possess graduate certificates in computer science at the level corresponding to the basic standards for information technology literacy skills as prescribed in the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated March 11, 2014 of the Ministry of Information and Communications, regulating standards for information technology literacy skills.

    Article 6. Level of specialist

    1. Responsibilities

    Persons reaching the level of principal specialist are administrative civil servants subject to high professional qualification and competency requirements concerning one or several areas of activity in administrative agencies and entities at the district or higher level; are responsible for performing one or several complicated in-house tasks; advising on, constructing or taking charge of the implementation of policies and regulations applicable to the relevant sectors, industries or localities.

    2. Duties

    a) Head or participate in activities of studying, formulating and implementing strategies, policies and regulations; building and perfecting regulatory systems and mechanisms that fall within his/her range of professional competency and proficiency on a nationwide, provincial and district scale;

    b) Lead activities of studying and formulating professional management regulations and regulations applicable to sectors, industries or localities;

    c) Direct and supervise the implementation of professional policies and regulations; propose measures to improve the effectiveness and efficiency of management of sectoral or industrial administrations or local authorities at the district or higher level;

    d) Take charge of or engage in carrying out professional activities; compiling reports, keeping statistics on, custody of, retaining and managing depository documents and records, implementing professional processes and procedures; constructing, reviewing and perfecting regulatory mechanisms and policies;

    dd) Conduct and lead studies into projects and proposals on professional management, reform of management tasks, requirements and improvement of effectiveness of management approaches;

    e) Directly perform official and other duties assigned by seniors

    3. Professional competence and qualification standards

    a) Fully grasp the guidelines and policies of the Party and the laws of the State; political systems and organizational structures of state agencies, rules and regulations on official duties, civil servants, and professional knowledge and skills falling within their remit;

    b) Take charge of formulating and perfecting regulatory systems; constructing legal normative documents providing implemental instructions; drawing up projects, proposals, plans and programs of action; making assessment of economic and social impacts on policies to be introduced;

    c) Demonstrate proficiency in drafting administrative documents according to the correct forms, processes, procedures and authority; successfully present and defend ideas and recommendations; fulfill assigned managerial and supervisory tasks;

    d) Take charge of providing instructions on implementation and implementing policies and regulations on state management within their remits or localities where they are working; implement and propose inspection and assessment measures;

    dd) Take charge of cooperating in and directing the inspection and review of implementation of policies applicable to relevant sectors, industries or localities;

    e) Grasp the development status and trends of domestic and worldwide industries or sectors falling within their remit; conduct researches aimed at supporting information management and handling activities;

    g) In order to be eligible for the test for promotion to the level of principal specialist, civil servants must be the persons who have led activities of formulating, or studying and devising at least 01 (one) legal normative document, or at least 01 (one) scientific research project, proposal or program at the ministerial, central, provincial or district level, which is introduced, brought into effect, or successfully tested and accredited before being put to use, by competent authorities;

    h) Gain professional experience in the field of administration, public service or in leadership and management activities. In order to be accepted as candidates for the test for promotion to the level of principal specialist, civil servants must have at least 5 years' (60 months’) experience in holding the specialist or equivalent position, including at least 3 years’ (36 months’) experience in holding the specialist position.

    4. Training and mentoring qualification standards

    a) Obtain undergraduate or higher degrees in majors relevant to their areas of activity;

    b) Receive graduate certificates of state management mentoring or coaching session intended for those holding the position of principal specialist;

    c) Complete certificates of foreign language proficiency equivalent to level 3 according to the Framework of Reference for Foreign Language Competency prescribed in the Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 of the Ministry of Education and Training, promulgating the 6-level Framework of Reference for foreign language proficiency in Vietnam, or certificates of ethnic language proficiency for job positions requiring the good command of ethnic language;

    d) Possess graduate certificates in computer science at the level corresponding to the basic standards for information technology literacy skills as prescribed in the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated March 11, 2014 of the Ministry of Information and Communications, regulating standards for information technology literacy skills.

    Article 7. Level of specialist

    1. Responsibilities

    Persons reaching the level of specialist are administrative civil servants subject to basic professional qualification and competency requirements concerning one or several areas of activity in administrative agencies and entities at the district or higher level; are responsible for advising on, constructing or taking charge of the implementation of policies and regulations applicable to the relevant sectors, industries or localities.

    2. Duties

    a) Formulate specific plans, planning schemes and regulations to perform state management tasks falling within their remit; engage in the development of mechanisms and decisions specific to areas of management according to legislative regulations and actual situations;

    b) Consider handling specific issues under their delegated authority or provide counsels to solicit competent authorities to do so; cooperate with their colleagues to carry out related jobs;

    c) Direct, expedite, supervise and propose measures for implementation of regulatory regulations or decisions to ensure effectiveness;

    d) Engage in inspecting, collecting information, keeping statistics, custody of, retaining or managing documents, records and data to ensure coherent, accurate and legitimate state management;

    dd) Actively cooperate with relevant units and other civil servants in performing assigned tasks, implementing their assigned authority and responsibilities;

    e) Sum up situations, conduct the analysis and assessment of work performance and send reports to seniors;

    g) Consolidate public opinions and submissions regarding issues falling within their remit to take them into consideration before making their recommendations to seniors. Directly perform official and other duties assigned by seniors.

    3. Professional competence and qualification standards

    a) Fully grasp sectoral or industrial legislative regulations and policies and basic knowledge regarding their assigned areas of activity or specialization;

    b) Show the thorough understanding of objectives and objects of management, regulatory principles and mechanisms within their remit; understand the basics of psychological science, management science; scientific management;

    c) Clearly understand the process of drawing up specific plans and decisions and have a good command of their assigned areas of activities; possess skills in drafting documents and making presentations on their assigned researches and counsels;

    d) Use methods of studying, reviewing, proposing and improving management activities; have the ability to work independently or in a team; have the ability to finish work on time and according to quality and efficiency requirements;

    dd) Have a good command of the practical situation and socio-economic context of management tasks under their delegated authority; grasp the development trend of domestic industries and sectors;

    e) In order to be eligible for the test for promotion to the level of specialist, civil servants must have at least 3 years’ (36 months’) experience in holding the technical expert or equivalent position. In case of holding the position of staff member at the time of application for admission to the test, civil servants must have at least 5 years’ (60 months’) experience in holding this position.

    4. Training and mentoring qualification standards

    a) Obtain undergraduate or higher degrees in majors relevant to their areas of activity;

    b) Receive graduate certificates of state management mentoring or coaching session intended for those holding the position of specialist;

    c) Complete certificates of foreign language proficiency equivalent to level 2 according to the Framework of Reference for Foreign Language Competency prescribed in the Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 of the Ministry of Education and Training, promulgating the 6-level Framework of Reference for foreign language proficiency in Vietnam, or certificates of ethnic language proficiency for job positions requiring the good command of ethnic language;

    d) Possess graduate certificates in computer science at the level corresponding to the basic standards for information technology literacy skills as prescribed in the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated March 11, 2014 of the Ministry of Information and Communications, regulating standards for information technology literacy skills.

    Article 8. Level of technical expert

    1. Responsibilities

    Persons reaching the level of technical expert are administrative civil servants performing tasks subject to technical specialization requirements in administrative agencies and entities; are responsible for assisting in leadership, management or supporting senior civil servants and performing statistics, consolidation and reporting tasks assigned by seniors.

    2. Duties

    a) Participate in, support and help the implementation of official duties and tasks, including specific tasks such as developing and implementing professional plans and proposals on the basis of sectoral or local management regulations and regulatory systems;

    b) Perform assigned tasks; analyze and evaluate the effectiveness and submit timely reports according to management requirements and objectives;

    c) Detect and propose solutions to promptly correcting shortcomings arising in the process of performing official duties by officeholders in order to ensure serious, coherent and efficacious implementation of regulatory systems, policies and decisions;

    d) Participate in the formulation and implementation of regulations on management of documents, records, statistics and archival of documents and data in a complete and accurate manner according to task requirements.

    3. Professional competence and qualification standards

    a) Grasp principles, rules, regulations, procedures and professional guidelines, managerial objectives of industries or sectors; policies of direct leadership;

    b) Get the firm grasp of principles, order and procedures of administrative operations of the state apparatus;

    c) Understand the operational nature and characteristics of managed objects and management operations;

    d) Draft professional guidance documents and engage in implementation thereof in accordance with the direction of superiors;

    dd) Know how to use office and other equipment;

    e) In order to be qualified for the test for promotion to the technical expert level, civil servants must have at least 3 years’ (36 months’) experience in holding the staff member or equivalent position.

    4. Training and mentoring qualification standards

    a) Hold at least secondary school diplomas or associate degrees in the majors relevant to their work positions;

    b) Receive graduate certificates of state management mentoring or coaching session intended for those holding the technical expert position;

    c) Complete certificates of foreign language proficiency equivalent to level 1 according to the Framework  of Reference for Foreign Language Competency prescribed in the Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated January 24, 2014 of the Ministry of Education and Training, promulgating the 6-level Framework of Reference for foreign language proficiency in Vietnam;

    d) Possess graduate certificates in computer science at the level corresponding to the basic standards for information technology literacy skills as prescribed in the Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated March 11, 2014 of the Ministry of Information and Communications, regulating standards for information technology literacy skills.

    Article 9. Staff member level

    1. Responsibilities

    Persons reaching the level of staff member are administrative civil servants executing their assigned tasks within administrative agencies and entities; are responsible for assisting in operations of administrative agencies and entities at the district or higher level.

    2. Duties

    a) Take on specific assignments such as photocopying and duplicating documents; receive, register and transfer incoming and outgoing documents in accordance with regulations of administrative agencies and entities;

    b) Check the document format and report any incorrect one to direct managers;

    c) Strictly comply with confidentiality regulations for in-house document-related clerical work.

    d) Perform other assistant tasks such as security guards, drivers, attendants, receptionists, technicians and other tasks assigned by superiors.

    3. Professional competence and qualification standards

    a) Grasp the organizational structure, function and duties of directly controlled or subordinate entities and agencies;

    b) Understand simple clerical work and other tasks and duties as required by their job position; strictly comply with regulations on receipt and transfer when receiving and transferring documents and materials;

    c) Fully grasp internal confidentiality regulations related to clerical work;

    d) Manipulate printing and photocopying tools and techniques and office equipment.

    4. Training and mentoring qualification standards

    a) Graduate at least vocational secondary school diplomas in the majors relevant to their work position. Except drivers who need to obtain driving licenses issued by competent authorities;

    b) Complete certificates of professional training session related to assigned work to meet requirements of work duties or positions.

    Chapter III

    IMPLEMENTATION PROVISIONS

    Article 10. Implementation

    Ministries, Ministry-level agencies, Governmental bodies, People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities and other entities, organizations concerned shall, based on regulations of this Circular, recruit, employ and manage administrative civil servants.

    Article 11. Entry into force

    1. This Circular shall enter into force as of December 1, 2014.

    2. Annul the Decision No. 414/TCCP-VC dated May 29, 1993 of the Government’s Commission for Organization and Personnel (now the Ministry of Home Affairs) on the promulgation of professional standards for administrative ranks of civil servants.

    3. Abolish the ranks and codes of the ranks in the Decision No. 78/2004/QD-BNV dated November 3, 2004 of the Ministry of Home Affairs on the promulgation of the list of civil servant ranks and the ranks of public employees, specifically as follows:

    a) Typist technician (rank code 01.005);

    b) Typing staff member (rank code 01.006);

    c) Technical staff member (rank code 01.007);

    d) Clerical staff member (rank code 01.008);

    dd) Assisting staff member (rank code 01.009);

    e) Public-duty driver (rank code 01.010);

    g) Security staff member (rank code 01.011)/

    Civil servants currently holding the positions mentioned in clause 3 of this Article are changed to the position of staff member (rank code 01.005) prescribed in Article 9 herein.

    Article 12. Implementation responsibilities

    1. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, Presidents of People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, and other organizations and individuals involved, shall be responsible for enforcing this Circular.

    2. In the course of implementation hereof, if there is any difficulty that arises, it should be notified to the Ministry of Home Affairs to seek its instructions or further action./.

     

     

    PP. MINISTER
    DEPUTY MINISTER




    Tran Anh Tuan

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu11/2014/TT-BNV
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Nội vụ
                              Ngày ban hành09/10/2014
                              Người kýTrần Anh Tuấn
                              Ngày hiệu lực 01/12/2014
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ