Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 09/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 06 năm 2008

  • 12/10/202012/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    12/10/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 09/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề.

      THÔNG TƯ

      HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ

      Căn cứ Luật Giáo dục (năm 2005);

      Căn cứ Luật Dạy nghề (năm 2006);

      Căn cứ Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tuần làm việc 40 giờ;

      Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề như sau:

      I. QUY ĐỊNH CHUNG

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định chế độ làm việc của giáo viên giảng dạy trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề ở các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề; trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục khác, doanh nghiệp có đăng ký dạy nghề (gọi chung là cơ sở dạy nghề).

      2. Đối tượng áp dụng

      Giáo viên cơ hữu (biên chế hoặc hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên) trực tiếp giảng dạy, cán bộ làm công tác quản lý có tham gia giảng dạy trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề ở các cơ sở dạy nghề công lập, tư thục.

      3. Quy định về thời gian giảng dạy, quy đổi thời gian giảng dạy, tiêu chuẩn giờ giảng, quy mô lớp

      a) Thời gian giảng dạy, quy đổi thời gian giảng dạy

      – Thời gian giảng dạy trong kế hoạch đào tạo được tính bằng giờ;

      – Một giờ dạy lý thuyết là 45 phút được tính bằng 1 giờ chuẩn;

      – Một giờ dạy tích hợp (kết hợp cả lý thuyết và thực hành) là 45 phút được tính bằng 1 giờ chuẩn;

      – Một giờ dạy thực hành là 60 phút được tính bằng 1 giờ chuẩn.

      b) Tiêu chuẩn giờ giảng là số giờ chuẩn định mức cho mỗi giáo viên phải giảng dạy, được quy định theo năm học hoặc tuần làm việc.

      c) Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên đối với nghề bình thường; không quá 10 học sinh, sinh viên đối với nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (theo Danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành). Hiệu trưởng, giám đốc các cơ sở dạy nghề quyết định số học sinh, sinh viên cụ thể của lớp học, đảm bảo phù hợp với đặc điểm của từng nghề.

      thong-tu-09-2008-TT-BLDTBXH-ngay-27-thang-06-nam-2008

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ, TRUNG CẤP NGHỀ.

      Nhiệm vụ

      a) Công tác giảng dạy, bao gồm:

      – Chuẩn bị giảng dạy: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy mô đun, môn học được phân công giảng dạy;

      – Giảng dạy mô – đun, môn học được phân công theo kế hoạch và quy định của chương trình.

      – Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho học sinh, sinh viên giỏi nghề tham gia Hội thi tay nghề các cấp;

      – Đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên: soạn đề thi, kiểm tra; coi thi, kiểm tra, đánh giá kết quả; chấm thi tuyển sinh, chấm thi tốt nghiệp; đánh giá kết quả nghiên cứu của sinh viên;

      – Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy. Góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung môn học, mô-đun được phân công giảng dạy;

      – Tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng, trang thiết bị dạy nghề.

      b) Tổ chức các hoạt động giáo dục và rèn luyện học sinh, sinh viên.

      c) Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ; dự giờ, tra đổi kinh nghiệm, cải tiến phương pháp giảng dạy; tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.

      d) Tham gia bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của trường, khoa, bộ môn.

      đ) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến độ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào dạy nghề và thực tiễn sản xuất. Hướng dẫn sinh viên tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học.

      e) Tham gia quản lý công tác đào tạo.

      g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và yêu cầu của nhà trường.

      Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hàng năm

      a) Thời gian làm việc của giáo viên dạy cao đẳng nghề, trung cấp nghề là 44 tuần/năm học, trong đó:

      – Giảng dạy và giáo dục học sinh, sinh viên: 32 tuần đối với giáo viên dạy cao đẳng nghề; 36 tuần đối với giáo viên dạy trung cấp nghề;

      – Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, nghiên cứu khoa học: 12 tuần đối với giáo viên dạy cao đẳng nghề; 8 tuần đối với giáo viên dạy trung cấp nghề.

      Trường hợp giáo viên sử dụng không hết thời gian để học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, nghiên cứu khoa học theo quy định thì Hiệu trưởng bố trí thời gian còn lại chuyển sang làm công tác giảng dạy.

      b) Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên là 8 tuần, bao gồm: nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ các ngày lễ.

      Giáo viên hoàn thành nhiệm vụ được giao được nghỉ 8 tuần. Giáo viên, cán bộ làm công tác quản lý học sinh, sinh viên được nghỉ như giáo viên.

      Cán bộ quản lý có tham gia giảng dạy, hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn và tiêu chuẩn giờ giảng được nghỉ 6 tuần.

      Thời gian nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ các ngày lễ được hưởng nguyên lương và phụ cấp (nếu có) và chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.

      Căn cứ kế hoạch năm học và điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí cho giáo viên vào thời gian thích hợp.

      Tiêu chuẩn giờ giảng của giáo viên

      a) Tiêu chuẩn giờ giảng của giáo viên trong một năm học: từ 380 đến 450 giờ chuẩn đối với giáo viên dạy cao đẳng nghề; 430 đến 510 giờ chuẩn đối với giáo viên dạy trung cấp nghề.

      Hiệu trưởng căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, đặc điểm của từng mô – đun, môn học, trình độ của giáo viên để quyết định tiêu chuẩn giờ giảng của mỗi giáo viên trong một năm học cho phù hợp.

      Tiêu chuẩn giờ giảng của giáo viên dạy các môn học chung (Giáo dục quốc phòng – an ninh, Giáo dục thể chất, Chính trị, Pháp luật, Ngoại ngữ, Tin học) trong một năm học là 450 giờ chuẩn đối với giáo viên dạy cao đẳng nghề; 510 giờ chuẩn đối với giáo viên dạy trung cấp nghề.

      Tiêu chuẩn giờ giảng của giáo viên dạy các môn văn hóa phổ thông trong trường trung cấp nghề thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

      b) Tiêu chuẩn giờ giảng tối thiểu cho cán bộ quản lý tham gia giảng dạy trong năm học được quy định như sau:

      – Hiệu trưởng: 30 giờ/năm;

      – Phó Hiệu trưởng: 40 giờ/năm;

      – Trưởng phòng và tương đương: 60 giờ/năm;

      – Phó trưởng phòng và tương đương: 70 giờ/năm;

      – Cán bộ phòng Đào tạo: 80 giờ/năm.

      Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn

      a) Giảng dạy:

      – Giảng dạy song song nhiều lớp cùng chương trình, trình độ, từ lớp thứ 3 trở đi; 1 giờ lý thuyết được tính bằng 0,75 giờ chuẩn;

      – Trường hợp đặc biệt cần thiết phải phép lớp: giảng dạy lý thuyết cho lớp có trên 35 học sinh, sinh viên: 1 giờ được tính bằng 1,2 giờ chuẩn; có trên 50 học sinh, sinh viên: 1 giờ được tính bằng 1,3 giờ chuẩn; tối đa không quá 60 học sinh, sinh viên;

      – Giảng dạy hai môn học, mô – đun khác nhau trở lên đan xen trong cùng một khoảng thời gian: số giờ chuẩn giảng dạy được tính với hệ số 1,1.

      – Thời gian thiết kế, cải tiến, tự làm các trang thiết bị dạy nghề (cấp tổ môn trở lên phê duyệt) được tính quy đổi ra giờ chuẩn; Hiệu trưởng căn cứ điều kiện cụ thể quy định số giờ chuẩn quy đổi cho phù hợp.

      – Giảng dạy, hướng dẫn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên khác trong trường: 1 giờ được tính bằng 1,5 giờ chuẩn;

      – Đối với giáo viên giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất, thời gian làm công tác phong trào thể dục thể thao, huấn luyện quân sự cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường được tính là thời gian giảng dạy.

      b) Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, chấm kiểm tra học kỳ, kết thúc mô-đun, môn học:

      – Soạn đề kiểm tra:

      + Một đề kiểm tra viết tự luận kèm theo đáp án được tính bằng 1 giờ chuẩn;

      + Một đề kiểm tra trắc nghiệm kèm theo đáp án được tính bằng 1,5 giờ chuẩn;

      + Một đề kiểm tra vấn đáp kèm theo đáp án được tính bằng 0,25 giờ chuẩn;

      + Một đề kiểm tra thực hành kèm theo đáp án được tính bằng 0,5 giờ chuẩn.

      – Coi kiểm tra: 1 giờ coi kiểm tra (lý thuyết – 45 phút, thực hành – 60 phút) được tính bằng 0,3 giờ chuẩn.

      – Chấm kiểm tra:

      + Kiểm tra viết tự luận, kiểm tra trắc nghiệm: 0,1 giờ chuẩn/bài;

      + Kiểm tra vấn đáp: 0,2 giờ chuẩn/học sinh, sinh viên;

      + Kiểm tra thực hành: 0,2 giờ chuẩn/học sinh, sinh viên.

      c) Soạn đề thi, coi thi, chấm thi tốt nghiệp

      – Soạn đề thi:

      + Một đề thi viết tự luận kèm theo đáp án được tính bằng 2 giờ chuẩn;

      + Một đề thi trắc nghiệm kèm theo đáp án được tính bằng 2,5 giờ chuẩn;

      + Một đề thi vấn đáp kèm theo đáp án được tính bằng 0,5 giờ chuẩn;

      + Một đề thi thực hành kèm theo đáp án được tính bằng 1,5 giờ chuẩn.

      – Coi thi: 1 giờ coi thi (lý thuyết – 45 phút, thực hành – 60 phút) được tính bằng 0,5 giờ chuẩn.

      – Chấm thi:

      + Thi viết tự luận, thi trắc nghiệm: 0,2 giờ chuẩn/bài;

      + Thi vấn đáp: 0,4 giờ chuẩn/học sinh, sinh viên;

      + Thi thực hành: 0,4 giờ chuẩn/học sinh, sinh viên.

      d) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất: 1 ngày làm việc (8 giờ) được tính bằng 2,5 – 3 giờ chuẩn tùy theo tính chất công việc và điều kiện làm việc cụ thể.

      đ) Thời gian luyện thi cho học sinh, sinh viên giỏi nghề tham gia Hội thi tay nghề các cấp được tính là thời gian giảng dạy.

      e) Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy dùng trong nhà trường: 1 trang tác giả được tính bằng 1 giờ chuẩn đối với loại biên soạn mới, 1 trang tác giả được tính bằng 0,5 giờ chuẩn đối với loại biên soạn lại hoặc ký hợp đồng, thanh toán theo chế độ quy định hiện hành.

      g) Hiệu trưởng quy định việc quy đổi các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ khác ra giờ chuẩn để tính khối lượng giảng dạy cho từng giáo viên.

      Chế độ dạy thêm giờ

      Trong năm học, giáo viên hoàn thành các nhiệm vụ được giao, nếu số giờ giảng dạy vượt tiêu chuẩn giờ giảng do Hiệu trưởng quy định tại khoản 3 mục II của Thông tư này thì được tính là dạy thêm giờ. Số giờ dạy thêm không vượt quá 1/2 tiêu chuẩn giờ giảng đối với giáo viên chuyên nghiệp, 1/3 tiêu chuẩn giờ giảng đối với giáo viên kiêm chức nhưng không quá 200 giờ trong một năm học. Cách tính trả lương dạy thêm giờ theo quy định hiện hành.

      Chế độ giảm giờ giảng đối với giáo viên

      a) Giáo viên làm công tác quản lý:

      – Giáo viên chủ nhiệm lớp: được giảm 15% tiêu chuẩn giờ giảng;

      – Giáo viên phụ trách phòng học chuyên môn: có nhân viên chuyên trách được giảm 10% tiêu chuẩn giờ giảng; không có nhân viên chuyên trách được giảm 15% tiêu chuẩn giờ giảng;

      – Giáo viên kiêm phụ trách thư viện: được giảm 15% tiêu chuẩn giờ giảng;

      – Giáo viên kiêm trưởng bộ môn: giảm từ 15-20% tiêu chuẩn giờ giảng;

      – Giáo viên là trưởng khoa, trưởng trạm, trại: được giảm 30% tiêu chuẩn giờ giảng; phó khoa, phó trưởng trạm, trại được giảm 20% tiêu chuẩn giờ giảng.

      b) Giáo viên kiêm công tác Đảng, đoàn thể:

      – Giáo viên kiêm Bí thư Đảng ủy nhà trường hoặc Bí thư Chi bộ nhà trường, kiêm Chủ tịch Công đoàn trường được giảm 20 – 30% tiêu chuẩn giờ giảng; giáo viên kiêm cấp phó các chức danh nêu trên được giảm 15-20% tiêu chuẩn giờ giảng;

      – Giáo viên kiêm công tác Bí thư Đoàn, Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường được hưởng chế độ, chính sách theo Quyết định số 61/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông;

      – Giáo viên kiêm nhiều chức vụ được giảm tối đa không quá 45% tiêu chuẩn giờ giảng;

      – Tùy theo quy mô của nhà trường, số lượng các thành viên trong từng tổ chức, sau khi thỏa thuận với các tổ chức đoàn thể, Hiệu trưởng quyết định tỷ lệ giờ giảm cho các chức danh trong phạm vi quy định.

      c) Chế độ giảm giờ giảng đối với các giáo viên khác.

      – Giáo viên dạy thực hành các nghề đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (theo Danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành) được giảm 10% tiêu chuẩn giờ giảng;

      – Giáo viên trong thời gian tập sự, thử việc được giảm 30% tiêu chuẩn giờ giảng;

      – Giáo viên nữ có con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được giảm 15% tiêu chuẩn giờ giảng.

      III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ

      Nhiệm vụ

      a) Công tác giảng dạy, bao gồm:

      – Chuẩn bị giảng dạy: soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy môđun được phân công giảng dạy;

      – Giảng dạy mô-đun được phân công theo kế hoạch và quy định của chương trình;

      – Đánh giá kết quả học tập của học sinh: soạn đề kiểm tra; coi kiểm tra, đánh giá kết quả;

      – Biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy; góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung mô đun được phân công giảng dạy;

      – Tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng, trang thiết bị dạy nghề.

      b) Tổ chức các hoạt động giáo dục và rèn luyện học sinh.

      c) Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ: tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (dự giờ, trao đổi kinh nghiệm, cải tiến phương pháp giảng dạy….)

      d) Tham gia bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của cơ sở.

      đ) Tham gia quản lý công tác đào tạo.

      e) Các nghiệm vụ khác theo quy định và yêu cầu của cơ sở.

      Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm

      a) Thời gian làm việc của giáo viên dạy sơ cấp nghề là 46 tuần/năm học, trong đó:

      – Giảng dạy và giáo dục học sinh: 42 tuần;

      – Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ: 4 tuần

      Trường hợp giáo viên sử dụng không hết thời gian để học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ nêu trên thì Giám đốc bố trí thời gian còn lại chuyển sang làm công tác giảng dạy.

      b) Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên là 6 tuần, bao gồm: nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ các ngày lễ.

      Giáo viên hoàn thành nhiệm vụ được giao được nghỉ 6 tuần.

      Cán bộ quản lý có tham gia giảng dạy, hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn và tiêu chuẩn giờ giảng được nghỉ 5 tuần.

      Thời gian nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ các ngày lễ được hưởng nguyên lương và phụ cấp (nếu có) và chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.

      Căn cứ kế hoạch năm học và điều kiện cụ thể của từng trung tâm, Giám đốc bố trí cho giáo viên nghỉ vào thời gian thích hợp.

      Tiêu chuẩn giờ giảng của giáo viên

      a) Tiêu chuẩn giờ giảng của giáo viên: 14 giờ chuẩn/tuần.

      b) Tiêu chuẩn giờ giảng tối thiểu cho cán bộ quản lý tham gia giảng dạy trong năm học được quy định như sau:

      – Giám đốc: 35 giờ/năm;

      – Phó giám đốc: 45 giờ/năm;

      – Trưởng phòng Đào tạo: 65 giờ/năm;

      – Phó trưởng phòng đào tạo: 75 giờ/năm.

      Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn; chế độ dạy thêm giờ; chế độ giảm giờ giảng đối với giáo viên

      Việc quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra giờ chuẩn, chế độ dạy thêm giờ, chế độ giảm giờ giảng đối với giáo vien được áp dụng theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 mục II của Thông tư này.

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư 02/2002/TT-BLĐTBXH ngày 4/1/2002.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ