Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 07/2023/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    1116475
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu07/2023/TT-BTTTT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
    Ngày ban hành30/06/2023
    Người kýNguyễn Mạnh Hùng
    Ngày hiệu lực 15/08/2023
    Tình trạng Chưa có hiệu lực

    BỘ THÔNG TIN VÀ
    TRUYỀN THÔNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 07/2023/TT-BTTTT

    Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023

     

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 08/2020/TT-BTTTT NGÀY 13/4/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG, ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH

    Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

    Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

    Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

    Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định:

    1. Thay thế Phụ lục số 01 về Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định tại Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bằng Phụ lục số 01 về Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định kèm theo Thông tư này;

    2. Thay thế Phụ lục số 02 về Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bằng Phụ lục số 02 về Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng kèm theo Thông tư này.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.

    Điều 3. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     


    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Cổng thông tin điện tử;
    - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Doanh nghiệp viễn thông;
    - Lưu: VT, CVT(250)

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Mạnh Hùng

     

    PHỤ LỤC SỐ 01

    DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG, ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    Số TT

    Tên thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện

    Chu kỳ kiểm định (năm)

    Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

    1.

    Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (1)

    5(3)

    QCVN 8:2022/BTTTT

    2.

    Đài phát thanh (2)

    5(3)

    QCVN 78:2014/BTTTT

    3.

    Đài truyền hình (2)

    5(3)

    QCVN 78:2014/BTTTT

    Ghi chú:

    (1) Áp dụng đối với các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng mà trong bán kính 100 m (tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc đó) có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc và có hiệu độ cao của mép dưới thấp nhất của các ăng ten và độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng này nhỏ hơn 28 m.

    (2) Áp dụng đối với các đài phát thanh, đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150 w trở lên.

    (3) Chu kỳ kiểm định được tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định.

     

    PHỤ LỤC SỐ 02

    QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

    1. Thuật ngữ và định nghĩa

    Trong văn bản này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

    1.1. Trạm gốc: Là thuật ngữ viết tắt của trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.

    1.2. Kiểm định trạm gốc: Là việc đo kiểm và thẩm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định trạm gốc phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Việc kiểm định trạm gốc không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp đối với chất lượng, an toàn của trạm gốc theo quy định của pháp luật.

    1.3. Trạm gốc bắt buộc kiểm định là trạm gốc thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”.

    1.4. Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí: Là các trạm gốc có các ăng ten được lắp đặt trên cùng một cột ăng ten hoặc lắp đặt trên cùng một công trình xây dựng.

    1.5. Giới hạn an toàn: Từ độ cao ghi tại Giấy chứng nhận kiểm định so với mặt đất trở lên trạm gốc không phải kiểm định lại khi có thay đổi một số thông số kỹ thuật theo quy định tại điểm c khoản 3.3.

    2. Quy định chung

    2.1. Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí có thể được cấp chung hoặc riêng Giấy chứng nhận kiểm định theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp.

    2.2. Mẫu danh sách trạm gốc đề nghị kiểm định kèm theo đơn đề nghị kiểm định trạm gốc tại Mẫu 2.1 Phụ lục số 02.

    2.3. Mẫu Giấy chứng nhận kiểm định trạm gốc tại Mẫu 2.3 Phụ lục số 02.

    2.4. Đối với trạm gốc không thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại khoản 3.3 Phụ lục số 02 Thông tư này đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định, khi có thay đổi duy nhất về thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện lại thủ tục kiểm định hoặc gửi báo cáo bằng văn bản đến tổ chức kiểm định.

    Trên cơ sở thông số kỹ thuật của thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện mới, tổ chức kiểm định thực hiện thẩm định lại hồ sơ kiểm định của trạm gốc. Trường hợp kết quả thẩm định lại cho thấy trạm gốc vẫn phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật, tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản đến tổ chức, doanh nghiệp và trạm gốc không phải thực hiện lại thủ tục kiểm định. Trường hợp kết quả thẩm định lại cho thấy trạm gốc không còn phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tổ chức kiểm định có thông báo đến tổ chức, doanh nghiệp để tổ chức, doanh nghiệp khắc phục và thực hiện lại thủ tục kiểm định.

    2.5. Đối với trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày trạm gốc được đưa vào sử dụng, doanh nghiệp phải tiến hành niêm yết tại vị trí dễ nhìn, bên ngoài nhà trạm lắp đặt trạm gốc Bản công bố trạm gốc phù hợp quy chuẩn (theo Mẫu 2.4 Phụ lục số 02) hoặc thông báo trạm gốc phù hợp quy chuẩn kèm đường dẫn tới nơi đăng tải Bản công bố này (đường link, mã QR ...).

    2.6. Trường hợp trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”, nhưng sau đó có sự thay đổi trở thành trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”, thì tổ chức, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm định.

    2.7. Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp tiến hành kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” theo các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.

    2.8. Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý, doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo định kỳ quý bằng văn bản hoặc trực tuyến đến tổ chức kiểm định danh sách các trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã lắp đặt và đã niêm yết bản công bố trong quý theo Mẫu 2.5 Phụ lục số 02 (số liệu báo cáo tính từ ngày 06 (sáu) của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 (năm) của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo).

    2.9. Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý, tổ chức kiểm định phải thực hiện báo cáo định kỳ quý bằng văn bản hoặc trực tuyến đến Cục Viễn thông danh sách các trạm gốc bắt buộc kiểm định được kiểm định trong quý theo Mẫu 2.6 Phụ lục số 02 (số liệu báo cáo tính từ ngày 06 (sáu) của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 (năm) của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo).

    2.10. Đơn vị đo kiểm thực hiện cập nhật trực tuyến kết quả đo kiểm về cơ sở dữ liệu của Tổ chức kiểm định.

    3. Hướng dẫn lập kết quả đo kiểm

    3.1. Đơn vị đo kiểm thực hiện đo kiểm và lập kết quả đo kiểm theo Mẫu 2.2 Phụ lục số 02.

    3.2. Xác định vùng thâm nhập và lập các bản vẽ trong Kết quả đo kiểm.

    a) Xác định vùng thâm nhập:

    - Xác định vùng thâm nhập (là vùng người dân có thể tiếp cận).

    - Trường hợp người dân có thể tiếp cận vào vùng liên quan thì phải tiến hành đo kiểm và không cần xác định giới hạn an toàn.

    - Trường hợp người dân không thể tiếp cận đến vùng liên quan, thì xác định giới hạn an toàn.

    b) Lập các bản vẽ kèm theo kết quả đo kiểm:

    - Bản vẽ tổng thể nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang).

    - Bản vẽ riêng cho từng ăng ten theo phương thẳng đứng.

    - Bản vẽ riêng thể hiện vùng đo nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang): chỉ áp dụng trong trường hợp có điểm đo.

    - Bản vẽ riêng thể hiện vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột ăng ten: Chỉ áp dụng trong trường hợp cần xác định giới hạn an toàn.

    3.3. Xác định giới hạn an toàn

    Chỉ xác định giới hạn an toàn đối với những cột ăng ten không lắp đặt trên những công trình xây dựng có sẵn có công suất phát lớn nhất của thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện nhỏ hơn hoặc bằng 150 w

    a) Tính toán vùng liên quan giả định:

    Tính toán vùng liên quan giả định đối với ăng ten thấp nhất trên cột ăng ten với các thông số kỹ thuật giả định như sau:

    - Góc ngẩng (Downtilt) tổng cộng bằng 12°.

    - Đường kính vùng liên quan giả định là 100 m.

    - Chiều cao của vùng liên quan giả định: bằng chiều cao của vùng liên quan của ăng ten giả định (là ăng ten có độ dài mặt bức xạ là 2,58 m và có mép dưới trùng với mép dưới của ăng ten thấp nhất trên cột ăng ten).

    b) Xác định giới hạn an toàn:

    - Trường hợp vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột ăng ten không giao cắt vùng thâm nhập thì giới hạn an toàn là từ điểm mép dưới của ăng ten thấp nhất trở lên.

    - Trường hợp vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột ăng ten có giao cắt vùng thâm nhập thì cột ăng ten đó không có giới hạn an toàn.

    c) Các thay đổi trong giới hạn an toàn mà không phải kiểm định lại gồm:

    - Điều chỉnh góc phương vị (azimuth) của ăng ten.

    - Điều chỉnh góc ngẩng (downtilt) của ăng ten với điều kiện góc ngẩng tổng cộng không vượt quá 12°.

    - Lắp thêm máy phát hoặc điều chỉnh công suất phát với tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng ăng ten không vượt quá 150 w.

    - Di chuyển vị trí ăng ten, với điều kiện vị trí mép dưới của ăng ten cao hơn hoặc bằng điểm giới hạn an toàn.

     

    Mẫu 2.1 - Danh sách các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng đề nghị kiểm định

    DANH SÁCH CÁC TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH

    (Kèm theo Đơn đề nghị kiểm định số... ngày ... của ...)

    STT

    Địa điểm lắp đặt

    Tỉnh/ TP

    Toạ độ (1)

    Doanh nghiệp (2)

    Số lượng trạm gốc (3)

    Mã trạm gốc

    Chủng loại thiết bị phát (4)

    Số máy phát, thu-phát hoặc số sóng mang (5)

    Tổng công suất phát từng ăng ten (6)

    Số ăng ten phát (7)

    Băng tần hoạt động (8)

    Độ cao ăng ten (9)

    Độ cao công trình xây dựng (10)

    Số Giấy chứng nhận kiểm định (11)

    Ghi chú (12)

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    (1)- Toạ độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc.

    (2)- Trường hợp các trạm gốc của các doanh nghiệp khác nhau lắp đặt trên cùng 1 cột ăng ten hoặc tại cùng vị trí thì ghi đầy đủ tên các doanh nghiệp.

    (3)- Số lượng trạm gốc lắp đặt trên cùng 1 cột ăng ten hoặc tại cùng vị trí của từng doanh nghiệp.

    (4)- Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100.

    (5)- Tổng số máy phát tín hiệu đến từng ăng ten hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều ăng ten hoặc số sóng mang thì số máy phát đến từng ăng ten cách nhau bằng dấu Ví dụ: 2/2/2.

    (6)- Tổng công suất phát từng ăng ten (W) của toàn bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu đến từng ăng ten. Trường hợp có nhiều ăng ten thì ghi công suất phát đến từng ăng ten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W.

    (7)- Tổng số ăng ten phát sóng của từng trạm gốc. Ví dụ: 3.

    (8)- Băng tần hoạt động của từng trạm gốc (MHz). Ví dụ: 900 MHz (2G), 1800 MHz (4G),...

    (9)- Độ cao từng ăng ten của tất cả trạm gốc tính từ mặt đất đến mép dưới của mỗi ăng ten.

    (10)- Độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng (trong đó có người sinh sống, làm việc) trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc đó. Trong hợp không có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc thì bỏ trống.

    (11)- Trường hợp trạm gốc kiểm định lần đầu thì bỏ trống. Trường hợp hợp trạm gốc kiểm định lại, bất thường thì ghi số Giấy chứng nhận kiểm định hiện tại của trạm gốc.

    (12)- Ghi tương ứng là 1 - kiểm định lần đầu: 2 - kiểm định lại; 3 - kiểm định bất thường.

     

    Mẫu 2.2 - Kết quả đo kiểm trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng

    (ĐƠN VỊ ĐO KIỂM)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ….., ngày ... tháng ... năm….

     

    KẾT QUẢ ĐO KIỂM
    TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG

    1. THÔNG TIN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP:

    - Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị kiểm định: ............................................................

    - Địa chỉ: .....................................................................................................................

    - Số điện thoại: ...........................................................................................................

    2. ĐƠN VỊ ĐO KIỂM:

    Tên Đơn vị đo kiểm: ....................................................................................................

    - Địa chỉ: .....................................................................................................................

    - Số điện thoại: ...........................................................................................................

    3. THÔNG TIN TRẠM GỐC:

    - Địa điểm lắp đặt: .......................................................................................................

    - Tọa độ: ....................................................................................................................

    - Số lượng trạm gốc: ..................................................................................................

    - Ngày đo kiểm: ..........................................................................................................

    DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ

    Thông số kỹ thuật cơ bản tại thời điểm đo

    Mã trạm gốc

    Chủng loại thiết bị phát

    Số máy phát, thu- phát

    Tổng công suất phát từng ăng ten

    Băng tần hoạt động

    Số ăng ten phát

    Độ cao từng ăng ten

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4. QUY CHUẨN ÁP DỤNG:

    QCVN 8:2022/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.

    5. THIẾT BỊ ĐO KIỂM:

    Chủng loại:

    Hãng sản xuất:

    Năm sản xuất:

    6. NỘI DUNG ĐO KIỂM:

    6.1. Tính toán thông số trạm gốc

    6.1.1. Bảng các thông số kỹ thuật cơ bản và kết quả tính toán theo các số liệu thực tế của trạm gốc

    - Trạm gốc n của ...(Tên Doanh nghiệp)...

    TT

    Các thông số

    Ăng ten 1

    Ăng ten 2

    Ăng ten N

    1

    Thiết bị phát sóng tần số radio

    1. Chủng loại thiết bị phát

     

    2. Số máy phát, thu-phát (số sóng mang)

     

     

     

    3. Tổng công suất phát từng ăng ten (dBm)

     

     

     

    2

    Ăng ten

    1. Chủng loại ăng ten

     

     

     

    2. Loại ăng ten (thông thường/thông minh)

     

     

     

    3. Độ tăng ích của ăng ten - G (dBi)

     

     

     

    4. Băng tần hoạt động (MHz)

     

     

     

    5. Độ dài mặt bức xạ của ăng ten - h (m)

     

     

     

    6. Góc ngẩng (Downtilt) tổng cộng của ăng ten (độ)

     

     

     

    7. Góc phương vị (azimuth) của ăng ten (độ)

     

     

     

    8. Độ cao ăng ten so với mặt đất(1) (m)

     

     

     

    9. Độ cao cột ăng ten so với mặt đất(2) (m)

     

     

     

    3

    Tổng suy hao từ máy phát đến ăng ten

    1. Jumper

    Chủng loại jumper (hoặc kích thước ngang)

     

     

     

    Chiều dài jumper (m)

     

     

     

    Suy hao dB/100 m (theo tài liệu kỹ thuật) dB

     

     

     

    Suy hao của jumper (dB)

     

     

     

    2. Feeder

    Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)

     

     

     

    Chiều dài feeder (m)

     

     

     

    Suy hao dB/100 m (theo tài liệu kỹ thuật) dB

     

     

     

    Suy hao feeder (dB)

     

     

     

    3. Connector

    Tổng suy hao của các connector (dB)

     

     

     

    4. Thành phần khác (nếu có)

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng suy hao của các thành phần khác (dB)

     

     

     

    5. Tổng suy hao L(dB)

     

     

     

    4

    Kết quả tính toán

    1. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình - EIRP (dBm)

     

     

     

    2. Chiều dài vùng tuân thủ - D (m))(3)

     

     

     

    3. Chiều rộng của vùng tuân thủ - 2Dside (m)(4)

     

     

     

    4. Chiều cao vùng tuân thủ - H (m)

     

     

     

    5. Chiều dài/chiều rộng vùng liên quan - DRD (m) (5)

     

     

     

    6. Chiều cao vùng liên quan - HRD (m)

     

     

     

    7. Chiều cao vùng liên quan hướng về phía góc ngẩng của ăng ten - Hb (m))(6)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trạm gốc (n+1) của ...(Tên Doanh nghiệp)...

    TT

    Các thông số

    Ăng ten 1

    Ăng ten 2

    Ăng ten N

    1

    Thiết bị phát sóng tần số radio

    4. Chủng loại thiết bị phát

     

    5. Số máy phát, thu-phát (số sóng mang)

     

     

     

    6. Tổng công suất phát từng ăng ten (dBm)

     

     

     

    2

    Ăng ten

    10. Chủng loại ăng ten

     

     

     

    11. Loại ăng ten (thông thường/thông minh)

     

     

     

    12. Độ tăng ích của ăng ten - G (dBi)

     

     

     

    13. Băng tần hoạt động (MHz)

     

     

     

    14. Độ dài mặt bức xạ của ăng ten - h (m)

     

     

     

    15. Góc ngẩng (Downtilt) tổng cộng của ăng ten (độ)

     

     

     

    16. Góc phương vị (azimuth) của ăng ten (độ)

     

     

     

    17. Độ cao ăng ten so với mặt đất(1) (m)

     

     

     

    18. Độ cao cột ăng ten so với mặt đất(2) (m)

     

     

     

    3

    Tổng suy hao từ máy phát đến ăng ten

     

    2. Jumper

    Chủng loại jumper (hoặc kích thước ngang)

     

     

     

    Chiều dài jumper (m)

     

     

     

    Suy hao dB/100 m (theo tài liệu kỹ thuật) dB

     

     

     

    Suy hao của jumper (dB)

     

     

     

    2. Feeder

    Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)

     

     

     

    Chiều dài feeder (m)

     

     

     

    Suy hao dB/100 m (theo tài liệu kỹ thuật) dB

     

     

     

    Suy hao feeder (dB)

     

     

     

    3. Connector

    Tổng suy hao của các connector (dB)

     

     

     

    4. Thành phần khác (nếu có)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng suy hao của các thành phần khác (dB)

     

     

     

    5. Tổng suy hao L(dB)

     

     

     

    4

    Kết quả tính toán

    8. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình - EIRP (dBm)

     

     

     

    9. Chiều dài vùng tuân thủ - D (m) (3)

     

     

     

    10. Chiều rộng của vùng tuân thủ - 2Dside (m) (4)

     

     

     

    11. Chiều cao vùng tuân thủ - H (m)

     

     

     

    12. Chiều dài/chiều rộng vùng liên quan - DRD (m) (5)

     

     

     

    13. Chiều cao vùng liên quan - HRD (m))

     

     

     

    14. Chiều cao vùng liên quan hướng về phía góc ngẩng của ăng ten - Hb (m)(6)

     

     

     

    ….

    Ghi chú:

    (1) Độ cao tính từ mặt đất tới mép thấp nhất của ăng ten.

    (2) Độ cao tính từ mặt đất tới đỉnh cột ăng ten.

    (3) áp dụng đối với ăng ten định hướng, nếu là ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang thì ghi là bán kính vùng tuân thủ.

    (4) áp dụng đối với ăng ten định hướng, nếu là ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang thì bỏ trống.

    (5) áp dụng đối với ăng ten định hướng, nếu là ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang thì ghi là bán kính vùng liên quan).

    (6) áp dụng đối với ăng ten định hướng, nếu là ăng ten đẳng hướng theo phương nằm ngang thì bỏ trống).

    6.1.2. Xác định người dân có thể tiếp cận đến vùng tuân thủ, vùng liên quan không

    - Người dân có thể tiếp cận đến vùng tuân thủ không?

                                                   Có: □                         Không: □

    - Người dân có thể tiếp cận đến vùng liên quan không?

                                                    Có: □                        Không: □

    6.1.3. Các thông số kỹ thuật giả định để tính toán xác định giới hạn an toàn (áp dụng với trạm gốc có công suất phát nhỏ hơn hoặc bằng 150 W):

    - Góc ngẩng tổng cộng của ăng ten: 12°

    - Công suất giả định tính bằng công suất phát tối đa có thể của thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện.

    - Đường kính của vùng liên quan giả định: 100 m.

    - Chiều cao của vùng liên quan giả định (bằng chiều cao của vùng liên quan của ăng ten thấp nhất trên cột ăng ten:

    - Vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột ăng ten có giao cắt vùng thâm nhập?

                                                   Có: □                         Không: □

    6.1.3. Các thông số kỹ thuật giả định để tính toán xác định giới hạn an toàn (áp dụng với trạm gốc có công suất phát nhỏ hơn hoặc bằng 150 W):

    - Góc ngẩng tổng cộng của ăng ten: 12°

    - Công suất giả định tính bằng công suất phát tối đa có thể của thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện.

    - Đường kính của vùng liên quan giả định: 100 m.

    - Chiều cao của vùng liên quan giả định (bằng chiều cao của vùng liên quan của ăng ten thấp nhất trên cột ăng ten:

    - Vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột ăng ten có giao cắt vùng thâm nhập?

                                                   Có: □                        Không: □

    6.2. Kết quả đo phơi nhiễm (nếu có):

    Lớp đo

    TT

    Điểm đo

    Kết quả đo

    (V/m hoặc W/m2 hoặc A/m)

    Vị trí đo 1,1m

    Vị trí đo 1,5m

    Vị trí đo 1,7m

    Lớp 1

    1.

    p1

     

     

     

    2.

    p2

     

     

     

     

    ...

     

     

     

    Lớp 2

    1.

    p9

     

     

     

    2.

    p10

     

     

     

    ...

    ...

     

     

     

     

    ...

    ...

     

     

     

    6.3. Bản vẽ và ảnh chụp

    - Ảnh chụp địa điểm lắp đặt trạm gốc: chụp ảnh khung cảnh nhà trạm và ảnh chụp cột ăng ten (thể hiện rõ số ăng ten lắp đặt trên cột ăng ten).

    - Bản vẽ tổng thể nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang).

    - Bản vẽ riêng cho từng ăng ten theo phương thẳng đứng.

    - Bản vẽ riêng thể hiện vùng đo nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang): chỉ áp dụng trong trường hợp có điểm đo.

    - Bản vẽ riêng thể hiện vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột ăng ten: chỉ áp dụng trong trường hợp cột ăng ten không lắp đặt trên những công trình xây dựng có sẵn.

    6.4. Độ cao công trình xây dựng (nếu có)

    Độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng (trong đó có người sinh sống, làm việc) trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc là …m.

    7. KẾT LUẬN

    □ Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng phù hợp quy chuẩn:

    - Giới hạn an toàn:

    □ Không.

    □ Có. Giới hạn an toàn: từ độ cao ... m so với mặt đất trở lên, trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không phải kiểm định lại khi có thay đổi một số thông số kỹ thuật theo quy định.

    □ Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không phù hợp quy chuẩn QCVN 8:2022/BTTTT.

     

     

    ĐƠN VỊ ĐO KIỂM
    (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)/Ký số

     

    Mẫu 2.3- Giấy chứng nhận kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng

    (TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH

    TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG

    Số: ………………………..…

    (TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)

    CHỨNG NHẬN

    TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG

    Địa điểm lắp đặt:

     

    Mã trạm gốc:

     

    Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:

     

    Thông số kỹ thuật cơ bản tại thời điểm đo kiểm định

    Chủng loại thiết bị phát

    Số máy phát, thu-phát

    Tổng công suất phát từng ăng ten

    Băng tần hoạt động

    Số ăng ten phát

    Độ cao mép dưới từng ăng ten

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Được kiểm định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật QCVN 8:2022/BTTTT

    - ……………………………………………………...(1)..........................................................

    Giới hạn an toàn: từ độ cao ... m so với mặt đất trở lên, trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không phải kiểm định lại khi có thay đổi một số thông số kỹ thuật theo quy định (2).

     

    Nơi cấp:

    Ngày cấp:

    Có giá trị đến:

    Ngày … tháng … năm ….
    (ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)/Ký số

     

    Ghi chú:

    (1)- Trường hợp trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc mà không có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc thì ghi là: Trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc không có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc.

    - Trường hợp trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc mà có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc và có độ cao mép dưới thấp nhất của ăng ten thấp nhất cao hơn/thấp hơn độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng thì ghi là: Trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc và có độ cao mép dưới thấp nhất của các ăng ten cao hơn/thấp hơn độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng này là (ghi rõ chênh lệch độ cao thực tế tính được).. .m.

    - Trường hợp trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc mà có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc và có độ cao mép dưới thấp nhất của các ăng ten bằng độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng thì ghi là: Trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc và có độ cao mép dưới thấp nhất của các ăng ten bằng độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng

    (2) - Chỉ ghi thông tin này trong trường hợp trạm gốc có giới hạn an toàn.

     

    Thông tin về trạm gốc của doanh nghiệp khác lắp đặt tại cùng vị trí(3)

    DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ

    Mã trạm gốc

    Thông số kỹ thuật Cơ bản tại thời điểm đo kiểm định

    Số máy phát, thu- phát

    Tổng công suất phát từng ăng ten

    Băng tần hoạt động

    Số ăng ten phát

    Độ cao mép dưới từng ăng ten

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (3)- Chỉ ghi các thông tin này trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị kiểm định cho các trạm gốc của doanh nghiệp khác lắp đặt tại cùng vị trí.

     

    Mẫu 2.4 - Bản công bố trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không thuộc danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định

    …....(1)….....
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    BẢN CÔNG BỐ

    Số …………

    Tên doanh nghiệp: ……………………………(1) ..............................................................

    Địa chỉ: .......................................................................................................................

    Điện thoại: ……………………………………., Fax: ..........................................................

    CÔNG BỐ

    TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG

    Địa điểm lắp đặt

     

    Mã trạm gốc

     

    Thông số kỹ thuật cơ bản tại thời điểm công bố

    Chủng loại thiết bị phát

     

     

    Số ăng ten phát

     

     

    Số máy phát, thu-phát

     

     

    Tổng công suất phát từng ăng ten

     

     

    Băng tần hoạt động

     

     

    Trạm gốc này phù hợp quy chuẩn kỹ thuật QCVN 8:2022/BTTTT.

    ……………………………………………………(2)……………………………………………..

    Bản công bố này có thời hạn 5 năm kể từ ngày ....(3)....

    ...(1)...cam kết các thông tin trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin này.

     

     

    ..., ngày ....tháng .... năm....
    ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)/ký số

     

    Ghi chú:

    (1) Ghi tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

    (2) Trường hợp trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc mà không có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc thì ghi là: trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc không có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc.

    Trường hợp trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc mà có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc và có hiệu độ cao mép dưới thấp nhất của các ăng ten và độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng này từ 28 m trở lên thì ghi là: trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc và có hiệu độ cao mép dưới thấp nhất của các ăng ten và độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng này là...(ghi rõ hiệu độ cao thực tế tính được)... m.

    (3) Ghi rõ ngày/tháng/năm ký bản công bố.

     

    Mẫu 2.5 - Báo cáo danh sách các trạm gốc đã công bố

    (DOANH NGHIỆP)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …./……

    …., ngày .... tháng….năm ....

     

    BÁO CÁO

    Danh sách các trạm gốc đã công bố Quý ... năm 20....

    Kính gửi: (tổ chức kiểm định)

    (Doanh nghiệp) báo cáo danh sách các Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” lắp đặt trong quý ... năm 20... (chi tiết như danh sách kèm theo).

    (Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu: VT, ....

    ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)/Ký số

     

    DANH SÁCH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG KHÔNG THUỘC “DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH” ĐÃ CÔNG BỐ

    (Kèm theo báo cáo số... ngày ... của ...)

    Số TT

    Địa điểm lắp đặt

    Tỉnh/ TP

    Tọa độ

    (1)

    Số lượng trạm gốc

    (2)

    Mã Trạm gốc

    Chủng loại thiết bị phát

    (3)

    Số ăng ten phát

    (4)

    Số máy phát, thu- phát

    (5)

    Tổng công suất phát từng ăng ten

    (6)

    Băng tần hoạt động

    (7)

    Độ cao từng ăng ten

    (8)

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    …

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    n

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    (1)- Toạ độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc.

    (2)- Số lượng trạm gốc của doanh nghiệp lắp đặt tại cùng vị trí.

    (3)- Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100.

    (4)- Tổng số ăng ten phát sóng của từng trạm gốc. Ví dụ: 3.

    (5)- Tổng số máy phát tín hiệu đến từng ăng ten hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều ăng ten hoặc số sóng mang thì số máy phát đến từng ăng ten cách nhau bằng dấu “/". Ví dụ: 2/2/2.

    (6)- Tổng công suất phát từng ăng ten (W) của toàn bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu đến từng ăng ten. Trường hợp có nhiều ăng ten thì ghi công suất phát đến từng ăng ten cách nhau bằng dấu ‘/’’. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W.

    (7)- Băng tần hoạt động của từng trạm gốc (MHz). Ví dụ: 900MHz, 1800 MHz,...

    (8)- Độ cao từng ăng ten của tất cả trạm gốc tính từ mặt đất đến mép dưới của mỗi ăng ten.

     

    Mẫu 2.6 - Báo cáo tình hình kiểm định trạm gốc

    (TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …/...

    …., ngày .... tháng….năm 20....

     

    BÁO CÁO

    Tình hình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng

    Quý ... năm 20...

    Kính gửi: Cục Viễn thông

    (Tổ chức kiểm định) báo cáo tình hình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” từ ngày ... tháng ... năm 20... đến ngày ... tháng ... năm 20... như sau:

    - Tổng số trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng đề nghị kiểm định: ....

    - Tổng số trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định:…. (danh sách chi tiết kèm theo).

    Tổng số trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không được cấp giấy chứng nhận kiểm định:…..(danh sách chi tiết kèm theo).

     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu VT, ....

    ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)/Ký số

     

    DANH SÁCH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH

    (kèm theo báo cáo số ... ngày ... của ...)

    I. Danh sách trạm gốc được cấp giấy chứng nhận kiểm định

    Số TT

    Địa điểm lắp đặt

    Tỉnh/TP

    Tọa độ (1)

    Doanh nghiệp

    Mã trạm gốc

    Số giấy chứng nhận

    1

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

    …

     

     

     

     

     

     

    n

     

     

     

     

     

     

    II. Danh sách trạm gốc không được cấp giấy chứng nhận kiểm định

    Số TT

    Địa điểm lắp đặt

    Tỉnh/TP

    Tọa độ (1)

    Doanh nghiệp

    Mã trạm gốc

    1

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

    …

     

     

     

     

     

    n

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    (1) - Toạ độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc.

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu07/2023/TT-BTTTT
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
                              Ngày ban hành30/06/2023
                              Người kýNguyễn Mạnh Hùng
                              Ngày hiệu lực 15/08/2023
                              Tình trạng Chưa có hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                    Tải văn bản gốc
                                                    Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng Tiếng Việt

                                                    Tải văn bản Tiếng Việt
                                                    Định dạng DOCX, dễ chỉnh sửa
                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ