Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 06/2003/TT-BKH hướng dẫn thực hiện Chương trình tín dụng chuyên ngành thuộc nguồn vốn vay Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    625751





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu06/2003/TT-BKH
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
      Ngày ban hành09/09/2003
      Người kýTrương Văn Đoan
      Ngày hiệu lực 27/09/2003
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
      TƯ
      ********

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số: 06/2003/TT-BKH

      Hà Nội, ngày 09
      tháng 9 năm 2003

       

      THÔNG TƯ

      Mục lục bài viết

              • 0.0.0.0.1 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ
                ĐẦU TƯ SỐ 06/2003/TT-BKH NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG
                TRÌNH TÍN DỤNG CHUYÊN NGÀNH THUỘC NGUỒN VỐN VAY NGÂN HÀNG HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT
                BẢN (JBIC)
            • 0.0.0.1 I.
              ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG VỐN CỦA CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG CHUYÊN NGÀNH
      • 1 B. NGUYÊN
        TẮC SỬ DỤNG VỐN
      • 2 Nhiệm vụ
        của Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh
      • 3 Nhiệm vụ
        của Chủ dự án/Ban quản lý dự án

                • 3.0.0.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 3.0.1 Được hướng dẫn
          • 3.0.2 Bị hủy bỏ
          • 3.0.3 Được bổ sung
          • 3.0.4 Đình chỉ
          • 3.0.5 Bị đình chỉ
          • 3.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 3.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 3.0.8 Bị bãi bỏ
          • 3.0.9 Được sửa đổi
          • 3.0.10 Được đính chính
          • 3.0.11 Bị thay thế
          • 3.0.12 Được điều chỉnh
          • 3.0.13 Được dẫn chiếu
                • 3.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 3.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 3.0.14 Hướng dẫn
          • 3.0.15 Hủy bỏ
          • 3.0.16 Bổ sung
          • 3.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 3.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 3.0.19 Bãi bỏ
          • 3.0.20 Sửa đổi
          • 3.0.21 Đính chính
          • 3.0.22 Thay thế
          • 3.0.23 Điều chỉnh
          • 3.0.24 Dẫn chiếu
              • 3.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 3.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ
      ĐẦU TƯ SỐ 06/2003/TT-BKH NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG
      TRÌNH TÍN DỤNG CHUYÊN NGÀNH THUỘC NGUỒN VỐN VAY NGÂN HÀNG HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT
      BẢN (JBIC)

      Căn cứ Nghị định số
      61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
      vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về
      việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

      Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về
      việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP
      ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
      Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng
      01 năm 2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu
      tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và
      Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ;

      Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về
      việc ban hành Quy chế đấu thầu, Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm
      2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu và
      Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi,
      bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số
      88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05
      tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;

      Căn cứ các điều khoản của Hiệp định tín dụng chuyên ngành được ký giữa Chính
      phủ Việt Nam và JBIC;

      Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện các dự án thuộc Chương trình tín dụng
      chuyên ngành như sau:

      I.
      ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG VỐN CỦA CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG CHUYÊN NGÀNH

      A. ĐẶC ĐIỂM

      1. Chương trình phát triển cơ sở
      hạ tầng ở vùng nông thôn (gọi tắt là Chương trình tín dụng chuyên ngành) là
      chương trình sử dụng nguồn vốn vay của JBIC để tiến hành xây dựng các dự án cơ
      sở hạ tầng ở vùng nông thôn nghèo trong phạm vi cả nước thuộc các lĩnh vực quy
      định trong Hiệp định tín dụng đã ký giữa Chính phủ Việt Nam và JBIC.

      Nguồn vốn tín dụng của JBIC có
      thể chi trả 100% trị giá xây lắp của công trình.

      2. Việc thanh toán cho các dự án
      được tiến hành theo tiến độ thực hiện, dựa vào khối lượng hoàn thành, được nghiệm
      thu và có xác nhận khối lượng và trị giá của Kho bạc nhà nước tỉnh mà không phụ
      thuộc vào số vốn phân bổ theo kế hoạch năm.

      3. Quy trình thực hiện chương
      trình phải tuân thủ các quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam và các quy định
      của JBIC. Thừa uỷ quyền của Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến Uỷ
      ban nhân dân tỉnh/thành phố danh mục dự án và mức vốn JBIC cho từng dự án.

      B. NGUYÊN
      TẮC SỬ DỤNG VỐN

      1. Vốn vay JBIC được dùng để:

      a) Thanh toán giá trị khối lượng
      xây lắp và mua sắm vật tư, thiết bị trong nước của dự án.

      b) Nhập khẩu vật tư, thiết bị mà
      trong nước chưa sản xuất được cho các dự án.

      c) Chi phí thuê tư vấn cho
      Chương trình.

      d) Phí ngân hàng nước ngoài và
      phí JBIC thu khi rút vốn.

      Khi kết thúc Chương trình, Ban
      quản lý Chương trình sẽ thông báo các khoản (c) và (d) để Chủ dự án/Ban quản lý
      dự án lập quyết toán công trình.

      2. Vốn vay JBIC không được dùng
      để chi các khoản:

      a) Các khoản thuế phải nộp.

      b) Chi phí đền bù, giải phóng mặt
      bằng.

      c) Chi phí quản lý.

      d) Chi phí mua đất và tài sản cố
      định.

      e) Các khoản chi phí gián tiếp
      khác.

      Đối với các khoản chi phí không
      được sử dụng vốn JBIC, Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố có trách nhiệm bố trí từ
      nguồn vốn đối ứng của địa phương để thực hiện.

      II. NHIỆM VỤ
      CÁC CƠ QUAN

      1. Thành lập Ban quản lý dự án
      các cấp

      Để thực hiện chương trình, từ
      Chương trình tín dụng chuyên ngành IV trở đi, JBIC yêu cầu thành lập Ban quản
      lý chương trình từ trung ương đến địa phương bao gồm:

      a) Ban chỉ đạo Chương trình, được
      thành lập theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thành viên của
      Ban chỉ đạo Chương trình gồm đại diện của các Bộ/ngành liên quan.

      b) Ban quản lý Chương trình (trực
      thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư), được thành lập theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế
      hoạch và Đầu tư. Thành viên của Ban quản lý Chương trình do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
      và Đầu tư chỉ định.

      c) Ban quản lý dự án JBIC tỉnh/thành
      phố (Ban quản lý dự án tỉnh) (trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố),
      được thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền của tỉnh/thành phố. Thành
      viên của Ban quản lý dự án tỉnh do cấp có thẩm quyền của tỉnh/thành phố chỉ định.

      d) Ban quản lý dự án của từng dự
      án (Ban quản lý dự án) được thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền của
      tỉnh/thành phố. Thành viên của Ban quản lý dự án do cấp có thẩm quyền của tỉnh/thành
      phố chỉ định.

      Đối với các tỉnh chưa thành lập
      Ban quản lý dự án tỉnh thì cơ cấu tổ chức thực hiện Chương trình vẫn giữ nguyên
      như hiện có.

      2. Nhiệm vụ của Ban quản lý các
      cấp như sau:

      Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo Chương
      trình

      a) Các thành viên của Ban Chỉ đạo
      chịu trách nhiệm cung cấp các thông tin như quy hoạch ngành, các văn bản pháp
      quy do ngành mình phụ trách để Chương trình được thực hiện một cách đồng bộ.

      b) Các thành viên, trong lĩnh vực
      do mình phụ trách, đề xuất các giải pháp về tổ chức thực hiện, huy động các nguồn
      vốn bảo đảm đầu tư đồng bộ cho từng dự án để đưa vào sử dụng đạt hiệu quả cao.

      c) Theo dõi và chỉ đạo việc thực
      hiện Chương trình theo đúng mục tiêu và kế hoạch đã được duyệt.

      d) Định kỳ, hoặc khi thấy cần
      thiết, Trưởng ban Chỉ đạo Chương trình triệu tập cuộc họp để kiểm điểm tình
      hình thực hiện Chương trình và giải quyết những vấn đề tồn tại.

      Nhiệm vụ của Ban Quản lý Chương
      trình

      a) Tổng hợp và báo cáo với Ban
      chỉ đạo Chương trình các vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện Chương trình
      và đề xuất giải pháp xử lý.

      b) Kiểm tra, đôn đốc việc thực
      hiện các dự án thuộc Chương trình đã được ký kết với JBIC bảo đảm đúng tiến độ,
      chất lượng và hiệu quả.

      c) Làm đầu mối giao dịch với Sở
      Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh, Ban quản lý dự án, Công ty tư vấn và
      JBIC về những vấn đề liên quan đến Chương trình.

      d) Hướng dẫn các địa phương triển
      khai thực hiện các dự án theo đúng quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam và
      của JBIC.

      e) Tổ chức đấu thầu lựa chọn tư
      vấn và nhập khẩu vật tư, thiết bị cho cả Chương trình theo kế hoạch đấu thầu đã
      được duyệt.

      f) Kiểm tra hồ sơ và làm thủ tục
      giải ngân cho các dự án thuộc Chương trình.

      g) Chịu trách nhiệm tổng hợp báo
      cáo tiến độ thực hiện, báo cáo kết thúc Chương trình với Chính phủ Việt Nam và
      JBIC.

      Nhiệm vụ
      của Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh

      a) Báo cáo để Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành
      phố bố trí đầy đủ vốn đối ứng cho các dự án trên địa bàn tỉnh/thành phố.

      b) Là cơ quan đầu mối trong việc
      điều hành thực hiện các dự án thuộc Chương trình tại địa phương.

      c) Phối hợp với các cơ quan quản
      lý chuyên ngành của địa phương hướng dẫn các Chủ dự án/Ban quản lý dự án triển
      khai thực hiện dự án.

      d) Chỉ đạo và phối hợp với các sở
      chuyên ngành theo dõi, giám sát việc thực hiện dự án có sử dụng nguồn vốn JBIC.

      e) Cung cấp cho Chủ dự án/Ban quản
      lý dự án các hướng dẫn về thủ tục cần thiết liên quan đến quá trình thực hiện dự
      án JBIC.

      f) Xem xét và thông qua hợp đồng
      ký giữa nhà thầu và Chủ dự án/Ban quản lý dự án (nếu có yêu cầu).

      g) Kiểm tra việc tuân thủ các
      quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam về quản lý đầu tư và xây dựng và về
      quy chế đấu thầu.

      h) Hướng dẫn, kiểm tra và giám
      sát quá trình tổ chức đấu thầu, ký kết hợp đồng mua sắm hàng hóa, vật tư, thiết
      bị (nếu có) và xây lắp giữa Chủ dự án/Ban quản lý dự án với các nhà thầu.

      i) Định kỳ hàng quý, chậm nhất
      vào ngày 10 tháng tiếp theo của quý đó Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án
      tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện các dự án trên địa bàn
      tỉnh/thành phố cho Ban quản lý Chương trình.

      j) Làm đầu mối tổng hợp yêu cầu
      rút vốn cho các dự án sử dụng vốn JBIC trên địa bàn tỉnh/thành phố và chịu
      trách nhiệm quản lý nguồn vốn này trước Ban quản lý Chương trình.

      k) Chậm nhất 15 ngày sau khi nhận
      được báo cáo quyết toán của Chủ dự án/ Ban quản lý dự án, Sở Kế hoạch và Đầu
      tư/Ban quản lý dự án tỉnh tổng hợp báo cáo quyết toán gửi Ban quản lý Chương
      trình.

      Trong báo cáo quyết toán, ngoài
      biểu số liệu, phải có bản thuyết minh về:

      - Tình hình thuận lợi, khó khăn,
      vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án (văn bản hướng dẫn, thủ tục giải
      ngân, việc tiếp nhận vật tư, thiết bị (nếu có).v.v...)

      - Đánh giá kết quả kinh tế xã hội
      và những kiến nghị (nếu có).

      - Công suất tăng thêm của toàn bộ
      công trình hay hạng mục công trình do kết quả đầu tư mang lại.

      Nhiệm vụ
      của Chủ dự án/Ban quản lý dự án

      a) Chịu trách nhiệm trước pháp
      luật về quản lý và sử dụng đúng mục tiêu của nguồn vốn JBIC được phân bổ.

      b) Có trách nhiệm tổ chức thực
      hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam về quản lý đầu
      tư và xây dựng, về quy chế đấu thầu.

      c) Chậm nhất 15 ngày sau khi hợp
      đồng được phê duyệt, Chủ dự án/Ban quản lý dự án gửi một lần các văn bản từ a đến
      f nêu tại Phần IV-2 (Hồ sơ đề nghị thanh toán và yêu cầu đối với bộ hồ sơ) cho
      Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh, còn các văn bản từ g đến j gửi
      theo từng đợt thanh toán.

      d) Tiếp nhận vật tư, thiết bị (nếu
      có) theo thông báo của Ban quản lý Chương trình và đưa vào lắp đặt theo đúng kế
      hoạch. Chậm nhất 15 ngày sau khi hoàn thành mỗi đợt tiếp nhận phải có báo cáo bằng
      văn bản về tình hình tiếp nhận vật tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự
      án tỉnh, Cơ quan quản lý vốn xây dựng cơ bản ở địa phương.

      e) Thanh toán các khoản phí dịch
      vụ cho đơn vị cung ứng vật tư, thiết bị theo thông báo của Ban quản lý Chương
      trình.

      f) Có trách nhiệm tổ chức giám
      sát chất lượng công trình, đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật của
      dự án được đầu tư.

      g) Tổ chức nghiệm thu, xác định
      khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành được phép thanh toán theo quy định hiện
      hành và gửi cho Kho bạc nhà nước địa phương và Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản
      lý dự án tỉnh như mẫu biểu kèm theo, phục vụ cho công tác rút vốn JBIC.

      h) Có trách nhiệm báo cáo tiến độ
      thực hiện dự án cho Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh như mẫu báo
      cáo quý kèm theo Thông tư này.

      i) Chậm nhất 3 tháng, sau khi
      nghiệm thu và bàn giao công trình, Chủ dự án/Ban quản lý dự án phải gửi báo cáo
      cho Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh.

      j) Chịu trách nhiệm quyết toán dự
      án theo đúng quy định hiện hành của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng.

      III. QUY
      TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

      1. Phân bổ nguồn vốn của Chương
      trình

      Nguồn vốn thuộc Chương trình tín
      dụng chuyên ngành được phân cho các dự án ở các địa phương. Được sự uỷ quyền của
      Thủ tướng Chính phủ Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo đến Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành
      phố danh mục và mức vốn cho từng dự án cụ thể.

      Trong trường hợp phải thay đổi dự
      án đã được thông báo, Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh lựa chọn một
      dự án có quy mô tương đương để thay thế và tổng hợp mỗi năm một lần, (trước
      tháng 9 hàng năm, theo mẫu đính kèm) trình Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố để Uỷ
      ban nhân dân tỉnh/thành phố có văn bản đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét giải
      quyết.

      2. Xem xét dự án, đấu thầu và tổ
      chức thực hiện

      Trước khi triển khai thực hiện dự
      án ở các địa phương, tư vấn của Chương trình sẽ tiến hành xem xét và đi kiểm
      tra thực địa để xác định tình hình chuẩn bị đầu tư của từng dự án.

      Việc đấu thầu xây lắp, mua sắm vật
      tư, thiết bị trong nước do địa phương tiến hành theo đúng các quy định trong
      Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ, Nghị định số
      14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
      Quy chế đấu thầu của Chính phủ và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
      năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu
      ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 và Nghị định
      số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ.

      Riêng đối với các gói thầu xây lắp
      và mua sắm hàng hóa, vật tư, thiết bị trong nước sử dụng vốn JBIC có giá trị
      0,3 tỷ Yên (tương đương 30 tỷ Đồng Việt Nam) trở lên, ngoài việc tuân thủ các
      quy định tại các Nghị định nói trên của Chính phủ Việt Nam, còn phải tuân thủ
      các quy định của JBIC.

      Quy định của JBIC về các gói thầu
      có giá trị trên 0,3 tỷ Yên (tương đương 30 tỷ đồng Việt Nam) như sau:

      a) Nếu không áp dụng Đấu thầu Quốc
      tế rộng rãi thì Chủ dự án/Ban quản lý dự án phải gửi cho JBIC yêu cầu thông qua
      hình thức đấu thầu.

      b) Trước khi thông báo/quảng cáo
      sơ tuyển Chủ dự án/Ban quản lý dự án phải gửi cho JBIC hồ sơ mời sơ tuyển, giấy
      đề nghị thông qua hồ sơ sơ tuyển để JBIC xem xét thông qua. Sau khi xem xét hồ
      sơ, JBIC sẽ thông báo cho Chủ dự án/Ban quản lý dự án bằng văn bản. Sau khi đã
      thông qua, nếu có gì thay đổi trong tài liệu nói trên Chủ dự án/Ban quản lý dự
      án phải thông báo cho JBIC để JBIC xem xét thông qua.

      c) Sau khi đã chọn đưược các
      công ty đạt sơ tuyển, Chủ dự án/Ban quản lý dự án phải trình cho JBIC kết quả
      sơ tuyển bao gồm: danh sách các công ty đạt sơ tuyển, phưương pháp đánh giá sơ
      tuyển để JBIC xem xét thông qua. Khi cần, JBIC sẽ yêu cầu thêm các tài liệu
      liên quan đến quá trình đánh giá sơ tuyển. Sau khi xem xét các hồ sơ nói trên,
      JBIC sẽ thông báo cho Chủ dự án/Ban quản lý dự án về kết quả sơ tuyển ý kiến của
      JBIC bằng văn bản.

      d) Trưước khi mời thầu, Chủ dự
      án/Ban quản lý dự án phải trình cho JBIC các tài liệu thầu nhưư: Hướng dẫn cho
      nhà thầu, biểu mẫu chào thầu, dự thảo hợp đồng, tiêu chuẩn kỹ thuật và các tài
      liệu liên quan đến việc mời thầu để JBIC xem xét thông qua. Sau khi xem xét hồ
      sơ mời thầu, JBIC sẽ thông báo cho Chủ dự án/Ban quản lý dự án bằng văn bản.

      e) Trưước khi thông báo cho công
      ty thắng thầu, Chủ dự án/Ban quản lý dự án phải trình cho JBIC kết quả đánh giá
      thầu bao gồm: kết quả đánh giá thầu, phân tích quá trình đấu thầu và dự kiến
      công ty thắng thầu cùng với đơn đề nghị thông qua kết quả đánh giá thầu để JBIC
      xem xét thông qua. Sau khi xem xét các tài liệu nói trên, JBIC sẽ thông báo cho
      Chủ dự án/Ban quản lý dự án ý kiến của JBIC bằng văn bản. Nếu cần, JBIC sẽ yêu
      cầu Chủ dự án/Ban quản lý dự án cung cấp thêm các tài liệu liên quan đến quá
      trình đấu thầu.

      f) Theo khoản 5.10 của Hưướng dẫn
      đấu thầu của JBIC, nếu Chủ dự án/Ban quản lý dự án muốn từ chối tất cả các nhà
      thầu, hoặc thưương thảo hợp đồng với một hoặc hai nhà thầu có giá thấp nhất, để
      đạt đưược hợp đồng theo ý muốn, thì Chủ dự án/Ban quản lý dự án phải thông báo
      cho JBIC để JBIC xem xét thông qua trưước. Sau khi xem xét, JBIC sẽ thông báo
      cho Chủ dự án/Ban quản lý dự án ý kiến của JBIC bằng văn bản. Nếu Chủ dự án/Ban
      quản lý dự án tổ chức đấu thầu lại từ đầu thì mọi thủ tục phải tuân theo các điểm
      từ (a) đến (f ) nói trên.

      g) Sau khi thưương thảo xong hợp
      đồng, Chủ dự án/Ban quản lý dự án phải trình cho JBIC: bản sao hợp đồng, yêu cầu
      thông qua hợp đồng để JBIC xem xét thông qua. Sau khi xem xét các tài liệu nói
      trên, JBIC sẽ thông báo cho Chủ dự án/Ban quản lý dự án ý kiến của JBIC bằng
      văn bản.

      h) Nếu có sự điều chỉnh hợp đồng
      thì Chủ dự án/Ban quản lý dự án phải trình JBIC thông qua. Nếu sự thay đổi
      không làm thay đổi nội dung hợp đồng hoặc trị giá hợp đồng thì không cần phải
      có sự thông qua của JBIC.

      Trong trường hợp có đấu thầu mua
      sắm vật tư hàng hóa tập trung, Ban quản lý Chương trình sẽ tiến hành việc đấu
      thầu theo kế hoạch đấu thầu đã được duyệt và thực hiện theo đúng các quy định về
      đấu thầu của Chính phủ Việt Nam và của JBIC. Ban quản lý Chương trình sẽ uỷ quyền
      cho một công ty ngành hàng có chức năng kinh doanh, có kinh nghiệm về kỹ thuật
      giúp Ban quản lý Chương trình đàm phán hợp đồng, tiếp nhận vật tư hàng hóa.

      Việc khởi công và quản lý chất
      lượng công trình thuộc Chương trình tín dụng chuyên ngành phải thực hiện đầy đủ
      các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án sử dụng
      vốn ngân sách nhà nước.

      3. Rút vốn thanh toán.

      Việc rút vốn thanh toán cho các
      dự án thuộc Chương trình tín dụng chuyên ngành được thực hiện theo quy định tại
      Thông tư này và Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý vốn vay cho chương trình Tín
      dụng chuyên ngành của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) do Bộ Tài chính
      ban hành.

      4. Kiểm tra quá trình thực hiện.

      Trong quá trình thực hiện Ban chỉ
      đạo, Ban quản lý Chương trình tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình
      quản lý và triển khai thực hiện dự án. Nếu phát hiện trường hợp sử dụng vốn
      không đúng với quy định thì sẽ thu hồi vốn đã chuyển hoặc tạm ngừng chuyển vốn
      để có biện pháp xử lý thích hợp.

      5. Báo cáo tiến độ thực hiện dự
      án và báo cáo quyết toán.

      Chủ dự án/Ban quản lý dự án có
      trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo và quyết toán dự án theo các quy định hiện
      hành về quản lý đầu tư và xây dựng và báo cáo tiến độ định kỳ (hoặc đột xuất
      theo yêu cầu của Ban quản lý Chương trình) như mẫu kèm theo.

      IV. RÚT VỐN
      THANH TOÁN

      Việc rút vốn thanh toán cho chi
      phí tư vấn và nhập khẩu vật tư, thiết bị cho cả Chương trình (nếu có) do Ban quản
      lý Chương trình thực hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý vốn
      vay cho Chương trình tín dụng chuyên ngành của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
      (JBIC) do Bộ Tài chính ban hành.

      Việc thanh toán bằng Đồng Việt
      Nam cho các nhà thầu xây dựng, cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong nước được tiến
      hành như sau:

      1. Nguyên tắc thanh toán:

      a) Chỉ thanh toán cho các dự án
      sử dụng nguồn vốn JBIC theo danh mục mà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thừa uỷ quyền của
      Thủ tướng Chính phủ, thông báo cho từng địa phương.

      b) Chỉ thanh toán trong hạn mức
      vốn JBIC đã được thông báo cho từng dự án.

      c) Chỉ thanh toán cho giá trị khối
      lượng hoàn thành có xác nhận của Chủ dự án/Ban quản lý dự án và của Kho bạc nhà
      nước địa phương.

      d) Chỉ thanh toán cho các nhà thầu
      có trong quyết định trúng thầu hoặc quyết định chỉ định thầu phù hợp với quy chế
      đấu thầu hiện hành.

      e) Chỉ thanh toán cho những hợp
      đồng đã được thông báo cho Ban quản lý Chương trình và Bộ Tài chính.

      f) Chỉ thanh toán cho những dự
      án có báo cáo tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại Phần III-5 của Thông tư
      hướng dẫn này.

      2. Hồ sơ đề nghị thanh toán và
      yêu cầu đối với bộ hồ sơ:

      Hồ sơ đề nghị thanh toán vốn
      JBIC được lập theo thủ tục thanh toán xây dựng cơ bản hiện hành của Việt Nam và
      các quy định của JBIC, bao gồm:

      a) Quyết định phê duyệt dự án đầu
      tư của cấp có thẩm quyền (bản chính, hoặc bản sao có chứng thực).

      b) Quyết định phê duyệt thiết kế
      và tổng dự toán (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

      c) Quyết định thông báo kế hoạch
      của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

      d) Quyết định đơn vị trúng thầu/chỉ
      định thầu (bản chính).

      e) Hợp đồng ký giữa Chủ dự
      án/Ban quản lý dự án và nhà thầu có ghi rõ phần vốn JBIC (bản chính).

      f) Quyết định phê duyệt hợp đồng
      (đối với những hợp đồng yêu cầu phê duyệt theo quy định của quy chế đấu thầu hiện
      hành của Việt Nam và quy định của JBIC) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

      g) Biên bản nghiệm thu khối lượng
      hoàn thành, có bản tính giá trị theo khối lượng nghiệm thu kèm theo (bản chính
      hoặc bản sao có chứng thực).

      h) Phiếu giá thanh toán khối lượng
      xây dựng cơ bản hoàn thành (2 bản chính).

      i) Bản đề nghị thanh toán của
      nhà thầu, có xác nhận của Chủ dự án/Ban quản lý dự án (2 bản chính).

      j) Công văn đề nghị rút vốn
      thanh toán của Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh, kèm theo phụ lục
      như mẫu kèm theo Thông tư hướng dẫn này (2 bản chính).

      Các văn bản (a), (b), (c), (d),
      (e), (f) và (g) theo mẫu biểu quy định hiện hành.

      Các văn bản (h), (i), (j) được lập
      theo mẫu biểu tại Thông tư hướng dẫn này này.

      Đối với việc rút vốn tạm ứng,
      ngoài các văn bản nói trên cần có thêm giấy bảo lãnh tạm ứng của ngân hàng
      thương mại của Nhà nước hoặc ngân hàng liên doanh có uy tín (như mẫu kèm theo).

      3. Thủ tục và thời gian thanh
      toán

      a) Đối với phần vốn tạm ứng theo
      hợp đồng:

      Nhà thầu được tạm ứng theo mức
      quy định trong các quy định hiện hành của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng,
      với các điều kiện:

      Khoản tạm ứng phải được quy định
      trong từng hợp đồng.

      Kho bạc nhà nước địa phương xác
      nhận cho tạm ứng

      b) Đối với phần thanh toán khối
      lượng xây dựng hoàn thành:

      - Sau khi nghiệm thu khối lượng
      hoàn thành, có xác nhận của Kho bạc Nhà nước địa phương, Chủ dự án/Ban quản lý
      dự án lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự
      án tỉnh.

      - Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản
      lý dự án tỉnh tổng hợp, làm công văn yêu cầu rút vốn thanh toán gửi cho Ban quản
      lý Chương trình.

      - Ban quản lý Chương trình sẽ kiểm
      tra, soát xét tính hợp thức của bộ hồ sơ. Những tài liệu không đúng theo quy định
      sẽ gửi trả lại Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh để sửa đổi, bổ
      sung.

      - Hai tuần một lần, Ban quản lý
      Chương trình có công văn đề nghị Bộ Tài chính làm thủ tục rút vốn thanh toán
      cho các dự án có hồ sơ hợp lệ.

      - Việc hoàn trả số vốn tạm ứng
      được tiến hành bằng cách trừ dần vào các lần thanh toán khối lượng hoàn thành
      đúng bằng tỷ lệ đã tạm ứng, nếu nhà thầu đề nghị hoàn trả hết vốn đã tạm ứng,
      hoặc với tỷ lệ cao hơn tỷ lệ đã tạm ứng thì sẽ khấu trừ theo đề nghị của nhà thầu.

      V. ĐIỀU KHOẢN
      THI HÀNH

      1. Thông tư này thay thế cho
      Thông tư số 01/2001/TT-BKH ban hành ngày 30/03/2001 và có hiệu lực sau 15 ngày,
      kể từ ngày đăng Công báo.

      2. Trong quá trình thực hiện, nếu
      có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo Ban quản lý Chương trình trực thuộc Bộ
      Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời nghiên cứu, giải quyết.

       

      Trương Văn Đoan

      (Đã
      ký)

       

      Mẫu
      kèm theo Thông tư số 06/2003/TT-BKH ngày 09 tháng 9 năm 2003

      (Thông báo hợp đồng)

      UỶ
      BAN NHÂN DÂN TỈNH .....
      SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/
      BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH
      Số:...........

      CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      .........., ngày....
      tháng.... năm......

       

      Thông báo hợp đồng

      Kính gửi: - Ban quản lý Chương trình Trung ương

      - Bộ Tài chính (Vụ Tài chính Đối ngoại)

      TÓM TẮT NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

      (Chương trình tín dụng chuyên
      ngành.................)

       

      Tên dự án

      Tổng giá trị công
      trình

      Bên mua

      (A)

      Tên nhà thầu

      (B)

      Ngày/số hợp đồng

      Nội dung hợp đồng

      Thời gian thực hiện
      hợp đồng

      Trị giá hợp đồng

      Hình thức đấu thầu

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng số

      Trong đó vốn JBIC

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      (ký tên, đóng dấu)

      Mẫu kèm theo Thông tư số
      06/2003/TT-BKH ngày 09 tháng 9 năm 2003

      (Báo cáo quý)

      .......
      (cơ quan báo cáo).......

      CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do
      - Hạnh phúc

      ..........,
      ngày.... tháng.... năm......

      BÁO CÁO QUÝ

      (Từ
      ngày.... tháng...... đến ngày..... tháng..... năm......)
      Kính gửi:.........................................

      .......... (cơ quan báo
      cáo)....... báo cáo tiến độ thực hiện dự án... (tên dự án)..... thuộc Chương
      trình tín dụng chuyên ngành......... với nội dung như sau:

      I.
      TÓM TẮT DỰ ÁN

      a) Kế hoạch hoàn thành dự án

      Dự kiến ban đầu. . . . . . . . .
      . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

      Dự kiến theo báo cáo quý trước .
      . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

      Dự kiến mới . . . . . . . . . .
      . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

      b) Dự toán . . . . . . . . . . đồng
      . . . . . . . . đồng

      (vốn ngoài nước) (vốn trong nước)

      * Dự kiến ban đầu. . . . . . . .
      . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

      * Dự kiến theo báo cáo quý trước
      . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

      * Dự kiến điều chỉnh . . . . . .
      . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

      c) Nêu các yếu tố gây ảnh hưởng
      đến tiến độ thực hiện dự án

      d) Các kiến nghị/đề xuất để xử
      lý tồn tại

      II.
      TIẾN ĐỘ MUA SẮM HÀNG HÓA,THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP

      Tên dự án

      Gói thầu số ...

      Nội dung công việc

      Giai đoạn ...

      Tiến độ (% h/thành)

      T/hình hiện nay

      Dự kiến hoàn thành

       

       

       

       

       

       

      Dự kiến ban đầu

      Báo cáo quý trước

      Dự kiến mới

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      (ký
      tên, đóng dấu)

      (Đề
      nghị thay đổi dự án kèm theo công văn của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

      a) Các dự án đề nghị mới

       

      Tên dự án

      Lĩnh vực

      Huyện

      % đói nghèo

      Dự toán

      Tr.đó xây lắp

       

       

       

       

       

      Đồng Việt Nam

      Yên

      Đồng Việt Nam

      Yên

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng số

       

       

       

       

       

       

       

      Lý do đề nghị chọn:

      - Giải thích tiêu chí lựa chọn
      cho các dự án thay thế.

      - Làm rõ tình hình chuẩn bị dự
      án: điều kiện hợp đồng, trị giá hợp đồng, tình hình giải ngân.

      b) Dự án đề nghị xóa

       

      Tên dự án

      Lĩnh vực

      Huyện

      % đói nghèo

      Dự toán

      Tr.đó xây lắp

       

       

       

       

       

      Đồng Việt Nam

      Yên

      Đồng Việt Nam

      Yên

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng số

       

       

       

       

       

       

       

      Lý do xóa:

      - . . . . . .

      - . . . . . .

      Kèm theo danh sách dự án mới

      Mẫu kèm
      theo Thông tư số 06/2003/TT-BKH ngày 09 tháng 9 năm 2003

      (Công
      văn đề nghị thanh toán của Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh)

      UỶ
      BAN NHÂN DÂN TỈNH .....
      SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ/
      BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH

      Số:...........

      V/v: Đề nghị thanh toán cho các
      dự án sử dụng vốn JBIC thuộc Chương trình tín dụng chuyên ngành...........

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      .........., ngày.... tháng.... năm......

      Kính
      gửi: Ban quản lý Chương trình

      - Căn cứ thông báo số.....
      ngày.... tháng...... năm..... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo chỉ
      tiêu kế hoạch vốn JBIC thuộc Chương trình tín dụng chuyên ngành..........

      - Căn cứ quyết định số....... của
      Uỷ ban nhân dân tỉnh............ về việc giao hạn mức vốn cho các dự án sử dụng
      nguồn vốn JBIC thuộc Chương trình tín dụng chuyên ngành................

      - Căn cứ khối lượng xây dựng
      hoàn thành nghiệm thu giữa....... và......., được Kho bạc Nhà nước tỉnh xác nhận
      cho thanh toán.

      - Theo đề nghị của nhà thầu tại
      công văn số.... ngày.... tháng.... năm....

      Sau khi xem xét tính hợp thức của
      bộ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý dự án tỉnh......... đề nghị Ban quản
      lý Chương trình làm thủ tục thanh toán cho các dự án sử dụng nguồn vốn JBIC như
      phụ lục kèm theo.

      Kính đề nghị Ban quản lý Chương
      trình xem xét giải quyết.

      Nơi nhận:
      -..........
      -..........

      SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
      TƯ/
      BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TỈNH
      (ký tên, đóng dấu)

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu06/2003/TT-BKH
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
                                Ngày ban hành09/09/2003
                                Người kýTrương Văn Đoan
                                Ngày hiệu lực 27/09/2003
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 1485/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực đầu tư, xây dựng, lao động, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang
                                                      • Kế hoạch 39/KH-UBND về ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2021 và giai đoạn 03 năm 2021-2023 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Quyết định 2461/QĐ-BGTVT năm 2020 công bố Danh mục, quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Công văn 7148/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy sản xuất phân bón nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu
                                                      • Quyết định 2545/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch uống bổ sung vắc xin bại liệt cho trẻ dưới 5 tuổi tại vùng nguy cơ cao năm 2020 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý môi trường y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ