Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • 31/01/202131/01/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    31/01/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2018

      BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: 05/2018/TT-BKHĐT

      Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2018

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH CHI TIẾT LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ĐƯỢC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRÊN HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA

      Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

      Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định chi tiết về lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (E- HSDT) đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lập báo cáo đánh giá E-HSDT đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư này.

      Điều 3. Áp dụng Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT và các Phụ lục

      1. Mẫu số 01A: áp dụng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và được đánh giá theo quy trình 01 nêu tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.

      2. Mẫu số 01B: áp dụng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và được đánh giá theo quy trình 02 nêu tại điểm b khoản 6 Điều 15 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.

      3. Mẫu số 02: áp dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 29 và khoản 1 Điều 32 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.

      4. Mẫu số 03: áp dụng cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo quy định tại khoản 1 Điều 29 và khoản 1 Điều 32 Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT.

      5. Đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì việc lập báo cáo đánh giá E-HSDT áp dụng theo các Mẫu số 01A, 01B, 02 và 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

      6. Bên mời thầu căn cứ vào loại gói thầu, phương thức lựa chọn nhà thầu để áp dụng các Mẫu biên bản, tờ trình tại các Phụ lục kèm theo Thông tư này cho phù hợp, cụ thể như sau:

      a) Phụ lục 1A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);

      b) Phụ lục 1B: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);

      c) Phụ lục 2A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ);

      d) Phụ lục 2B: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);

      đ) Phụ lục 3A: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp);

      e) Phụ lục 3B: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn);

      g) Phụ lục 3C: Mẫu Kết quả đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu);

      h) Phụ lục 4: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

      i) Phụ lục 5: Mẫu Bản cam kết.

      Điều 4. Thời gian đánh giá E-HSDT

      1. Thời gian đánh giá E-HSDT tối đa là 45 ngày, kể từ ngày mở thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Thời gian đánh giá E-HSDT không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt, kể cả thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá E-HSDT nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án.

      2. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, thời gian đánh giá E-HSDT tối đa là 25 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá E-HSDT nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án.

      Điều 5. Cách thức đánh giá E-HSDT

      1. Trường hợp nhà thầu cùng lúc tham dự thầu nhiều gói thầu và được đánh giá xếp hạng thứ nhất đối với gói thầu này đồng thời trúng thầu ở một hoặc nhiều gói thầu khác thì chủ đầu tư, bên mời thầu phải làm rõ khả năng thực hiện gói thầu của nhà thầu này về mặt năng lực kỹ thuật và tài chính trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

      2. Đối với các nội dung đánh giá tính hợp lệ (trừ nội dung về bảo đảm dự thầu và thỏa thuận liên danh), Hệ thống tự động đánh giá trên cơ sở cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu. Nhà thầu chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cam kết. Trường hợp phát hiện nhà thầu cam kết không trung thực thì nhà thầu sẽ bị coi là gian lận và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

      3. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, các nội dung đánh giá về lịch sử không hoàn thành hợp đồng, kết quả hoạt động tài chính, doanh thu bình quân hàng năm, yêu cầu về nguồn lực tài chính, kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự của nhà thầu được Hệ thống tự động đánh giá dựa trên các thông tin nhà thầu kê khai trong webform. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã kê khai. Trường hợp nhà thầu không kê khai thông tin hoặc có kê khai nhưng không đúng, không đầy đủ, không đáp ứng theo yêu cầu nêu trong E-HSMT thì Hệ thống sẽ đánh giá nhà thầu không đạt ở nội dung này. Đối với nội dung về hợp đồng tương tự, trường hợp tổ chuyên gia phát hiện Hệ thống đánh giá nhà thầu “đạt” là chưa chính xác thì tổ chuyên gia có quyền đánh giá lại để làm kết quả đánh giá ở nội dung này.

      4. Đối với việc đánh giá về tài chính, trường hợp nhà thầu không kê khai các thông tin về hàng hóa hoặc không đính kèm các tài liệu về nhân sự trong E-HSDT để làm cơ sở tính toán ưu đãi thì nhà thầu sẽ không được hưởng ưu đãi.

      Điều 6. Tổ chuyên gia

      1. Tổ chuyên gia do bên mời thầu hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu (trong trường hợp thuê tư vấn thực hiện) thành lập. Thành viên tổ chuyên gia phải đáp ứng quy định tại Điều 116 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Từng thành viên tổ chuyên gia phải lập Bản cam kết theo Phụ lục 5 gửi bên mời thầu trước khi tiến hành đánh giá E-HSDT.

      2. Tổ trưởng tổ chuyên gia ban hành quy chế làm việc của tổ chuyên gia, trong đó bao gồm những nội dung chính như sau:

      a) Phân công công việc cụ thể cho từng thành viên;

      b) Thời gian dự kiến hoàn thành việc đánh giá E-HSDT;

      c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia;

      d) Các nội dung cần thiết khác.

      3. Bên mời thầu nhập danh sách tổ chuyên gia, đính kèm quyết định thành lập tổ chuyên gia, quy chế làm việc của tổ chuyên gia lên Hệ thống.

      Điều 7. Báo cáo đánh giá E-HSDT

      1. Hệ thống tự động trích xuất các thông tin liên quan đến gói thầu và tổng hợp kết quả đánh giá từ các mẫu đánh giá.

      2. Ngoài các nội dung về kết quả đánh giá E-HSDT, trong báo cáo đánh giá E-HSDT, tổ chuyên gia phải nêu rõ các nội dung sau đây:

      a) Trách nhiệm của từng thành viên trong tổ chuyên gia theo đúng phân công công việc tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư này;

      b) Cách xử lý trong trường hợp có thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với các thành viên khác.

      c) Ý kiến bảo lưu (nếu có).

      Chương II

      QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ E-HDST

      Mục 1. PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ

      Điều 8. Đánh giá E-HSDT theo quy trình 01

      1. Đánh giá về tính hợp lệ (thực hiện trên webform – đánh giá online):

      a) Hệ thống tự động đánh giá các nội dung: tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 trên cơ sở cam kết của nhà thầu trong E-HSDT và nội dung về nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều E-HSDT với tư cách là nhà thầu chính.

      b) Tổ chuyên gia đánh giá tính hợp lệ của bảo đảm dự thầu và thỏa thuận liên danh theo bản scan đính kèm.

      c) Nhà thầu được đánh giá là đạt ở tất cả nội dung về tính hợp lệ thì được chuyển sang đánh giá về năng lực, kinh nghiệm.

      2. Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm (thực hiện trên webform – đánh giá online):

      a) Hệ thống tự động đánh giá các nội dung: lịch sử không hoàn thành hợp đồng, kết quả hoạt động tài chính, doanh thu bình quân hàng năm, nguồn lực tài chính, kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự trên cơ sở thông tin mà nhà thầu kê khai trên webform trong E-HSDT.

      b) Tổ chuyên gia đánh giá các nội dung còn lại ngoài các nội dung nêu tại điểm a khoản này trên cơ sở thông tin mà nhà thầu kê khai trên webform trong E-HSDT.

      c) Nhà thầu được đánh giá là đạt ở tất cả nội dung về năng lực, kinh nghiệm thì được chuyển sang đánh giá về kỹ thuật.

      3. Đánh giá về kỹ thuật (không thực hiện trên webform – đánh giá offline):

      Tổ chuyên gia thực hiện việc đánh giá về kỹ thuật. Sau khi đánh giá xong, tổ chuyên gia chỉ nhập kết quả đánh giá vào webform trên Hệ thống, không phải nhập toàn bộ các thông tin đánh giá vào webform. Nội dung đánh giá về kỹ thuật được đính kèm trong báo cáo đánh giá.

      c) Nhà thầu được đánh giá là đạt về kỹ thuật thì được chuyển sang đánh giá về tài chính.

      4. Đánh giá về tài chính (không thực hiện trên webform – đánh giá offline):

      Tổ chuyên gia thực hiện việc đánh giá về tài chính. Sau khi đánh giá xong, tổ chuyên gia chỉ nhập kết quả đánh giá vào webform trên Hệ thống, không phải nhập toàn bộ các thông tin đánh giá vào webform. Nội dung đánh giá về tài chính được đính kèm trong báo cáo đánh giá.

      5. Sau khi hoàn thành báo cáo đánh giá trên Hệ thống, tổ chuyên gia in báo cáo đánh giá và ký tên, đóng dấu (nếu có). Trên cơ sở kết quả đánh giá E-HSDT của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.

      6. Sau khi danh sách xếp hạng nhà thầu được phê duyệt, bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào thương thảo hợp đồng. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, bên mời thầu chịu trách nhiệm đối chiếu tài liệu mà nhà thầu cung cấp với các thông tin mà nhà thầu đã kê khai trong E-HSDT và lập biên bản đối chiếu tài liệu theo Phụ lục 3C Thông tư này. Biên bản đối chiếu tài liệu này sẽ được đính kèm biên bản thương thảo hợp đồng.

      7. Trường hợp sau khi đối chiếu, bên mời thầu nhận thấy có sự sai khác cơ bản giữa các tài liệu mà nhà thầu cung cấp với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT, dẫn đến làm thay đổi kết quả đánh giá E-HSDT thì bên mời thầu yêu cầu tổ chuyên gia đánh giá lại đối với nhà thầu này. Sau khi tổ chuyên gia hoàn thiện lại báo cáo đánh giá, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt lại danh sách xếp hạng nhà thầu để làm cơ sở mời nhà thầu vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại khoản 6 Điều này. Trong trường hợp này, việc kê khai không trung thực trong E-HSDT của nhà thầu sẽ bị coi là hành vi gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 89 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.

      Điều 9. Đánh giá E-HSDT theo quy trình 02

      1. Căn cứ vào biên bản mở thầu trên Hệ thống, nhà thầu xếp thứ nhất về giá được đánh giá theo quy trình quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Thông tư này.

      2. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất được đánh giá là đáp ứng các nội dung theo quy định trong E-HSMT thì bên mời thầu mời nhà thầu này vào thương thảo hợp đồng. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, bên mời thầu chịu trách nhiệm đối chiếu tài liệu mà nhà thầu cung cấp với các thông tin mà nhà thầu đã kê khai trong E-HSDT và lập biên bản đối chiếu tài liệu theo Phụ lục 3C Thông tư này. Biên bản đối chiếu tài liệu này sẽ được đính kèm biên bản thương thảo hợp đồng.

      Trường hợp sau khi đối chiếu, bên mời thầu nhận thấy có sự sai khác cơ bản giữa các tài liệu mà nhà thầu cung cấp với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT, dẫn đến làm thay đổi kết quả đánh giá E-HSDT thì bên mời thầu yêu cầu tổ chuyên gia đánh giá lại đối với nhà thầu này. Trong trường hợp này, việc kê khai không trung thực trong E-HSDT của nhà thầu sẽ bị coi là hành vi gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 89 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.

      3. Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT theo quy định tại khoản 1 Điều này thì bên mời thầu tiến hành đánh giá đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.

      Mục 2. PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ

      Điều 10. Quy trình đánh giá E-HSDT đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp

      1. Việc đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật điện tử (E-HSĐXKT) bao gồm các nội dung đánh giá về tính hợp lệ; năng lực, kinh nghiệm; đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo quy trình quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Thông tư này.

      2. Các nhà thầu vượt qua bước đánh giá E-HSĐXKT sẽ được mở E-HSĐXTC. Việc đánh giá E-HSĐXTC được thực hiện theo quy trình quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

      3. Sau khi hoàn thành báo cáo đánh giá E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, tổ chuyên gia tiến hành in báo cáo đánh giá và ký tên, đóng dấu (nếu có). Việc thương thảo hợp đồng, đối chiếu tài liệu được thực hiện theo khoản 6 và khoản 7 Điều 8 Thông tư này.

      Điều 11. Quy trình đánh giá E-HSDT đối với gói thầu dịch vụ tư vấn

      1. Việc đánh giá E-HSĐXKT bao gồm các nội dung đánh giá về tính hợp lệ; đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo quy trình quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Thông tư này.

      2. Các nhà thầu vượt qua bước đánh giá E-HSĐXKT sẽ được mở E-HSĐXTC. Việc đánh giá E-HSĐXTC được thực hiện theo quy trình quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

      3. Sau khi hoàn thành báo cáo đánh giá E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, tổ chuyên gia tiến hành in báo cáo đánh giá và ký tên, đóng dấu (nếu có). Việc thương thảo hợp đồng, đối chiếu tài liệu được thực hiện theo khoản 6 và khoản 7 Điều 8 Thông tư này. 

      Mục 3. LÀM RÕ E-HSDT, TRÌNH, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT 

      Điều 12. Làm rõ E-HSDT

      1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ E-HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu. Việc làm rõ E-HSDT được thực hiện trực tiếp trên Hệ thống.

      2. Trường hợp bên mời thầu có yêu cầu nhà thầu làm rõ E-HSDT trên Hệ thống nhưng nhà thầu có nhiều tài liệu cần bổ sung làm rõ, không thể gửi trực tiếp lên Hệ thống thì nhà thầu có thể gửi các tài liệu này đến bên mời thầu theo đường bưu điện, gửi trực tiếp, fax, email theo thời hạn quy định trong văn bản yêu cầu làm rõ của bên mời thầu.

      Điều 13. Trình, thẩm định và phê duyệt

      1. Đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ:

      a) Đối với gói thầu đánh giá theo quy trình 01, trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá E-HSDT của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu. Trường hợp chỉ có một nhà thầu vượt qua bước đánh giá về tài chính thì không phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.

      b) Đối với gói thầu đánh giá theo quy trình 02, không phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu. Việc xếp hạng nhà thầu được căn cứ theo biên bản mở thầu.

      c) Trên cơ sở thương thảo hợp đồng, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

      2. Đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:

      a) Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật phải được thẩm định trước khi phê duyệt;

      b) Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu. Trường hợp chỉ có một nhà thầu vượt qua bước đánh giá về tài chính thì không phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.

      c) Trên cơ sở thương thảo hợp đồng, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 14. Tổ chức thực hiện

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

      2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể chỉnh sửa các biểu mẫu dưới dạng webform trên Hệ thống nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các bên tham gia vào hoạt động lựa chọn nhà thầu qua mạng, giảm thủ tục, tăng cường hơn nữa tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, đồng thời bảo đảm hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đấu thầu.

      3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.


      Nơi nhận:
      – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
      – HĐND, UBND các t
      ỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
      – Văn phòng Chủ tịch nước;
      – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
      – Văn phòng Quốc hội;
      – Văn phòng Chính phủ;
      – Tòa án nhân dân t
      ối cao;
      – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
      – Kiểm toán Nhà nước;
      – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
      – Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố tr
      ực thuộc Trung ương;
      – Cục Kiểm 
      tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      – C
      ông báo;
      – Cổng TTĐT Chính phủ;
      – Cổng TTĐT Kế hoạch và Đầu tư;
      – Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
      – Lưu: VT, Cục QLĐT (H.
      298).

      BỘ TRƯỞNG

      Nguyễn Chí Dũng

       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ