Số hiệu | 08/2001/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 27/04/2001 |
Người ký | Lê Ngọc Trọng |
Ngày hiệu lực | 12/05/2001 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: | Hà |
Thực hiện Quyết định số
46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005. Bộ Y tế hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu
trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành thời kỳ 2001-2005 như sau:
I. ĐƠN VỊ ĐƯỢC
PHÉP KINH DOANH XUẤT, NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
1.1. Các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế thành lập hoặc dăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật Việt Nam, nếu có đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh trang
thiết bị y tế, đã được hải quan cấp mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì được
phép xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế.
1.2. Các doanh nghiệp sản xuất
dược hoặc trang thiết bị y tế có vốn dầu tư của nước ngoài được xuất khẩu, nhập
khẩu trang thiết bị y tế theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
và quy định tại Thông tư này.
II. MỘT SỐ
QUY ĐỊNH TRONG VIỆC XUẤT, NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
2.1. Xuất, nhập khẩu ủy thác: Việc
xuất, nhập khẩu ủy thác phải thực hiện theo quy định của Bộ Thương mại tại Công
văn số 3490/TM-XNK ngày 23/7/1999.
2.2. Đơn hàng xuất, nháp khẩu
trang thiết bị y tế được lập thành 3 bộ, trong đó 1 bộ gửi hải quan, 1 bộ gửi
cho doanh nghiệp và 1 bộ lưu tại Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế).
Bộ gửi hải quan sẽ được Bộ Y tế gửi trực tiếp đến Tổng cục Hải quan. Trên đơn
hàng có đóng dấu "BỘ GỬI HẢI QUAN", "BỘ GỬI DOANH NGHIỆP",
và được sử dụng "bộ gửi doanh nghiệp" để trình hải quan cửa khẩu khi
nhận hàng.
2.3. Nhãn hàng hóa trang thiết bị
y tế được thực hiện theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
và Thông tư số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 của Bộ Thương mại.
III. THỦ TỤC
VÀ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Đơn hàng nhập khẩu trang thiết bị
y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành (Phụ lục 1) được gửi về Bộ Y tế (Vụ Trang
thiết bị và Công trình y tế).
Khi lập đơn hàng, đơn vị phải nộp
kèm theo các tài liệu sau:
3.1. Catalogue giới thiệu;
3.2. Giấy phép lưu hành và các
chứng chỉ chất lượng (ISO, FDA, EC...) của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại
cấp (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
Sau 10 ngày kể từ ngày doanh
nghiệp nộp đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và cấp giấy phép nhập
khẩu, hoặc nêu rõ lý do bằng văn bản với các trường hợp không giải quyết.
5.1. Vụ Trang thiết bị và Công
trình y tế, Thanh tra Bộ Y tế tổ chức và thực hiện việc kiểm tra thanh tra và xừ
lý vi phạm theo thẩm quyền trên phạm vi cả nước về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
trang thiết bị y tế.
5.2. Thanh tra Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (được gọi chung là tỉnh) thực hiện kiểm tra
thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền về hoạt động xuất, nhập khẩu trang
thiết bị y tế trên phạm vi lãnh thổ tỉnh thuộc quyền quản lý.
5.3. Các doanh nghiệp hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế vi phạm các quy định tại Thông tư này
thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định
của pháp luật.
6.1.Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày, kể từ ngày ký loan hành và thay thế Thông tư số 13/2000/TT-BYT ngày
29/5/2000. Các quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.
6.2. Vụ Trang thiết bị và
Công trình y tế, thanh tra Bộ Y tế, Sở y tế các tỉnh, Tổng công ty Thiết bị y tế
Việt Nam, các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, các công ty nước
ngoài có giấy phép hoạt động sản xuất, kinh doanh trang thiết bị y tế tại Việt
Nam chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
| Lê (Đã |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2001/TT- BYT ngày 27/4/2001)
I. THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Y TẾ.
1. Máy cắt lớp điện toán (CT
Scanner).
2. Máy Cộng hưởng từ hình ảnh
(MRI) (Magnet Rennance lmaging).
3. Máy chụp mạch.
4. Máy X-quang chẩn đoán hình ảnh
và điều trị các loại
5. Máy siêu âm Doppler mầu, đen
trắng các loại
6. Thiết bị Nội soi:
- Dạ dầy - Đường hô hấp - Đại
tràng
- Ổ bụng - Đáy mắt
II. THIẾT BỊ THĂM DÒ CHỨC
NĂNG:
7. Máy đo chuyển hóa cơ bản.
8. Máy điện não (EEG).
9. Máy điện võng mạc.
10. Máy điện tim, máy điện tim gắng
sức, máy đo cung lượng tim.
III. THIẾT BỊ HỒI SỨC CẤP CỨU
VÂ THIẾT BỊ PHÒNG MỔ:
11. Máy phá rung tim.
12. Máy thở.
13. Máy gây mê.
14. Máy La se phẫu thuật các loại.
15. Dao mổ điện.
16. Các thiết bị phẫu thuật
chuyên khoa (tim, não...), thiết bị mổ nội soi. .
17. Máy tim phổi nhân tạo.
18. Máy tạo nhịp tim.
19. Monitor theo dõi bệnh nhân.
20. Dao mổ siêu âm, dao mổ
Laser.
IV. THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM:
21. Máy xét nghiệm sinh
hóa .
22. Máy xét nghiệm huyết học.
23. Máy xét nghiệm miễn dịch.
V. THIẾT BỊ XẠ TRỊ, VẬT LÝ TRỊ
LIỆU VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG:
24. Máy gia tốc tuyến tính.
25. Máy Cobalt.
26. Máy xạ trị áp sát liều thấp.
27. Máy xạ trị áp sát liều cao.
28. Máy phá sỏi ngoài cơ thể.
29. Máy thận nhân tạo.
30. Các thiết bị vật lý trị liệu:
- Từ trị liệu - Điện trị liệu -
Nhiệt trị liệu.
- Sóng ngắn trị liệu - Thủy trị
liệu - Laser tri liệu
- Quang trị liệu
(Phototheraphy).
VI. CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN KHOA:
Sản:
31 . Lồng ấp trẻ sơ sinh
.
32. Dụng cụ thử phát hiện thai.
33. Monitor tim thai.
Tim mạch: Các thiết bị, vật liệu
cấy ghép và cơ thể trong chuyên khoa tim:
34. Bộ dây truyền máu, dịch (+
kim).
Mắt:
35. Máy mổ PHACO.
36. Thủy tinh thể nhân tạo.
Răng hàm mặt:
37. Bộ phẫu thuật răng miệng, vật
liệu phục vụ nha khoa.
VII. CÁC LOẠI THIẾT BỊ KHÁC:
38. Hệ thống khí y tế.
39. Dụng cụ thử phát hiện ma
túy, bệnh truyền nhiễm.
40. Ô tô cứu thương mới.
Các thiết bị dụng cụ y tế ngoài
danh mục nêu trên trong Phụ lục 1 kèm Thông tư này, các doanh nghiệp nêu tại điểm
1, 2 được xuất, nhập khẩu theo nhu cầu không phải xin xác nhận của Bộ Y tế.
THE MINISTRY OF PUBLIC HEALTH | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 08/2001/TT-BYT | Hanoi, April 27, 2001 |
CIRCULAR
GUIDING THE EXPORT AND IMPORT OF MEDICAL EQUIPMENT SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT FOR THE 2001-2005 PERIOD
In furtherance of the Prime Ministers Decision No.46/2001/QD-TTg of April 4, 2001 on the management of goods export and import in the 2001-2005 period, the Ministry of Health hereby guides the export and import of medical equipment subject to specialized management in the 2001-2005 period as follows:
I. UNITS LICENSED TO DEAL IN THE EXPORT AND/OR IMPORT OF MEDICAL EQUIPMENT
1.1. Production and business enterprises of all economic sectors, which are established or register their business according to the provisions of Vietnamese laws, meet all conditions for production of and/or trading in medical equipment and have already been granted codes of exporting and/or importing enterprises by customs authorities shall be allowed to export and/or import medical equipment.
1.2. Foreign-invested enterprises engaged in the production of pharmaceutical products or medical equipment may export and import medical equipment according to the provisions of the Law on Foreign Investment in Vietnam and the provisions of this Circular.
II. A NUMBER OF PROVISIONS ON THE EXPORT AND IMPORT OF MEDICAL EQUIPMENT
2.1. Entrusted export, import: The entrusted export and/or import must comply with the regulations of the Trade Ministry in Official Dispatch No. 3490/TM-XNK of July 23,1999.
2.2. The medical equipment export and/or import application shall be made in 3 sets, of which 1 set shall be sent to the Customs, 1 set to the enterprise and 1 kept at the Health Ministry (the Medical Equipment and Project Department). The set sent to the Customs shall be forwarded by the Health Ministry directly to the General Department of Customs. Affixed on the goods import/export applications shall be the stamps "BO GUI HAI QUAN" (SET SENT TO CUSTOMS), "BO GUI DOANH NGHIEP" (SET SENT TO ENTERPRISE), and the "SET SENT TO ENTERPRISE" may be used for submission to border-gate customs upon the reception of goods.
2.3. The medical equipment labels shall comply with the Prime Ministers Decision No. 178/1999/QD-TTg and the Trade Ministrys Circular No. 34/1999/TT-BTM of December 15, 1999.
III. PROCEDURES AND COMPETENCE TO GRANT PERMITS FOR MEDICAL EQUIPMENT IMPORT AND/OR EXPORT
The applications for the import of medical equipment subject to the specialized management (Appendix 1) shall be addressed to the Health Ministry (the Medical Equipment and Project Department).
When submitting the applications, units shall also have to submit the following documents:
3.1. Goods catalogue;
3.2. Circulation permits and quality certificates (ISO, FDA, EC�) granted by competent bodies of the host countries (the originals or notarized copies).
IV. TIME LIMITS FOR SETTLING DOSSIERS
10 days after the full receipt of valid dossiers from enterprises, the Health Ministry shall make written replies and grant import permits or clearly state the reasons in writing for the refusal thereof.
V. HANDLING OF VIOLATIONS
5.1. The Medical Equipment and Project Department and the Inspectorate of the Health Ministry shall according to their competence organize and conduct the inspection and handling of violations throughout the country regarding the export and import of medical equipment.
5.2. The Inspectorates of the Health Services of the provinces and centrally-run cities (called collectively the provinces) shall according to their competence conduct the inspection and handling of violations regarding the export and import of medical equipment in the provinces under their respective management.
5.3. Enterprises engaged in the export and/or import of medical equipment which violate the provisions of this Circular shall be administratively sanctioned or examined for penal liability, depending on the seriousness of their violations; if damage is caused, the compensation therefor must be paid according to law provisions.
VI. IMPLEMENTATION PROVISIONS
6.1. This Circular takes effect 15 days after its signing and replaces Circular No.13/2000/TT-BYT of May 29, 2000. The previous regulations contrary to the provisions of this Circular shall all be annulled.
6.2. The Medical Equipment and Project Department and Inspectorate of the Health Ministry, the provincial Health Services, Vietnam Medical Equipment Corporation, medical equipment- exporting and/or - importing enterprises, foreign companies licensed to produce and/or trade in medical equipment in Vietnam shall have to implement the provisions of this Circular.
| FOR THE MINISTER OF HEALTH Le Ngoc Trong |
APPENDIX 1
(Promulgated together with Circular No. 08/2001/TT-BYT of April 27, 2001)
I. IMAGE DIAGNOSIS EQUIPMENT:
1. CT Scanner
2. Magnet Rennance Imaging.
3. Fluoroscopy machines
4. Assorted X-ray machines for image diagnosis and treatment
5. Doppler color, black and white ultrasonic apparatus of various kinds:
6. Endoscopic equipment:
- Gastroscopy - Restoscopy - Recto-colonscopy
- Abdoscopy - Ocularscopy
II. FUNCTION EXAMINATION EQUIPMENT:
7. Basic specialization meter.
8. Electro-encephalograph (EEG)
9. Electro-retinograph.
10. Electro-cardiograph, intensive electro-cardiograph, cardiac rate meter.
III. EMERGENCY INTENSIVE CARE EQUIPMENT AND OPERATING THEATRE EQUIPMENT:
11. Cardiac fibrillation breakers.
12. Respirators.
13. Narcotizers.
14. Laser operating machines of various kinds.
15. Electric operating knives.
16. Specialized surgery (heart, brain�) equipment, endoscopic surgery equipment.
17. Artificial heart and lung apparatus.
18. Cardiac rate maker.
19. Patient monitor.
20. Ultrasonic operating knives, laser operating knives.
IV. LABORATORY EQUIPMENT:
21. Biochemical testing apparatus
22. Hematological testing apparatus
23. Immune testing apparatus.
V. RADIO-THERAPEUTIC, PHYSIO-THERAPEUTIC AND FUNCTIONAL REHABILITATION EQUIPMENT:
24. Linear accelerator.
25. Cobalt machine.
26. Low-intensity close radio-therapeutic apparatus.
27. High-intensity close radio-therapeutic apparatus.
28. Lithotrity apparatus.
29. Artificial kidney apparatus.
30. Physio-therapeutic equipment:
- Magnetictherapy - Electro-therapy - Thermo-therapy.
- Microwave therapy - Hydro-therapy - Laser therapy.
- Phototherapy.
VI. SPECIALIZED EQUIPMENT:
Obstetrics:
31. Infant incubators.
32. Pregnancy testing devices.
33. Fetuss heart monitor.
Cardiovascular: Specialized cardio- grafting and culture equipment and materials:
34. Blood, serum transfusion tube set (+ needles).
Ophthalmology:
35. PHACO operating apparatus.
36. Artificial crystalline lens
Faciomaxillodentology
37. Tooth and mouth surgery, dental materials
VII. EQUIPMENT OF OTHER KINDS:
38. Medical gas system.
39. Drug testing devices, contagious disease detecting devices.
40. Brand-new ambulances.
Medical equipment outside the above-mentioned list in Appendix 1 to this Circular may be exported, imported by enterprises mentioned at Points 1 and 2 at their demands without having to apply for certification from the Health Ministry.-
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 08/2001/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 27/04/2001 |
Người ký | Lê Ngọc Trọng |
Ngày hiệu lực | 12/05/2001 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.