Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    263016
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu08/2016/TT-BLĐTBXH
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
    Ngày ban hành15/05/2016
    Người kýDoãn Mậu Diệp
    Ngày hiệu lực 01/07/2016
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 08/2016/TT-BLĐTBXH

    Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2016

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN VIỆC THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP, CUNG CẤP, CÔNG BỐ, ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ SỰ CỐ KỸ THUẬT GÂY MẤT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG NGHIÊM TRỌNG

    Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.

    Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

    Thông tư này hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.

    Điều 3. Thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp thông tin tai nạn lao động

    1. Trách nhiệm thu thập, lưu trữ thông tin tai nạn lao động được quy định như sau:

    a) Người sử dụng lao động phải tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình; mở sổ thống kê theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) phải tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn; mở sổ thống kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

    c) Cơ quan chịu trách nhiệm Điều tra các vụ tai nạn lao động theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 34, Khoản 4 Điều 35 Luật an toàn, vệ sinh lao động và Điều 21 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin vụ tai nạn lao động thuộc trách nhiệm Điều tra; mở sổ thống kê các vụ tai nạn lao động thuộc trách nhiệm Điều tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

    d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn;

    đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước.

    2. Người sử dụng lao động và các cơ quan được quy định tại Khoản 1 Điều này căn cứ vào các thông tin được thu thập, lưu trữ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình tai nạn lao động theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 36 Luật an toàn, vệ sinh lao động và Điều 24 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP; cung cấp thông tin về tình hình tai nạn lao động khi được cơ quan quản lý nhà nước về lao động có thẩm quyền yêu cầu.

    Điều 4. Đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động

    1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình theo quy định sau:

    a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở cho người lao động được biết. Thông tin phải được công bố trước ngày 10 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;

    b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ sở và cấp tổ đội, phân xưởng (đối với các tổ đội, phân xưởng có xảy ra tai nạn lao động) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ sở (nếu có).

    2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động trên địa bàn theo quy định sau:

    a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn. Thông tin phải được công bố trước ngày 10 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;

    b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có) và phát trên đài truyền thanh cấp xã.

    3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn theo quy định sau:

    a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn. Thông tin phải được công bố trước ngày 20 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 30 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;

    b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.

    4. Cơ quan được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này công bố tình hình tai nạn lao động thuộc trách nhiệm Điều tra theo quy định sau:

    a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động thuộc thẩm quyền Điều tra. Thông tin phải được công bố trước ngày 20 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 30 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;

    b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan và các phương tiện truyền thông của Bộ, ngành quản lý (nếu có).

    5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước theo quy định sau:

    a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước. Thông tin phải được công bố trước ngày 05 tháng 8 đối với số liệu 06 tháng và trước ngày 15 tháng 02 năm sau đối với số liệu cả năm;

    b) Thông tin công bố phải được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng.

    6. Người sử dụng lao động và các cơ quan được quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này có trách nhiệm phải công bố các thông tin sau:

    a) Số vụ tai nạn lao động, số vụ tai nạn lao động chết người;

    b) Số người bị tai nạn lao động, số người bị chết do tai nạn lao động;

    c) Nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn;

    d) Thiệt hại do tai nạn lao động;

    đ) Sự biến động (về số lượng, tỷ lệ) các số liệu thống kê quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này so với cùng thời kỳ hoặc giai đoạn báo cáo; phân tích nguyên nhân biến động và hiệu quả của các biện pháp phòng chống tai nạn lao động.

    Điều 5. Thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, đánh giá, công bố về sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng

    1. Việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, đánh giá, công bố về sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

    2. Trên cơ sở thông tin do cơ quan chủ trì Điều tra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng cung cấp theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đánh giá, công bố tình hình sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra trong cả nước cùng với tình hình tai nạn lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Thông tư này.

    Điều 6. Trách nhiệm thi hành

    1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm: thực hiện những quy định tại Thông tư này; tăng cường các biện pháp cải thiện Điều kiện lao động; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người lao động để phòng ngừa tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.

    2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thực hiện những quy định tại Thông tư này; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động trên địa bàn để phòng ngừa tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.

    3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này đến tất cả người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh.

    4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ sở thuộc quyền quản lý thực hiện quy định tại Thông tư này.

    Điều 7. Điều Khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

    2. Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, Điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòn
    g Chủ tịch nước;
    - Văn phò
    ng Chính phủ;
    - Văn phòn
    g Trung ương và các Ban của Đảng:
    - Viện Ki
    ểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân t
    ối cao;
    - Ki
    ểm toán nhà nước;
    - Các Bộ
    , cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - S
    ở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Các Tập đoàn kinh t
    ế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
    - Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
    - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
    - Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
    - Lưu: VT, ATLĐ, PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Doãn Mậu Diệp

     


    PHỤ LỤC I

    MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM…..
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM……

    - Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là cơ sở): …………………………………………………………………………………..

    - Cơ quan quản lý cấp trên: ………………………………………………………………………………

    - Thuộc loại hình cơ sở1: ………………………………………….. Mã loại hình cơ sở:        

     

     

     

     

     

    - Tổng số lao động bình quân trong năm: ……………..  người: trong đó nữ: …………. người

    - Tổng quỹ lương: ……………………………………………………………………………………………..

    TT

    Họ và tên

    Giới tính

    Năm sinh

    Nghề nghiệp2

    Tuổi nghề (năm)

    Mức lương (1.000 đ)

    Bậc thợ

    Loại hợp đồng lao động3

    Nơi làm việc (tổ phân xưởng)

    Nơi xảy ra tai nạn lao động

    Ngày, Giờ, Số giờ đã làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra

    Loại tai nạn lao động4
    (yếu tố gây chấn thương)

    Đã huấn luyện ATVSLĐ

    Nguyên nhân gây tai nạn lao động5

    Tình trạng thương tích

    Thiệt hại

    Ghi chú

    Chết

    Bị thương

    Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động

    Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ)

    Thiệt hại tài sản (1.000 đ)

    Nặng

    Nhẹ

    Tổng số

    Khoản chi cụ thể

    Y tế

    Trả lương trong thời gian Điều trị

    Bồi thường / Trợ cấp

    Chi phí khác

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ___________________

    1 Ghi tên, mã số theo danh Mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê, thống nhất ghi cấp 1.

    2 Ghi theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.

    3 Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.

    4 Ghi theo danh Mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

    5 Ghi theo kết luận tại biên bản Điều tra tai nạn lao động.

     

    PHỤ LỤC II

    MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG…….
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM ………….

    TT

    Tên người bị tai nạn

    Nghề nghiệp6

    Nơi cư trú

    Thông tin vụ tai nạn lao động

    Ghi chú

    Ngày, giờ xảy ra tai nạn

    Nơi xảy ra tai nạn

    Tình trạng nạn nhân (chết, bị thương)

    Yếu tố gây chấn thương7

    Nguyên nhân gây tai nạn lao động8

    Thiệt hại về tài sản (nếu có, đơn vị tính: 1.000 đồng)

     

     

     

     

     

     

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    _____________________

    6 Ghi theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.

    7 Ghi theo danh Mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

    8 Ghi theo kết luận tại biên bản Điều tra tai nạn lao động.

     

    PHỤ LỤC III

    MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM…..
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

    SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM……

    Tên cơ quan: …………………………………………………………………………………………………….……………………………………………..

    TT

    Họ và tên

    Giới tính

    Năm sinh

    Nghề nghiệp9

    Tuổi nghề (năm)

    Mức lương (1.000 đ)

    Bậc thợ

    Loại hợp đồng lao động10

    Nơi làm việc (tổ phân xưởng)

    Nơi xảy ra tai nạn lao động

    Ngày, Giờ, Số giờ đã làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra

    Loại tai nạn lao động11
    (yếu tố gây chấn thương)

    Đã huấn luyện ATVSLĐ

    Nguyên nhân gây tai nạn lao động12

    Tình trạng thương tích

    Thiệt hại

    Ghi chú

    Chết

    Bị thương

    Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động

    Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ)

    Thiệt hại tài sản (1.000 đ)

    Nặng

    Nhẹ

    Tổng số

    Khoản chi cụ thể

    Y tế

    Trả lương trong thời gian Điều trị

    Bồi thường / Trợ cấp

    Chi phí khác

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng số

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    _________________

    9 Ghi theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành, thống nhất ghi cấp 3.

    10 Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.

    11 Ghi theo danh Mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

    12 Ghi theo kết luận tại biên bản Điều tra tai nạn lao động.

    PHPWord

     

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu08/2016/TT-BLĐTBXH
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
                            Ngày ban hành15/05/2016
                            Người kýDoãn Mậu Diệp
                            Ngày hiệu lực 01/07/2016
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                            • Nghị định 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động

                            Hủy bỏ

                              Bổ sung

                                Đình chỉ 1 phần

                                  Quy định hết hiệu lực

                                    Bãi bỏ

                                      Sửa đổi

                                        Đính chính

                                          Thay thế

                                            Điều chỉnh

                                              Dẫn chiếu

                                                Văn bản gốc PDF

                                                Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                Tải văn bản gốc
                                                Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                Văn bản Tiếng Việt

                                                Đang xử lý

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Dẫn chiếu

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                  Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                -
                                                CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                • Tư vấn pháp luật
                                                • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                • Tư vấn luật qua Facebook
                                                • Tư vấn luật ly hôn
                                                • Tư vấn luật giao thông
                                                • Tư vấn luật hành chính
                                                • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                • Tư vấn pháp luật thuế
                                                • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                • Tư vấn pháp luật lao động
                                                • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                Tìm kiếm

                                                Duong Gia Logo

                                                • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                   Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                 Email: danang@luatduonggia.vn

                                                VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                 Điện thoại: 1900.6568

                                                  Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                • Chatzalo Chat Zalo
                                                • Chat Facebook Chat Facebook
                                                • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                • location Đặt câu hỏi
                                                • gọi ngay
                                                  1900.6568
                                                • Chat Zalo
                                                Chỉ đường
                                                Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                • Gọi ngay
                                                • Chỉ đường

                                                  • HÀ NỘI
                                                  • ĐÀ NẴNG
                                                  • TP.HCM
                                                • Đặt câu hỏi
                                                • Trang chủ