Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 07/2003/TT-BYT hướng dẫn thi hành Nghị định 12/2003/NĐ-CP về sinh con theo phương pháp khoa học do Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    627963





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu07/2003/TT-BYT
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành28/05/2003
      Người kýTrần Thị Trung Chiến
      Ngày hiệu lực 16/07/2003
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      Y TẾ
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      07/2003/TT-BYT

      Hà
      Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2003

       

      THÔNG TƯ

      CỦA
      BỘ Y TẾ SỐ 07/2003/TT-BYT NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH
      SỐ 12/2003/NĐ-CP NGÀY 12/02/2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SINH CON THEO PHƯƠNG PHÁP
      KHOA HỌC

      Căn cứ Nghị định số 68/CP
      ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
      bộ máy Bộ Y tế,

      Căn cứ Nghị định số 12/2003/NĐ-CP ngày 12/02/2003 của Chính phủ về sinh con
      theo phương pháp khoa học,

      Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 12/2003/NĐ-CP ngày 12/02/2003
      của Chính phủ về sinh con theo phương pháp khoa học như sau:

      Chương 1:

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.
      Các cơ sở y tế có đủ điều kiện theo quy định của Nghị định số 12/2003/NĐ-CP
      ngày 12/02/2003 và của Thông tư này được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh, thành phố
      trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế) thẩm định, công nhận đủ điều
      kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản; lưu giữ tinh trùng, lưu giữ
      phôi
      .

      Điều 2. Các
      cơ sở y tế chỉ được thực hiện các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản sau khi được Bộ Y tế
      hoặc Sở Y tế thẩm định và có Quyết định công nhận đủ điều kiện và chỉ được thực
      hiện các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo quy định của Quyết định trên
      .

      Điều 3.

      1. Các cơ sở y tế được phép thực
      hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản có trách nhiệm:

      1.1. Thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
      sinh sản theo quy trình kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành;

      1.2. Sử dụng thuốc điều trị vô
      sinh theo đúng quy định của Bộ Y tế.

      2. Các trường hợp vô sinh được
      thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản sau khi có sự phê duyệt của Giám đốc cơ sở y
      tế hoặc người được Giám đốc cơ sở y tế ủy quyền;

      Điều 4. Nghiêm
      cấm thực hiện các hành vi sau
      :

      1. Mang thai hộ;

      2. Sinh sản vô tính;

      3. Thực hiện việc cho phôi đối với
      phụ nữ sống độc thân;

      4. Thực hiện việc cho, nhận
      noãn; cho nhận tinh trùng; cho, nhận phôi đối với người nước ngoài. Trừ các trường
      hợp người vợ là người gốc Việt Nam;

      5. Kinh doanh tinh trùng, noãn,
      phôi;

      6. Tiết lộ các thông tin có liên
      quan đến tên, tuổi, địa chỉ, hình ảnh của người cho tinh trùng, người nhận tinh
      trùng, người cho phôi, người nhận phôi.

      Chương 2:

      KỸ THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN

      Điều 5.

      1. Trước khi thực hiện kỹ
      thuật hỗ trợ sinh sản, cơ sở y tế phải tiến hành đầy đủ các quy định sau:

      1.1. Thực hiện việc khám và chẩn
      đoán xác định nguyên nhân vô sinh đối với người đề nghị được thực hiện kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản;

      1.2. Xem xét trạng thái tâm lý của
      người cho và người nhận tinh trùng; người cho noãn và người nhận noãn; người nhận
      phôi

      1.3. Tư vấn đầy đủ các lợi ích,
      rủi ro và tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
      sinh sản;

      1.4. Kiểm tra sức khỏe và làm đầy
      đủ các xét nghiệm đối với người cho và người nhận tinh trùng; người cho noãn và
      người nhận noãn; người nhận phôi;

      2. Đối với các trường hợp sau
      khi kiểm tra xác định không đủ sức khỏe thì cơ sở y tế phải giải thích rõ lý do
      từ chối việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản đối với người đó.

      3. Việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
      phải theo đúng quy trình kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành.

      Chương 3:

      ĐIỀU KIỆN ĐỂ CƠ SỞ Y TẾ
      ĐƯỢC PHÉP THỰC HIỆN KỸ THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN; LƯU GIỮ TINH TRÙNG, LƯU GIỮ PHÔI

      Điều 6. Cơ
      sở y tế có đủ các điều kiện sau được phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh nhân tạo
      :

      1. Phải là cơ sở sản phụ khoa của
      Nhà nước từ tuyến tỉnh trở lên, bệnh viện đa khoa tư nhân có khoa sản, bệnh viện
      chuyên khoa phụ sản tư nhân;

      2. Có ít nhất 01 bác sĩ được đào
      tạo về kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, 01 cán bộ có trình độ đại học y hoặc cử nhân
      sinh học được đào tạo về xét nghiệm tinh trùng và các kỹ thuật chuẩn bị tinh
      trùng. Các cán bộ này phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

      2.1. Có chứng chỉ, chứng
      nhận đã qua các khóa tại một cơ sở đủ tiêu chuẩn (Phụ lục 1)

      2.2. Có xác nhận của cơ sở y tế
      đã được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
      sinh sản là đã trực tiếp thực hiện 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ
      tinh nhân tạo.

      3. Có đầy đủ các trang thiết bị
      để thực hiện kỹ thuật thụ tinh nhân tạo:

      3.1. Tủ cấy CO2 (01 cái);

      3.2. Tủ thao tác vô trùng (01
      cái);

      3.3. Kính hiển vi quang học (01
      cái);

      3.4. Máy ly tâm (01 cái);

      3.5. Tủ lạnh riêng để chứa hóa
      chất môi trường;

      3.6. Các dụng cụ chuyên dùng
      khác.

      4. Phải có đơn nguyên riêng cho
      việc thực hiện kỹ thuật thụ tinh nhân tạo. Trong đơn nguyên này, phải có đầy đủ
      các phòng sau:

      4.1. Phòng tiếp đón;

      4.2. Phòng khám dành cho nam;

      4.3. Phòng khám dành cho nữ;

      4.4. Phòng lấy tinh trùng;

      4.5. Phòng tiệt trùng;

      4.6. Phòng bơm tinh trùng;

      4.7. Phòng siêu âm;

      4.8. Phòng xét nghiệm tinh trùng
      đáp ứng các tiêu chuẩn theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới;

      4.9. Phòng lọc rửa tinh trùng.

      5. Ngoài ra, cơ sở y tế còn phải
      có phòng xét nghiệm thực hiện được kỹ thuật xét nghiệm nội tiết

      6. Các phòng theo quy định tại điểm
      4.4, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9 khoản 4 Điều này phải đảm bảo vô khuẩn và đủ các điều
      kiện về diện tích, ánh sáng, độ ồn, nhiệt độ và chất lượng không khí theo tiêu
      chuẩn TCVN 3337/2002.

      Điều 7.
      Cơ sở y tế có đủ các điều kiện sau được phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống
      nghiệm (IVF), kỹ thuật bơm tinh trùng vào bào tương noãn (ISCI)
      :

      1. Phải là cơ sở sản phụ khoa của
      Nhà nước từ tuyến tỉnh trở lên, bệnh viện đa khoa tư nhân có khoa sản, bệnh viện
      chuyên khoa phụ sản tư nhân;

      2. Có ít nhất 02 bác sĩ được đào
      tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và 02 cán bộ có trình độ đại học y,
      dược hoặc cử nhân sinh học được đào tạo về phôi học lâm sàng. Các cán bộ này phải
      đáp ứng được các yêu cầu sau:

      2.1. Có chứng chỉ, chứng nhận đã
      qua các khóa tại một cơ sở đủ tiêu chuẩn (Phụ lục 1);

      2.2. Có xác nhận của cơ sở y tế
      đã được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
      sinh sản là đã trực tiếp thực hiện 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ
      tinh trong ống nghiệm.

      3. Có đầy đủ các trang thiết bị
      để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (Phụ lục 2).

      4. Phải có đơn nguyên riêng cho
      việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản có diện tích tối thiểu là 500m2 (kể cả
      lối đi). Trong đơn nguyên này, phải có đầy đủ các phòng sau:

      4.1. Phòng tiếp đón;

      4.2. Phòng khám dành cho nam;

      4.3. Phòng khám dành cho nữ;

      4.4. Phòng chọc hút noãn;

      4.5. Phòng lấy tinh trùng;

      4.6. Phòng tiệt trùng;

      4.7. Phòng cấy;

      4.8. Phòng siêu âm;

      4.9. Phòng lọc rửa tinh trùng;

      4.10. Phòng xét nghiệm nội tiết
      sinh sản có thể cung cấp kết quả trong ngày,

      4.11. Phòng xét nghiệm tinh
      trùng đáp ứng các tiêu chuẩn theo khuyến cáo của Tổ chức y tế Thế giới;

      4.12. Phòng chăm sóc trẻ sơ sinh
      non tháng;

      4.13. Phòng hồi sức cấp cứu.

      5. Các phòng theo quy định tại điểm
      4.4, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10, 4.11, 4.12, 4.13 khoản 4 Điều này phải đảm
      bảo vô khuẩn và đủ các điều kiện về diện tích, ánh sáng, độ ồn, nhiệt độ và chất
      lượng không khí theo tiêu chuẩn TCVN 3337/2002.

      Điều 8.

      1. Cơ sở y tế có đủ các điều kiện
      sau được phép lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi:

      1.1. Phải là cơ sở sản phụ khoa
      của Nhà nước từ tuyến tỉnh trở lên;

      1.2. Có ít nhất 03 bác sĩ. Các
      bác sĩ này phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

      a) Có chứng chỉ, chứng nhận đã
      qua các khóa đào tạo về kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

      b) Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm
      về thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

      1.3. Có đầy đủ các trang thiết bị
      sau:

      a) Máy hạ nhiệt độ (bán tự động
      hoặc tự động) hoặc quy trình hạ nhiệt độ cơ học;

      b) Có bình ni tơ lỏng trữ mẫu
      dung tích tối thiểu 30 lít;

      c) Có bình chứa ni tơ lỏng dung
      tích tối thiểu 12 lít;

      d) Tủ thao tác vô trùng (tủ cấy
      vi sinh);

      1.4. Phải có đơn nguyên riêng
      cho việc lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi. Đơn nguyên phải có nguồn cung cấp ni
      tơ lỏng ổn định và phải có hệ thống quản lý, lưu trữ dữ liệu được nối mạng vi
      tính với các cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi khác. Trong đơn nguyên này,
      phải có đầy đủ các phòng sau:

      a) Phòng tiếp đón;

      b) Phòng khám dành cho nam;

      c) Phòng lấy tinh trùng;

      d) Phòng tiệt trùng;

      đ) Phòng lọc rửa tinh trùng;

      e) Phòng xét nghiệm tinh trùng
      đáp ứng các tiêu chuẩn theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới;

      g) Phòng lưu giữ tinh trùng có
      diện tích tối thiểu là 36m2;

      Các phòng theo quy định tại điểm
      c, d, đ, e, g nêu trên phải đảm bảo vô khuẩn và đủ các điều kiện về diện tích,
      ánh sáng, độ ồn, nhiệt độ và chất lượng không khí theo tiêu chuẩn TCVN 3337/2002.

      1.5. Được Bộ Y tế thẩm định và công
      nhận đủ điều kiện lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi.

      2. Việc tổ chức và hoạt động của
      cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi phải theo quy định của Bộ Y tế.

      Điều 9.

      1. Không được luân chuyển cán bộ
      thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản khi chưa có cán bộ đủ trình độ theo quy định
      để thay thế. Trong trường hợp cần thiết phải thay thì cán bộ thay thế phải đáp ứng
      các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 các Điều 6, 7 và 8 của Thông tư này.

      2. Trường hợp cơ sở y tế chưa có
      đủ cán bộ đạt tiêu chuẩn theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 6, điểm 2.2
      khoản 2 Điều 7 và điểm 1.2 khoản 1 Điều 8 theo quy định thì cơ sở y tế được ký
      hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với các cơ sở y tế đã được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế thẩm định
      và công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

      3. Các cơ sở đã được Bộ Y tế hoặc
      Sở Y tế thẩm định và công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
      có thể được ký hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với các cơ sở theo quy định tại khoản 2
      Điều này nhưng vẫn thường xuyên phải đảm bảo đủ số cán bộ theo quy định tại khoản
      2 Điều 6 và khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

      Chương 5:

      TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
      HỘI ĐỒNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN

      Điều 10.

      1. Hội đồng chuyên môn kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản của Bộ Y tế gồm các thành phần sau:

      1.1. Đồng chí lãnh đạo Bộ phụ
      trách công tác sức khỏe sinh sản;

      1.2. Lãnh đạo Vụ Bảo vệ bà mẹ trẻ
      em và kế hoạch hóa gia đình;

      1.3. Lãnh đạo Vụ Điều trị ;

      1.4. Lãnh đạo Vụ Pháp chế,

      1.5. Lãnh đạo Vụ Khoa học - đào
      tạo;

      1.6. Lãnh đạo Vụ Tài chính - kế
      toán;

      1.7. Lãnh đạo Vụ Trang thiết bị
      và công trình y tế

      1.8. Lãnh đạo Viện Bảo vệ bà mẹ
      và trẻ sơ sinh, lãnh đạo Bệnh viện phụ sản Từ Dũ - thành phố Hồ Chí Minh;

      2. Hội đồng chuyên môn kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản của Bộ Y tế có nhiệm vụ:

      2.1. Tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế
      về các vấn đề chuyên môn kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, phác đồ điều trị vô sinh;

      2.2. Tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế
      về đạo đức y sinh học trong việc nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ sinh
      sản;

      2.3. Chỉ đạo việc tiến hành các
      nghiên cứu về các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

      2.4. Giám sát, kiểm tra việc thực
      hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản tại các cơ sở y tế được phép thực hiện kỹ thuật hỗ
      trợ sinh sản trong phạm vi cả nước;

      2.5. Xem xét và cho ý kiến đối với
      hồ sơ thẩm định của Đoàn thẩm định các cơ sở y tế được phép thực hiện kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi trước khi trình Bộ trưởng Bộ
      Y tế quyết định.

      3. Giúp việc cho Hội đồng tư vấn
      có Tổ thư ký bao gồm các thành viên là chuyên viên của các Vụ, Viện quy định tại
      khoản 1 Điều này. Tổ trưởng Tổ thư ký là chuyên viên của Vụ Bảo vệ bà mẹ trẻ em
      và kế hoạch hóa gia đình.

      Điều 11.

      1. Hội đồng chuyên môn kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản của Sở Y tế gồm các thành phần sau:

      1.1. Đại diện lãnh đạo Sở Y tế,

      1.2. Trưởng Phòng nghiệp vụ y;

      1.3. Giám đốc Bệnh viện phụ sản
      khu vực hoặc Trưởng Khoa sản của Bệnh viện đa khoa tỉnh;

      2. Hội đồng chuyên môn kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản của Sở Y tế có nhiệm vụ:

      2.1. Tư vấn cho Giám đốc Sở Y tế
      về đạo đức y sinh học trong việc nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ sinh
      sản;

      2.2. Chỉ đạo việc tiến hành các
      nghiên cứu về các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản trong phạm vi địa phương;

      2.3. Giám sát, kiểm tra việc thực
      hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản tại các cơ sở y tế được phép thực hiện kỹ thuật hỗ
      trợ sinh sản trong phạm vi địa phương.

      2.4. Xem xét và cho ý kiến đối với
      hồ sơ thẩm định của Đoàn thẩm định các cơ sở y tế được phép thực hiện kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản trước khi trình Giám đốc Sở Y tế quyết định.

      Điều 12.

      1. Hội đồng chuyên môn kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản của cơ sở y tế được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận đủ điều kiện
      thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản gồm các thành phần của Hội đồng khoa học kỹ
      thuật của cơ sở y tế và lãnh đạo Phòng tài chính - kế toán.

      2. Hội đồng chuyên môn kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản của cơ sở y tế có nhiệm vụ tư vấn Giám đốc cơ sở y tế hoặc người
      được Giám đốc ủy quyền trong việc:

      2.1. Quyết định áp dụng hay từ
      chối áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho người đề nghị thực hiện kỹ thuật hỗ
      trợ sinh sản;

      2.2. Quyết định các trường hợp
      được sử dụng phôi của người tình nguyện cho phôi theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 12/2003/NĐ-CP ngày 12/02/2003;

      2.3. Quyết định mức miễn, giảm
      viện phí cho các đối tượng theo quy định tại Điều 15 của Nghị định
      số 12/2003/NĐ-CP
      ngày 12/02/2003.

      3. Giám sát, kiểm tra việc thực
      hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản tại cơ sở.

      Chương 6:

      HỒ SƠ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH,
      THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐƯỢC PHÉP THỰC HIỆN KỸ THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN

      Điều 13.
      Hồ sơ đề nghị thẩm định công nhận cơ sở đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
      sinh sản, cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi bao gồm
      :

      1. Công văn đề nghị thẩm định;
      trong trường hợp cơ sở y tế trực thuộc Sở Y tế đề nghị Bộ Y tế thẩm định công
      nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm thì Sở Y tế phải
      có công văn đề nghị.

      2. Bản kê khai nhân sự, trang
      thiết bị, sơ đồ mặt bằng của đơn vị thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

      3. Bản sao hợp pháp các văn bằng,
      chứng chỉ của cán bộ trực tiếp thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

      4. Riêng đối với bệnh viện tư
      nhân phải có thêm bản sao hợp pháp Chứng chỉ hành nghề của giám đốc bệnh viện,
      Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân.

      Điều 14.

      1. Hồ sơ đề nghị Bộ Y tế thẩm định
      công nhận cơ sở đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
      (IVF), kỹ thuật bơm tinh trừng vào bào tương noãn (ICSL), cơ sở lưu giữ tinh
      trùng, lưu giữ phôi gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo vệ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia
      đình).

      2. Hồ sơ đề nghị Sở Y tế thẩm định
      công nhận cơ sở đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh nhân tạo gửi về Sở Y tế
      nơi đặt trụ sở.

      3. Đối với cơ sở y tế trực thuộc
      Bộ hoặc trực thuộc các Bộ, ngành khác đề nghị thẩm định, công nhận đủ điều kiện
      thực hiện kỹ thuật thụ tinh nhân tạo: hồ sơ gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo vệ bà mẹ trẻ
      em và kế hoạch hóa gia đình);

      Điều 15.

      1. Bộ Y tế thẩm định và công nhận
      cơ sở y tế đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), kỹ
      thuật bơm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI); cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu
      giữ phôi.

      2. Bộ Y tế thẩm định và
      công nhận cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế hoặc các Bộ, ngành khác đủ điều kiện thực
      hiện kỹ thuật thụ tinh nhân tạo.

      3. Sở Y tế thẩm định với sự tham
      gia của Bệnh viện phụ sản khu vực hoặc trung ương và công nhận cơ sở y tế thuộc
      quyền quản lý của địa phương đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh nhân tạo.

      Điều 16.
      Việc thẩm định cơ sở y tế đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sùth sản; lưu
      giữ tinh trùng, lưu giữ phôi phải tuân thủ đúng quy trình sau
      :

      1. Thành lập đoàn thẩm định:

      1.1. Đoàn thẩm định của Bộ Y tế
      phải có đủ các thành phần sau:

      a. Đại diện lãnh đạo Vụ Bảo vệ
      bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình;

      b. Đại diện lãnh đạo Vụ Điều trị;

      c. Đại diện lãnh đạo Vụ Pháp chế,

      d. Đại diện Viện Bảo vệ bà mẹ và
      trẻ sơ sinh hoặc Bệnh viện phụ sản Từ Dũ - thành phố Hồ Chí Minh;

      đ. Chuyên viên của Vụ Bảo vệ bà
      mẹ trẻ em và kế hoạch hoá gia đình, Vụ Pháp chế, Vụ Điều trị - Bộ Y tế,

      1.2. Đoàn thẩm định của Sở Y tế
      phải có đủ các thành phần sau:

      a. Đại diện lãnh đạo Sở Y tế,

      b. Đại diện Phòng nghiệp vụ y;

      c. Đại diện Viện Bảo vệ bà mẹ và
      trẻ sơ sinh, đại diện Bệnh viện phụ sản Từ Dũ - thành phố Hồ Chí Minh hoặc Bệnh
      viện phụ sản khu vực đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản; lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi;

      2. Việc thẩm định được thực hiện
      tại cơ sở y tế nơi đề nghị thẩm định và phải bảo đảm các yêu cầu sau:

      2.1. Kiểm tra trình độ chuyên
      môn của các cán hộ y tế tại đơn nguyên thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và
      các phòng chuyên môn khác có liên quan đến việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh
      sản;

      2.2. Kiểm tra các điều kiện về
      trang thiết bị, cơ sở vật chất theo đúng các quy định của Thông tư này tùy theo
      kỹ thuật hỗ trợ sinh sản đề nghị thẩm định.

      3. Lập biên bản thẩm định (theo
      mẫu của Phụ lục 3).

      4. Sau khi thẩm định, Đoàn thẩm
      định phải trình Biên bản thẩm định lên Hội đồng tư vấn chuyên môn của Bộ Y tế
      hoặc Sở Y tế theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này để Hội đồng tư vấn xem
      xét.

      5. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày
      nhận được Biên bản thẩm định, Hội đồng tư văn chuyên môn phải có Biên bản cuộc
      họp Hội đồng để trình lên Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế xem xét và ra
      quyết định công nhận, nếu không công nhận thì phải có văn bản từ chối và nêu rõ
      lý do.

      Quyết định công nhận có thời hạn
      5 năm. Sau 5 năm, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế phải tiến hành thẩm định lại.

      6. Chi phí cho việc thẩm định do
      cơ sở đề nghị thẩm định chịu trách nhiệm.

      Chương 7:

      HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ
      THỰC HIỆN KỸ THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN

      Điều 17.

      1. Hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ
      thuật hỗ trợ sinh sản đối với cặp vợ chồng vô sinh là người Việt Nam bao gồm:

      1.1. Đơn đề nghị (theo mẫu của
      Phụ lục 4);

      1.2. Hồ sơ khám xác định vô sinh
      của cặp vợ, chồng đứng tên trong Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
      sinh sản;

      1.3. Đối với các trường hợp phải:

      a) Xin noãn: Phải có Bản thỏa
      thuận giữa người cho noãn và người nhận noãn có đầy đủ chữ ký của vợ, chồng người
      cho (nếu có chồng) và vợ, chồng người nhận;

      b) Xin tinh trùng, phôi: Phải có
      văn bản đồng ý cho tinh trùng, cho phôi của cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu giữ
      phôi.

      2. Hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ
      thuật hỗ trợ sinh sản đối với cặp vợ chồng vô sinh là người nước ngoài bao gồm:

      2.1. Đơn đề nghị (theo mẫu của
      Phụ lục 4);

      2.2. Bản sao hợp pháp hộ chiếu;

      2.3. Hồ sơ khám xác định noãn của
      người vợ, tinh trùng của người chồng đảm bảo chất lượng để thụ thai;

      3. Hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ
      thuật hỗ trợ sinh sản đối với cặp vợ chồng mà người vợ là người gốc Việt Nam hoặc
      cả hai vợ chồng đều là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thực hiện theo
      quy định tại khoản 1 Điều này.

      4. Hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ
      thuật hỗ trợ sinh sản đối với phụ nữ sống độc thân bao gồm:

      4.1. Đơn đề nghị có xác nhận của
      Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (theo mẫu Phụ lục 4);

      4.2. Hồ sơ khám xác định người
      phụ nữ này có noãn đảm bảo chất lượng để thụ thai;

      4.3. Văn bản đồng ý cho tinh
      trùng của cơ sở lưu giữ tinh trùng.

      Điều 18.

      1. Hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ
      thuật hỗ trợ sinh sản gửi về các cơ sở y tế được công nhận thực hiện các kỹ thuật
      này.

      2. Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
      tại khoản 1 Điều này, cơ sở y tế phải tổ chức hội chẩn, thông qua Hội đồng
      chuyên môn của cơ sở y tế, trình Giám đốc cơ sở y tế hoặc người được Giám đốc ủy
      quyền phê duyệt việc chỉ định áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

      3. Trước khi thực hiện kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản, người đứng tên trong đơn đề nghị thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
      sinh sản phải có bản cam kết theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành
      kèm theo Thông tư này.

      Điều 19.

      1. Người đề nghị gửi tinh
      trùng phải có Đơn đề nghị gửi về cơ sở lưu giữ tinh trùng (theo mẫu của Phụ lục
      4);

      2. Đối với cặp vợ chồng đang điều
      trị vô sinh phải có đơn đề nghị gửi về cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu trữ phôi
      (theo mẫu của Phụ lục 4);

      Chương 8:

      KINH PHÍ THỰC HIỆN KỸ
      THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN

      Điều 20.
      Kinh phí thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản tại cơ sở y tế của Nhà nước được
      xác định trên nguyên tắc sau
      :

      1. Đối với người Việt Nam:

      1.1. Các chi phí sử dụng trực tiếp
      cho việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

      1.2. Tiền thuốc;

      1.3. Tiền khấu hao
      trang thiết bị y tế sử dụng trực tiếp cho việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

      1.4. Tiền công, phụ cấp của cán
      bộ y tế và chi phí quản lý hành chính;

      2. Đối với người nước ngoài, người
      Việt Nam định cư ở nước ngoài:

      2.1. Các chi phí sử dụng trực tiếp
      cho việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

      2.2. Tiền thuốc;

      2.3. Tiền khấu hao trang thiết bị
      y tế sử dụng trực tiếp cho việc thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và khấu hao
      các tài sản cố định khác của cơ sở y tế,

      2.4. Tiền công, phụ cấp của cán
      bộ y tế và chi phí quản lý hành chính;

      Điều 21.
      Kinh phí lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi tại cơ sở y tế của Nhà nước được xác
      định trên nguyên tắc sau
      :

      1. Đối với người Việt Nam:

      1.1. Các chi phí sử dụng trực tiếp
      cho việc lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi;

      1.2. Tiền khấu hao trang thiết bị
      y tế sử dụng trực tiếp cho việc lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi;

      1.3. Tiền công, phụ cấp của cán
      bộ y tế và chi phí quản lý hành chính;

      2. Đối với người nước ngoài, người
      Việt Nam định cư ở nước ngoài:

      2.1. Các chi phí sử dụng trực tiếp
      cho việc lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi;

      2.2. Tiền khấu hao trang thiết bị
      y tế sử dụng trực tiếp cho việc lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi và khấu hao
      các tài sản cố định khác của cơ sở lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi;

      2.3. Tiền công, phụ cấp của cán
      bộ y tế và chi phí quản lý hành chính;

      Điều 22.
      Đối với các bệnh viện tư nhân, việc tính giá thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản,
      lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi được tính dựa trên các quy định tại khoản 2 Điều
      20 và khoản 2 Điều 21 của Thông tư này
      .

      Chương 9:

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 23.

      1. Vụ Bảo vệ bà mẹ trẻ em và kế
      hoạch hóa gia đình phối hợp với Vụ Điều trị, Vụ Pháp chế và các Vụ, Cục
      chức năng, Thanh tra Bộ Y tế để tổ chức việc hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra,
      thanh tra việc thực hiện Thông tư này.

      2. Hàng năm, Vụ Bảo vệ bà mẹ trẻ
      em và kế hoạch hóa gia đình chịu trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế và các Vụ,
      Cục, đơn vị có liên quan để đề xuất việc sửa đổi bổ sung cho phù hợp với tình
      hình thực tế.

      3. Ngày 25 tháng 12 hàng năm,
      các cơ sở được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ
      trợ sinh sản có trách nhiệm gửi báo cáo về số chu kỳ thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
      sinh sản trong năm về Bộ Y tế (Vụ Bảo vệ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia
      đình).

      4. Thông tư này có hiệu lực sau
      15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn
      vướng mắc, các đơn vị, địa phương phải báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Bảo vệ bà mẹ trẻ
      em và kế hoạch hóa gia đình) để nghiên cứu và giải quyết.

       

      Trần
      Thị Trung Chiến

      (Đã
      ký)

       

      PHỤ LỤC 1

      ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐƯỢC PHÉP ĐÀO TẠO VỀ KỸ THUẬT HỖ
      TRỢ SINH SẢN

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2003/TT-BYT ngày 28 tháng 5 năm
      2003)

      Cơ sở có đủ điều kiện đào tạo về
      kỹ thuật hỗ trợ sinh sản:

      1. Đã thực hiện thành công và
      đang thực hiện các kỹ thuật điều trị vô sinh phổ biến như: Thụ tinh nhân tạo
      (IUI); thụ tinh trong ống nghiệm cổ điển (IVF); tiêm tinh trùng vào bào tương
      noãn (ICSI);

      2. Có số chu kỳ thụ tinh trong ống
      nghiệm hoặc tiêm tinh trùng vào bào tương noãn mỗi năm tối thiểu là 200 chu kỳ
      với tỷ lệ thai lâm sàng trên 25%;

      3. Có chương trình đào tạo với mục
      tiêu rõ ràng.

      PHỤ LỤC 2

      TRANG THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP THỰC HIỆN KỸ
      THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN

      (ban hành kèm theo Thông tư số 07/2003/TT-BYT ngày 28 tháng 5 năm 2003)

      Trang thiết bị của cơ sở y tế được
      phép thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm :

      TT

      Tên
      thiết bị

      Đơn
      vị tính

      Số
      lượng

      1

      Tủ cấu CO2 một cửa

      Cái

      01

      2

      Tủ ấm

      Cái

      03

      3

      Bình trữ tinh trùng

      Cái

      01

      4

      Máy lọc nước tinh khiết (từ
      tính)

      Cái

      01

      5

      Máy ly tâm

      Cái

      01

      6

      Máy cất nước hai lần

      Cái

      01

      7

      Tủ lạnh

      Cái

      01

      8

      Tỷ sấy

      Cái

      01

      9

      Máy đông lạnh phôi tự động

      Cái

      01

      10

      Bình trữ phôi đông lạnh

      Cái

      01

      11

      Máy đông tinh trùng

      Cái

      01

      12

      Máy hút trứng

      Cái

      01

      13

      Máy phẫu thuật nội soi có đủ
      tính năng để làm vi phẫu vòi trứng

      Cái

      01

      14

      Máy siêu âm có đầu dò âm đạo

      Cái

      01

      15

      Kính hiển vi đảo ngược

      Cái

      01

      16

      Kính hiển vi soi nổi

      Cái

      02

      17

      Bộ tủ thao tác

      Cái

      03

       

      PHỤ LỤC 3

      MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2003/TT-BYT ngày 28 tháng 5 năm 2003)

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      BIÊN
      BẢN THẨM ĐỊNH "CƠ SỞ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP THỰC HIỆN KỸ THUẬT......................."

      Trưởng đoàn nêu các căn cứ thành
      lập đoàn kiểm tra, thành phần đoàn kiểm tra, mục đích và các yêu cầu kiểm tra.

      Tiến hành kiểm tra Phòng xét
      nghiệm HIV theo các tiêu chuẩn sau:

      I. TIÊU CHUẨN CÁN BỘ XÉT NGHIỆM:

      TT

      Nội
      dung yêu cầu

      Kết
      quả

       

       

      Có

      Không

      1

      Có ít nhất 03 bác sĩ

       

       

      2

      Cán bộ xét nghiệm phải qua các
      lớp tập huấn về kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, phải có chứng chỉ đào tạo do các Viện
      đào tạo, tập huấn cấp

       

       

      3

      Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm
      làm các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, được các viện trung ương và khu vực kiểm
      tra kiến thức về các kỹ thuật và thực hành.

       

       

      Ngoài các tiêu chuẩn trên phải
      tiến hành kiểm trực tiếp các cán bộ thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản về các
      kiến thức chuyên môn và pháp luật có liên quan đến việc thực hiện kỹ thuật hỗ
      trợ sinh sản.

      Sau khi kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm
      tra phải nêu nhận xét cụ thể đối với từng tiêu chuẩn tại mục này.

      II. TIÊU CHUẨN TRANG THIẾT BỊ:

      Tiến hành việc đối chiếu các
      trang thiết bị hiện có tại cơ sở với danh mục trang thiết bị quy định tại Phụ lục
      2 của Thông tư này và tình trạng hoạt động thực tế của các trang thiết bị đó:

      TT

      Nội
      dung yêu cầu

      Kết
      quả

       

       

      Có

      Không

      1

       

       

       

      2

       

       

       

      ......

       

       

       

      Tiến hành kiểm tra tình trạng
      máy móc của cơ sở thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, kiểm tra các cán bộ về
      thao tác sử dụng các máy móc của cơ sở thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

      Sau khi kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm
      tra phải nêu nhận xét cụ thể đối với từng tiêu chuẩn tại mục này.

      III. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ HẠ TẦNG:

      Tiến hành kiểm tra cụ thể các
      tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng của cơ sở đề nghị thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

      Sau khi kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm
      tra phải nêu nhận xét cụ thể đối với từng tiêu chuẩn tại mục này.

      KẾT
      LUẬN

      Sau khi kiểm tra cơ sở đề nghị
      thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, trên cơ sở các nhận xét của từng mục, Đoàn
      công tác phải đưa ra các kết luận và kiến nghị (nếu có) về các tiêu chuẩn:

      1. Tiêu chuẩn về cán bộ: Đạt:
      Không đạt:

      2. Tiêu chuẩn về trang thiết bị:
      Đạt: Không đạt:

      3. Tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng:
      Đạt: Không đạt:

      Tiến hành lập biên bản theo
      mâcu, lấy đủ chữ ký của các thành viên tham gia thẩm định và dấu của Sở Y tế tỉnh,
      thành phố nơi tiến hành thẩm định.

      PHỤ LỤC 4

      CÁC MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 0712003/TT-BYT ngày 28 tháng 5 năm 2003)

      A. Mẫu đơn đề nghị thực hiện
      kỹ thuật hỗ trợ sinh sản:

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ĐƠN
      ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN KỸ THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN

      Kính gửi:

      1. Họ và tên:

      2. Tuổi:

      3. Địa chỉ thường trú:

      4. Số CMND/Hộ chiếu: ngày cấp
      nơi cấp

      5. Tình trạng hôn nhân và gia
      đình:

      Tôi làm đơn này đề nghị được thực
      hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản,
      tôi xin thực hiện theo đúng yêu cầu của bệnh viện nếu có xảy ra tai nạn
      rủi ro nghề nghiệp, tôi xin cam đoan sẽ không khiếu kiện.

      ngày......
      tháng........ năm........

      Người làm đơn
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      * Ghi chú:

      Đối với các cặp vợ chồng đề nghị
      được thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản phải ghi rõ tên, tuổi của cả hai vợ chồng
      và phải cùng ký đơn đề nghị.

      B. Mẫu đơn đề nghị gửi tinh
      trùng, gửi phôi:

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ĐƠN
      ĐỀ NGHỊ GỬI TINH TRÙNG/GỬI PHÔI

      Kính gửi:

      1. Họ và tên:

      2. Tuổi:

      3. Địa chỉ thường trú:

      4. Số CMND/Hộ chiếu: ngày cấp
      nơi cấp

      Tôi/chúng tôi làm đơn này đề nghị
      được gửi tinh trùng/gửi phôi (nêu rõ lý do gửi). Mọi chi phí cho việc gửi
      tinh trùng/gửi phôi tôi/chúng tôi xin chi trả theo quy định.

      ,
      ngày...... tháng........ năm........
      Người làm đơn
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      PHỤ LỤC 5

      MẪU BẢN CAM KẾT ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN KỸ THUẬT HỖ TRỢ
      SINH SẢN

      (ban hành kèm theo Thông tư số 07/2003/TT-BYT ngày 28 tháng 5 năm 2003)

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      BẢN
      CAM KẾT

      Kính gửi:

      1. Họ và tên:

      2. Tuổi:

      3. Địa chỉ thường trú:

      4. Số CMND/Hộ chiếu: ngày cấp
      nơi cấp

      Tôi đã được cơ sở y tế.....................................................
      (Ghi rõ tên cơ sở y tế thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản) tư vấn đầy đủ
      về các lợi ích cũng như các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện kỹ thuật
      hỗ trợ sinh sản. Tôi xin tự nguyện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và xin
      chi trả toàn bộ chi phí trong quá trình thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo
      quy định, cam đoan sẽ chấp nhận mọi rủi ro và sẽ không khiếu kiện trong trường
      hợp xảy ra rủi ro.

      ....,
      ngày...... tháng........ năm........

      Người làm cam đoan
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu07/2003/TT-BYT
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành28/05/2003
                                Người kýTrần Thị Trung Chiến
                                Ngày hiệu lực 16/07/2003
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Nam Định
                                                      • Thông báo 89/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về phòng, chống dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 81/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Quyết định 5375/QĐ-UBND năm 2020 về Phương án điều tra xuất, nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
                                                      • Công văn 4382/BGDĐT-QLCL năm 2020 về hướng dẫn nhiệm vụ quản lý chất lượng năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Công văn 5227/TCHQ-GSQL năm 2020 về sử dụng seal định vị điện tử để niêm phong, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Thông tư 08/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 04/2018/TT-BYT quy định về thực hành tốt phòng thí nghiệm do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 1440/CV-BCĐ năm 2020 về tổ chức cách ly người nhập cảnh phòng chống dịch COVID-19 do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch bệnh COVID-19 ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ