Số hiệu | 05/2020/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 16/03/2020 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | 01/05/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/TT-BCT | Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Thực hiện Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và Nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch 47).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 47
1. Danh mục các chất HCFC tại Phụ lục I quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch 47 được thay thế bởi Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch 47 như sau:
“c) Các chất hydrofluorocarbon (trong Thông tư gọi tắt là các chất HFC) thuộc Phụ lục IIa và Phụ lục IIb của Thông tư này.”
3. Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 47 được sửa đổi như sau:
“1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I Thông tư này cho từng năm từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2028 được quản lý nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: tấn
Năm | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 |
Các chất HCFC | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 1.300 | 1.300 | 1.300 | 1.300 |
4. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 Thông tư liên tịch 47 như sau:
“Điều 3a. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC
1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC thuộc Phụ lục IIa và IIb Thông tư này cho từng năm từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2028 được quản lý nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: tấn
Năm | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 |
Các chất HFC | Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở. Không giới hạn lượng nhập khẩu. | Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở Không giới hạn lượng nhập khẩu. | Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở. Không giới hạn lượng nhập khẩu. | Bình quân nhập khẩu năm (2020 + 2021 + 2022)/3 của các chất HFC + 65% mức tiêu thụ cơ sở các chất HCFC | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 |
2. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC thuộc Phụ lục IIa và Phụ lục IIb Thông tư này từ năm 2023 trở đi sẽ được Bộ Công Thương xác định và công bố theo kết quả bình quân nhập khẩu các năm 2020, 2021, 2022 của các chất HFC cộng với 65% mức tiêu thụ cơ sở các chất HCFC. Từ năm 2024 đến năm 2028, lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC sẽ duy trì với khối lượng không đổi như hạn ngạch năm cơ sở 2023. Số lượng cụ thể hạn ngạch các chất HFC cho từng năm sẽ được công bố và được tính theo lượng CO2 tương đương theo quy định của Bản sửa đổi, bổ sung Kigali thuộc Nghị định thư Montreal.”
5. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 Thông tư liên tịch 47 như sau:
“Điều 4a. Thủ tục nhập khẩu các chất HFC
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất HFC được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 47, đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Thông tư số 51/2018/TT-BCT. Riêng đơn đăng ký nhập khẩu các chất HFC theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
6. Bổ sung Điều 6a vào sau Điều 6 Thông tư liên tịch 47 như sau:
“Điều 6a. Thủ tục xuất khẩu các chất HFC theo hạn ngạch
Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu các chất HFC theo hạn ngạch theo Quyết định của các nước thành viên Nghị định thư. Hồ sơ, quy trình cấp phép nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. Hồ sơ được gửi đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), riêng đơn đăng ký xuất khẩu các chất HFC theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.”
7. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 47 như sau:
“3. Thương nhân thực hiện chế độ báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC theo từng quý, năm với hình thức và thời gian báo cáo như quy định đối với các chất HCFC tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 47 và theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 47.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các thương nhân, các tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét và hướng dẫn./.
| BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
DANH MỤC CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Tên chất | Tên hóa học | Công thức hóa học | Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh) |
2903.71.00 | Gas lạnh R21 | HCFC-21 | Dichlorofluoromethane | CHFCl2 | R-21 |
Gas lạnh R22 | HCFC-22 | Chlorodifluoromethane | CHF2Cl | R-22 | |
2903.72.00 | Gas lạnh R123 | HCFC-123 | Dichlorotrifluoroethanes | C2HF3Cl2 | R-123 |
2903.73.00 | Gas lạnh R141 | HCFC-141 | Dichlorofluoroethanes | C2H3FCl2 | R-141 |
Gas lạnh R141b | HCFC-141b | Dichlorofluoroethanes | CH3CFCl2 | R-141b | |
2903.74.00 | Gas lạnh R142 | HCFC-142 | Chlorodiflouroethanes | C2H3F2Cl | R-142 |
Gas lạnh R142b | HCFC-142b | 1-chloro-1,1- difluoroethane | CH3CF2Cl | R-142b | |
2903.75.00 | Gas lạnh R225 | HCFC-225 | Dichloropentafluoropropanes | C3HF5Cl2 | R-225 |
Gas lạnh R225ca | HCFC-225ca | 1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane | CF3CF2CHCl2 | R-225ca | |
Gas lạnh R225cb | HCFC-225cb | 1,3-dichloro-1,2,2,3,3- pentafluoropropane | CF2ClCF2CHClF | R-225cb | |
2903.79.00 | Gas lạnh R31 | HCFC-31 | Chlorofluoromethane | CH2FCl | R-31 |
Gas lạnh R121 | HCFC-121 | Tetrachlorofluoroethanes | C2HFCl4 | R-121 | |
Gas lạnh R122 | HCFC-122 | Tricchlorodifluoroethanes | C2HF2Cl3 | R-122 | |
Gas lạnh R124 | HCFC-124 | Chlorotetrafluoethanes | C2HF4Cl | R-124 | |
Gas lạnh R131 | HCFC-131 | Trichlorofluoroethanes | C2H2FCl3 | R-131 | |
Gas lạnh R132 | HCFC-132 | Dichlorodifluoroethanes | C2H2F2Cl2 | R-132 | |
Gas lạnh R133 | HCFC-133 | Chlorotrifluoroethanes | C2H2F3Cl | R-133 | |
Gas lạnh R151 | HCFC-151 | Chloroflouroethanes | C2H4FCl | R-151 | |
Gas lạnh R221 | HCFC-221 | Hexachlorofluoropropanes | C3HFCl6 | R-221 | |
Gas lạnh R222 | HCFC-222 | Pentachlorodifluoropropanes | C3HF2Cl5 | R-222 | |
Gas lạnh R223 | HCFC-223 | Tetrachlorotrifluoropropanes | C3HF3Cl4 | R-223 | |
Gas lạnh R224 | HCFC-224 | Trichlorotetrafluoropropanes | C3HF4Cl3 | R-224 | |
Gas lạnh R226 | HCFC-226 | Chlorohexafluoropropanes | C3HF6Cl | R-226 | |
Gas lạnh R231 | HCFC-231 | Pentachlorofluoropropanes | C3H2FCl5 | R-231 | |
Gas lạnh R232 | HCFC-232 | Tetrachlorodifluoropropanes | C3H2F2Cl4 | R-232 | |
Gas lạnh R233 | HCFC-233 | Trichlorotrifluoropropanes | C3H2F3Cl3 | R-233 | |
Gas lạnh R234 | HCFC-234 | Dichlorotetrafluoropropanes | C3H2F4Cl2 | R-234 | |
Gas lạnh R235 | HCFC-235 | Chloropentafluoropropanes | C2H2F5Cl | R-235 | |
Gas lạnh R241 | HCFC-241 | Tetrachlorofluoropropanes | C3H3FCl4 | R-241 | |
Gas lạnh R242 | HCFC-242 | Trichlorodifluoropropanes | C3H3F2Cl3 | R-242 | |
Gas lạnh R243 | HCFC-243 | Dichlorotrifluoropropanes | C3H3F3Cl2 | R-243 | |
Gas lạnh R244 | HCFC-244 | Chlorotetrafluoropropanes | C3H4F4Cl | R-244 | |
Gas lạnh R251 | HCFC-251 | Trichlorotetrafluoropropanes | C3H4FCl3 | R-251 | |
Gas lạnh R252 | HCFC-252 | Dichlorodifluoropropanes | C3H4F2Cl2 | R-252 | |
Gas lạnh R253 | HCFC-253 | Chorotrifluoropropanes | C3H4F3Cl | R-253 | |
Gas lạnh R261 | HCFC-261 | Dichlorofluoropropanes | C3H5FCl2 | R-261 | |
Gas lạnh R262 | HCFC-262 | Chlorodifluoropropanes | C3H5F2Cl | R-262 | |
Gas lạnh R271 | HCFC-271 | Chlorofluoropropanes | C3H6FCl | R-271 |
DANH MỤC CÁC CHẤT HFC NGUYÊN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Tên chất | Tên hóa học | Công thức hóa học | Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh) |
2903.39.90 |
| HFC-134 | 1,1,2,2-Tetrafluorethane | CHF2CHF2 |
|
Gas lạnh R134a | HFC-134a | 1,1,1,2-Tetrafluoroethane | CH2FCF3 | R-134a | |
| HFC-143 | 1,1,2-Trifluoroethane | CH2FCHF2 |
| |
Gas lạnh R245fa | HFC-245fa | 1,1,1,3,3-Pentafluoropropane | CHF2CH2CF3 | R-245fa | |
| HFC-365mfc | 1,1,1,3,3-Pentafluorobutane | CF3CH2CF2CH3 |
| |
| HFC-227ea | 1,1,1,2,3,3,3-Heptafluoropropane | CF3CHFCF3 |
| |
| HFC-236cb | 1,1,1,2,2,3-Hexafluoropropane | CH2FCF2CF3 |
| |
| HFC-236ea | 1,1,1,2,3,3-Hexafluoropropane | CHF2CHFCF3 |
| |
| HFC-236fa | 1,1,1,3,3,3-Hexafluoropropane | CF3CH2CF3 |
| |
| HFC-245ca | 1,1,2,2,3-Pentafluoropropane | CH2FCF2CHF2 |
| |
| HFC-43-10mee | 1,1,1,2,2,3,4,5,5,5-Decafluoropentane | CF3CHFCHFCF2CF3 |
| |
Gas lạnh R32 | HFC-32 | Difluoromethane | CH2F2 | R-32 | |
Gas lạnh R125 | HFC-125 | Pentafluoroethane | CHF2CF3 | R-125 | |
Gas lạnh R143a | HFC-143a | Trifluoroethane | CH3CF3 | R-143a | |
| HFC-41 | Fluoromethane | CH3F |
| |
| HFC-152 | 1,2-Difluoroethane | CH2FCH2F |
| |
Gas lạnh R152a | HFC-152a | 1.1-Difluoroethane | CH3CHF2 | R-152a | |
Gas lạnh R23 | HFC-23 | Trifluoromethane | CHF3 | R-23 |
* Giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của các chất trong bảng trên theo Báo cáo đánh giá lần thứ tư của Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc.
DANH MỤC CÁC CHẤT HFC HỢP CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Tên chất | Thành phần | Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh |
Gas lạnh R404 | HFC-404A | R143a/125/134a | R-404 | |
Gas lạnh R507A | HFC-507A | R143a/125 | R-507A | |
Gas lạnh R407A | HFC-407A | R32/125/134a | R-407A | |
Gas lạnh R407B | HFC-407B | R32/125/134a | R-407B | |
Gas lạnh R407C | HFC-407C | R32/125/134a | R-407C | |
Gas lạnh R410A | HFC-410A | R32/125 | R-410a | |
Gas lạnh R508A | HFC-508A | R32/116 | R-508A | |
Gas lạnh R508B | HFC-508B | R32/116 | R-508B |
* Giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của các chất trong bảng trên theo Báo cáo đánh giá lần thứ tư của Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc.
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | ……, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân …………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax………………… E-mail…………………………….
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân) ........... đăng ký nhập khẩu các chất HFC như sau:
Tên chất: …………………………………………………………………………………..
Khối lượng nhập khẩu dự kiến (kg) ………………………………………………………
Khối lượng đăng ký (kg) ………………………………………………………………….
Hợp đồng nhập khẩu số ……… ngày … tháng … năm………..
Nước xuất khẩu: ………………………………………………
(Tên thương nhân) .... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ……, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân …………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax………………… E-mail…………………………….
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân) ........... đăng ký xuất khẩu các chất HFC như sau:
Tên chất: …………………………………………………………………………………..
Khối lượng đăng ký (kg) ………………………………………………………………….
Thương nhân nhập khẩu: ……………………. Nước nhập khẩu:…………………….
Hợp đồng xuất khẩu số ……… ngày … tháng … năm………..
Thương nhân bán hàng: ………………………………………………
(Tên thương nhân) .... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Xác nhận của Bộ Công Thương
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ……., ngày … tháng … năm 20…. |
BÁO CÁO
Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân) .... báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC trong quý .../20... hoặc năm 20... của thương nhân như sau:
Tên chất | Mã HS | Giấy phép do Bộ Công Thương cấp (số ... ngày ...tháng ... năm ...) | Số hiệu tờ khai hải quan | Khối lượng (kg) | Trị giá (USD) | Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg) | Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) | Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên thương nhân) .... cam đoan những kê khai trên đây là chính xác, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
MINISTRY OF INDUSTRY | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 05/2020/TT-BCT | Hanoi, March 16, 2020 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO JOINT CIRCULAR NO. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT DATED DECEMBER 30, 2011 OF MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE AND MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT PRESCRIBING IMPORT, EXPORT AND TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT OF OZONE LAYER-DEPLETING SUBSTANCES ACCORDING TO THE MONTREAL PROTOCOL ON SUBSTANCES THAT DEPLETE THE OZONE LAYER
Pursuant to the Law on foreign trade management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some articles of the Law on foreign trade management;
For implementation of the 1985 Vienna Convention for the Protection of the Ozone Layer and the 1987 Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer and its amendments, which have been ratified by the Government of the Socialist Republic of Vietnam;
At the request of the Director of the Agency of Foreign Trade,
The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular providing amendments to the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Natural Resources and Environment prescribing import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer (hereinafter referred to as “Joint Circular No. 47”).
Article 1. Amendments to Joint Circular No. 47
1. The list of HCFCs in Appendix I prescribed in Point a Clause 3 Article 1 of the Joint Circular No. 47 shall be replaced with the list in Appendix I enclosed herewith.
2. Point c is added following Point b Clause 3 Article 1 of the Joint Circular No. 47 as follows:
“c) Hydrofluorocarbons (HFCs) in Appendix IIa and Appendix IIb enclosed herewith.”
3. Clause 1 Article 3 of the Joint Circular No. 47 is amended as follows:
“1. The import quotas for HCFCs in Appendix I enclosed herewith annually allocated for the period of from January 01, 2020 to December 31, 2028 shall be managed according to import license issued by the Ministry of Industry and Trade. To be specific:
Unit: tonne
Year | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 |
HCFCs | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 1.300 | 1.300 | 1.300 | 1.300 |
4. Article 3a is added following Article 3 of the Joint Circular No. 47 as follows:
“Article 3a. Import quotas for HFCs
1. The import quotas for HFCs in Appendix IIa and Appendix IIb enclosed herewith annually allocated for the period of from January 01, 2020 to December 31, 2028 shall be managed according to the import license issued by the Ministry of Industry and Trade. To be specific:
Unit: tonne
Year | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 |
HFCs | Imported for establish the base quota Import quota is not limited. | Imported for establish the base quota Import quota is not limited. | Imported for establish the base quota Import quota is not limited. | Average amount (2020 + 2021 + 2022)/3 of imported HFCs + 65% of the base level of HCFC consumption | 100% of the import quota for HFCs in the base year 2023 | 100% of the import quota for HFCs in the base year 2023 | 100% of the import quota for HFCs in the base year 2023 | 100% of the import quota for HFCs in the base year 2023 | 100% of the import quota for HFCs in the base year 2023 |
2. The import quotas for HFCs in Appendix IIa and Appendix IIb enclosed herewith from 2023 onwards shall be established and published by the Ministry of Industry and Trade based on the average amount of imported HFCs in 2020, 2021, 2022 plus 65% of the base level of HCFC consumption. The import quota for HFCs allocated in the base year 2023 shall be kept unchanged for the period from 2024 to 2028. The specific import quota for HFCs allocated in each year shall be published and calculated according to the equivalent CO2 amount prescribed in the Kigali Amendment to the Montreal Protocol.”
5. Article 4a is added following Article 4 of the Joint Circular No. 47 as follows:
“Article 4a. Procedures for importing HFCs
Procedures for a license to import HFCs shall be carried out in accordance with Clause 2 Article 4 of the Joint Circular No. 47, as amended in Article 2 of the Circular No. 51/2018/TT-BCT. The application for registration of import of HFCs is provided in Appendix III enclosed herewith.”
6. Article 6a is added following Article 6 of the Joint Circular No. 47 as follows:
“Article 6a. Procedures for quota-based export of HFCs
The Ministry of Industry and Trade shall issue the license to export HFCs within the allocated quota in accordance with decision of member States of the Protocol. Application and procedures for issuance of the import license shall comply with the provisions in Clause 1 and Clause 2 Article 9 of the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on implementation of the Law on Foreign Trade Management. The application shall be sent to the Ministry of Industry and Trade (via the Agency of Foreign Trade); the application for registration of export of HFCs is provided in Appendix IV enclosed herewith.”
7. Clause 3 is added following Clause 2 Article 8 of the Joint Circular No. 47 as follows:
“3. Traders shall submit quarterly and annual reports on export and import of HFCs in the same forms and within the same time limits as those for HCFCs prescribed in Clause1 and Clause 2 Article 8 of the Joint Circular No. 47 and the provisions in Appendix V enclosed herewith.”
Article 2. Clause 2 Article 3 of the Joint Circular No. 47 is abrogated.
Article 3. Effect
1. This Circular comes into force from May 01, 2020.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration./.
| MINISTER Tran Tuan Anh |
APPENDIX I
LIST OF HCFCs
(Enclosed to the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 providing amendments to the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of Minister of Industry and Trade and Minister of Natural Resources and Environment prescribing import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)
HS Code | Description | Substance | Chemical name | Chemical formula | ASHRAE number (for refrigerants) |
2903.71.00 | Refrigerant R21 | HCFC-21 | Dichlorofluoromethane | CHFCl2 | R-21 |
| Refrigerant R22 | HCFC-22 | Chlorodifluoromethane | CHF2Cl | R-22 |
2903.72.00 | Refrigerant R123 | HCFC-123 | Dichlorotrifluoroethanes | C2HF3Cl2 | R-123 |
2903.73.00 | Refrigerant R141 | HCFC-141 | Dichlorofluoroethanes | C2H3FCl2 | R-141 |
| Refrigerant R141b | HCFC-141b | Dichlorofluoroethanes | CH3CFCl2 | R-141b |
2903.74.00 | Refrigerant R142 | HCFC-142 | Chlorodiflouroethanes | C2H3F2Cl | R-142 |
| Refrigerant R142b | HCFC-142b | 1-chloro-1,1- difluoroethane | CH3CF2Cl | R-142b |
2903.75.00 | Refrigerant R225 | HCFC-225 | Dichloropentafluoropropanes | C3HF5Cl2 | R-225 |
| Refrigerant R225ca | HCFC-225ca | 1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane | CF3CF2CHCl2 | R-225ca |
| Refrigerant R225cb | HCFC-225cb | 1,3-dichloro-1,2,2,3,3- pentafluoropropane | CF2ClCF2CHClF | R-225cb |
2903.79.00 | Refrigerant R31 | HCFC-31 | Chlorofluoromethane | CH2FCl | R-31 |
| Refrigerant R121 | HCFC-121 | Tetrachlorofluoroethanes | C2HFCl4 | R-121 |
| Refrigerant R122 | HCFC-122 | Tricchlorodifluoroethanes | C2HF2Cl3 | R-122 |
| Refrigerant R124 | HCFC-124 | Chlorotetrafluoethanes | C2HF4Cl | R-124 |
| Refrigerant R131 | HCFC-131 | Trichlorofluoroethanes | C2H2FCl3 | R-131 |
| Refrigerant R132 | HCFC-132 | Dichlorodifluoroethanes | C2H2F2Cl2 | R-132 |
| Refrigerant R133 | HCFC-133 | Chlorotrifluoroethanes | C2H2F3Cl | R-133 |
| Refrigerant R151 | HCFC-151 | Chloroflouroethanes | C2H4FCl | R-151 |
| Refrigerant R221 | HCFC-221 | Hexachlorofluoropropanes | C3HFCl6 | R-221 |
| Refrigerant R222 | HCFC-222 | Pentachlorodifluoropropanes | C3HF2Cl5 | R-222 |
| Refrigerant R223 | HCFC-223 | Tetrachlorotrifluoropropanes | C3HF3Cl4 | R-223 |
| Refrigerant R224 | HCFC-224 | Trichlorotetrafluoropropanes | C3HF4Cl3 | R-224 |
| Refrigerant R226 | HCFC-226 | Chlorohexafluoropropanes | C3HF6Cl | R-226 |
| Refrigerant R231 | HCFC-231 | Pentachlorofluoropropanes | C3H2FCl5 | R-231 |
| Refrigerant R232 | HCFC-232 | Tetrachlorodifluoropropanes | C3H2F2Cl4 | R-232 |
| Refrigerant R233 | HCFC-233 | Trichlorotrifluoropropanes | C3H2F3Cl3 | R-233 |
| Refrigerant R234 | HCFC-234 | Dichlorotetrafluoropropanes | C3H2F4Cl2 | R-234 |
| Refrigerant R235 | HCFC-235 | Chloropentafluoropropanes | C2H2F5Cl | R-235 |
| Refrigerant R241 | HCFC-241 | Tetrachlorofluoropropanes | C3H3FCl4 | R-241 |
| Refrigerant R242 | HCFC-242 | Trichlorodifluoropropanes | C3H3F2Cl3 | R-242 |
| Refrigerant R243 | HCFC-243 | Dichlorotrifluoropropanes | C3H3F3Cl2 | R-243 |
| Refrigerant R244 | HCFC-244 | Chlorotetrafluoropropanes | C3H4F4Cl | R-244 |
| Refrigerant R251 | HCFC-251 | Trichlorotetrafluoropropanes | C3H4FCl3 | R-251 |
| Refrigerant R252 | HCFC-252 | Dichlorodifluoropropanes | C3H4F2Cl2 | R-252 |
| Refrigerant R253 | HCFC-253 | Chorotrifluoropropanes | C3H4F3Cl | R-253 |
| Refrigerant R261 | HCFC-261 | Dichlorofluoropropanes | C3H5FCl2 | R-261 |
| Refrigerant R262 | HCFC-262 | Chlorodifluoropropanes | C3H5F2Cl | R-262 |
| Refrigerant R271 | HCFC-271 | Chlorofluoropropanes | C3H6FCl | R-271 |
APPENDIX IIa
LIST OF PURE HFCs
(Enclosed to the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 providing amendments to the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of Minister of Industry and Trade and Minister of Natural Resources and Environment prescribing import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)
HS Code | Description | Substance | Chemical name | Chemical formula | ASHRAE number (for refrigerants) |
2903.39.90 |
| HFC-134 | 1,1,2,2-Tetrafluorethane | CHF2CHF2 |
|
| Refrigerant R134a | HFC-134a | 1,1,1,2-Tetrafluoroethane | CH2FCF3 | R-134a |
|
| HFC-143 | 1,1,2-Trifluoroethane | CH2FCHF2 |
|
| Refrigerant R245fa | HFC-245fa | 1,1,1,3,3-Pentafluoropropane | CHF2CH2CF3 | R-245fa |
|
| HFC-365mfc | 1,1,1,3,3-Pentafluorobutane | CF3CH2CF2CH3 |
|
|
| HFC-227ea | 1,1,1,2,3,3,3-Heptafluoropropane | CF3CHFCF3 |
|
|
| HFC-236cb | 1,1,1,2,2,3-Hexafluoropropane | CH2FCF2CF3 |
|
|
| HFC-236ea | 1,1,1,2,3,3-Hexafluoropropane | CHF2CHFCF3 |
|
|
| HFC-236fa | 1,1,1,3,3,3-Hexafluoropropane | CF3CH2CF3 |
|
|
| HFC-245ca | 1,1,2,2,3-Pentafluoropropane | CH2FCF2CHF2 |
|
|
| HFC-43-10mee | 1,1,1,2,2,3,4,5,5,5-Decafluoropentane | CF3CHFCHFCF2CF3 |
|
| Refrigerant R32 | HFC-32 | Difluoromethane | CH2F2 | R-32 |
| Refrigerant R125 | HFC-125 | Pentafluoroethane | CHF2CF3 | R-125 |
| Refrigerant R143a | HFC-143a | Trifluoroethane | CH3CF3 | R-143a |
|
| HFC-41 | Fluoromethane | CH3F |
|
|
| HFC-152 | 1,2-Difluoroethane | CH2FCH2F |
|
| Refrigerant R152a | HFC-152a | 1.1-Difluoroethane | CH3CHF2 | R-152a |
| Refrigerant R23 | HFC-23 | Trifluoromethane | CHF3 | R-23 |
* The global warming potential values of the substances in this Table are specified according to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change.
APPENDIX IIb
LIST OF HFC MIXTURES
(Enclosed to the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 providing amendments to the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of Minister of Industry and Trade and Minister of Natural Resources and Environment prescribing import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)
HS Code | Description | Substance | Composition | ASHRAE number (for refrigerants) |
3827.78.00 | Refrigerant R404 | HFC-404A | R143a/125/134a | R-404 |
| Refrigerant R507A | HFC-507A | R143a/125 | R-507A |
| Refrigerant R407A | HFC-407A | R32/125/134a | R-407A |
| Refrigerant R407B | HFC-407B | R32/125/134a | R-407B |
| Refrigerant R407C | HFC-407C | R32/125/134a | R-407C |
| Refrigerant R410A | HFC-410A | R32/125 | R-410a |
| Refrigerant R508A | HFC-508A | R32/116 | R-508A |
| Refrigerant R508B | HFC-508B | R32/116 | R-508B |
* The global warming potential values of the substances in this Table are specified according to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change.
APPENDIX III
APPLICATION FOR REGISTRATION OF IMPORT OF HFCs
(Enclosed to the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 providing amendments to the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of Minister of Industry and Trade and Minister of Natural Resources and Environment prescribing import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)
TRADER’S NAME | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: ……..Re: Registration of import of HFCs | ……[place & date] |
To: Ministry of Industry and Trade
Name of trader: ……………………………………………………………..
Address: ……………………………………………………………………………
Telephone: ……………………………… Fax:………………… Email: ………………………
Pursuant to Circular……/2020/TT-BCT dated……..2020 of the Minister of Industry and Trade, (name of the trader)………applies for registration of import of HFC as follows:
Substance: …………………………………………………………………………………..
Estimated import amounts (kg) ………………………………………………….
Registered amount (kg) ………………………………………………………………….
Import contract No.:…………………………….dated……………………..
Exporting country: ………………………………………………
(Name of trader)…… undertakes that all statements provided herein are truthful and accurate, and shall comply with regulations and laws in force.
| Trader’s legal representative |
APPENDIX IV
APPLICATION FOR REGISTRATION OF EXPORT OF HFCs
(Enclosed to the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 providing amendments to the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of Minister of Industry and Trade and Minister of Natural Resources and Environment prescribing import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)
TRADER’S NAME | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: ………Re: Registration of export of HFCs (Appendix IIa and Appendix IIb) | ……[place & date] |
To: Ministry of Industry and Trade
Name of trader: ……………………………………………………………..
Address: ……………………………………………………………………………
Telephone: ……………………………… Fax:………………… Email: ………………………
Pursuant to Circular……/2020/TT-BCT dated……..2020 of the Minister of Industry and Trade, (name of the trader)………applies for registration of export of HFC as follows:
Substance: …………………………………………………………………………………..
Registered amount (kg) ………………………………………………………………….
Importer: ……………………. Importing country: …………………..
Export contract No.:…………………………….dated……………………..
Seller: ………………………………………………
(Name of trader)…… undertakes that all statements provided herein are truthful and accurate, and shall comply with regulations and laws in force.
| Trader’s legal representative |
Certification of Ministry of Industry and Trade
APPENDIX V
REPORT ON IMPORT AND EXPORT OF HFCs
(Enclosed to the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 providing amendments to the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of Minister of Industry and Trade and Minister of Natural Resources and Environment prescribing import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)
TRADER’S NAME | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: ……… | …….[place & date] |
REPORT
On import/export of HFCs
To: Ministry of Industry and Trade
Pursuant to Circular……/2020/TT-BCT dated……..2020 of the Minister of Industry and Trade, (name of the trader)……… hereby reports on the import/export of HFCs in Quarter….., 20…. or in….(year) as follows:
Substance | HS Code | License issued by Ministry of Industry and Trade (number, issue date) | Customs declaration number | Amounts | Value (USD) | Import/export amounts accumulated up to reporting date (kg) | Import/export value accumulated up to reporting date (USD) | Estimated import/export amounts (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Name of trader)…..undertakes that all statements provided herein are accurate and shall assume legal responsibility for any false statement.
| Trader’s legal representative |
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Thông tư 05/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT quy định về việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Thông tư 05/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT quy định về việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 05/2020/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 16/03/2020 |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày hiệu lực | 01/05/2020 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc PDF
Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất
lượng cao
~2-5MB
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.