Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 07/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng do Bộ Xây dựng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    611651





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu07/2005/TT-BXD
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Xây dựng
      Ngày ban hành15/04/2005
      Người kýĐinh Tiến Dũng
      Ngày hiệu lực 24/05/2005
      Tình trạng Hết hiệu lực




      BỘ XÂY DỰNG


      BỘ XÂY
      DỰNG
      -----

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------

      Số:
      07/2005/TT-BXD

      Hà Nội,
      ngày 15 tháng 4 năm 2005

       

      THÔNG
      TƯ

      HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
      TRÌNH TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

      Căn cứ Luật Xây dựng số
      16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
      Căn cứ Nghị định số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự
      án đầu tư xây dựng công trình;
      Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức
      năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
      Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công
      trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng như sau :

      Phần 1.

      QUY ĐỊNH CHUNG

      1. Quy đổi chi phí dự án đầu tư
      xây dựng công trình là việc tính chuyển chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
      phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và
      chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa
      công trình vào sử dụng.

      2. Chi phí xây dựng, chi phí
      thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí
      quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm là các chi phí đã được Chủ
      đầu tư xác định khi lập báo cáo quyết toán hoặc đã được kiểm toán (sau đây gọi
      tắt là chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện).

      3. Trường hợp dự án đầu tư xây
      dựng có nhiều công trình mà mỗi công trình hoặc nhóm công trình khi hoàn thành
      được đưa vào khai thác, sử dụng độc lập, thì Chủ đầu tư có thể quy đổi chi
      phí đầu tư xây dựng đã thực hiện của công trình hoặc nhóm công trình này về mặt
      bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.

      Việc quy đổi chi phí dự án đầu tư
      xây dựng công trình đã hoàn thành do người quyết định đầu tư quyết định, khi quy
      đổi thì thực hiện theo nội dung của Thông tư này.

      Phần 2.

      PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

      1. Căn cứ
      quy đổi :

      - Chi phí
      dự án đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện hàng năm.

      - Mặt bằng
      giá, các chế độ chính sách của Nhà nước tại thời điểm bàn giao.

      - Phương
      pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện về mặt bằng giá tại
      thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng tại Thông tư này.

      2. Trình
      tự quy đổi

      Bước 1: Tổng hợp chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
      đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm.

      Bước 2: Xác định các hệ số quy đổi của chi phí xây dựng, chi
      phí thiết bị,
      chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã
      thực hiện từng năm về mặt bằng giá thời điểm bàn giao theo hướng dẫn của Thông
      tư này.

      Bước 3: Tính toán và tổng hợp giá trị quy đổi chi phí xây dựng,
      chi phí thiết bị,
      chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực
      hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.

      3. Phương
      pháp quy đổi

      Chi phí dự
      án đầu tư xây dựng công trình
      đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm
      bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo công thức sau :

      GQĐDA =GiXD
      +GiTB
      + GĐB + GQLDA

      (1)

      Trong đó:

      n: Số công trình thuộc dự án.

      GQĐDA: Chi phí
      dự án đầu tư xây dựng công trình đã được quy đổi.

      GiXD : Chi
      phí xây dựng công trình thứ i đã được quy đổi.

      GiTB: Chi
      phí thiết bị công trình thứ i đã được quy đổi.

      GĐB: Chi phí
      đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư đã được quy đổi.

      GQLDA: Chi phí
      quản lý dự án và chi phí khác đã được quy đổi.

      Các khoản
      chi phí nói trên được xác định như sau:

      3.1. Quy
      đổi chi phí xây dựng công trình

      Chi phí xây
      dựng công trình đã được quy đổi
      (GiXD) về thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng
      là tổng chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi về thời điểm bàn
      giao do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng bao gồm : Vật liệu,
      nhân công, máy thi công và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng
      như chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước theo
      quy định của Nhà nước tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.

      Chi phí xây
      dựng của công trình đã được quy đổi xác định
      theo công thức sau :  

      GiXD =GjXD

      (2)

      Trong đó:

      k: Số năm tính toán quy đổi

      GjXD: Chi
      phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm
      bàn giao

      Chi phí xây
      dựng năm thực hiện được quy đổi về
      về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao (GjXD) xác định theo công thức sau:

      GjXD
      = (VLj x KjVL + NCj x KjNC
      + MTCj x KjMTC) x Hxd

      (3)

      Trong đó :

      GjXD: Chi
      phí xây dựng năm thực hiện thứ j của công
      trình đã được quy đổi

      VLj, NCj, MTCj:
      Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây
      dựng của công trình.

      KjVL, KjNC,
      KjMTC: Hệ số quy đổi VL, NC, MTC ở năm thực hiện thứ j về
      thời điểm bàn giao và được xác định theo phương pháp nêu trong phụ lục 1 của
      Thông tư này

      Hxd: Hệ số các khoản
      mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí
      chung và chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu,
      nhân công, máy thi công của chi phí xây dựng theo qui định của Nhà nước tại
      thời điểm bàn giao nêu trong Phụ lục 1 của Thông tư này.

      3.2. Quy
      đổi chi phí thiết bị
       

      Chi phí
      thiết bị đã thực hiện bao gồm:

      + Chi phí mua thiết bị, đào tạo
      và chuyển giao công nghệ (nếu có); Chi phí vận chuyển, lưu kho bãi, bảo quản
      (sau đây gọi tắt là chi phí khác của thiết bị)

      + Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có)

      Chi phí
      thiết bị của công trình được quy đổi (GTB) về mặt bằng giá tại thời
      điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng là tổng chi phí mua thiết bị
      , chi phí
      khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết
      bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có) đã được quy đổi theo công thức:   

      GTB
      = QĐMTB + QĐCFKTB
      + QĐLĐ

      (4)

      Trong đó:

      GTB: Chi phí thiết bị đã được quy đổi về mặt bằng giá
      tại thời điểm bàn giao

      QĐMTB: Chi phí mua thiết bị (bằng nội tệ và ngoại tệ),
      chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có) đã được quy đổi.

      QĐCFKTB: Chi phí khác của thiết bị đã được quy đổi

      QĐLĐ: Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu
      chỉnh (nếu có) đã được quy đổi.

      3.2.1 Quy
      đổi chi phí mua thiết bị, chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có):

      a/ Đối với
      thiết bị mua bằng ngoại tệ :

      Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng
      ngoại tệ được tính bằng chi phí ngoại tệ đã thực hiện nhân với tỷ giá giữa VND
      và đồng ngoại tệ tại mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao.

      b/ Đối với thiết bị mua bằng nội
      tệ :

      Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng
      nội tệ được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).

      c/ Đối với chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có)
      :

      Quy đổi chi phí đào tạo và chuyển
      giao công nghệ (nếu có) được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).

      3.2.2 Quy
      đổi chi phí khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết bị
      và thí
      nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có):

      Các chi phí khác của thiết bị,
      chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm hiệu chỉnh
      (nếu có) được tính bằng chi phí đã thực
      hiện (K = 1).

      3.3. Quy đổi chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái
      định cư

      Quy đổi chi
      phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư có liên quan đến giải phóng mặt
      bằng của dự án, chi phí thực hiện giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của Chủ
      đầu tư; Chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng (nếu
      có) trong dự án  được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).

      3.4 Quy đổi chi phí quản lý dự án và chi phí khác

      Quy đổi chi
      phí quản lý dự án, chi phí khác (GQLDA) được tính bằng chi phí đã
      thực hiện (K = 1).

      Phần 3.

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với
      các Sở liên quan căn cứ phương pháp quy định tại Thông tư này để tính toán và
      báo cáo UBND cấp tỉnh công bố hệ số quy đổi chi phí xây dựng hàng năm theo loại
      công trình có trên địa bàn, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương làm cơ
      sở để tính toán quy đổi chi phí xây dựng công trình.

      Căn cứ Thông tư này, Chủ đầu tư
      quy đổi chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
      có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác.

      Thông tư này áp dụng thống nhất
      trong cả nước sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số
      11/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp
      quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện của công trình xây dựng về mặt bằng giá tại
      thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng của dự án đầu tư xây dựng công
      trình.

      Trong quá trình áp dụng, nếu có
      vấn đề gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các Bộ, địa phương, các Chủ đầu
      tư phản ảnh về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.

       

       

      KT. BỘ
      TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
      THỨ TRƯỞNG

      Đinh Tiến Dũng

        

      PHỤ
      LỤC 1

      (Kèm theo
      Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005)

      PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG

      I. Xác định hệ số quy đổi chi phí
      xây dựng đã thực hiện

      Hệ số quy đổi chi phí xây dựng do
      sự biến động của các yếu tố chi phí cấu thành chi phí xây dựng công trình được
      xác định theo trình tự như sau:

      I.1 Tổng hợp chi phí vật liệu,
      nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng đã thực hiện.

      Chi phí VL, NC, MTC trong chi phí
      xây dựng đã thực hiện từng năm của công trình xây dựng được tổng hợp theo nội
      dung trong Bảng 1 dưới đây :

      Bảng 1:
      Bảng tổng hợp chi phí  VL, NC, MTC  trong chi phí xây dựng của công
      trình

      Số thứ
      tự

      Năm
      thực hiện

      Chi phí
      xây dựng thực hiện

      Chi phí
      trực tiếp

      Vật
      liệu

      Nhân
      công

      Máy thi
      công

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

       

      Năm thứ 1

      Năm thứ 2

      Năm ... n

      Thời điểm bàn giao

       

       

       

       

      I.2 Xác định hệ số quy đổi VL,
      NC, MTC trong chi phí trực tiếp (KjVL; KjNC;
      KjMTC)

      a. Xác định hệ số quy đổi VL (KjVL):

      - Tổng hợp sự thay đổi về giá của
      một số loại VL chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.

      Căn cứ vào giá VL tại thời điểm
      bàn giao và nhu cầu vật liệu chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự toán XDCB
      và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ trọng chi phí của một số
      loại VL chủ yếu trong chi phí VL theo nội dung trong Bảng 2.

      Bảng 2:
      Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại VL xây dựng chủ yếu so với chi phí VL
      trong chi phí xây dựng của công trình (%)

      Số thứ
      tự

      Loại VL

       

      Loại

      công trình

      Xi măng

      Sắt

      Gỗ

      Nhựa
      đường

      Cát mịn

      Cát
      vàng

      Gạch

      Đá

      ...

      Vật
      liệu khác

      Tổng
      cộng (%)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      (11)

      (n)

      (n+1)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      100

       Công thức xác định hệ số
      quy đổi chi phí vật liệu (KVL) năm thứ j về mặt bằng giá tại
      thời điểm bàn giao như sau :

      KjVL
      =1 +

      (1.1)

      Trong đó :

      VLBGi: Giá
      vật liệu thứ i tại thời điểm bàn giao

      VLTHi: Giá
      vật liệu thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j

      PVLi: Tỷ trọng chi phí
      vật liệu thứ i trong chi phí vật liệu của công trình tính tại thời điểm bàn
      giao. (Theo Bảng 2).

      b. Xác định hệ số quy đổi chi phí
      nhân công (KjNC) :

      Công thức xác định hệ số quy đổi
      chi phí nhân công (KNC) như sau:

      KNC = 1+

      (1.2)

      Trong đó :

      NCBG: Tiền lương ngày
      công bậc 3,5/7 tại thời điểm bàn giao

      NCTH: Tiền lương ngày
      công bậc 3,5/7 tại thời điểm năm thực hiện thứ j

      c. Xác định hệ số quy đổi MTC (KjMTC)
      :

      - Tổng hợp sự thay đổi về giá ca
      máy của một số loại MTC chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.

      - Căn cứ vào giá ca máy tại thời
      điểm bàn giao và nhu cầu máy thi công chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự
      toán XDCB và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ trọng chi phí
      của một số loại MTC chủ yếu trong chi phí máy theo nội dung trong Bảng 3.

      Bảng 3:
      Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại MTC chủ yếu so với chi phí MTC trong chi
      phí xây dựng công trình (%)

      Số thứ
      tự

      Loại VL

       

      Loại

      công trình

      Máy xúc

      Máy ủi

      Ôtô tự
      đổ

      Vận
      thăng

      Cần cẩu

      Máy
      trộn vữa

      Máy
      trộn BT

      Trạm
      trộn BT

      ....

      Máy
      khác

      Tổng
      cộng (%)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      (11)

      (n)

      (n+1)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      100

      Công thức xác định hệ số quy đổi
      chi phí máy thi công (KM) năm thứ j về mặt bằng giá tại thời điểm
      bàn giao như sau :

       KjM
      =1 +

      (1.3)

      Trong đó :

      CMBGi: Giá
      ca máy thứ i tại thời điểm điểm bàn giao

      CMTHi: Giá
      ca máy thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j

      PMi: Tỷ trọng chi phí
      ca máy thứ i trong chi phí máy thi công của công trình tính tại thời điểm bàn
      giao (theo Bảng 3).

      Đối với việc xác định hệ số quy
      đổi chi phí nhân công (KNC), máy thi công (KM) tại từng
      thời điểm. Chủ đầu tư căn cứ vào các Thông tư hướng dẫn về việc điều chỉnh và
      lập dự toán chi phí của Nhà nước trong thời gian thực hiện để xác định hệ số
      quy đổi nhân công (KNC), máy thi công (KM).

      I.3 Xác định hệ số các khoản mục
      chi phí còn lại trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC và MTC tại
      thời điểm bàn giao

      Căn cứ vào Thông tư hướng dẫn
      việc lập dự toán chi phí xây dựng ban hành tại thời điểm bàn giao và loại công
      trình, Chủ đầu tư xác định hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí
      xây dựng gồm: trực tiếp phí, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước
      được tính trên chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công.

       

      PHỤ LỤC 2

      (Kèm theo Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm
      2005)

      VÍ DỤ TÍNH TOÁN QUY ĐỔI CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
      XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM
      2005

      Dự án đầu
      tư xây dựng công trình Công nghiệp A đã hoàn thành. Được thực hiện từ năm 2000
      đến khi kết thúc đưa vào bàn giao khai thác sử dụng năm 2005.

      Chi phí dự
      án đầu tư xây dựng đã thực hiện, Chủ đầu tư lập và đề nghị quyết toán là : 34.680,68
      triệu đồng

       Trong
      đó:

      Đơn vị tính: 106đồng

       1. Chi
      phí xây dựng :

      6.241,75

       -
      Năm 2002 thực hiện

      918,73

       -
      Năm 2003 thực hiện

      2.249,62

       -
      Năm 2004 thực hiện

      3.073,39

       2. Chi
      phí thiết bị :

      20.955,22

       +
      Thiết bị mua bằng ngoại tệ

      16.475,41

       -
      Năm 2002 thực hiện

      1.450,40

       -
      Năm 2003 thực hiện

      15.025,01

       +
      Thiết bị mua bằng nội tệ

      2.035,00

       -
      Năm 2002 thực hiện

      750,00

       -
      Năm 2003 thực hiện

      1.285,00

       +
      Chi phí khác của thiết bị và lắp đặt

      2.444,80

       -
      Chi phí khác của thiết bị

      1.631,12

       -
      Lắp đặt

      813,68

       Năm
      2002 thực hiện :

      609,16

       Năm
      2003 thực hiện :

      204,52

       3.
      Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư :

      5.106,00

       +
      Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng:

      3.235,85

       -
      Năm 2001 thực hiện:

      1.020,85

       -
      Năm 2002 thực hiện:

      2.215,00

      + Chi phí
      tái định cư:

      1.870,15

       -
      Năm 2002 thực hiện:

      1.055,15

       -
      Năm 2003 thực hiện:

      815,00

       4.
      Chi phí quản lý dự án và chi phí khác :

      2.377,72

       -
      Năm 2000 thực hiện:

      894,69

       -
      Năm 2001 thực hiện:

      602,85

       -
      Năm 2002 thực hiện:

      215,00

       -
      Năm 2003 thực hiện:

      355,15

       -
      Năm 2004 thực hiện:

      210,02

       -
      Năm 2005 thực hiện:

      100,00

      TRÌNH TỰ
      TÍNH TOÁN QUY ĐỔI NHƯ SAU:

      1. Tính
      toán và quy đổi chi phí xây dựng

      Bước 1 :Tổng hợp chi phí xây dựng

      Căn cứ vào
      chi phí xây dựng đã thực hiện hàng năm đề nghị quyết toán, các khoản mục trong
      chi phí xây dựng được ghi trong cột 3, 4, 5, 6 và 7 tại Bảng 1 - Phụ lục 3

      Bước 2 : Xác định các hệ số quy đổi chi phí xây dựng

      + Cột 8, 9
      và 10 : Lấy theo bảng tổng hợp kết quả tính toán hệ số quy đổi bảng số 1.1; 1.2
      và 1.3

      + Cột 11 :
      Lấy theo bảng hệ số các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng tính trên VL; NC
      và MTC của loại công trình tại thời điểm bàn giao - Bảng số 1.4

      Bước 3 : Tổng hợp và tính toán quy đổi chi phí xây dựng.

      + Cột (12)
      = (cột 5 x cột 8 + cột 6 x cột 9 + cột 7 x cột 10) x cột 11

      + Cột (13)
      = cột 12 x Thuế giá trị gia tăng theo quy định

      Bảng 1. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH TOÁN QUY ĐỔI CHI PHI XÂY DỰNG
      THỰC HIỆN HÀNG NĂM VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM 2005

      Số thứ tự

      Năm thực hiện

      Chi phí XD thực hiện hàng năm

      Trong đó

      Hệ số quy đổi

      Các khoản mục còn lại (Hxd)

      Giá trị quy đổi (Trước thuế)

      Giá trị quy đổi (Sau thuế)

      Chi phí trực tiếp

      Gồm

      KVL

      KNC

      KM

      VL

      NC

      MTC

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

      1

       Năm
      2002

      918,729

      776,83

      480,00

      78,41

      218,42

      1,354

      1,907

      1,203

      1,135

      1.205,50

      1.265,77

      2

       Năm
      2003

      2.249,62

      1.896,08

      1.600,78

      201,09

      94,21

      1,252

      1,385

      1,140

      1,135

      2.713,04

      2.848,69

      3

       Năm
      2004

      3.073,39

      2.309,22

      1.600,88

      694,37

      13,96

      1,058

      1,385

      1,140

      1,135

      3.031,31

      3.182,88

       

       Tổng
      cộng

      6.241,75

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      7.297,35

      Chi phí xây
      dựng đã thực hiện là: 6.241,75

      Chi phí xây
      dựng quy đổi là: 7.297,35

       

      Phụ lục 2: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VẬT LIỆU CHỦ
      YẾU VÀ TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI VẬT LIỆU

      Bảng số 1.1

      Số TT

      Loại vật liệu

      Đơn vị

      Tỷ trọng (%)

      Giá vật liệu bình quân

      Chênh lệch vật liệu chủ yếu năm bàn giao so với năm
      thực hiện

      2002

      2003

      2004

      2005 (Năm b.giao)

      2002

      2003

      2004

      2005 (Năm b.giao)

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      1

       Xi
      măng

      T

      14,53

      691.000

      691.000

      691.000

      691.000

      0,0000

      0,0000

      0,0000

      0,0000

      2

       Cát

      m3

      9,08

      59.148

      62.000

      65.000

      79.836

      0,0317

      0,0261

      0,0207

      0,0000

      3

       Đá
      dăm

      m3

      3,34

      78.100

      98.119

      110.000

      115.000

      0,0158

      0,0058

      0,0015

      0,0000

      4

       Sắt
      tròn

      T

      44,14

      4.800.000

      5.352.000

      7.352.000

      7.765.000

      0,2726

      0,1990

      0,0248

      0,0000

      5

       Gỗ
      ván khuôn

      m3

      4,78

      1.645.915

      1.845.910

      1.859.100

      1.979.662

      0,0097

      0,0035

      0,0031

      0,0000

      6

       Gạch
      lát

      Viên

      4,34

      5.255

      5.362

      5.622

      5.991

      0,0061

      0,0051

      0,0028

      0,0000

      7

       Gạch
      xây

      Viên

      6,79

      330

      338

      338

      340

      0,0021

      0,0004

      0,0004

      0,0000

      8

       Granito

      m2

      1,65

      205.000

      200.000

      200.000

      217.902

      0,0010

      0,0015

      0,0015

      0,0000

      9

       Sơn
      Sil, cát

      Kg

      7,97

      39.500

      39.700

      40.550

      41.000

      0,0030

      0,0026

      0,0009

      0,0000

      10

       Vật
      liệu khác

      %

      3,39

       

       

       

       

      0,0116

      0,0083

      0,0019

      0,0000

       

       Tổng
      cộng

       

      100,00

       

       

       

       

      0,3537

      0,2522

      0,0576

      0,0000

       

       Hệ
      số KVL

       

       

       

       

       

       

      1,354

      1,252

      1,058

      1,000

      Ghi chú:

      - Cột 4:
      Căn cứ loại công trình, nhu cầu vật liệu để hoàn thành công trình - Phụ lục 3
      bảng 1.2.1

      - Cột 5, 6,
      7 & cột 8: Tổng hợp giá vật liệu bình quân thanh toán hàng năm theo quy
      định hiện hành của công trình.

      + Cột 9 =
      cột 4 x {(cột 8 - cột 5)} : cột 5;

      + Cột 11 =
      cột 4 x {(cột 8 - cột 7)} : cột 7;

      + Cột 10 =
      cột 4 x {(cột 8 - cột 6)} : cột 6;

      + Cột 12 =
      cột 4 x {(cột 8 - cột 8)} : cột 8;

      Hệ số KVL

      Năm
      2002         K1VL =
      1 + 0,354 = 1,354

      Năm
      2003         K2VL =
      1 + 0,252 = 1,252

      Năm
      2004         K3VL =
      1 + 0,058 = 1,058

      Năm
      2005         K4VL =
      1 + 0,0000 = 1,000

       

      Phụ lục 2

       BẢNG TÍNH TOÁN TỶ TRỌNG CHI PHÍ VẬT LIỆU CHỦ YẾU CỦA
      CÔNG TRÌNH THEO MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO

      Bảng số
      1.1.1

      STT

      Tên vật tư

      Đơn vị

      Khối lượng

      Đơn giá

      Thành tiền

      Tỷ trọng chi phí VL chủ yếu

      1

      Xi măng
      PC30

      kg

      823.872,762

      691

      569.296.079

      0,1453

      2

      Cát vàng

      m3

      4.453,409

      79.836

      355.542.370

      0,0908

       

      Cát mịn
      ML 1,5 - 2,0

      m3

      1.373,215

      59.333

      81.476.948

       

      3

      Đá dăm
      1x2

      m3

      1.139,023

      115.000

      130.987.659

      0,0334

       

      Đá dăm
      4x6

      m3

      0,932

      98.000

       

       

      4

      Thép tròn
      D > 18mm

      kg

      92.134,254

      7.765

      715.388.853

      0,4414

       

      Thép tròn
      D<= 18mm

      kg

      54.772,725

      7.765

      425.290.218

       

       

      Thép tròn
      D<=10mm

      kg

      73.863,830

      7.965

      588.298.448

       

      5

      Gỗ ván
      khuôn

      m3

      94,618

      1.979.662

      187.312.017

      0,0478

       

      Gỗ chống

      m3

      82,723

      300.000

      24.816.841

       

       

      Gỗ ván

      m3

      9,934

      2.379.662

      23.639.967

       

       

      Gỗ đà nẹp

      m3

      16,410

      1.579.662

      25.922.175

       

       

      Gỗ đà,
      chống

      m3

      2,242

      1.679.662

      3.765.105

       

       

      Cây chống

      cây

      1.590,704

      10.700

      17.020.537

       

      6

      Gạch ceramic
      40x40cm

      viên

      28.375,588

      5.991

      170.001.266

      0,0434

       

      Gạch
      chống nóng 22x15x10,5 6lỗ

      viên

      47.897,850

      510

      24.440.309

       

       

      Gạch lá
      nem 20x20

      viên

      82.582,500

      345

      28.490.963

       

       

      Gạch men
      sứ 20x30cm

      viên

      22.998,280

      3.185

      73.249.522

       

      7

      Gạch xây
      (6,5x10,5x22)

      viên

      781.412,915

      340

      265.815.576

      0,0679

      8

      Lát đá
      Granit bậc tam cấp

      m2

      37,900

      486.991

      18.456.955

       

       

      Lát tấm
      Granito bậc thang

      m2

      296,255

      217.902

      64.554.602

      0,0165

      9

      Sơn sili
      cát

      kg

      7.612,966

      41.000

      312.131.586

      0,0797

       

      Ven tonit

      kg

      26.101,596

      4.550

      118.762.262

       

      10

      Vật liệu
      khác

      %

       

       

      101.941.379

      0,0339

       

      Vật liệu
      khác

      %

       

       

      26.330.616

       

       

       . .
      .

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

      3.917.386.217

      1,0000

       

      Phụ lục 2

      BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ NHÂN
      CÔNG

      tính theo thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự
      toán

      Bảng số 1.2

      Số TT

      Nội dung

      Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo thông tư

      Hệ số

      Ghi chú

      1

      Năm 1999

      1,00

      2,784

      Thông tư
      số 01/1999/TT - BXD ngày 16/01/1999 áp dụng từ ngày 01/01/1999

      2

      Năm 2000

      1,25

      2,2272

      Thông tư
      số 02/2000/TT - BXD ngày 19/5/2000 áp dụng từ ngày 01/01/2000

      3

      Năm 2001

      1,46

      1,907

      Thông tư
      số 03/2001/TT - BXD ngày 13/02/2001 áp dụng từ ngày 01/01/2001

      4

      Năm 2002

      1,46

      1,907

      5

      Năm 2003

      2,01

      1,385

      Thông tư
      số 05/2002/TT - BXD ngày 14/03/2003 áp dụng từ ngày 01/01/2003 đến nay

      6

      Năm 2004

      2,01

      1,385

      7

      Năm 2005

      2,784

      1.000

      Thông tư
      số 03/2005/TT - BXD ngày 04/3/2005 áp dụng từ ngày 01/10/2004

      Căn cứ vào
      Thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự toán, xác định hệ số quy đổi chi phí máy thi
      công như trên.

       

      Phụ lục 2

      BẢNG TỔNG HỢP GIÁ CA MÁY CHỦ YẾU VÀ TÍNH
      TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

      Bảng số 1.3

      Số TT

      LOẠI MÁY

      Đơn vị

      Tỷ trọng (%)

      Giá ca máy

      Chênh lệch giá ca máy chủ yếu năm bàn giao so với năm
      thực hiện

      2002

      2003

      2004

      2005 (Năm b.giao)

      2002

      2003

      2004

      2005 (Năm b.giao)

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      1

      Máy bơm
      BT 50 m3/h

      Ca

      15,39

      1.547.983

      1.633.983

      1.633.983

      1.863.313

      0,0314

      0,0216

      0,0216

      0,0000

      2

      Máy trộn
      80L

      Ca

      1,93

      48.918

      51.635

      51.635

      58.882

      0,0039

      0,0027

      0,0027

      0,0000

      3

      Máy búa
      rung

      Ca

      63,72

      1.085.929

      1.146.259

      1.146.259

      1.307.137

      0,1298

      0,0894

      0,0894

      0,0000

      4

      Trạm trộn
      BT 16m3/h

      Ca

      5,10

      930.327

      982.012

      982.012

      1.119.838

      0,0104

      0,0072

      0,0072

      0,0000

      5

      Máy đầm dùi
      1,5kw

      Ca

      2,70

      40.452

      42.700

      42.700

      48.693

      0,0055

      0,0038

      0,0038

      0,0000

      6

      Máy hàn
      23kw

      Ca

      5,00

      83.525

      88.165

      88.165

      100.539

      0,0102

      0,0070

      0,0070

      0,0000

      7

      Máy vận
      thăng 0,8T

      Ca

      1,75

      73.275

      77.346

      77.346

      88.201

      0,0036

      0,0025

      0,0025

      0,0000

      8

      Máy khác

      %

      4,41

       

       

       

       

      0,0086

      0,0059

      0,0059

      0,0000

       

      Tổng cộng

       

      100,00

       

       

       

       

      0,2033

      0,1401

      0,1401

      0,0000

       

      Hệ số KMTC

       

       

       

       

       

       

      1,203

      1,140

      1,140

      1,000

      Ghi chú:

      - Cột 4:
      Căn cứ loại công trình, nhu cầu loại máy để hoàn thành công trình - Phụ lục 3
      bảng 1.2.1

      - Cột 5, 6,
      7 và cột 8: Tổng hợp giá ca máy bình quân thanh toán hàng năm theo quy định
      hiện hành.

      + Cột 9 =
      cột 4 x {(cột 8 - cột 5)} : cột 5;

      + Cột 11 =
      cột 4 x {(cột 8 - cột 7)} : cột 7;

      + Cột 10 =
      cột 4 x {(cột 8 - cột 6)} : cột 6;

      + Cột 12 =
      cột 4 x {(cột 8 - cột 8)} : cột 8;

      Hệ số KM

      Năm
      2002         K1M =
      1 + 0,203 = 1,203

      Năm
      2003         K2M =
      1 + 0,140 = 1,140

      Năm
      2004         K3M =
      1 + 0,140 = 1,140

      Năm
      2005         K4M =
      1 + 0,0000 = 1,000

       

      Phụ lục 2

      BẢNG
      TÍNH TOÁN TỶ TRỌNG CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CHỦ YẾU THEO MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM
      BÀN GIAO

      Theo
      loại hình công trình

      Bảng số 1.3.1

      Số thứ tự

      Loại máy

      Đơn vị

      Khối lượng

      Đơn giá

      Thành tiền

      Tỷ trọng chi phí
      MTC chủ yếu

      1

      Máy bơm BT 50m3/h

      Ca

      31,672

      1.863.313

      59.014.544

      0,1539

      2

      Máy bơm nước 1,1kw

      Ca

      186,900

      29.195

      5.456.620

       

      3

      Máy búa rung

      Ca

      186,900

      1.307.137

      244.303.905

      0,6372

      4

      Máy cắt uốn

      Ca

      60,868

      51.726

      3.148.420

       

      5

      Máy hàn 23kw

      Ca

      190,500

      100.539

      19.152.738

      0,0500

      6

      Máy trộn 250L

      Ca

      36,010

      125.154

      4.506.750

       

      7

      Máy trộn 80L

      Ca

      125,732

      58.882

      7.403.348

      0,0193

      8

      Máy vận thăng 0,8T

      Ca

      94,495

      70.844

      6.694.365

      0,0175

      9

      Máy đầm bàn 1kw

      Ca

      0,089

      42.283

      3.763

       

      10

      Máy đầm dùi 1,5kw

      Ca

      212,526

      48.693

      10.348.492

      0,0270

      11

      Trạm trộn BT 16m3/h

      Ca

      17,467

      1.119.838

      19.560.767

      0,0510

      12

      Máy khác

      %

       

       

      3.795.937

      0,0441

       

      Tổng cộng

       

       

       

      383.389.649

      1,0000

       

      Phụ lục 2

      BẢNG
      TỔNG HỢP CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CÒN LẠI TÍNH TRÊN THÀNH PHẦN CHI PHÍ VL; NC; MTC

      (Theo
      loại công trình)

      Bảng 1.4

      Số thứ tự

      Khoản mục chi phí

      Vật liệu (VL)

      Nhân công (NC)

      Máy thi công (MTC)

      1

      Chi phí vật liệu (A)

      VL

       

       

       

      Vật liệu trong đơn giá

       

       

       

      2

      Chi phí nhân công B

       

       

       

       

      Nhân công trong đơn giá (b1)

       

      NC

       

      3

      Chi phí máy t/công C

       

       

       

       

      Máy thi công trong đơn giá (c1)

       

       

      MTC

      4

      Trực tiếp phí khác 1,5% (VL + NC + M)

       

       

       

       

      TT = 1,5% (VL + NC
      + M)

      0,015 VL

      0,015 NC

      0,015 MTC

      5

      Cộng chi phí trực tiếp

       

       

       

       

      T= VL + NC + M + TT

      1,015 VL

      1,015 NC

      1,015 MTC

      6

      Chi phí chung

       

       

       

       

      C = 6% x T

      0,061 VL

      0,061 NC

      0,061 MTC

      7

      Giá thành dự toán xây dựng

       

       

       

       

      Z = T + C

      1,076 VL

      1,076 NC

      1,076 MTC

      8

      Thu nhập chịu thuế tính trước:

       

       

       

       

      TL = 5,5% x (T + C)

      0,059 VL

      0,059 NC

      0,059 MTC

      9

      Giá trị dự toán xây dựng trước thuế

       

       

       

       

      G = T + C + L

      1,135 VL

      1,135 NC

      1,135 MTC

      Bảng 2 - Phụ lục 2

      TÍNH TOÁN THIẾT BỊ VÀ QUY ĐỔI CHI PHÍ THIẾT
      BỊ

      Chi phí thiết bị đã thực hiện, đề nghị quyết
      toán là:                        20.955,22       106 đồng

      Trong đó:

      Thiết bị mua bằng ngoại tệ:                                                           16.475,41       106
      đồng

      Tương đương với                                                                     1.078.000,94     USD

      - Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng ngoại tệ                                   17.008,70       106
      đồng

      Chi phí ngoại tệ đã thực hiện:                               1.078.000,94     USD

      Tỷ giá tại thời điểm bàn giao                                       15.778,0      VNĐ/USD

      1.078.000,94 x
      15.778,00 =     17.008,70       106 đồng



      BẢNG
      TỔNG HỢP QUY ĐỔI CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI
      THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM 2005

      Đơn vị tính: 106
      đồng

      Số thứ tự

      Nội dung chi phí

      Tổng dự toán được
      duyệt

      Chi phí dự án đầu
      tư xây dựng đã thực hiện

      Chi phí dự án đầu
      tư xây dựng quy đổi

      Tổng số

      Trong đó

      Tổng số

      Trong đó

      Xây dựng

      Thiết bị

      G.P Mặt bằng &
      TĐC

      QLDA & CPK

      Xây dựng

      Thiết bị

      G.P Mặt bằng &
      TĐC

      QLDA & CPK

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

       

      Chi phí dự án đầu
      tư xây dựng

      35.789,4

      34.680,68

      6.241,75

      20.955,22

      5.106,00

      2.377,72

      36.269,56

      7.297,35

      21.488,50

      5.106,00

      2.377,72

      1

      Xây dựng

      6.950,00

      6.241,75

       

       

       

       

      7.297,35

       

       

       

       

       

      Năm 2002

      1.100,00

      918,73

      918,73

       

       

       

      1.265,77

      1.265,77

       

       

       

       

      Năm 2003

      2.500,00

      2.249,62

      2.249,62

       

       

       

      2.848,69

      2.848,69

       

       

       

       

      Năm 2004

      3.350,00

      3.073,39

      3.073,39

       

       

       

      3.182,88

      3.182,88

       

       

       

      2

      Thiết bị

      21.236,95

      20.955,22

       

      20.955,22

       

       

      21.488,50

       

      21.488,50

       

       

      2.1

      Mua TB bằng ngoại tệ

      16.475,41

      16.475,41

       

      16.475,41

       

       

      17.008,70

       

      17.008,70

       

       

       

      Năm 2002

       

       

       

      1.450,40

       

       

       

       

       

       

       

       

      Năm 2003

       

       

       

      15.025,01

       

       

       

       

       

       

       

      2.2

      Mua sắm TB bằng nội tệ

      2.200,00

      2.035,00

       

      2.035,00

       

       

      2.035,00

       

      2.035,00

       

       

       

      Năm 2002

       

       

       

      750,00

       

       

       

       

      750,00

       

       

       

      Năm 2003

       

       

       

      1.285,00

       

       

       

       

      1.285,00

       

       

      2.3

      Chi phí khác của thiết bị và lắp đặt

       

      2.444,80

       

      2.444,80

       

       

       

       

       

       

       

       

      - Chi phí khác của thiết bị

      1.636,01

       

       

      1.631,12

       

       

      1.631,12

       

      1.631,12

       

       

       

      - Lắp đặt

      925,52

       

       

      813,68

       

       

      813,68

       

      813,68

       

       

       

      Năm 2002

       

       

       

      609,16

       

       

       

       

       

       

       

       

      Năm 2003

       

       

       

      204,52

       

       

       

       

       

       

       

      3

      Đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư

      5.172,41

      5.106,00

       

       

      5.106,00

       

       

       

       

      5.106,00

       

       

      Đền bù giải phóng mặt bằng

      3.267,34

       

       

       

      3.235,85

       

       

       

       

      3.235,85

       

       

      - Năm 2001

      1.041,27

       

       

       

      1.020,85

       

       

       

       

      1.020,85

       

       

      - Năm 2002

      2.226,08

       

       

       

      2.215,00

       

       

       

       

      2.215,00

       

       

      Tái định cư

      1.905,06

       

       

       

      1.870,15

       

       

       

       

      1.870,15

       

       

      - Năm 2002

      1.086,80

       

       

       

      1.055,15

       

       

       

       

      1.055,15

       

       

      - Năm 2003

      818,26

       

       

       

      815,00

       

       

       

       

      815,00

       

      4

      Chi phí quản lý dự án và chi phí khác

      2.430,00

      2.377,72

       

       

       

      2.377,72

       

       

       

       

      2.377,72

       

      - Năm 2000

      912,59

       

       

       

       

      894,69

       

       

       

       

      894,69

       

      - Năm 2001

      605,87

       

       

       

       

      602,85

       

       

       

       

      602,85

       

      - Năm 2002

      221,45

       

       

       

       

      215,00

       

       

       

       

      215,00

       

      - Năm 2003

      356,57

       

       

       

       

      355,15

       

       

       

       

      355,15

       

      - Năm 2004

      231,02

       

       

       

       

      210,02

       

       

       

       

      210,02

       

      - Năm 2005

      102,50

       

       

       

       

      100,00

       

       

       

       

      100,00

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu07/2005/TT-BXD
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Xây dựng
                                Ngày ban hành15/04/2005
                                Người kýĐinh Tiến Dũng
                                Ngày hiệu lực 24/05/2005
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
                                                      • Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 249/VPCP-TTĐT năm 2021 về xử lý thông tin báo nêu về cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2737/QĐ-UBND năm 2020 quy định về chính sách hỗ trợ khác đối với người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
                                                      • Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 630/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Nghị quyết 193/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư năm 2020 trên địa bàn huyện Mộc Châu và huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
                                                      • Thông báo 51/TB-VPCP về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị triển khai Kế hoạch công tác năm 2020 của Tổng cục Thống kê do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ