Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 09/2009/TT-BTNMT về xây dựng và quản lý các chỉ thị môi trường quốc gia do Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    482570
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu09/2009/TT-BTNMT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường
    Ngày ban hành11/08/2009
    Người kýNguyễn Xuân Cường
    Ngày hiệu lực 25/09/2009
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
    MÔI TRƯỜNG
    ----------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    -------------

    Số: 09/2009/TT-BTNMT

    Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2009

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CÁC CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

    QUY ĐỊNH:

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này quy định việc xây dựng và quản lý các chỉ thị môi trường quốc gia.

    2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương; các tổ chức, cá nhân có tham gia xây dựng chỉ thị môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường.

    Điều 2. Giải thích thuật ngữ

    1. Chỉ thị môi trường: là thông số cơ bản phản ánh các yếu tố đặc trưng của môi trường phục vụ mục đích đánh giá, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường.

    2. Bộ chỉ thị môi trường:là tập hợp các chỉ thị môi trường.

    3. Bộ chỉ thị môi trường đầy đủ: là toàn bộ các chỉ thị môi trường, được sử dụng khi có đầy đủ, toàn diện các cơ sở dữ liệu về môi trường để xây dựng bộ chỉ thị này.

    4. Bộ chỉ thị môi trường cơ bản:là tập hợp các chỉ thị môi trường cơ bản được chọn lọc từ bộ chỉ thị môi trường đầy đủ.

    5. Báo cáo hiện trạng môi trường:bao gồm Báo cáo môi trường quốc gia, Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh và Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực.

    6. Mô hình DPSIR: là mô hình mô tả mối quan hệ tương hỗ giữa Động lực – D (phát triển kinh tế - xã hội, nguyên nhân sâu xa của các biến đổi môi trường) – Áp lực – P (các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm và suy thoái môi trường) – Hiện trạng – S (hiện trạng chất lượng môi trường) – Tác động – I (tác động của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe cộng đồng, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái) – Đáp ứng – R (các giải pháp bảo vệ môi trường).

    7. Phiếu chỉ thị môi trường:là công cụ quan trọng dùng trong quản lý môi trường và định hướng tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu môi trường, được sử dụng để xây dựng, quản lý, cập nhật thông tin đầy đủ về một chỉ thị môi trường cụ thể.

    8. Các loại chỉ thị môi trường theo mô hình DPSIR: Bộ chỉ thị môi trường theo mô hình DPSIR bao gồm 5 loại chỉ thị môi trường sau đây:

    a) Các chỉ thị về động lực (D) phát triển kinh tế - xã hội, gây biến đổi áp lực đối với môi trường;

    b) Các chỉ thị về áp lực (P) về chất thải ô nhiễm gây biến đổi hiện trạng môi trường;

    c) Các chỉ thị về hiện trạng (S) môi trường (chất lượng/ô nhiễm môi trường);

    d) Các chỉ thị về tác động (I) của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe, cuộc sống của con người, đối với các hệ sinh thái và đối với kinh tế - xã hội;

    e) Các chỉ thị về đáp ứng (R) của Nhà nước, xã hội và con người (chính sách, biện pháp, hành động) nhằm giảm thiểu các động lực, áp lực gây biến đổi môi trường không mong muốn và cải thiện chất lượng môi trường.

    Điều 3. Nguyên tắc xây dựng các chỉ thị môi trường

    1. Bảo đảm tính phù hợp

    2. Bảo đảm tính chính xác

    3. Bảo đảm tính nhất quán.

    4. Bảo đảm tính liên tục.

    5. Bảo đảm tính sẵn có

    6. Bảo đảm tính có thể so sánh.

    Điều 4. Mục đích của việc sử dụng các chỉ thị môi trường

    1. Cung cấp các thông số cho việc đánh giá, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường.

    2. Hoạch định chính sách, chiến lược môi trường.

    3. Nâng cao nhận thức về môi trường.

    Chương 2.

    XÂY DỰNG CÁC CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG

    Điều 5. Thiết lập, cập nhật thông tin, dữ liệu cho Phiếu chỉ thị môi trường

    1. Căn cứ vào Bộ chỉ thị môi trường quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, các cơ quan đầu mối trong hệ thống quản lý chỉ thị môi trường xem xét tính khả thi của các chỉ thị (bao gồm kinh phí, năng lực cán bộ, tính sẵn có của dữ liệu và trang thiết bị) để xác định thứ tự ưu tiên trong việc thiết lập Phiếu chỉ thị môi trường.

    2. Xác định những vấn đề cơ bản cần thu thập thông tin, dữ liệu cho Phiếu chỉ thị môi trường đối với mỗi chỉ thị môi trường theo các nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    3. Thu thập các thông tin, dữ liệu cần thiết cho Phiếu chỉ thị môi trường.

    Các cơ quan chịu trách nhiệm quản lý các chỉ thị môi trường quy định tại Điều 10 Thông tư này phân công, phối hợp với các bên cung cấp thông tin, dữ liệu để định kỳ thu thập các thông tin, dữ liệu cần thiết, tạo điều kiện cho các cơ quan phối hợp thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu.

    4. Phân tích, đánh giá các thông tin, dữ liệu về chỉ thị (độ tin cậy, phạm vi không gian, thời gian, những hạn chế của thông tin), chỉnh sửa, bổ sung, thay thế Phiếu chỉ thị môi trường nếu cần thiết.

    Tần suất cập nhật thông tin, dữ liệu cho các Phiếu chỉ thị môi trường là hàng năm hoặc 5 năm tùy theo từng loại chỉ thị quy định tại Bộ chỉ thị môi trường quốc gia.

    Điều 6. Yêu cầu thiết lập Phiếu chỉ thị môi trường

    Khi thiết lập Phiếu chỉ thị môi trường phải đáp ứng các yêu cầu sau:

    1. Đảm bảo thống nhất về cấu trúc, định dạng biểu mẫu của Phiếu chỉ thị môi trường.

    2. Đảm bảo đầy đủ các nội dung từ các thông tin hành chính, nội dung thông tin cơ bản, biểu đồ/đồ thị, miêu tả thông tin, cơ sở dữ liệu về nguồn cung cấp thông tin đến mức công việc cần làm để nâng cao chất lượng của chỉ thị.

    3. Đảm bảo tính rõ ràng, rành mạch và khả thi của chỉ thị môi trường.

    4. Đánh giá được mức độ chất lượng của chỉ thị môi trường và từng bước nâng cao chất lượng đó.

    Điều 7. Các loại thông tin, dữ liệu để xây dựng chỉ thị môi trường

    Thông tin, dữ liệu cần có cho chỉ thị môi trường gồm 4 loại:

    1. Dữ liệu quan trắc.

    2. Dữ liệu thống kê.

    3. Thông tin, dữ liệu nghiên cứu

    4. Thông tin, dữ liệu quản lý môi trường.

    Điều 8. Nguyên tắc thu thập thông tin, dữ liệu để xây dựng chỉ thị môi trường

    1. Dữ liệu về kinh tế xã hội được thu thập từ Niên giám thống kê và báo cáo chính thức của các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp.

    2. Dữ liệu về môi trường được thu thập từ các cơ quan quản lý môi trường các cấp.

    3. Dữ liệu phải có được liên tục, thường xuyên để có thể phân tích xu thế, lập biểu đồ diễn biến.

    4. Các loại dữ liệu cung cấp theo yêu cầu của mỗi chỉ thị môi trường do cơ quan quản lý chỉ thị môi trường xác định.

    5. Dữ liệu cần cung cấp theo biểu mẫu thống nhất trong phạm vi toàn quốc để đảm bảo tính nhất quán.

    Chương 3.

    QUẢN LÝ CÁC CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG

    Điều 9. Quản lý các chỉ thị môi trường

    1. Quản lý các chỉ thị môi trường là quản lý các thông tin, dữ liệu về các thông số cơ bản phản ánh các yếu tố đặc trưng của môi trường được thể hiện trên các Phiếu chỉ thị môi trường.

    2. Nội dung quản lý các chỉ thị môi trường:

    a) Lưu trữ, cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung, thay thế các Phiếu chỉ thị môi trường;

    b) Phân tích, đánh giá, tổng hợp các thông tin, dữ liệu của chỉ thị môi trường;

    c) Cung cấp, khai thác, sử dụng và chia sẻ các thông tin, dữ liệu về chỉ thị môi trường.

    3. Phiếu chỉ thị môi trường được số hóa, được phát triển đồng bộ ở các cấp (Trung ương, bộ ngành, địa phương) và được cập nhật thường xuyên để làm cơ sở cho việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường, ra các quyết định nhằm phòng ngừa, xử lý và phục hồi môi trường, đủ các thông tin để so sánh hiện trạng môi trường trong và ngoài nước.

    Điều 10. Cơ quan quản lý các chỉ thị môi trường

    Cơ quan quản lý các chỉ thị môi trường gồm:

    1. Tổng cục Môi trường chịu trách nhiệm quản lý các chỉ thị môi trường trên phạm vi toàn quốc.

    2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý các chỉ thị môi trường trên địa bàn tỉnh.

    3. Các tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của các Bộ, ngành chịu trách nhiệm quản lý các chỉ thị môi trường ở Bộ, ngành.

    Điều 11. Nhiệm vụ của Cơ quan quản lý các chỉ thị môi trường

    1. Thu thập thông tin, số liệu, thiết lập các Phiếu chỉ thị môi trường.

    2. Quản lý các Phiếu chỉ thị môi trường theo thẩm quyền.

    3. Công bố các chỉ thị môi trường theo quy định của pháp luật.

    4. Chia sẻ các thông tin về chỉ thị môi trường theo quy định của pháp luật.

    5. Trao đổi kinh nghiệm, hợp tác quốc tế về các chỉ thị môi trường.

    Chương 4.

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 12. Kinh phí cho xây dựng, quản lý các chỉ thị môi trường

    Căn cứ các quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật và chế độ tài chính hiện hành, các cơ quan tham gia xây dựng chỉ thị môi trường lập kinh phí cho xây dựng, quản lý các chỉ thị môi trường, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Điều 13. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2009.

    2. Tổng cục Môi trường theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; có trách nhiệm xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu thống kê, quản lý các chỉ thị môi trường; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn chi tiết việc xây dựng các chỉ thị môi trường.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ;
    - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Lưu: VT, PC, TCMT.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Xuân Cường   

     

    PHỤ LỤC

    MẪU PHIẾU CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
    (Kèm theo Thông tư số 09/2009/TT-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    Tên chỉ thị

    Mã chỉ thị:

     

    Ngày xây dựng/cập nhật thông tin cho chỉ thị:

     

    Cơ quan quản lý thông tin về chỉ thị môi trường:

    Người chịu trách nhiệm:

    Email:

    Điện thoại:

    Địa chỉ liên hệ người chịu trách nhiệm xây dựng bản thông tin về chỉ thị

    Tên:

    Email:

     

    Nội dung thông tin cơ bản của chỉ thị

     

    Biểu đồ/đồ thị

     

    Mô tả

    1. Chính sách, pháp luật

    2. Các điều kiện môi trường.

    3. Đánh giá.

    Tên chỉ thị thứ cấp (phụ)

    Mã chỉ thị thứ cấp:

     

    Ngày xây dựng/cập nhật thông tin cho chỉ thị:

     

    Nội dung thông tin cơ bản

     

    Biểu đồ/đồ thị

     

    Đánh giá: 

    Thông tin tham khảo và tư liệu

    Tài liệu tham khảo:

     

    Dữ liệu

    Các bảng biểu

    Các loại thông tin khác (các đoạn văn bản vv.):

    Cơ sở dữ liệu về nguồn cung cấp thông tin

    1. Thông tin giới thiệu trên trang Web

    1. Tóm tắt/mô tả/những khó khăn, bất cập.

    2. Vấn đề có tính chiến lược/câu hỏi đặt ra về mặt chiến lược

    3. Chủ đề phổ biến thông tin.

    4. Là thành phần trong Mô hình DPSIR

    II. Thông tin kỹ thuật

    5. Nguồn dữ liệu.

    6. Mô tả dữ liệu.

    7. Phạm vi địa lý

    8. Phạm vi về thời gian

    9. Phương pháp và tần suất thu thập dữ liệu.

    10. Phương pháp xử lý số liệu

    III. Thông tin định tính

    1. Điểm mạnh, điểm yếu (của các dữ liệu).

    2. Độ tin cậy, tính chính xác, tính không chắc chắn (của các dữ liệu).

    3. Đánh giá tổng thể theo thang điểm (thang từ 1 – 3 điểm: 1 = không có vấn đề gì lớn, 2 = có vấn đề cần chú ý theo dõi, 3 = có vấn đề nghiêm trọng).

    Ÿ Mức độ phù hợp.

    Ÿ Tính chính xác.

    Ÿ Khả năng so sánh theo thời gian.

    Ÿ Khả năng so sánh theo không gian.

     

    Những công việc cần làm tiếp:

    (Nhằm nâng cao chất lượng chỉ thị này)

     

    Giải thích một số nội dung trong Bảng phiếu chỉ thị môi trường

    - Mảng thông tin hành chính:tên Chỉ thị môi trường (CTMT), mã số CTMT cần rõ ràng và chính xác để nhận dạng, thành phần môi trường, loại chỉ thị (Ví dụ: KK02/AL là chỉ thị áp lực môi trường không khí, số 2; KK02/AL/01 là chỉ thị thứ cấp áp lực môi trường không khí, số 1), ngày thực hiện và người của cơ quan quản lý thông tin chỉ thị cần liên hệ, người chịu trách nhiệm xây dựng chỉ thị;

    - Mảng nội dung thông tin cơ bản: nói về thông tin chính (cả CTMT lẫn chỉ thị thứ cấp), ví dụ: sự gia tăng dân số và đô thị…;

    - Mảng biểu đồ/đồ thị:cung cấp biểu đồ/đồ thị chính của CTMT dựa trên các bộ số liệu thu thập được qua các năm (ví dụ: đồ thị diễn biến dân số và tỷ lệ dân số đô thị qua các năm cho đến nay…);

    - Mảng mô tả bao gồm: các mô tả ngắn gọn:

    + Chính sách, pháp luật: nêu rõ các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến CTMT đó và dự kiến sự sửa đổi, bổ sung, thay thế trong thời trước mắt;

    + Điều kiện môi trường: chỉ rõ chỉ thị này có vai trò gì, liên quan đến vấn đề nào của môi trường;

    + Đánh giá chỉ thị: cần phân tích, giải thích và đánh giá hiện trạng mà CTMT phản ánh, chủ yếu dựa vào các đồ thị/hình về các bộ số liệu và các thông tin khác mà phân tích.

    - Mảng CTMT thứ cấp: một CTMT có thể có một hay nhiều chỉ thị thứ cấp. Đó chủ yếu là các chỉ thị liên quan chặt chẽ và trực tiếp đến CTMT chính. Nó cũng gồm tên gọi, nội dung thông tin cơ bản, biểu đồ/đồ thị và đánh giá chỉ thị thứ cấp đó;

    - Mảng tài liệu tham khảo và tư liệu: nêu các tài liệu khoa học chính về phương pháp, về nguồn số liệu, về phương pháp phân tích, tổng hợp từ số liệu thô sang số liệu trong CTMT;

    - Mảng dữ liệu: lập thành các bảng, các bộ số liệu liên quan đến CTMT, CTMT thứ cấp, nguồn số liệu;

    - Mảng cơ sở dữ liệu về nguồn cung cấp thông tin (Metadata): Mảng này chứa các thông tin khác nhau liên quan đến việc trình bày, mô tả, cách xử lý dữ liệu và chất lượng dữ liệu như:

    + Giới thiệu thông tin trên trang Web: phải gắn với nội dung của chỉ thị gồm tóm lược chỉ thị, vấn đề có tính chiến lược mà chỉ thị đề cập đến, thông điệp mà cơ quan quản lý thông tin môi trường cần đưa ra và cuối cùng là nó thuộc loại CTMT nào (động lực, áp lực, hiện trạng, tác động hay đáp ứng);

    + Phần thông tin kỹ thuật:bao gồm nguồn thông tin (lấy ở đâu), mô tả ngắn gọn thông tin, phạm vi địa lý (vùng nào hay cả nước), phạm vi thời gian (từ năm nào đến năm nào), cách thức và tần suất thu thập thông tin (số lần quan trắc trong 1 năm, cách thức quan trắc), phương pháp xử lý thông tin (sử dụng phương pháp, công thức nào,…);

    + Phần thông tin định tínhbao gồm điểm mạnh và yếu ở mức thông tin (có liên tục không, có đại diện không), độ tin cậy, độ chính xác, độ minh bạch, độ tin tưởng của số liệu và cho điểm từ 1 đến 3; (1: không có vấn đề gì lớn, 3: có vấn đề nghiêm trọng). Độ tin cậy: độ chính xác; so sánh được theo thời gian; so sánh được theo không gian.

    - Mảng những việc cần làm tiếp:cần nêu rõ việc cần làm, cách thức giải quyết các tồn tại. Ví dụ: cần hoàn thiện cách lấy mẫu, xử lý mẫu, ai thu thập và ai báo cáo .v.v…

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu09/2009/TT-BTNMT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Tài nguyên và Môi trường
                              Ngày ban hành11/08/2009
                              Người kýNguyễn Xuân Cường
                              Ngày hiệu lực 25/09/2009
                              Tình trạng Hết hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ