Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    600608
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu09/2006/TT-BTM
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Thương mại
    Ngày ban hành25/05/2006
    Người kýLê Danh Vĩnh
    Ngày hiệu lực 22/06/2006
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ THƯƠNG MẠI
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 09/2006/TT-BTM

    Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2006

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;

    Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2006/NĐ-CP),

    Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP như sau:

    I. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    1. Bộ Thương mại là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.

    2. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch, Sở Du lịch Thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) nơi thương nhân dự kiến nhượng quyền đăng ký kinh doanh là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.

    Các thương nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP dự kiến nhượng quyền trong nước thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

    3. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký

    a) Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

    b) Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân khi hồ sơ của thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;

    c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;

    d) Thu, trích nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

    đ) Đưa và cập nhật thông tin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký, xoá đăng ký, chuyển đăng ký hoặc từ ngày nhận được thông báo của thương nhân về việc thay đổi thông tin đăng ký trong hoạt động nhượng quyền thương mại;

    e) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

    g) Kiểm tra, kiểm soát hoạt động nhượng quyền thương mại theo thẩm quyền và thực hiện xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong những trường hợp được quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP;

    h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

    II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    1. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân dự kiến nhượng quyền, bao gồm cả dự kiến nhượng quyền ban đầu và dự kiến nhượng quyền thứ cấp, phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này.

    2. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Bộ Thương mại bao gồm:

    a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

    c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt nam;

    d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;

    đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;

    3. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại bao gồm:

    a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

    c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

    d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;

    đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;

    4. Trong trường hợp giấy tờ tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2 và khoản 3 Mục này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước. Trường hợp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài tại điểm c khoản 2 Mục này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    5. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

    a) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cơ quan đăng ký phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 03 liên theo mẫu TB-1A, TB-1B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 01 liên giao cho thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và 02 liên lưu tại cơ quan đăng ký;

    b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản, theo mẫu TB-2A, TB-2B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cho thương nhân nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại  bổ sung hồ sơ đầy đủ;

    c) Thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có quyền đề nghị cơ quan đăng ký giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân.

    6. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

    a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu S1, S2 và thông báo cho thương nhân biết bằng văn bản theo mẫu TB-3A, TB-3B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Trường hợp từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4A, TB-4B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

    c) Cơ quan đăng ký ghi mã số đăng ký trong Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo hướng dẫn như sau:

    + Mã số hình thức nhượng quyền: NQR là nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, NQV là nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam, NQTN là nhượng quyền trong nước.

    + Mã số tỉnh: 2 ký tự theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

    + Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

    + Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang.

    Ví dụ về ghi Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:

    + Công ty A (đăng ký kinh doanh tại Hà Nội) là thương nhân thứ 3 đăng ký hoạt động nhượng quyền trong nước được ghi mã số đăng ký như sau: NQTN-01-000003.

    + Công ty B (đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bình Dương) là thương nhân đầu tiên đăng ký hoạt động nhượng quyền ra nước ngoài được ghi mã số đăng ký như sau: NQR-46-000001.

    7. Thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

    Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại  của thương nhân, cơ quan đăng ký thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    8. Đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại

    Trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước tại khoản 2 Mục I của Thông tư này chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác, thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan đăng ký nơi mình chuyển đến. Thủ tục đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 của Mục này. Trong hồ sơ đăng ký phải có thêm thông báo chấp thuận đăng ký trước đây của cơ quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký trước đây để ra thông báo chuyển đăng ký theo mẫu TB-6C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    III. THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    1. Khi có thay đổi về thông tin đã đăng ký tại Phần A Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và thông tin tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, thương nhân phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại về những thay đổi đó theo mẫu TB-5 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi kèm tài liệu liên quan về những thay đổi đó.

    2. Cơ quan đăng ký bổ sung tài liệu vào hồ sơ đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân.

    IV. XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xoá trong những trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.  Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm công bố công khai tại trụ sở cơ quan việc xoá đăng ký theo mẫu TB-6A, TB-6B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời cập nhật thông tin lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại.

    V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Vụ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ Thương mại) có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại thuộc thẩm quyền của Bộ Thương mại theo hướng dẫn tại Thông tư này.

    2. Sở Thương mại căn cứ vào quy định của pháp luật và hướng dẫn của Thông tư này tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cho thương nhân trên địa bàn.

    3. Vụ Thương mại Điện tử (Bộ Thương mại) có trách nhiệm xây dựng trang thông tin điện tử (website), phần mềm quản lý thông tin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, hệ thống đăng ký trực tuyến hoạt động nhượng quyền thương mại để tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, đồng thời hướng dẫn việc thực hiện cho Sở Thương mại và thương nhân.

    4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

     

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
    - Công báo;
    - Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch, Sở Du lịch Thương mại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - BTM: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ Thương mại;
    - Lưu: VT, KH-ĐT, PC (2).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Danh Vĩnh

     

    PHỤ LỤC I

    MÃ SỐ TỈNH
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006
    của Bộ Thương mại)

    STT

    Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Mã số

    1

    Hà Nội

    01

    2

    Hải Phòng

    02

    3

    Hà Tây

    03

    4

    Hải Dương

    04

    5

    Hưng Yên

    05

    6

    Hà Nam

    06

    7

    Nam Định

    07

    8

    Thái Bình

    08

    9

    Ninh Bình

    09

    10

    Hà Giang

    10

    11

    Cao Bằng

    11

    12

    Lào Cai

    12

    13

    Bắc Kạn

    13

    14

    Lạng Sơn

    14

    15

    Tuyên Quang

    15

    16

    Yên Bái

    16

    17

    Thái Nguyên

    17

    18

    Phú Thọ

    18

    19

     Vĩnh Phúc

    19

    20

    Bắc Giang

    20

    21

    Bắc Ninh

    21

    22

    Quảng Ninh

    22

    23

    Lai Châu

    23

    24

    Sơn La

    24

    25

    Hoà Bình

    25

    26

    Thanh Hoá

    26

    27

    Nghệ An

    27

    28

    Hà Tĩnh

    28

    29

    Quảng Bình

    29

    30

    Quảng Trị

    30

    31

    Thừa Thiên Huế

    31

    32

    Đà Nẵng

    32

    33

    Quảng Nam

    33

    34

    Quảng Ngãi

    34

    35

    Bình Định

    35

    36

    Phú Yên

    36

    37

    Khánh Hoà

    37

    38

    Kon Tum

    38

    39

    Gia Lai

    39

    40

    Đăk Lăk

    40

    41

    Thành phố Hồ Chí Minh

    41

    42

    Lâm Đồng

    42

    43

    Ninh Thuận

    43

    44

    Bình Phước

    44

    45

    Tây Ninh

    45

    46

    Bình Dương

    46

    47

    Đồng Nai

    47

    48

    Bình Thuận

    48

    49

    Bà Rịa- Vũng Tàu

    49

    50

    Long An

    50

    51

    Đồng Tháp

    51

    52

     An Giang

    52

    53

    Tiền Giang

    53

    54

    Vĩnh Long

    54

    55

    Bến Tre

    55

    56

    Kiên Giang

    56

    57

    Cần Thơ

    57

    58

    Trà Vinh

    58

    59

    Sóc Trăng

    59

    60

    Bạc Liêu

    60

    61

    Cà Mau

    61

    62

    Điện Biên

    62

    63

    Đăk Nông

    63

    64

    Hậu Giang

    64

     

    PHỤ LỤC II

    CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG
    VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI 
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại)

    Mẫu MĐ-1

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

             ......, ngày.... tháng.... năm.....

    ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Kính gửi: Bộ Thương mại

     

    Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)..............................................................................

    Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................

    Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................

    [Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][1] số:................................

    Do:....................................................................Cấp ngày:........../............/............................

    Quốc tịch của thương nhân:………………………………………………………...................

    Vốn điều lệ:...........................................................................................................................

    Ngành, nghề kinh doanh:......................................................................................................

    Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền:…………………………………………………....................

    Hình thức nhượng quyền[2]:..................................................................................................

    Địa chỉ của trụ sở chính:.......................................................................................................

    Điện thoại:........................................Fax: .............................................................................

    Email (nếu có):......................................................................................................................

    Đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại từ [Việt Nam ra nước ngoài/nước ngoài vào Việt Nam][3]

    [Địa điểm nhượng quyền:……………………………………………………….][4]

    Thương nhân xin cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.

     

    Kèm theo đơn:

    - ................;

    - ................;

    Đại diện theo pháp luật của thương nhân

    (Ký tên và đóng dấu)

     

    Mẫu MĐ-2

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

             ......, ngày.... tháng.... năm.....

    ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Kính gửi: Sở Thương mại[5]…..

     

    Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)..........................................................................

    Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................

    Tên thương nhân viết tắt (nếu có):...................................................................................

    [Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư][6] số:...........................

    Do:....................................................................Cấp ngày:........../............/........................

    Vốn điều lệ:.......................................................................................................................

    Ngành, nghề kinh doanh:..................................................................................................

    Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền:………………………………………………….................

    Hình thức nhượng quyền[7]:..............................................................................................

    Địa chỉ của trụ sở chính:...................................................................................................

    Điện thoại:........................................Fax: .........................................................................

    Email (nếu có):..................................................................................................................

    Đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước.

    Thương nhân xin cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.

     

    Kèm theo đơn:

    - ................;

    -………….;

    -………….;

    Đại diện theo pháp luật của thương nhân

    (Ký tên và đóng dấu)

     

     

    Mẫu S1

    SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    (Trang bìa)

    BỘ THƯƠNG MẠI

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
    NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI[8] 

    (QUYỂN SỐ ….)

    NĂM ....

    (Trang tiếp theo)

    I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)........................................................................

    Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.................................................

    Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.................................................................................

    [Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][9] số:…………….......

    Do:...............................................................Cấp ngày:............./............./......................

    Quốc tịch của thương nhân:………………………………………………………..............

    Vốn điều lệ:....................................................................................................................

    Ngành, nghề kinh doanh:...............................................................................................

    Lĩnh vực nhượng quyền:…………………………………………………………….............

    Hình thức nhượng quyền[10]:...........................................................................................

    Địa chỉ của trụ sở chính:.................................................................................................

    Điện thoại:......................................Fax: .........................................................................

    Email (nếu có):……….....................................................................................................

    Mã số đăng ký:……………………………………………………………………………….

    [Địa điểm nhượng quyền thương mại:…………………………………………….][11]

     

     

    Hà Nội, ngày…..tháng…..năm …

    VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    (Ký tên) 

    Ghi chú:

    [Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân], mã số đăng ký…………… với lý do…………………………………………………….][12]

     

     

    Hà Nội, ngày…..tháng…..năm …

    VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    (Ký tên)

     

    (Trang tiếp theo)

    II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ

    STT

    NỘI DUNG THAY ĐỔI[13]

    NGÀY THÔNG BÁO[14]

    1

     

     

    2

     

     

    3

     

     

    …

     

     

     

    Mẫu S2

    SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    (Trang bìa)

    UBND TỈNH....

    SỞ THƯƠNG MẠI[15]

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
    NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI[16] 

    (QUYỂN SỐ ….)

    NĂM ....

    (Trang tiếp theo)

    I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa).........................................................................

    Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................

    Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................................................

    [Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][17] số:.........................

    Do:...............................................................Cấp ngày:............./............./.......................

    Vốn điều lệ:.....................................................................................................................

    Ngành, nghề kinh doanh:................................................................................................

    Lĩnh vực nhượng quyền:………………………………………………………….................

    Hình thức nhượng quyền[18]:...........................................................................................

    Địa chỉ của trụ sở chính:.................................................................................................

    Điện thoại:......................................Fax: ..........................................................................

    Email (nếu có):………......................................................................................................

    Mã số đăng ký:………………………………………………………………………………..

     

     

    ......ngày…..tháng…..năm ...

    GIÁM ĐỐC[19]

    (Ký tên)

    Ghi chú:

    [Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân], mã số đăng ký…………… với lý do………………………………………………………………

    Hoặc

    [Tên thương nhân], mã số đăng ký………………, đã chuyển đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại sang [địa điểm nơi thương nhân chuyển đăng ký tới]][20]

     

     

    ......ngày…..tháng…..năm...

    GIÁM ĐỐC20

    (Ký tên)

     

    (Trang tiếp theo)

    II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ

    STT

    NỘI DUNG THAY ĐỔI[21]

    NGÀY THÔNG BÁO[22]

    1

     

     

    2

     

     

    3

     

     

    …

     

     

     

    Mẫu TB-1A

    BỘ THƯƠNG MẠI

        Số: …..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    Hà Nội, ngày.......tháng......năm.....

     

    GIẤY BIÊN NHẬN

    (Liên 1: Giao cho thương nhân

    Liên 2: Lưu tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ

    Liên 3: Lưu tại đơn vị xử lý hồ sơ)

     

    Bộ Thương mại đã nhận của:

    [Tên thương nhân đăng ký]

    Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................

    Điện thoại:........................................................................................................................

    hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, bao gồm:

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    Ngày thông báo kết quả: ........../.........../.............

     

    NGƯỜI NỘP HỒ SƠ

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo)

     

    Mẫu TB-1B

    UBND TỈNH....

    SỞ THƯƠNG MẠI[23]

    Số: …..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    ....., ngày....... tháng...... năm........

     

    GIẤY BIÊN NHẬN

    (Liên 1: Giao cho thương nhân

    Liên 2: Lưu tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ

    Liên 3: Lưu tại đơn vị xử lý hồ sơ)

     

    Sở Thương mại[24].....................................đã nhận của:

    [Tên thương nhân đăng ký]

    Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….

    Điện thoại:………………………………………………………………………………

    hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, bao gồm:

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    Ngày thông báo kết quả: ........../.........../.............

     

    NGƯỜI NỘP HỒ SƠ

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo)

     

    Mẫu TB-2A

    BỘ THƯƠNG MẠI

        Số: …..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    Hà Nội, ngày.......tháng......năm.....

     

    THÔNG BÁO
    YÊU CẦU BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
    HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Kính gửi:..........................................

     

    Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, Bộ Thương mại đề nghị bổ sung trong hồ sơ những tài liệu sau đây:.....................................................................

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    với lý do …………………………………………………………………………...........

     

    Nơi nhận:

    -.............;

    -.............;

    - Lưu: VT, …

    TL. BỘ TRƯỞNG

    VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    (Ký tên và đóng dấu)

     

    Mẫu TB-2B

    UBND TỈNH……

    SỞ THƯƠNG MẠI[25]

    Số: ……

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    ………, ngày……tháng…… năm..

     

    THÔNG BÁO
    YÊU CẦU BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
    HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Kính gửi:..........................................

     

    Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, Sở Thương mại[26] đề nghị bổ sung trong hồ sơ những tài liệu như sau:……….................................................

    ..............................................................................................................................

    …………………………………………………………………………………………..

    với lý do …………………………………………………………………………...........

     

    Nơi nhận:

    -…………;

    -…………;

    - Lưu: VT,..

    GIÁM ĐỐC[27]

    (Ký tên và đóng dấu)

     

     

    Mẫu TB-3A

    BỘ THƯƠNG MẠI

       Số:…..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

          Hà nội, ngày....... tháng........ năm......

     

    THÔNG BÁO
    CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
    NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Kính gửi:..........................................

     

    Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Bộ Thương mại thông báo:

    Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với mã số đăng ký là:…………………..

    ……………………………………………………………………………………..........

     

    Nơi nhận:

    -..............;

    -..............;

    - Lưu VT, …

    TL. BỘ TRƯỞNG

    VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    (Ký tên và đóng dấu)

     

    Mẫu TB-3B

    UBND TỈNH....

    SỞ THƯƠNG MẠI[28]

    Số: …..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

                           ....., ngày....... tháng...... năm........

     

    THÔNG BÁO
    CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

    NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Kính gửi:..........................................

     

    Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Sở Thương mại[29] thông báo:

    Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại  của [tên thương nhân đăng ký] vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với mã số đăng ký là:……………….

    ……………………………………………………………………………………….….

     

    Nơi nhận:

    -…………...;

    -……………;

    - Lưu: VT,…

    GIÁM ĐỐC[30]

    (Ký tên và đóng dấu)

     

     

    Mẫu TB-4A

    BỘ THƯƠNG MẠI

       Số:…..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

          Hà nội, ngày....... tháng........ năm......

     

    THÔNG BÁO
    TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
    NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Kính gửi:..........................................

     

    Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Bộ Thương mại thông báo:

    Từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại  của [tên thương nhân đăng ký] với lý do .………………………………………………………………………………..

     

    Nơi nhận:

    -..............;

    -..............;

    - Lưu VT, …

    TL. BỘ TRƯỞNG

    VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    (Ký tên và đóng dấu)

     

    Mẫu TB-4B

    UBND TỈNH….

    SỞ THƯƠNG MẠI[31]

    Số: …..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

                           ....., ngày....... tháng...... năm........

     

    THÔNG BÁO
    TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ
    HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Kính gửi:..........................................

     

    Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Sở Thương mại[32] thông báo:

    Từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại  của [tên thương nhân đăng ký] với lý do ………………………………………………………………………………..

     

    Nơi nhận:

    -………….;

    -………….;

    - Lưu: ..

    GIÁM ĐỐC[33]

    (Ký tên và đóng dấu)

     

     

    Mẫu TB-5

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

             ......, ngày.... tháng.... năm.....

    THÔNG BÁO
    THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
    HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    Kính gửi: ………………………………

     

    Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................

    ..........................................................................................................................................

    Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................

    ..........................................................................................................................................

    Tên thương nhân viết tắt (nếu có):....................................................................................

    Mã số đăng ký:…………………………………………………………………….........

    Xin thông báo thay đổi thông tin đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại như sau:

    ……………………………………………………………………………………….…….……

    ………………………………………………………………………………....

    ………………………………………………………………………………………….

     

    Kèm theo thông báo[34]:

    - ................;

    - ................;

    - ................ 

    Đại diện theo pháp luật của thương nhân

    (Ký tên và đóng dấu)

     

     

    Mẫu TB-6A

    BỘ THƯƠNG MẠI

       Số:……………

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

          Hà nội, ngày....... tháng........ năm......

     

    THÔNG BÁO
    XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
    NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

     

    Bộ Thương mại thông báo đã xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại  của:

    [Tên thương nhân đăng ký]

    Mã số đăng ký:……………………….…………………………………………………

    Địa chỉ trụ sở chính:………………….…………………………………………………

    Điện thoại:………………………………………………………………………………

    với lý do……………………………………………………….......................................

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

     

    Nơi nhận:

    - Thương nhân bị xoá đăng ký[35]

    -.............;

    -.............;

    - Lưu VT, …

    TL. BỘ TRƯỞNG

    VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

    (Ký tên và đóng dấu)

     

     

    Mẫu TB-6B

    UBND TỈNH....

    SỞ THƯƠNG MẠI[36]

    Số: …..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    ....., ngày....... tháng...... năm........

     

    THÔNG BÁO
    XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
    NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

     

    Sở Thương mại[37]...............................................................................................................

    thông báo đã xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của:

    [Tên thương nhân đăng ký]

    Mã số đăng ký:………………………………………………………………………….

    Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….

    Điện thoại:………………………………………………………………………………

    với lý do………………………………………………………………………................

    ………………………………………………………………………………………….

     

    Nơi nhận:

    -………….;

    -………….;

    - Lưu: VT,...

    GIÁM ĐỐC[38]

    (Ký tên và đóng dấu)

     

     

    Mẫu TB-6C

    UBND TỈNH....

    SỞ THƯƠNG MẠI[39]

    Số: …..

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    --------------------

    ....., ngày....... tháng...... năm........

     

    THÔNG BÁO
    CHUYỂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
    NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

     

    Sở Thương mại[40]...............................................................................................................

    thông báo:

    [Tên thương nhân đăng ký]

    Mã số đăng ký:………………………………………………………………………….

    Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….

    Điện thoại:………………………………………………………………………………

    đã chuyển đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại sang [địa điểm nơi thương nhân chuyển đăng ký tới]

     

    Nơi nhận:

    -………….;

    -………….;

    - Lưu: VT,...

    GIÁM ĐỐC[41]

    (Ký tên và đóng dấu)

     

     

    PHỤ LỤC III

    BẢN GIỚI THIỆU VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại)

    Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại này bao gồm một số thông tin cần thiết để bên dự kiến nhận quyền thương mại nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại. Bên dự kiến nhận quyền cần lưu ý:

    * Nếu các bên không có thoả thuận khác, Bên dự kiến nhận quyền có ít nhất 15 ngày để nghiên cứu tài liệu này và các thông tin liên quan khác trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại.

    * Nghiên cứu kỹ Luật Thương mại, Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và tài liệu này; thảo luận với những người nhận quyền khác đã hoặc đang kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại; tự đánh giá nguồn tài chính và khả năng của mình trong việc đáp ứng những yêu cầu đặt ra trong phương thức kinh doanh này.

    * Bên dự kiến nhận quyền nên tìm kiếm những tư vấn độc lập về mặt pháp lý, kế toán và kinh doanh trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại.

    * Bên dự kiến nhận quyền nên tham gia các khóa đào tạo, đặc biệt nếu trước đó bên dự kiến nhận quyền chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh.

    PHẦN A[42]

    I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN

    1. Tên thương mại của bên nhượng quyền.

    2. Địa chỉ trụ sở chính của bên nhượng quyền.

    3. Điện thoại, fax (nếu có).

    4. Ngày thành lập của bên nhượng quyền.

    5. Thông tin về việc bên nhượng quyền là bên nhượng quyền ban đầu hay bên nhượng quyền thứ cấp.

    6. Loại hình kinh doanh của bên nhượng quyền.

    7. Lĩnh vực nhượng quyền.

    8. Thông tin về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan có thẩm quyền[43].

    II. NHÃN HIỆU HÀNG HÓA/DỊCH VỤ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

    1. Quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và bất cứ đối tượng sở hữu trí tuệ nào của bên nhận quyền.

    2. Chi tiết về nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và quyền đối với đối tượng sở hữu trí tuệ được đăng ký theo pháp luật.

    PHẦN B[44]

    I. THÔNG TIN VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN

    1. Sơ đồ tổ chức bộ máy.

    2. Tên, nhiệm vụ và kinh nghiệm công tác của các thành viên ban giám đốc của bên nhượng quyền.

    3. Thông tin về bộ phận phụ trách lĩnh vực nhượng quyền thương mại của bên nhượng quyền.

    4. Kinh nghiệm của bên nhượng quyền trong lĩnh vực kinh doanh nhượng quyền

    5. Thông tin về việc kiện tụng liên quan tới hoạt động nhượng quyền thương mại của bên nhượng quyền trong vòng một (01) năm gần đây.

    II. CHI PHÍ BAN ĐẦU MÀ BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI TRẢ

    1.  Loại và mức phí ban đầu mà bên nhận quyền phải trả.

    2. Thời điểm trả phí.

    3. Trường hợp nào phí được hoàn trả.

    III. CÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHÁC CỦA BÊN NHẬN QUYỀN

    Đối với mỗi một loại phí dưới đây, nói rõ mức phí được ấn định, thời điểm trả phí và trường hợp nào phí được hoàn trả:

    1. Phí thu định kỳ.

    2. Phí quảng cáo.

    3. Phí đào tạo.

    4. Phí dịch vụ.

    5. Thanh toán tiền thuê.

    6. Các loại phí khác.

    IV. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA BÊN NHẬN QUYỀN

    Đầu tư ban đầu bao gồm các thông tin chính sau đây:

    1. Địa điểm kinh doanh.

    2. Trang thiết bị.

    3. Chi phí trang trí.

    4. Hàng hoá ban đầu phải mua.

    5. Chi phí an ninh.

    6. Những chi phí trả trước khác.

    V. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI MUA HOẶC THUÊ NHỮNG THIẾT BỊ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI HỆ THỐNG KINH DOANH DO BÊN NHƯỢNG QUYỀN QUY ĐỊNH

    1. Bên nhận quyền có phải mua những vật dụng hay mua, thuê những thiết bị, sử dụng những dịch vụ nhất định nào để phù hợp với hệ thống kinh doanh do bên nhượng quyền quy định hay không.

    2. Liệu có thể chỉnh sửa những quy định của hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại không.

    3. Nếu được phép chỉnh sửa hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại, nói rõ cần những thủ tục gì.

    VI. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN

    1. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trước khi ký kết hợp đồng.

    2. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong suốt quá trình hoạt động.

    3. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong việc quyết định lựa chọn mặt bằng kinh doanh.

    4. Đào tạo:

    a. Đào tạo ban đầu.

    b. Những khoá đào tạo bổ sung khác.

    VII. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    1. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại.

    2. Bản mô tả về thị trường của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại thuộc lãnh thổ được phép hoạt động của bên nhận quyền.

    3. Triển vọng cho sự phát triển của thị trường nêu trên.

    VIII. HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI MẪU

    1. Tên các điều khoản của hợp đồng.

    2. Thời hạn của hợp đồng.

    3. Điều kiện gia hạn hợp đồng.

    4. Điều kiện để bên nhận quyền huỷ bỏ hợp đồng.

    5. Điều kiện để bên nhượng quyền huỷ bỏ hợp đồng.

    6. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền/bên nhận quyền phát sinh từ việc huỷ bỏ hợp đồng.

    7. Sửa đổi hợp đồng theo yêu cầu của bên nhượng quyền/bên nhận quyền.

    8. Quy định về điều kiện chuyển giao hợp đồng nhượng quyền thương mại của bên nhận quyền cho thương nhân khác.

    9. Trong trường hợp tử vong, tuyên bố không đủ điều kiện về bên nhượng quyền/bên nhận quyền.

    IX. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

    1. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đang hoạt động.

    2. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đã ngừng kinh doanh.

    3. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã ký với các bên nhận quyền.

    4. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã được bên nhận quyền chuyển giao cho bên thứ ba.

    5. Số lượng các cơ sở kinh doanh của bên nhận quyền được chuyển giao cho bên nhượng quyền.

    6. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhượng quyền.

    7. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhận quyền.

    8. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền không được gia hạn/được gia hạn.

    X. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN

    Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 01 năm gần nhất.

    XI.  PHẦN THƯỞNG, SỰ CÔNG NHẬN SẼ NHẬN ĐƯỢC HOẶC TỔ CHỨC CẦN PHẢI THAM GIA

    Chúng tôi cam kết rằng hệ thống kinh doanh dự kiến để nhượng quyền đã hoạt động được ít nhất một (01) năm; mọi thông tin trong tài liệu này và bất cứ thông tin bổ sung nào và các phụ lục đính kèm đều chính xác và đúng sự thật. Chúng tôi hiểu rằng việc đưa ra bất cứ thông tin gian dối nào trong tài liệu này là sự vi phạm pháp luật.

     

     

    Đại diện bên nhượng quyền

    (Ký tên và đóng dấu)

     

     

     


    [1] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

    [2] Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”

    [3] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

    [4] Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nhượng quyền trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài

    [5] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [6] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

    [7] Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”

    [8] Sử dụng Mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng

    [9] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp.

    [10] Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”.

    [11] Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nhượng quyền trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài.

    [12] Ghi xoá đăng ký trong các trường hợp tại Mục IV của Thông tư này.

    [13] Ghi thông tin mà thương nhân thay đổi

    [14] Ghi ngày nhận được thông báo thay đổi thông tin của thương nhân

    [15] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [16] Sử dụng mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng

    [17] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp.

    [18] Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”

    [19] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

    [20] Ghi xoá đăng ký trong các trường hợp tại Mục IV của Thông tư này hoặc chuyển đăng ký trong trường hợp tại khoản 8 Mục II của Thông tư này.

    [21] Ghi thông tin mà thương nhân thay đổi

    [22] Ghi ngày nhận được thông báo thay đổi thông tin của thương nhân

    [23] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [24] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [25] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [26] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [27] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền

    [28] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [29] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [30] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền

    [31] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [32] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [33] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền

    [34] Những tài liệu liên quan tới thay đổi

    [35] Gửi cho thương nhân trong trường hợp thương nhân ngừng hoặc chuyển đổi ngànhnghề kinh doanh

    [36] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [37] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [38] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền

    [39] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [40] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở

    [41] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền

    [42] Thương nhân phải thông báo với cơ quan đăng ký khi thay đổi nội dung thông tin trong Phần này theo hướng dẫn tại Mục III của Thông tư này.

    [43] Thương nhân bổ sung thông tin này sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký có thẩm quyền

    [44] Thương nhân định kỳ thông báo những nội dung trong Phần này cho cơ quan đăng ký có thẩm quyền chậm nhất là vào ngày 15/01 hàng năm.

    PHPWord

    THE MINISTRY OF TRADE
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ----------

    No: 09/2006/TT-BTM

    Hanoi, May 25, 2006

    CIRCULAR

    GUIDING THE COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION

    Pursuant to the Government's Decree No. 29/2004/ND-CP of January 16, 2004, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;

    Pursuant to the Government's Decree No. 35/2006/ND-CP of March 31, 2006, detailing the Commercial Law's provisions on commercial franchising (hereinafter referred to as Decree No. 35/2006/ND-CP for short),

    The Trade Ministry hereby guides the commercial franchising registration provided for in Decree No. 35/2006/ND-CP as follows:

    I. COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION AGENCIES

    1. The Trade Ministry shall register commercial franchising (hereinafter referred to as the registration agency for short) in the cases defined in Clause 1, Article 18 of Decree No. 35/2006/ND-CP.

    2. Trade Services or Trade-Tourism Services of provinces or centrally run cities (hereinafter collectively referred to as provincial/municipal Trade Services) where traders that intend to conduct franchise make business registration shall register commercial franchising (hereinafter referred to as registration agencies for short) in the cases defined in Clause 2, Article 18 of Decree No. 35/2006/ND-CP.

    Traders defined in Clause 2, Article 2 of Decree No. 35/2006/ND-CP that intend to conduct domestic franchise shall register commercial franchising with provincial/municipal Trade Services of localities where they are headquartered.

    3. Responsibilities of registration agencies

    a/ To publicly post up at their headquarters guidelines on conditions, order, time limit and administrative procedures for the commercial franchising registration;

    b/ To register traders' commercial franchising if traders' dossiers fully meet the conditions specified in Article 19 of Decree No. 35/2006/ND-CP and guided in this Circular;

    c/ To ensure the registration time limit set in Article 20 of Decree No. 35/2006/ND-CP and guided in this Circular;

    d/ To collect, remit, manage and use fees for commercial franchising registration under the Finance Ministry's guidance;

    e/ To supply and post information on traders' commercial franchising registration on the Trade Ministry's website within 5 working days as from the date of registration, revocation of registrations or transfer of registrations, or as from the date of receiving traders' notices on the change of registered information on commercial franchising;

    f/ To fully observe regimes of archive of commercial-franchising registration dossiers according to the provisions of law on archive;

    g/ To inspect and control commercial franchising according to their competence and revoke registrations of commercial franchising activities in the cases defined in Article 22 of Decree No. 35/2006/ND-CP;

    h/ Other responsibilities as provided for by law.

    II. PROCEDURES FOR COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION

    1. Before conducting commercial franchising, traders that intend to conduct franchises, both primary and secondary, shall register commercial franchising with competent agencies defined in Decree No. 35/2006/ND-CP and follow the guidance in this Circular.

    2. A dossier of registration of commercial franchising with the Trade Ministry shall comprise:

    a/ An application for commercial franchising registration, made according to a set form;

    b/ A written description of commercial franchise, made according to a set form;

    c/ A notarized copy of the business registration certificate or investment certificate, in case of commercial franchises from Vietnam to overseas; a copy of the foreign trader's business registration certificate or paper of equivalent validity, certified by a competent agency of the place where the foreign trader is set up, in case of commercial franchises from overseas into Vietnam;

    d/ A notarized copy of the industrial property right protection title in Vietnam or a foreign country, in case of licensing industrial property subject matters for which protection titles have been granted;

    e/ Papers proving the approval of the primary franchisor's permission of franchise in case the trader registering franchising is the secondary franchisor;

    3. A dossier of registration of commercial franchising activities with provincial/municipal Trade Services shall comprise:

    a/ An application for commercial franchising registration, made according to a set form;

    b/ A written description of commercial franchise, made according to a set form;

    c/ A notarized copy of the business registration certificate or investment certificate;

    d/ A notarized copy of the industrial property right protection title in Vietnam or a foreign country, in case of licensing industrial property subject matters for which protection titles have been granted;

    e/ Papers proving the approval of the primary franchisor's permission of franchise in case the trader registering franchising is the secondary franchisor;

    4. Where papers specified at Points b, d and e, Clauses 2 and 3 of this Section are in a foreign language, their Vietnamese translations notarized by state notaries public shall be required. Where copies of foreign traders' business registration certificates or papers of equivalent validity specified at Point c, Clause 2 of this Section are in a foreign language, their Vietnamese translations certified by foreign-based Vietnamese diplomatic representations and consularly legalized according to the provisions of the Vietnamese law shall be required.

    5. Receipt of dossiers of registration of commercial franchising activities

    a/ Upon receiving dossiers of registration of commercial franchising activities, registration agencies shall issue receipts therefor. Such a receipt shall be made in 3 copies according to a set form, one of them shall be given to the trader registering commercial franchising and two others shall be kept at the registration agency;

    b/ For incomplete and improper dossiers, within two working days after receiving the dossiers, registration agencies shall send written notices, made according to a set form, to dossier-submitting traders, requesting the supplementation and completion of the dossiers. The time limit for handling dossiers shall count from the time the traders registering commercial franchising complete their dossiers;

    c/ Traders registering commercial franchising may request registration agencies to clearly explain reasons for dossier supplementation and completion. Registration agencies shall have to respond to such requests.

    6. Registration of commercial franchising in commercial franchising registration books

    a/ Within 5 working days after receiving complete and valid dossiers, registration agencies shall register traders' commercial franchising in commercial franchising registration books, made according to a set form, and send to traders written notices thereon, made according to a set form;

    b/ If refusing to register commercial franchising, within 5 working days after receiving complete and valid dossiers, registration agencies shall issue written notices thereon, made according to a set form, clearly stating the reasons therefor;

    c/ Registration agencies shall write registration codes in commercial franchising registration books under the following guidance:

    + Codes of forms of franchise: NQR means franchise from Vietnam to overseas; NQV means franchise from overseas to Vietnam; NQTN means domestic franchise.

    + Provincial codes: two characters as guided in Appendix I to this Circular (not printed herein).

    + Serial numbers of enterprises: 6 digits, from 000001 to 999999.

    + Codes are separated with a hyphen.

    Examples on making entries in commercial franchising registration books:

    + Company A (making business registration in Hanoi), the third trader that registers domestic franchising, shall have the registration code of NQTN-01-000003.

    + Company B (making business registration in Binh Duong province), the first trader that registers overseas franchising, shall have the registration code of NQR-46-000001.

    7. Collection of fees for registration of commercial franchising activities

    Upon receiving traders' dossiers of registration of commercial franchising, registration agencies shall collect registration fees under the Finance Ministry's guidance.

    8. Re-registration of commercial franchising activities

    Where traders having registered domestic franchising defined in Clause 2, Section I of this Circular relocate their headquarters to another province, they shall re-register commercial franchising at the registration agency of the locality where they move to. Registration procedures shall follow the guidance in Clauses 3, 4, 5, 6 and 7 of this Section. Registration dossiers shall also include notices on the approval of former registrations, issued by the registration agency in the locality where traders made business registration. Within 5 working days after completing procedures for registration of commercial franchising at the new place, traders shall notify such in writing to the former registration agency for the latter to issue notices on registration transfer, made according to a set form.

    III. NOTIFICATION ON CHANGE OF REGISTERED INFORMATION ON COMMERCIAL FRANCHISING

    1. Where there is a change in the registered information in Part A of the written introduction of commercial franchise in Appendix III to this Circular (not printed herein), or the information in Clause 3, Article 19 of Decree No. 35/2006/ND-CP, within 30 days after the change occurs, traders shall issue a notice on the change to the registration agency of the locality where they registered commercial franchising, made according to a set form, and enclose relevant documents on such change.

    2. Registration agencies shall add documents to traders' dossiers of registration of commercial franchising.

    IV. REVOCATION OF REGISTRATIONS OF COMMERCIAL FRANCHISING

    Traders' registrations of commercial franchising shall be revoked in the cases defined in Article 22 of Decree No. 35/2006/ND-CP. Within 5 working days after the revocation of traders' registrations of commercial franchising, registration agencies shall publicize the revocation of registrations at their head offices, made according to a set form and, at the same time, post information thereon on the Trade Ministry's website.

    V. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

    1. The Planning and Investment Department (the Trade Ministry) shall register commercial franchising which fall under the Trade Ministry's competence under the guidance in this Circular.

    2. Provincial/municipal Trade Services shall base themselves on the provisions of law and this Circular's guidance to register traders' commercial franchising in their respective localities.

    3. The E-Commerce Department (the Trade Ministry) shall build a website, a software for management of information on registration of commercial franchising and an online system for registration of commercial franchising for receipt of registration dossiers and, at the same time, give relevant guidance to provincial/municipal Trade Services and traders.

    4. This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." In the course of implementation, if facing any difficulties or problems, concerned organizations and individuals should promptly report them to the Trade Ministry for study, amendment or supplementation.

     

    APPENDIX I

    PROVINCIAL CODE
    (Enclosed with the Ministry of Commerce’s Circular No. 09 /2006/TT-BTM dated May 25, 2006)

    No.

    Central-affiliated cities and provinces

    Code

    1

    Hanoi

    01

    2

    Hai Phong

    02

    3

    Ha Tay

    03

    4

    Hai Duong

    04

    5

    Hung Yen

    05

    6

    Ha Nam

    06

    7

    Nam Dinh

    07

    8

    Thai Binh

    08

    9

    Ninh Binh

    09

    10

    Ha Giang

    10

    11

    Cao Bang

    11

    12

    Lao Kai

    12

    13

    Bac Kan

    13

    14

    Lang Son

    14

    15

    Tuyen Quang

    15

    16

    Yen Bai

    16

    17

    Thai Nguyen

    17

    18

    Phu Tho

    18

    19

     Vinh Phuc

    19

    20

    Bac Giang

    20

    21

    Bac Ninh

    21

    22

    Quang Ninh

    22

    23

    Lai Chau

    23

    24

    Son La

    24

    25

    Hoa Binh

    25

    26

    Thanh Hoa

    26

    27

    Nghe An

    27

    28

    Ha Tinh

    28

    29

    Quang Binh

    29

    30

    Quang Tri

    30

    31

    Thua Thien Hue

    31

    32

    Da Nang

    32

    33

    Quang Nam

    33

    34

    Quang Ngai

    34

    35

    Binh Dinh

    35

    36

    Phu Yen

    36

    37

    Khanh Hoa

    37

    38

    Kon Tum

    38

    39

    Gia Lai

    39

    40

    Dak Lak

    40

    41

    Ho Chi Minh City

    41

    42

    Lam Dong

    42

    43

    Ninh Thuan

    43

    44

    Binh Phuoc

    44

    45

    Tay Ninh

    45

    46

    Binh Duong

    46

    47

    Dong Nai

    47

    48

    Binh Thuan

    48

    49

    Ba Ria – Vung Tau

    49

    50

    Long An

    50

    51

    Dong Thap

    51

    52

     An Giang

    52

    53

    Tien Giang

    53

    54

    Vinh Long

    54

    55

    Ben Tre

    55

    56

    Kien Giang

    56

    57

    Can Tho

    57

    58

    Tra Vinh

    58

    59

    Soc Trang

    59

    60

    Bac Lieu

    60

    61

    Ca Mau

    61

    62

    Dien Bien

    62

    63

    Dak Nong

    63

    64

    Hau Giang

    64

     

    APPENDIX II

    FORMS USED FOR COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION
    (Enclosed with the Ministry of Commerce’s Circular No. 09 /2006/TT-BTM dated May 25, 2006)

    Form MĐ-1

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

             ......, Date…

    REGISTRATION FORM FOR COMMERCIAL FRANCHISING

    Respectfully addressed to: The Ministry of Commerce

    Name of dealer (in capital letters).....

    Name of dealer in foreign language (if any)…

    Name of dealer for short (if any)...

    [Business registration certificate/investment certificate][1] No. :.....

    Dated .............................................................Issued by..................

    Nationality of dealer.....

    Charter capital...

    Lines of business...

    Areas intended for franchising registration...

    Forms of franchise [2].....

    Address of head office:

    Phone   …    Fax…

    Email (if any)...

    Hereby to register commercial franchising from [Vietnam to overseas/overseas to Vietnam][3]

    The dealer is committed to taking full responsibility to the law for authenticity and accuracy of the information stated hereof and the documentation enclosed.

     

    Attached to the form are:

    - ................;

    - ................;

    Legal representative of dealer

    (Signature and stamp)

     

     

    Form MĐ-2

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

             ......, Date…

    REGISTRATION FORM FOR COMMERCIAL FRANCHISING

    Respectfully addressed to: The Ministry of Commerce

    Name of dealer (in capital letters).....

    Name of dealer in foreign language (if any):….

    Name of dealer for short (if any)...

    [Business registration certificate/investment certificate] [6]No. :.....

    Dated .............................................................Issued by..................

    Charter capital...

    Lines of business...

    Areas intended for franchising registration...

    Forms of franchise [2].....

    Address of head office:

    Phone:………………………..Fax:…….

    Email (if any)...

    Hereby to register commercial franchising in the country.

    The dealer is committed to taking full responsibility to the law for authenticity and accuracy of the information stated hereof and the documentation enclosed.

     

    Attached to the form are:

    - ................;

    -………….;

    -………….;

    Legal representative of dealer

    (Signature and stamp)

     

     

    Form S1

    REGISTER OF COMMERCIAL FRANCHISING

    (Cover page)

    THE MINISTRY OF COMMERCE

     

    SOCIALIST SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    --------------- 

    REGISTER OF COMMERCIAL FRANCHISING [8]

     

    (BOOK No....)

    YEAR...

    (Next pages)

    I. REGISTRATION FOR COMMERCIAL FRANCHISING

    Name of dealer (in capital letters)…

    Name of dealer in foreign language (if any)…

    Name of dealer for short (if any)...

    [Business registration certificate/investment certificate][9]No. :.....

    Dated .............................................................Issued by..................

    Nationality of dealer...

    Charter capital...

    Lines of business...

    Areas intended for franchising registration...

    Forms of franchise [2].....

    Address of head office:

    Phone...       Fax…

    Email (if any):...

    Registration code…

     

     

    Hanoi , date….

    DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT

    (Signature)

    Notes:

     

    Hanoi , date….

    DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT

    (Signature) 

     

    (Next pages)

    II. CHANGE OF REGISTRATION INFORMATION

    No.

    Changes

    Date of notice [14]

    1

     

     

    2

     

     

    3

     

     

    …

     

     

     

    Form S2

    REGISTER OF COMMERCIAL FRANCHISING

    (Cover page)

    The People’s Committee of …..

    THE SERVICE OF COMMERCE

    SOCIAL REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    REGISTER OF COMMERCIAL FRANCHISING [16]

     

    (BOOK No....)

    YEAR...

    (Next pages)

    I. REGISTRATION FOR COMMERCIAL FRANCHISING

    Name of dealer (in capital letters)…

    Name of dealer in foreign language (if any)…

    Name of dealer for short (if any)...

    [Business registration certificate/investment certificate][17]No. :.....

    Dated .............................................................Issued by..................

    Charter capital...

    Lines of business:

    Areas intended for franchising registration:.....

    Forms of franchise [18]............

    Address of head office...

    Phone…Fax…

    Email (if any):...

    Registration code…

     

     

    ......Date…..

    DIRECTOR

    (Signature)

    Notes:

    [Dealer [name of the dealer] is deregistered from commercial franchising with registration code as.......for the reasons that..........]

    Or

    [[name of the dealer], registration code……..has transferred registration for commercial franchising to [location where the franchise is moved to........][20]

     

     

    ......Date….

    DIRECTOR

    (Signature)

     

    (Next pages)

    II. CHANGE OF REGISTRATION INFORMATION

    No.

    Changes

    Date of notice [14]

    1

     

     

    2

     

     

    3

     

     

    …

     

     

     

    Form TB-1A

    THE MINISTRY OF COMMERCE

        No…….

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    Hanoi, date…. 

     

    RECEIPT

    (Copy 1: sent to the dealer)

    Copy 2: Stored in the document receiving unit

    Copy 3: Stored in the document handling unit)

    The Ministry of Commerce has received from:

    [Name of dealer]:

    Address of head office.....

    Phone...

    The documentation of registration for commercial franchising, including:

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    Date of notice:………………./……………/…………

     

    SUBMITTED BY

    (Signature, full name)

    RECEIVED BY

    (Signature, full name)

     

    Form TB-1B

    The People’s Committee of …..

    THE SERVICE OF COMMERCE

    No…….

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    ....., Date…

     

    RECEIPT

    (Copy 1: sent to the dealer)

    Copy 2: Stored in the document receiving unit

    Copy 3: Stored in the document handling unit)

    The Service of Commerce [24]………………….has received from:

    [Name of dealer]:

    Address of head office.....

    Phone…

    The documentation of registration for commercial franchising, including:

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    Date of notice:………………./……………/…………

     

    SUBMITTED BY

    (Signature, full name)

    RECEIVED BY

    (Signature, full name)

     

    Form TB-2A

    THE MINISTRY OF COMMERCE

        No…….

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    Hanoi, date….

     

    NOTICE

    REQUEST FOR SUPPLEMENTS TO DOCUMENTATION OF REGISTRATION FOR COMMERCIAL FRANCHISING

    Respectfully addressed to:……

    After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Ministry of Commerce makes requests for supplements to the following documents:

    ..........................................................................................................................................

    ..........................................................................................................................................

    for the reasons that……

     

    RECIPIENTS

    -.............;

    -.............;

    - Filing;

    PP THE MINISTER DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT

    (Signature, full name)

     

    Form TB-2B

    The People’s Committee of …..

    THE SERVICE OF COMMERCE

    No…….

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    Date….

     

    NOTICE

    REQUEST FOR SUPPLEMENTS TO DOCUMENTATION OF REGISTRATION FOR COMMERCIAL FRANCHISING

    Respectfully addressed to…

     

    After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Service of Commerce [26] makes requests for supplements to the following documents:

    ..........................................................................................................................................

    …………………………………………………………………………………………..

    For the reasons that……

     

    RECIPIENTS

    -…………;

    -…………;

    - Filing;

    DIRECTOR[27]

    (Signature, full name)

     

     

    Form TB-3A

    THE MINISTRY OF COMMERCE

       No.

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

          Hanoi, ….date…

    NOTICE

    APPROVAL FOR COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION

    Respectfully addressed to…

     

    After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Ministry of Commerce announces to have approved commercial franchising registration made by the dealer [name of the dealer] in the register of commercial franchising with registration code as……

    ……………………………………………………………………………………..........

     

    RECIPIENTS

    -..............;

    -..............;

    - Filing;

    PP THE MINISTER

    DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT

    (Signature, full name)

     

    Form TB-3B

    The People’s Committee of …..

    THE SERVICE OF COMMERCE

    No…….

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    ….date…

     

    NOTICE

    APPROVAL FOR COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION

    Respectfully addressed to:……

     

    After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Service of Commerce announces to have approved commercial franchising registration made by the dealer [name of the dealer] in the register of commercial franchising with registration code as……

    ……………………………………………………………………………………….….

     

    RECIPIENTS

    -…………...;

    -……………;

    - Filing;

    DIRECTOR[30]

    (Signature, full name)

     

     

    Form TB-4A

    THE MINISTRY OF COMMERCE

       No.

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

          Hanoi, date…

     

    NOTICE

    REJECTION OF COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION

    Respectfully addressed to…

     

    After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Ministry of Commerce announces to have rejected commercial franchising registration made by the dealer [name of the dealer] for the reasons that….

     

    RECIPIENTS

    -..............;

    -..............;

    - Filing;

    PP THE MINISTER DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT

    (Signature, full name)

     

    Form TB-4B

    The People’s Committee of …..

    THE SERVICE OF COMMERCE [31]

    No…….

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    .... date…

     

    NOTICE

    REJECTION OF COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION

    Respectfully addressed to…

     

    After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Service of Commerce [32] announces to have rejected commercial franchising registration made by the dealer [name of the dealer] for the reasons that….

     

    RECIPIENTS

    -………….;

    -………….;

    - Filing;

    DIRECTOR[33]

    (Signature, full name)

     

     

    Form TB-5

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

             ......, Date…

    NOTICE

    NOTICE ABOUT CHANGE OF REGISTRATION INFORMATION

    Respectfully addressed to…

     

    Name of dealer (in capital letters)…

    ..........................................................................................................................................

    Name of dealer in foreign language (if any)…

    ..........................................................................................................................................

    Name of dealer for short (if any) :...

    Registration code…

    Hereby to make an announcement about change of registration information as follows:

    ……………………………………………………………………………………….…….……

    ………………………………………………………………………………………….

     

    Attached to the notice [34]:

    - ................;

    - ................;

    - ................ 

    Legal representative of dealer

    (Signature, full name)

     

     

    Form TB-6A

    THE MINISTRY OF COMMERCE

       No.

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

          Hanoi, date…

     

    NOTICE

    DEREGISTRATION OF COMMERCIAL FRANCHISING

     

    The Ministry of Commerce announces to have deregistered commercial franchising of:

    [Name of dealer]

    Registration code…

    Address of head office.....

    Phone...

    For the reasons that……

    ………………………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………….

     

    RECIPIENTS

    - Dealer deregistered[35]

    -.............;

    -.............;

    - Filing;

    PP THE MINISTER DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT

    (Signature, full name)

     

     

    Form TB-6B

    The People’s Committee of …..

    THE SERVICE OF COMMERCE [36]

    No…….

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    ....., Date…

     

     

    NOTICE

    DEREGISTRATION OF COMMERCIAL FRANCHISING

     

    The Service of Commerce [37]………………

    Announces to have deregistered commercial franchising of:

    [Name of dealer]

    Registration code…

    Address of head office.....

    Phone...

    For the reasons that……

    ………………………………………………………………………………………….

     

    RECIPIENTS

    -………….;

    -………….;

    - Filing;

    DIRECTOR[38]

    (Signature, full name)

     

     

    Form TB-6C

    The People’s Committee of …..

    THE SERVICE OF COMMERCE[39]

    No…….

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence – Freedom - Happiness
    ---------------

    ....., Date…

     

    NOTICE

    TRANSFER OF COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION

     

    The Service of Commerce [40] announces [Name of dealer]

    Registration code…

    Address of head office.....

    Phone…

    Has transferred registration for commercial franchising to [location where the franchise is moved to........]

     

    RECIPIENTS

    -………….;

    -………….;

    - Filing;

    DIRECTOR[41]

    (Signature, full name)

     

     

    APPENDIX III

    INTRODUCTION OF COMMERCIAL FRANCHISING
    (Enclosed with the Ministry of Commerce’s Circular No. 09 /2006/TT-BTM dated May 25, 2006)

    Introduction of commercial franchising shall include some information necessary for expected franchisee to make careful study before signing a franchise agreement. Expected franchisee should pay attention to the following issues:

    * Unless the two parties have other agreement, the expected franchisee shall have at least 15 days to study this document and other relevant information before signing a franchise agreement.

    * Carry out careful study of the Law on Commerce, Decree No. 35/2006/NĐ-CP and this document; have discussion with other franchisees; conduct self-assessment of financial resource and capacity for satisfying requirements set in this business mode.

    * Expected franchisee should hire a consultant independent of management, accounting and business before signing a franchise agreement.

    * Expected franchisee should participate in training courses, especially when he or she has no experience in business.

    PART A [42]

    I. GENERAL INFORMATION ABOUT FRANCHISOR

    1. Trade name of franchisor

    2. Address of head office

    3. Phone…Fax…

    4. Establishment date

    5. Information about the franchisor as first franchisor or secondary franchisor;

    6. Forms of business;

    7. Areas intended for franchising;

    8. Information about registration for commercial franchising with competent agencies[43]

    II. BRAND NAMES/SERVICES AND INTELLECTUAL PROPERTY RIGHTS

    1. Right to enjoyment of brand names/services and any object of intellectual property;

    2. Details of brand names/services and rights to intellectual property objects registered under the Laws of Vietnam;

    PART B

    I. INFORMATION ABOUT THE FRANCHISOR

    1. Organization structure.

    2. Full name, work position and experience of members of the Board of Directors.

    3. The division in charge of the franchise.

    4. Experience of the franchise business.

    5. Any involvement in litigations concerning franchise business activities within one (01) recent year.

    II. INITIAL FRANCHISE FEE PAID BY THE FRANCHISEE

    1. Type and amount of initial franchise fee.

    2. Payment date.

    3. Circumstances under which the fee will be refunded.

    III. OTHER FINANCIAL OBLIGATIONS OF THE FRANCHISEE

    As for each fee specified below, an agreed amount of franchise fee, payment date and circumstances under which the franchise fee will be refunded must be clearly stated:

    1. Fee paid on a regular schedule.

    2. Advertising and marketing fee.

    3. Training fee.

    4. Service fee.

    5. Rent payment.

    6. Others fees.

    IV. INITIAL INVESTMENTS OF THE FRANCHISEE

    Key information about the franchisee’s initial investments shall comprise:

    1. Business location

    2. Equipment

    3. Decoration cost

    4. Initial goods purchased

    5. Security cost

    6. Other advance payments.

    V. OBLIGATIONS OF THE FRANCHISEE TO PURCHASE OR LEASE PROPER EQUIPMENT USED FOR THE FRANCHISE BUSINESS STIPULATED BY THE FRANCHISOR

    1. The franchisee shall be obliged to purchase necessary items, purchase or lease equipment or identify which services must be offered in order to conform to the requirements for franchise business as agreed upon with the franchisor.

    2. The franchisee must check whether it is possible to adapt the franchise business model.

    3. If it is possible to adapt the franchise business model, the procedure for such adaptation must be clearly defined.

    VI. OBLIGATIONS OF THE FRANCHISOR

    1. Before conclusion of the franchise agreement

    2. In the course of executing the franchise agreement.

    3. Decision to select the business location

    4. Training:

    a. Initial training

    b. Other further training occasions.

    VII. DESCRIPTION OF THE LOCAL MARKET FOR THE GOODS/SERVICES UNDER THE FRANCHISE

    1. The description of the general market for the goods/services governed under the franchise agreement

    2. The description of the market for the goods/services governed under the franchise agreement within the area where the franchisee’s operations are licensed.

    3. Expectations for development of the abovementioned market.

    VIII. SAMPLE FRANCHISE AGREEMENT

    1. Title of terms and conditions

    2. Contract term

    3. Terms and conditions of contract renewal

    4. The franchisee’s contract termination

    5. The franchisor’s contract termination

    6. Obligations of the franchisor/ franchisee that may arise from the contract termination

    7. Franchise agreement revision required by the franchisor/ franchisee

    8. Terms and conditions of transfer of the franchise agreement to other merchants.

    9. Circumstances under which the franchisor/franchisee is dead, or is declared ineligible for the franchise.

    IX. INFORMATION ABOUT THE FRANCHISE SYSTEM

    1. The number of franchises still in operation.

    2. The number of franchises that have ceased operation.

    3. The number of franchise agreements signed with the franchisee.

    4. The number of franchise agreements transferred to the third party by the franchisee.

    5. The number of franchise businesses transferred to the franchisee by the franchisor.

    6. The number of franchise agreements terminated by the franchisor.

    7. The number of franchise agreements terminated by the franchisee.

    8. The number of franchise agreements that are/are not renewed.

    X. FINANCIAL STATEMENT OF THE FRANCHISOR

    The financial statement that has been audited within 01 recent year.

    XI. AWARDS, UPCOMING ACCREDITATION OR ORGANIZATIONS THAT MUST BE JOINED

    We undertake that the business system planned to be franchised has been operated at least one (01) year; the information provided herein or any additional information and appendices attached herein are all correct and genuine. We are aware that any misrepresented information provided herein is a violation against laws

     

     

    Delegate for the franchisor

    (signature and stamp)

     

     

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu09/2006/TT-BTM
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Thương mại
                            Ngày ban hành25/05/2006
                            Người kýLê Danh Vĩnh
                            Ngày hiệu lực 22/06/2006
                            Tình trạng Còn hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                        • Thông tư 04/2016/TT-BCT sửa đổi một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Đang xử lý

                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Đang xử lý

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Nội dung này được sửa đổi bởi Điều 6 Thông tư 04/2016/TT-BCT

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Nội dung này được sửa đổi bởi Điều 6 Thông tư 04/2016/TT-BCT

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ