Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    1115847
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu10/2023/TT-BGDĐT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
    Ngày ban hành28/04/2023
    Người kýHoàng Minh Sơn
    Ngày hiệu lực 13/06/2023
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 10/2023/TT-BGDĐT

    Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ 03/2022/TT-BGDĐT NGÀY 18/01/2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, THẠC SĨ, TIẾN SĨ VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

    Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

    Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

    Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học;

    Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

    “1. Thông tư này quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, bao gồm cả chỉ tiêu của các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài có sử dụng chung các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo trong xác định chỉ tiêu.”

    2. Sửa đổi bổ sung khoản 4 và bổ sung khoản 8 và khoản 9 vào Điều 3 như sau:

    “4. Lĩnh vực đào tạo là tập hợp một số nhóm ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn hoặc nghề nghiệp theo phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp II thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này).

    8. Chỉ tiêu tuyển sinh là số lượng người học dự kiến tuyển sinh do cơ sở đào tạo công bố sau khi tự xác định hoặc sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo theo quy định tại Thông tư này.

    9. Năng lực đào tạo của một ngành, lĩnh vực đào tạo là quy mô đào tạo tối đa của ngành, lĩnh vực, được xác định căn cứ các điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở đào tạo theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.”

    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều 4 như sau:

    “3. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học xác định theo từng ngành, nhóm ngành và phải bảo đảm quy mô đào tạo thực tế của lĩnh vực không vượt quá năng lực đào tạo. Chỉ tiêu tuyển sinh thạc sĩ, tiến sĩ, chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo giáo viên xác định theo từng ngành đào tạo, bảo đảm quy mô đào tạo thực tế của ngành không vượt quá năng lực đào tạo.

    4. Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định trên cơ sở năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo, nhu cầu sử dụng nhân lực, tỷ lệ sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp (đối với đào tạo chính quy trình độ cao đẳng, đại học), kết quả kiểm định cơ sở đào tạo và kết quả tuyển sinh của năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh của cơ sở đào tạo, cụ thể:

    a) Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định phù hợp với năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo theo quy định từ Điều 7 đến Điều 12 Thông tư này;

    b) Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo theo từng trình độ và theo từng lĩnh vực (đối với chỉ tiêu đại học) hoặc theo từng ngành (đối với chỉ tiêu thạc sĩ, tiến sĩ) không được tăng so với năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh nếu cơ sở đào tạo đủ điều kiện về thời gian để thực hiện kiểm định cơ sở đào tạo theo quy định nhưng ở thời điểm công bố chỉ tiêu tuyển sinh không có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở đào tạo còn thời hạn, trừ trường hợp cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

    c) Chỉ tiêu tuyển sinh đại học của lĩnh vực không được tăng so với năm tuyển sinh trước liền kề với năm xác định chỉ tiêu và tổ chức tuyển sinh của lĩnh vực đó nếu tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp của lĩnh vực đó đạt dưới 80% hoặc tỷ lệ thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh của lĩnh vực đó ở năm tuyển sinh liền kề trước năm tuyển sinh đạt dưới 80%, trừ trường hợp ngành đào tạo có chương trình đào tạo được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng được tính chỉ tiêu riêng.

    7. Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư này. Sau khi gọi thí sinh nhập học đợt 1 theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, căn cứ kết quả nhập học thực tế, cơ sở đào tạo rà soát, đề xuất và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định điều chỉnh chỉ tiêu đối với từng ngành không quá 20% đồng thời bảo đảm không thay đổi tổng chỉ tiêu đào tạo giáo viên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo. Đối với chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng, đại học theo hình thức vừa làm vừa học và chỉ tiêu đào tạo thạc sĩ tiến sĩ của các ngành đào tạo giáo viên, cơ sở đào tạo tự chủ xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan”

    4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

    “Điều 5. Quy định về giảng viên trong xác định năng lực đào tạo

    1. Mỗi giảng viên của cơ sở đào tạo được xếp vào một hoặc nhiều ngành trong một hoặc nhiều lĩnh vực đào tạo phù hợp với chuyên môn với tổng trọng số tham gia giảng dạy của mỗi giảng viên không vượt quá 100% ở mỗi trình độ đào tạo. Đối với các đại học, một giảng viên có thể được sắp xếp vào một hoặc nhiều đơn vị đào tạo thuộc, trực thuộc đại học với tổng trọng số tham gia giảng dạy của mỗi giảng viên không vượt quá 100% ở mỗi trình độ đào tạo.

    2. Quy định về giảng viên trong xác định năng lực đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng:

    a) Tổng số giảng viên quy đổi theo lĩnh vực đào tạo (trừ nhóm ngành Đào tạo giáo viên) bao gồm số giảng viên toàn thời gian quy đổi và giảng viên thỉnh giảng quy đổi tương ứng của lĩnh vực đào tạo đó; tổng số giảng viên quy đổi theo ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên là số giảng viên toàn thời gian quy đổi của ngành đào tạo đó (giảng viên thỉnh giảng không được tính để xác định chỉ tiêu tuyển sinh);

    b) Số giảng viên thỉnh giảng quy đổi được tính tối đa bằng 10% tổng số giảng viên toàn thời gian quy đổi của cơ sở đào tạo xác định theo lĩnh vực đào tạo. Riêng các ngành đào tạo đặc thù thuộc lĩnh vực Nghệ thuật, các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học và các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài (quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này), số giảng viên thỉnh giảng quy đổi được tính tối đa bằng 40% số giảng viên toàn thời gian quy đổi của cơ sở đào tạo xác định theo lĩnh vực đào tạo;

    c) Hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian, giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học của cơ sở đào tạo có chức danh, trình độ khác nhau quy định tại Bảng 1, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó mỗi giảng viên chỉ được tính quy đổi một lần ở mức quy đổi cao nhất;

    d) Đối với ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bao gồm: ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin, lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân (quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này) và các ngành đào tạo theo đề án được Thủ tướng chính phủ phê duyệt (Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố trong tùng giai đoạn và được điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở căn cứ nhu cầu nhân lực nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo chủ trương, định hướng của Nhà nước), giảng viên thỉnh giảng được xác định bao gồm cả các chuyên gia, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý là những người lao động có bằng tốt nghiệp trình độ đại học cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo, đồng thời có từ 05 năm trở lên về kinh nghiệm hoạt động nghề nghiệp tại doanh nghiệp, hiệp hội nghề nghiệp gắn với ngành và lĩnh vực đào tạo làm giảng viên trợ giảng và được tính hệ số theo quy định tại điểm c khoản này.

    3. Quy định về giảng viên trong xác định năng lực đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ:

    a) Tổng số giảng viên theo ngành đào tạo bao gồm giảng viên toàn thời gian và giảng viên thỉnh giảng của cơ sở đào tạo có trình độ/chức danh đáp ứng yêu cầu của giảng viên giảng dạy chương trình thạc sĩ, tiến sĩ và phù hợp về chuyên môn tương ứng của ngành đào tạo đó;

    b) Số lượng giảng viên thỉnh giảng để xác định chỉ tiêu tuyển sinh được tính tối đa bằng 10% tổng số giảng viên toàn thời gian của cơ sở đào tạo xác định theo ngành đào tạo. Riêng các ngành đào tạo đặc thù thuộc lĩnh vực Nghệ thuật, số lượng giảng viên thỉnh giảng được tính tối đa bằng 40% tổng số giảng viên toàn thời gian của cơ sở đào tạo xác định theo ngành đào tạo.

    4. Đối với giảng viên nhóm ngành Ngôn ngữ văn học và văn hóa Việt Nam, nhóm ngành Ngôn ngữ văn học và văn hóa nước ngoài, nhóm ngành Thể dục, thể thao, các ngành đào tạo đặc thù thuộc lĩnh vực Nghệ thuật:

    a) Giảng viên trợ giảng là Nghệ sĩ ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo Nhân dân, đồng thời có bằng tốt nghiệp trình độ đại học cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ thạc sĩ;

    b) Giảng viên là Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, đồng thời có bằng tốt nghiệp trình độ thạc sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ tiến sĩ;

    c) Giảng viên là Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, đồng thời có bằng tiến sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có chức danh phó giáo sư;

    d) Giảng viên là Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ nhân Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, đồng thời có bằng tiến sĩ và chức danh phó giáo sư cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có chức danh giáo sư.

    5. Đối với các ngành đào tạo ngôn ngữ dân tộc thiểu số Việt Nam thuộc nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam, giảng viên là người dân tộc thiểu số hoặc người có hiểu biết về ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số phù hợp với ngôn ngữ văn hóa dân tộc thiểu số của ngành tham gia đào tạo:

    a) Nếu có bằng tốt nghiệp trình độ đại học cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo thì được tính hệ số như giảng viên có trình độ thạc sĩ;

    b) Nếu có bằng tốt nghiệp trình độ thạc sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ tiến sĩ;

    c) Nếu có bằng tiến sĩ cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo thì được tính hệ số như giảng viên có chức danh phó giáo sư;

    d) Nếu có bằng tiến sĩ và chức danh phó giáo sư cùng ngành hoặc cùng nhóm ngành với ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có chức danh giáo sư.

    6. Đối với giảng viên các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Sức khỏe:

    a) Cơ sở đào tạo có tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo lĩnh vực Sức khỏe được xác định người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2017 về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành Sức khỏe là giảng viên toàn thời gian của cơ sở đào tạo nếu đã được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp bộ môn trở lên tại cơ sở đào tạo;

    b) Giảng viên có bằng bác sĩ nội trú, bằng chuyên khoa cấp I các chuyên ngành thuộc ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ thạc sĩ; giảng viên có bằng chuyên khoa cấp II các chuyên ngành thuộc ngành tham gia đào tạo được tính hệ số như giảng viên có trình độ tiến sĩ.”

    5. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:

    “2. Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, chỉ tiêu tuyển sinh đại học các ngành đào tạo giáo viên hình thức chính quy theo ngành đào tạo cho từng cơ sở đào tạo trên cơ sở năng lực đào tạo và tình hình tuyển sinh các năm trước của cơ sở đào tạo, nhu cầu sử dụng, tình hình giao nhiệm vụ đào tạo của các địa phương và cả nước, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.”

    6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 9 như sau:

    “1. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hình thức vừa làm vừa học của một lĩnh vực đào tạo được xác định không vượt quá 30% chỉ tiêu tuyển sinh chính quy tính theo năng lực đào tạo của lĩnh vực đó; riêng đối với lĩnh vực Nghệ thuật và nhóm ngành đào tạo giáo viên chỉ tiêu hình thức vừa làm vừa học được xác định không vượt quá 50% chỉ tiêu tuyển sinh chính quy tính theo năng lực đào tạo của lĩnh vực/ nhóm ngành đó.

    2. Chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hình thức vừa làm vừa học được xác định không vượt quá 50% chỉ tiêu tuyển sinh chính quy tính theo năng lực đào tạo của ngành đó.”

    7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 10 như sau:

    “b) Hệ số quy đổi theo trình độ và chức danh cho giảng viên tham gia đào tạo từ xa, bao gồm cả giảng viên thỉnh giảng, được áp dụng như hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian để xác định năng lực đào tạo theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;”

    8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 10 như sau:

    “b) Hệ số quy đổi theo trình độ và chức danh cho cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ chuyên trách về đào tạo từ xa được áp dụng như hệ số quy đổi giảng viên toàn thời gian để xác định năng lực đào tạo theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;”

    9. Sửa đổi khoản 3, Điều 13 như sau:

    “3. Thực hiện tuyển sinh phù hợp với chỉ tiêu đã được xác định và công bố công khai theo từng ngành, nhóm ngành và lĩnh vực đào tạo, đồng thời đảm bảo quy mô đào tạo thực tế không vượt quá năng lực đào tạo theo quy định của Thông tư này.”

    Điều 2.

    Thay thế Phụ lục 4 của Thông tư số 03/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non bằng Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học; Hiệu trưởng các trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Điều 4. Điều khoản thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 6 năm 2023./.


    Nơi nhận:
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Ủy ban Văn hóa Giáo dục của Quốc hội;
    - Ban Tuyên giáo Trung ương;
    - Bộ trưởng (để báo cáo);
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Như Điều 3;
    - Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
    - Cổng Thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
    - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDĐH.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Hoàng Minh Sơn

    PHỤ LỤC 3

    BẢNG LĨNH VỰC ĐÀO TẠO
    (Kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    Mã cấp 2

    Tên lĩnh vực

    514

    Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

    714

    814

    914

    721

    Nghệ thuật

    821

    921

    734

    Kinh doanh và quản lý

    834

    934

    738

    Pháp luật

    838

    938

    742

    Khoa học sự sống

    842

    942

    744

    Khoa học tự nhiên

    844

    944

    746

    Toán và thống kê

    846

    946

    748

    Máy tính và công nghệ thông tin

    848

    948

    751

    Công nghệ kỹ thuật

    851

    951

    752

    Kỹ thuật

    852

    952

    754

    Sản xuất và chế biến

    854

    954

    758

    Kiến trúc và xây dựng

    858

    958

    762

    Nông lâm nghiệp và thủy sản

    862

    962

    764

    Thú y

    864

    964

    772

    Sức khỏe

    872

    972

    722

    Nhân văn

    822

    922

    731

    Khoa học xã hội và hành vi

    831

    931

    732

    Báo chí và thông tin

    832

    932

    776

    Dịch vụ xã hội

    876

    976

    781

    Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

    881

    981

    784

    Dịch vụ vận tải

    884

    984

    785

    Môi trường và bảo vệ môi trường

    885

    985

    786

    An ninh, quốc phòng

    886

    986

    790

    Lĩnh vực khác

    890

    990

    PHỤ LỤC 4

    CÁC MẪU BÁO CÁO
    (Kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

    Mẫu số 01: Báo cáo thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh.

    Mẫu số 02: Báo cáo cơ sở pháp lý xác định chỉ tiêu tuyển sinh.

    Mẫu số 03: Báo cáo các điều kiện xác định chỉ tiêu.

    Mẫu số 04: Báo cáo đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh.

    Mẫu số 01: Báo cáo thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh

    Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có)
    Trường ……………
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TUYỂN SINH THEO TRÌNH ĐỘ/
    LĨNH VỰC/ NGÀNH ĐÀO TẠO NĂM …….

    STT

    Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo

    Mã ngành

    Lĩnh vực

    Chỉ tiêu

    Thực hiện

    Tỷ lệ %

    A

    SAU ĐẠI HỌC

    1

    Tiến sĩ

    1.1

    Tiến sĩ chính quy

    1.1.1.

    Lĩnh vực....

    1.1.1.1

    Ngành....

    1.2

    Tiến sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài

    1.2.1.

    Lĩnh vực....

    1.2.1.1

    Ngành....

    2

    Thạc sĩ

    2.1

    Thạc sĩ chính quy

    2.1.1

    Lĩnh vực...

    2.1.1.1

    Ngành....

    2.2

    Thạc sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài

    2.2.1.

    Lĩnh vực....

    2.2.1.1

    Ngành....

    B

    ĐẠI HỌC

    3

    Đại học chính quy

    3.1

    Chính quy

    3.1.1

    Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học

    3.1.1.1

    Lĩnh vực ...

    3.1.1.1.1

    Ngành...

    3.1.2

    Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)

    3.1.2.1

    Lĩnh vực ...

    3.1.2.1.1

    Ngành...

    3.2

    Liên thông từ trung cấp lên đại học

    3.2.1

    Lĩnh vực...

    3.2.1.1

    Ngành...

    3.3

    Liên thông từ cao đẳng lên đại học

    3.3.1

    Lĩnh vực...

    3.3.1.1

    Ngành....

    3.4

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

    3.4.1

    Lĩnh vực...

    3.4.1.1

    Ngành....

    3.5

    Liên kết đào tạo với nước ngoài

    3.5.1

    Lĩnh vực...

    3.5.1.1

    Ngành...

    4

    Đại học vừa làm vừa học

    4.1

    Vừa làm vừa học

    4.1.1

    Lĩnh vực...

    4..1.1.1

    Ngành...

    4.2

    Liên thông từ trung cấp lên đại học

    4.2.1

    Lĩnh vực...

    4.2.1.1

    Ngành....

    4.3

    Liên thông từ cao đẳng lên đại học

    4.3.1

    Lĩnh vực...

    4.3.1.1

    Ngành....

    4.4

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

    4.2.1

    Lĩnh vực...

    4.2.1.1

    Ngành....

    5

    Từ xa

    5.1

    Lĩnh vực...

    5.1.1

    Ngành...

    C

    CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

    6

    Cao đẳng chính quy

    6.1

    Chính quy

    6.2

    Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng

    6.3

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng

    7

    Cao đẳng vừa làm vừa học

    7.1

    Vừa làm vừa học

    7.2

    Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng

    7.3

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng

    Mẫu số 02: Báo cáo cơ sở pháp lý xác định chỉ tiêu năm………..

    Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có)
    Trường ……………
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    CƠ SỞ PHÁP LÝ XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM …………..

    1. Danh sách ngành đào tạo

    TT

    Tên ngành

    Mã ngành

    Số văn bản cho phép mở ngành

    Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành

    Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

    Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

    Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

    Năm bắt đầu đào tạo

    Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

    Đào tạo ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học

    Năm bắt đầu thực hiện đào tạo ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học

    Số, ngày ban hành văn bản phê duyệt đào tạo từ xa

    Năm bắt đầu thực hiện đào tạo từ xa

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    Ghi chú: Cột (11) và (12) chỉ báo cáo đối với các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (quy định tại bảng 4 và bảng 5, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này)

    2. Danh sách đội ngũ giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy các ngành, các trình độ đào tạo (nếu có)

    2.1. Danh sách đội ngũ giảng viên toàn thời gian:

    STT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD / hộ chiếu

    Quốc tịch

    Giới tính

    Năm tuyển dụng/ ký hợp đồng

    Thời hạn hợp đồng

    Chức danh khoa học

    Trình độ đào tạo

    Chuyên môn được đào tạo

    Mã ngành tham gia ĐTTX

    Tên ngành tham gia ĐTTX

    Thời gian (số giờ trung bình tham gia ĐTTX/ tuần)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    2.2. Bố trí giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy các ngành, các trình độ đào tạo (nếu có)

    a) Trình độ đại học, cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

    STT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Chuyên môn đào tạo

    Trọng số tham gia giảng dạy trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non

    Tổng ngành tham gia

    Tổng trọng số

    Tên ngành 1

    Tên ngành 2

    …

    Mã ngành 1

    Mã ngành 2

    ...

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    b) Trình độ thạc sĩ

    STT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Chuyên môn đào tạo

    Trọng số tham gia giảng dạy trình độ thạc sĩ

    Tổng ngành tham gia

    Tổng trọng số

    Tên ngành 1

    Tên ngành 2

    …

    Mã ngành 1

    Mã ngành 2

    …

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    c) Trình độ tiến sĩ

    STT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Chuyên môn đào tạo

    Trọng số tham gia giảng dạy trình độ tiến sĩ

    Tổng ngành tham gia

    Tổng trọng số

    Tên ngành 1

    Tên ngành 2

    …

    Mã ngành 1

    Mã ngành 2

    …

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    1

    3. Danh sách đội ngũ giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các ngành, các trình độ đào tạo (nếu có)

    3.1. Danh sách đội ngũ giảng viên thỉnh giảng:

    STT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Quốc tịch

    Giới tính

    Năm tuyển dụng/ ký hợp đồng

    Thời hạn hợp đồng

    Chức danh khoa học

    Trình độ đào tạo

    Chuyên môn được đào tạo

    Thâm niên công tác (bắt buộc với các ngành ưu tiên mà trường đăng ký đào tạo)

    Tên doanh nghiệp (bắt buộc với các ngành ưu tiên mà trường đăng ký đào tạo)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    Lưu ý: Cột (12) và (13) chỉ báo cáo đối với các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Du lịch và nhóm ngành Khách sạn, nhà hàng và các ngành đào tạo trong lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin được áp dụng cơ chế đào tạo ưu tiên trình độ đại học.

    3.2. Bố trí giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các ngành, các trình độ đào tạo (nếu có)

    a) Trình độ đại học

    STT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Chuyên môn đào tạo

    Trọng số tham gia giảng dạy trình độ đại học

    Tổng ngành tham gia

    Tổng trọng số

    Tên ngành 1

    Tên ngành 2

    …

    Mã ngành 1

    Mã ngành 2

    …

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    b) Trình độ thạc sĩ

    STT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Chuyên môn đào tạo

    Trọng số tham gia giảng dạy trình độ thạc sĩ

    Tổng ngành tham gia

    Tổng trọng số

    Tên ngành 1

    Tên ngành 2

    …

    Mã ngành 1

    Mã ngành 2

    ...

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    c) Trình độ tiến sĩ

    STT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/hộ chiếu

    Chuyên môn đào tạo

    Trọng số tham gia giảng dạy trình độ tiến sĩ

    Tổng ngành tham gia

    Tổng trọng số

    Tên ngành 1

    Tên ngành 2

    …

    Mã ngành 1

    Mã ngành 2

    ...

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    1

    4. Danh sách cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ chuyên trách về đào tạo từ xa

    TT

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Quốc tịch

    Giới tính

    Năm tuyển dụng/ ký hợp đồng

    Thời hạn hợp đồng

    Chức danh khoa học

    Trình độ

    Chuyên môn được đào tạo

    Thời gian quản lý, hỗ trợ chuyên trách về ĐTTX

    Địa chỉ quản lý, hỗ trợ ĐTTX tại cơ sở đào tạo/ các trạm ĐTTX

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    5. Danh sách người học trúng tuyển, nhập học, tốt nghiệp các trình độ đến 31/12/….. (người học)

    5.1. Danh sách người học trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, trình độ đại học

    TT

    Mã sinh viên

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Giới tính

    Dân tộc

    Quốc tịch

    Quyết định trúng tuyển

    Hình thức đào tạo

    Tên ngành trúng tuyển

    Mã ngành trúng tuyển

    Năm trúng tuyển

    Năm tốt nghiệp

    Quyết định công nhận tốt nghiệp

    Số hiệu văn bằng

    Số vào sổ gốc văn bằng

    Trạng thái[1]

    Địa điểm đào tạo

    Số

    Ngày

    Số

    Ngày

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

    (16)

    (17)

    (18)

    (19)

    (20)

    (21)

    Ghi chú: các cột từ cột 15 đến cột 21 sẽ được cập nhật hàng năm khi có dữ liệu

    5.2. Danh sách người học trình độ thạc sĩ:

    TT

    Mã sinh viên

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Giới tính

    Dân tộc

    Quốc tịch

    Quyết định trúng tuyển

    Hình thức đào tạo

    Tên ngành trúng tuyển

    Mã ngành trúng tuyển

    Năm trúng tuyển

    Năm tốt nghiệp

    Quyết định công nhận tốt nghiệp

    Số hiệu văn bằng

    Số vào sổ gốc văn bằng

    Trạng thái

    Địa điểm đào tạo

    Số

    Ngày

    Số

    Ngày

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

    (16)

    (17)

    (18)

    (19)

    (20)

    (21)

    Ghi chú: các cột từ cột 15 đến cột 21 sẽ được cập nhật hàng năm khi có dữ liệu.

    5.3. Danh sách người học trình độ tiến sĩ:

    TT

    Mã sinh viên

    Họ và tên

    Ngày, tháng, năm sinh

    Số CMTND/ CCCD/ hộ chiếu

    Giới tính

    Dân tộc

    Quốc tịch

    Quyết định trúng tuyển

    Hình thức đào tạo

    Tên ngành trúng tuyển

    Mã ngành trúng tuyển

    Năm trúng tuyển

    Năm tốt nghiệp

    Quyết định công nhận tốt nghiệp

    Số hiệu văn bằng

    Số vào sổ gốc văn bằng

    Trạng thái

    Địa điểm đào tạo

    Số

    Ngày

    Số

    Ngày

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

    (16)

    (17)

    (18)

    (19)

    (20)

    (21)

    Ghi chú: các cột từ cột 15 đến cột 21 sẽ được cập nhật hàng năm khi có dữ liệu

    6. Công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng

    6.1. Cơ sở đào tạo được công nhận kiểm định chất lượng

    Số quyết định

    Ngày quyết định

    Tổ chức công nhận

    6.2. Chương trình đào tạo được công nhận kiểm định chất lượng

    TT

    Tên ngành đào tạo có chương trình đào tạo được công nhận kiểm định

    Mã ngành đào tạo

    Số QĐ công nhận kiểm định chất lượng

    Ngày QĐ công nhận kiểm định chất lượng

    Tên tổ chức công nhận kiểm định

    1

    2

    7. Hội đồng trường/ Hội đồng đại học

    7.1. Quyết định thành lập

    Số quyết định

    Ngày quyết định

    Đơn vị ký ban hành quyết định

    7.2. Danh sách thành viên Hội đồng trường

    STT

    Họ và tên

    Học hàm, học vị

    Giới tính

    Chức vụ trong Hội đồng trường (chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên)

    Cơ quan công tác

    Chức vụ nơi cơ quan công tác

    1

    2

    8. Các văn bản triển khai thực hiện quyền tự chủ: văn bản theo quy định tại các điểm b, c, d Khoản 2 Điều 32 Luật Giáo dục đại học (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018)

    STT

    Nội dung văn bản

    QĐ ban hành

    Ngày QĐ ban hành

    Cơ quan ban hành quyết định

    1

    Quy chế tổ chức và hoạt động

    2

    Quy chế tài chính

    ...

    9. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp

    (kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm)

    STT

    Lĩnh vực/Ngành đào tạo

    Mã ngành

    Chỉ tiêu tuyển sinh

    Số SV trúng tuyển nhập học

    Số SV tốt nghiệp

    Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp (Khảo sát ở năm liền kế trước năm tuyển sinh)

    Đơn vị: %

    1

    Lĩnh vực ...

    1.1

    Ngành ...

    1.2

    Ngành ...

    1.3

    ....

    2

    Lĩnh vực ...

    2.1

    Ngành ...

    2.2

    Ngành ...

    2.3

    ....

    3

    …

    Tổng

    Mẫu số 03: Báo cáo các điều kiện xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm ………

    Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có)
    Trường ……………
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    CÁC ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM …….

    1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/…… (Người học)

    STT

    Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo

    Mã ngành

    Lĩnh vực

    Quy mô đào tạo

    A

    SAU ĐẠI HỌC

    1

    Tiến sĩ

    1.1

    Tiến sĩ chính quy

    1.1.1.

    Lĩnh vực....

    1.1.1.1

    Ngành....

    1.2

    Tiến sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài

    1.2.1.

    Lĩnh vực....

    1.2.1.1

    Ngành....

    2

    Thạc sĩ

    2.1

    Thạc sĩ chính quy

    2.1.1

    Lĩnh vực...

    2.1.1.1

    Ngành....

    2.2

    Thạc sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài

    2.2.1.

    Lĩnh vực....

    2.2.1.1

    Ngành....

    B

    ĐẠI HỌC

    3

    Đại học chính quy

    3.1

    Chính quy

    3.1.1

    Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học

    3.1.1.1

    Lĩnh vực ...

    3.1.1.1.1

    Ngành...

    3.1.2

    Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)

    3.1.2.1

    Lĩnh vực ...

    3.1.2.1.1

    Ngành...

    3.2

    Liên thông từ trung cấp lên đại học

    3.2.1

    Lĩnh vực...

    3.2.1.1

    Ngành...

    3.3

    Liên thông từ cao đẳng lên đại học

    3.3.1

    Lĩnh vực...

    3.3.1.1

    Ngành....

    3.4

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

    3.4.1

    Lĩnh vực...

    3.4.1.1

    Ngành....

    3.5

    Liên kết đào tạo với nước ngoài

    3.5.1

    Lĩnh vực...

    3.5.1.1

    Ngành....

    4

    Đại học vừa làm vừa học

    4.1

    Vừa làm vừa học

    4.1.1

    Lĩnh vực...

    4.1.1.1

    Ngành...

    4.2

    Liên thông từ trung cấp lên đại học

    4.2.1

    Lĩnh vực...

    4.2.1.1

    Ngành....

    4.3

    Liên thông từ cao đẳng lên đại học

    4.3.1

    Lĩnh vực...

    4.3.1.1

    Ngành....

    4.4

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

    4.2.1

    Lĩnh vực...

    4.2.1.1

    Ngành....

    5

    Từ xa

    5.1

    Lĩnh vực...

    5.1.1

    Ngành...

    C

    CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

    6

    Cao đẳng chính quy

    6.1

    Chính quy

    6.2

    Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng

    6.3

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng

    7

    Cao đẳng vừa làm vừa học

    7.1

    Vừa làm vừa học

    7.2

    Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng

    7.3

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng

    2. Dự kiến người học tốt nghiệp năm …………. (Người)

    STT

    Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo

    Mã ngành

    Lĩnh vực

    Thời gian đào tạo

    Dự kiến tốt nghiệp

    A

    SAU ĐẠI HỌC

    1

    Tiến sĩ

    1.1

    Tiến sĩ chính quy

    1.1.1.

    Lĩnh vực....

    1.1.1.1

    Ngành....

    1.2

    Tiến sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài

    1.2.1.

    Lĩnh vực....

    1.2.1.1

    Ngành....

    2

    Thạc sĩ

    2.1

    Thạc sĩ chính quy

    2.1.1

    Lĩnh vực...

    2.1.1.1

    Ngành....

    2.2

    Thạc sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài

    2.2.1.

    Lĩnh vực....

    2.2.1.1

    Ngành....

    B

    ĐẠI HỌC

    3

    Đại học chính quy

    3.1

    Chính quy

    3.1.1

    Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học

    3.1.1.1

    Lĩnh vực ...

    3.1.1.1.1

    Ngành...

    3.1.2

    Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)

    3.1.2.1

    Lĩnh vực...

    3.1.2.1.1

    Ngành...

    3.2

    Liên thông từ trung cấp lên đại học

    3.2.1

    Lĩnh vực...

    3.2.1.1

    Ngành...

    3.3

    Liên thông từ cao đẳng lên đại học

    3.3.1

    Lĩnh vực...

    3.3.1.1

    Ngành....

    3.4

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

    3.4.1

    Lĩnh vực...

    3.4.1.1

    Ngành....

    3.5

    Liên kết đào tạo với nước ngoài

    3.5.1

    Lĩnh vực...

    3.5.1.1

    Ngành....

    4

    Đại học vừa làm vừa học

    4.1

    Vừa làm vừa học

    4.1.1

    Lĩnh vực...

    4.1.1.1

    Ngành...

    4.2

    Liên thông từ trung cấp lên đại học

    4.2.1

    Lĩnh vực...

    4.2.1.1

    Ngành....

    4.3

    Liên thông từ cao đẳng lên đại học

    4.3.1

    Lĩnh vực...

    4.3.1.1

    Ngành....

    4.4

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

    4.2.1

    Lĩnh vực...

    4.2.1.1

    Ngành....

    5

    Từ xa

    5.1

    Lĩnh vực...

    5.1.1

    Ngành...

    C

    CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

    6

    Cao đẳng chính quy

    6.1

    Chính quy

    6.2

    Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng

    6.3

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng

    7

    Cao đẳng vừa làm vừa học

    7.1

    Vừa làm vừa học

    7.2

    Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng

    7.3

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng

    3. Giảng viên toàn thời gian, giảng viên thỉnh giảng theo lĩnh vực đến ngày ...

    3.1. Giảng viên của toàn thời gian theo lĩnh vực các trình độ từ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ (Người)

    STT

    Lĩnh vực

    Mã ngành

    Giáo sư, Tiến sĩ/ Giáo sư, Tiến sĩ khoa học

    Phó Giáo sư. Tiến sĩ/ Phó Giáo sư. Tiến sĩ khoa học

    Tiến sĩ/ Tiến sĩ khoa học

    Thạc sĩ

    Đại học

    Tổng cộng

    Tổng giảng viên quy đổi xác định chỉ tiêu

    I

    Giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy trình độ tiến sĩ

    1

    Lĩnh vực...

    Ngành....

    2

    Lĩnh vực...

    Ngành....

    Tổng cộng giảng dạy tiến sĩ

    II

    Giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy trình độ thạc sĩ

    1

    Lĩnh vực...

    Ngành....

    2

    Lĩnh vực...

    Ngành....

    ……

    Tổng cộng giảng dạy Thạc sĩ

    III

    Giảng viên toàn thời gian tham gia giảng dạy trình độ ĐH, CĐSP

    1

    Lĩnh vực...

    Ngành....

    2

    Lĩnh vực ...

    Ngành....

    …

    Ngành....

    Tổng số giảng viên giảng dạy đại học, CĐSP

    IV

    Giảng viên toàn thời gian tham gia ĐTTX trình độ ĐH

    1

    Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    Ngành....

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    2

    Lĩnh vực ...

    Ngành....

    Tổng số giảng viên giảng dạy đại học, CĐSP

    3.2. Giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy trình độ đại học theo lĩnh vực (Người)

    STT

    Lĩnh vực

    Mã ngành

    GS.TS/ GS. TSKH

    PGS.TS/ PGS. TSKH

    TS. TSKH

    Thạc sĩ

    Đại học[2]

    Tổng cộng

    Tổng giảng viên quy đổi xác định chỉ tiêu

    I

    Giảng viên tham gia giảng dạy trình độ ĐH, CĐSP

    1

    Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    Ngành....

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    2

    Lĩnh vực ...

    Ngành....

    ……

    Tổng số

    II

    Giảng viên tham gia ĐTTX trình độ ĐH

    1

    Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    Ngành....

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    2

    Lĩnh vực ...

    Ngành....

    ….

    Ngành....

    Tổng số

    III

    Giảng viên tham gia giảng dạy trình độ thạc sĩ

    1

    Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    Ngành....

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    2

    Lĩnh vực ...

    Ngành....

    ….

    Ngành....

    Tổng số

    IV

    Giảng viên tham gia giảng dạy trình độ tiến sĩ

    1

    Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    Ngành....

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    2

    Lĩnh vực ...

    Ngành....

    …

    Tổng số

    Ghi chú: Không điền vào ô có dấu X

    4. Cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ chuyên trách về đào tạo từ xa

    Giáo sư. Tiến sĩ/ Giáo sư. Tiến sĩ khoa học

    Phó Giáo sư. Tiến sĩ/ Phó Giáo sư. Tiến sĩ khoa học

    Tiến sĩ/ Tiến sĩ khoa học

    Thạc sĩ

    Đại học

    Tổng cán bộ/ nhân viên quản lý, hỗ trợ

    Tổng thời gian quản lý, hỗ trợ (theo tháng)

    Tổng cán bộ/ nhân viên quản lý, hỗ trợ quy đổi

    5. Cơ sở vật chất đến ngày ....

    TT

    Loại phòng

    Số lượng

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    1

    Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo

    1.1.

    Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

    1.2.

    Phòng học từ 100 - 200 chỗ

    1.3.

    Phòng học từ 50 - 100 chỗ

    1.4.

    Số phòng học dưới 50 chỗ

    1.5

    Số phòng học đa phương tiện

    1.6

    Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo

    2

    Thư viện, trung tâm học liệu

    3

    Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập

    Tổng

    Mẫu số 04: Báo cáo đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm ……

    Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có)
    Trường ……………
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM ……..

    STT

    Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo

    Mã ngành

    Lĩnh vực

    Chỉ tiêu đăng ký

    A

    SAU ĐẠI HỌC

    1

    Tiến sĩ

    1.1

    Tiến sĩ chính quy

    1.1.1.

    Lĩnh vực....

    1.1.1.1

    Ngành....

    1.2

    Tiến sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài

    1.2.1.

    Lĩnh vực....

    1.2.1.1

    Ngành....

    2

    Thạc sĩ

    2.1

    Thạc sĩ chính quy

    2.1.1

    Lĩnh vực...

    2.1.1.1

    Ngành....

    2.2

    Thạc sĩ liên kết đào tạo với nước ngoài

    2.2.1.

    Lĩnh vực....

    2.2.1.1

    Ngành....

    B

    ĐẠI HỌC

    3

    Đại học chính quy

    3.1

    Chính quy

    3.1.1

    Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học

    3.1.1.1

    Lĩnh vực ...

    3.1.1.1.1

    Ngành...

    3.1.2

    Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)

    3.1.1.1

    Lĩnh vực ...

    3.1.1.1.1

    Ngành...

    3.2

    Liên thông từ trung cấp lên đại học

    3.2.1

    Lĩnh vực ...

    3.2.1.1

    Ngành...

    3.3

    Liên thông từ cao đẳng tên đại học

    3.3.1

    Lĩnh vực ...

    3.3.1.1

    Ngành...

    3.4

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

    3.4.1

    Lĩnh vực ...

    3.4.1.1

    Ngành...

    3.5

    Liên kết đào tạo với nước ngoài

    3.5.1

    Lĩnh vực...

    3.5.1.1

    Ngành...

    4

    Đại học vừa làm vừa học

    4.1

    Vừa làm vừa học

    4.1.1

    Lĩnh vực...

    4..1.1.1

    Ngành...

    4.2

    Liên thông từ trung cấp lên đại học

    4.2.1

    Lĩnh vực ...

    4.2.1.1

    Ngành...

    4.3

    Liên thông từ cao đẳng lên đại học

    4.3.1

    Lĩnh vực ...

    4.3.1.1

    Ngành...

    4.4

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp đại học trở lên

    4.2.1

    Lĩnh vực ...

    4.2.1.1

    Ngành...

    5

    Từ xa

    5.1

    Lĩnh vực...

    5.1.1

    Ngành...

    C

    CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON

    6

    Cao đẳng chính quy

    6.1

    Chính quy

    6.2

    Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng

    6.3

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng

    7

    Cao đẳng vừa làm vừa học

    7.1

    Vừa làm vừa học

    7.2

    Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng

    7.3

    Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng


    [1] 1. Đang học, 2. Đã tốt nghiệp, 3. Bảo lưu, 4. Thôi học, 5. Bị buộc thôi học, 6. Chuyển cơ sở đào tạo

    [2] Chỉ đối với ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu10/2023/TT-BGDĐT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
                              Ngày ban hành28/04/2023
                              Người kýHoàng Minh Sơn
                              Ngày hiệu lực 13/06/2023
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ