Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 04/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 47/2015/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    111044
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu04/2017/TT-BGTVT
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Giao thông vận tải
    Ngày ban hành20/01/2017
    Người kýTrương Quang Nghĩa
    Ngày hiệu lực 15/03/2017
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 04/2017/TT-BGTVT

    Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2017

     

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 47/2015/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH PHẠM VI, TRÁCH NHIỆM CỦA THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA  

    Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam;

    Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT).

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT

    1. Sửa đổi Điều 3 như sau:

    "Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Ca làm việc là thời gian thuyền viên thực hiện nhiệm vụ theo chức danh được phân công trên phương tiện thủy nội địa nhưng không vượt quá 08 giờ làm việc trong 01 ngày.

    2. Chuyến hành trình là thời gian phương tiện hoạt động bắt đầu từ cảng, bến xuất phát đầu tiên đến cảng, bến đích cuối cùng.

    3. Thuyền viên là người làm việc theo chức danh quy định trên phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở trên 12 người.

    4. Chức danh thuyền viên trên phương tiện bao gồm thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó, thuỷ thủ, thợ máy.

    5. Nhân viên phục vụ là người làm việc trên phương tiện nhưng không phải là thuyền viên, người lái phương tiện."

    2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

    "Điều 5. Trách nhiệm của chủ phương tiện

    1. Lập sổ danh bạ thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, trang bị sổ nhật ký phương tiện đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 300 tấn trở lên hoặc phương tiện chở khách có sức chở từ 50 khách trở lên.

    2. Bố trí đủ số lượng và đúng tiêu chuẩn chức danh thuyền viên làm việc trên phương tiện, phù hợp với số ca làm việc trong ngày.

    3. Ngoài những chức danh thuyền viên đã được quy định trong định biên an toàn tối thiểu tại Điều 19 của Thông tư này, trong trường hợp cần thiết, chủ phương tiện được bố trí thêm thuyền viên hoặc các chức danh khác như: y tá, điện báo viên, thợ lặn, thợ cuốc, thợ hút, thợ kích kéo, nhân viên phục vụ nhằm đảm bảo yêu cầu công việc.

    4. Quy định phạm vi trách nhiệm của các chức danh khác làm việc trên phương tiện chưa có trong định biên an toàn tối thiểu quy định tại Thông tư này.

    5. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động cho thuyền viên và các chức danh khác làm việc trên phương tiện."

    3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

    "Điều 6. Nhật ký phương tiện

    Nhật ký phương tiện trước khi sử dụng, phải được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng dấu treo tại trang bìa. Nhật ký phương tiện bao gồm: nhật ký hành trình và nhật ký máy.

    1. Nhật ký hành trình

    a) Nhật ký hành trình luôn được lưu giữ tại buồng điều khiển.

    b) Thuyền trưởng, thuyền phó có trách nhiệm ghi chép nhật ký hành trình hàng ngày.

    c) Nhật ký hành trình ghi chép, cập nhật, phản ánh liên tục những số liệu, dữ liệu, hành trình trong quá trình khai thác và việc bảo dưỡng phương tiện; khi thay ca, việc bàn giao giữa hai ca phải được ghi trong sổ nhật ký hành trình.

    d) Thuyền trưởng có trách nhiệm theo dõi việc ghi chép và quản lý nhật ký trong thời gian sử dụng. Nhật ký phải được lưu trữ ít nhất 02 năm sau khi sử dụng xong, sau đó phải được giao nộp cho chủ phương tiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

    đ) Nhật ký hành trình khi bị mất, hư hỏng phải được báo ngay cho Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đại diện các Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi gần nhất.

    2. Nhật ký máy

    a) Nhật ký máy luôn được lưu giữ tại buồng máy.

    b) Máy trưởng, máy phó có trách nhiệm ghi chép nhật ký máy hàng ngày.

    c) Nhật ký máy ghi chép, cập nhật, phản ánh liên tục tất cả những số liệu, dữ liệu trong quá trình khai thác cũng như việc bảo dưỡng máy phương tiện; khi thay ca, việc bàn giao giữa hai ca phải được ghi trong sổ nhật ký máy.

    d) Máy trưởng có trách nhiệm theo dõi việc ghi chép và quản lý nhật ký trong thời gian sử dụng. Nhật ký phải được lưu trữ ít nhất 02 năm sau khi sử dụng xong, sau đó phải được giao nộp cho chủ phương tiện lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

    đ) Nhật ký máy khi bị mất, hư hỏng phải được báo ngay cho Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đại diện các Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi gần nhất."

    4. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

    "Điều 18. Phân nhóm phương tiện để định biên

    1. Nhóm I

    a) Phương tiện chở khách, phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc có sức chở trên 100 người.

    b) Phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn.

    c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn.

    d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn.

    đ) Phương tiện không thuộc các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này có tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa.

    2. Nhóm II

    a) Phương tiện chở khách, phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc có sức chở trên 50 người đến 100 người.

    b) Phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn.

    c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến 1000 tấn.

    d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn.

    đ) Phương tiện không thuộc các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này có tổng công suất máy chính trên 150 sức ngựa đến 400 sức ngựa.

    3. Nhóm III

    a) Phương tiện chở khách, phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi, phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc có sức chở trên 12 người đến 50 người.

    b) Phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn.

    c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 150 tấn.

    d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 400 tấn.

    đ) Phương tiện không thuộc các điểm a, b, c, d khoản 3 Điều này có tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 150 sức ngựa."

    5. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

    "Điều 19. Biểu định biên thuyền viên

    1. Phương tiện chở khách

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó

    1

    1

    1

    2

    Máy trưởng hoặc một trong các máy phó

    1

    1

    1

    3

    Thủy thủ

    2

    1

    1

    4

    Thợ máy

    1

    1

     

     

    Tổng cộng

    5

    4

    3

    Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 150 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 50 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng hoặc máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có chứng chỉ thợ máy hạng nhất. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 150 sức ngựa đến 400 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng hoặc máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.

    2. Phương tiện chở hàng

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó

    1

    1

    1

    2

    Máy trưởng hoặc một trong các máy phó

    1

    1

    1

    3

    Thủy thủ hoặc thợ máy

    1

    1

     

     

    Tổng cộng

    3

    3

    2

    Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 150 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 50 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng hoặc máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có chứng chỉ thợ máy hạng nhất. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 150 sức ngựa đến 400 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng hoặc máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.

    3. Phà

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó

    1

    1

    1

    2

    Máy trưởng hoặc một trong các máy phó

    1

    1

    1

    3

    Thủy thủ

    4

    3

    1

     

    Tổng cộng

    6

    5

    3

    Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 150 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 50 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí chức danh máy trưởng hoặc máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có chứng chỉ thợ máy hạng nhất. Phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 150 sức ngựa đến 400 sức ngựa không nhất thiết phải bố trí máy trưởng hoặc máy phó, nhưng thuyền trưởng hoặc thuyền phó phải có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng phù hợp với tổng công suất máy chính.

    4. Phương tiện lai

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó

    1

    1

    1

    2

    Máy trưởng hoặc một trong các máy phó

    1

    1

    1

    3

    Thủy thủ hoặc thợ máy

    1

    1

     

     

    Tổng cộng

    3

    3

    2

    5. Phương tiện bị lai

    a) Số lượng thuyền viên trên đoàn lai có một phương tiện bị lai, căn cứ trọng tải toàn phần của từng loại phương tiện được xác định như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thủy thủ

    2

    1

    1

    b) Đoàn lai kéo có nhiều loại phương tiện bị lai có số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc được xác định bằng tổng số thuyền viên phải bố trí trên từng phương tiện bị lai theo quy định tại điểm a khoản này.

    c) Đoàn lai áp mạn, lai đẩy có từ hai phương tiện bị lai trở lên có số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc được xác định như sau: phương tiện bị lai thứ nhất bố trí số lượng thuyền viên theo quy định tại điểm a khoản này, từ phương tiện bị lai thứ hai trở đi cứ thêm 01 phương tiện bị lai phải bố trí thêm 01 thuyền viên.

    6. Phương tiện lưu trú du lịch ngủ đêm

    Số

    TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng

    1

    1

    1

    2

    Thuyền phó

    1

    1

     

    3

    Máy trưởng

    1

    1

    1

    4

    Máy phó

    1

    1

     

    5

    Thủy thủ

    2

    1

    1

    6

    Thợ máy

    1

    1

    1

     

    Tổng cộng

    7

    6

    4

    7. Nhà hàng nổi, khách sạn nổi

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng

    1

    1

    1

    2

    Thuyền phó

    1

    1

     

    3

    Máy trưởng

    1

    1

    1

    4

    Máy phó

    1

    1

     

    5

    Thủy thủ

    2

    1

    1

    6

    Thợ máy

    1

    1

    1

     

    Tổng cộng

    7

    6

    4

    8. Phương tiện cánh ngầm, phương tiện cao tốc

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu  trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng

    1

    1

    1

    2

    Thuyền phó

    1

    1

     

    3

    Máy trưởng hoặc một trong các máy phó

    1

    1

    1

    4

    Thủy thủ

    2

    1

    1

    5

    Thợ máy

    1

    1

     

     

    Tổng cộng

    6

    5

    3

    Phương tiện thuộc nhóm III nếu lắp máy ngoài thì không nhất thiết phải bố trí chức danh thợ máy.

    9. Phương tiện cao tốc có sức chở đến 12 người:

    a) Có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa.

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng

    1

    Người lái phương tiện

    1

     

    Tổng cộng

    1

    b) Lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 150 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 50 sức ngựa.

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng

    1

    Người lái phương tiện

    1

     

    Tổng cộng

    1

    Người lái phương tiện phải có chứng chỉ thợ máy hạng nhất.

    c) Lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 150 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính trên 50 sức ngựa đến 150 sức ngựa.

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng

    1

    Người lái phương tiện

    1

    2

    Thủy thủ hoặc thợ máy

    1

     

    Tổng cộng

    2

    Người lái phương tiện hoặc thủy thủ phải có chứng chỉ thợ máy hạng nhất.

    d) Lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa hoặc lắp máy trong có tổng công suất máy chính trên 150 sức ngựa.

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng

    1

    Người lái phương tiện

    1

    2

    Thủy thủ

    1

    3

    Thợ máy

    1

     

    Tổng cộng

    3

    10. Phương tiện đi ven biển mang cấp VR-SB

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó

    1

    1

    1

    2

    Máy trưởng hoặc một trong các máy phó

    1

    1

    1

    3

    Thủy thủ

    1

    1

    1

    4

    Thợ máy

    1

     

     

     

    Tổng cộng

    4

    3

    3

    a) Đối với chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá 01 ca làm việc nhưng dưới 02 ca làm việc thì phải bố trí như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng

    1

    1

    1

    2

    Thuyền phó

    1

    1

    1

    3

    Máy trưởng

    1

    1

    1

    4

    Máy phó

    1

    1

     

    5

    Thủy thủ

    1

    1

    1

    6

    Thợ máy

    1

     

     

     

    Tổng cộng

    6

    5

    4

    b) Đối với chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá 02 ca làm việc thì phải bố trí như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình

    Nhóm I

    Nhóm II

    Nhóm III

    1

    Thuyền trưởng

    1

    1

    1

    2

    Thuyền phó

    2

    2

    2

    3

    Máy trưởng

    1

    1

    1

    4

    Máy phó

    2

    1

     

    5

    Thủy thủ

    2

    1

    1

    6

    Thợ máy

    1

     

     

     

    Tổng cộng

    9

    6

    5

    c) Đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 5000 tấn đến 10000 tấn, nếu chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá 02 ca làm việc thì phải bố trí như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình

    1

    Thuyền trưởng

    1

    2

    Thuyền phó

    2

    3

    Máy trưởng

    1

    4

    Máy phó

    2

    5

    Thủy thủ

    3

    6

    Thợ máy

    2

     

    Tổng cộng

    11

    d) Đối với phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 10000 tấn, nếu chuyến hành trình có tổng thời gian vượt quá 02 ca làm việc thì phải bố trí như sau:

    Số TT

    Chức danh

    Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình

    1

    Thuyền trưởng

    1

    2

    Thuyền phó

    2

    3

    Máy trưởng

    1

    4

    Máy phó

    2

    5

    Thủy thủ

    4

    6

    Thợ máy

    2

     

    Tổng cộng

    12

    "

    6. Thay thế Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT bằng Mẫu sổ nhật ký phương tiện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    7. Bổ sung Bảng mã hiệu vùng của sổ nhật ký phương tiện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    8. Quy định đánh số sêri sổ nhật ký phương tiện.

    Số sêri sổ nhật ký phương tiện bao gồm: phần chữ và phần số.

    a) Phần chữ: là mã hiệu vùng của sổ nhật ký phương tiện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    b) Phần số: gồm 09 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000.000.001.

    Ví dụ:

    Số sêri của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000.000.001.

    Số sêri của Sở Giao thông vận tải An Giang bắt đầu là AG 000.000.001.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2017.

    Điều 3. Trách nhiệm thi hành

    1. Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam có trách nhiệm:

    a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này;

    b) In, phát hành, quản lý thống nhất việc sử dụng sổ nhật ký phương tiện bằng số sêri trong phạm vi toàn quốc.

    2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:

    a) Tổ chức thực hiện Thông tư này trong phạm vi địa phương;

    b) In, phát hành, quản lý thống nhất việc sử dụng sổ nhật ký phương tiện bằng số sêri trong phạm vi địa phương.

    3. Cơ quan phát hành sổ nhật ký phương tiện: Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đại diện các Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phát hành sổ nhật ký phương tiện tới các chủ phương tiện.

    4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia;
    - Các Cục, Tổng Cục, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ GTVT;
    - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
    - Lưu: VT, TCCB (Tđt).

    BỘ TRƯỞNG




    Trương Quang Nghĩa

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    I. MẪU SỔ NHẬT KÝ PHƯƠNG TIỆN

    1. Sổ nhật ký hành trình

    a) Mặt ngoài của trang bìa trước

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     

    1010px-Coat_of_arms_of_Vietnam

     

     

     

     

     

    NHẬT KÝ

    HÀNH TRÌNH

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Năm………..

    Số sêri: .....................

     

     

    b) Mặt trong của trang bìa trước

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    1. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó đi ca có trách nhiệm ghi đầy đủ, chính xác và rõ ràng các thông số vào các cột, mục quy định trong nhật ký và phải ghi bằng bút mực màu đen hoặc xanh, không được sửa chữa, tẩy xóa, nếu có nhầm lẫn thì gạch bỏ số liệu cũ, ghi số liệu mới và ký tên vào bên cạnh.

    2. Khi phương tiện hành trình các số liệu sau đây phải được ghi vào nhật ký:

    a) Thời gian đến, đi và mọi chi tiết liên quan đến hành trình của phương tiện;

    b) Tình trạng hoạt động của phương tiện, đặc biệt là các thiết bị liên quan đến tốc độ kế, máy đo sâu, la bàn từ, ra đa, máy định vị vệ tinh;

    c) Các hư hỏng, sự cố xảy ra trong ca trực, trong quá trình vận hành, khai thác cũng như trong các trường hợp bị tai nạn như đâm va, mắc cạn hay các sự cố khác. Thời gian diễn biến các vụ việc, các biện pháp khắc phục và xử lý;

    d) Các công việc về bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị.

    3. Khi cập cảng hay neo đậu, phải ghi rõ tên cảng, lý do neo đậu, việc phân công, bố trí công việc, thời gian và các chi tiết liên quan đến điều động phương tiện.

    4. Tùy điều kiện trang thiết bị của phương tiện, các thông số từ 01 đến 23 được ghi theo thực tế của phương tiện. Thông số 24 bắt buộc phải ghi chép đầy đủ.

     

    c) Trang 1

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     

    1010px-Coat_of_arms_of_Vietnam

     

     

     

     

    NHẬT KÝ

    HÀNH TRÌNH

     

    Tên phương tiện: ………………………………………………………….

    Số đăng ký:……………………………………………………….…..……

    Chủ phương tiện:………………………………………………..........…....

    Người quản lý/ khai thác:………………………………………………….

    Bắt đầu sử dụng từ ngày:……….……...….…đến ngày………......………

     

     

     

     

     

     

    Ngày......tháng......năm......

    Chủ phương tiện

    (Nếu là tổ chức: ký tên, đóng dấu)

    (Nếu là cá nhân: ký, ghi rõ họ và tên)

     

     

    Nhật ký này có kích thước 297 x 210 mm, gồm

    200 trang, được đánh số thứ tự từ 1 đến 200

     

     

    d) Trang 2 đến 200

    Ngày…...tháng……năm……… Vùng biển (Hệ thống sông, kênh)……………….

    Giờ

    Thủy triều

    Hướng đi

    Sai số

    Tốc độ kế

    Số V/ph (R.P.M)

    Gió

    Thời tiết

    Khí áp kế

    Biển

    Tầm nhìn xa

    Nhiệt độ

    Thật

    LBCQ

    LB lái

    LBCQ

    LB từ

    Hướng

    Sức

    K.K

    Biển

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    8

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    Nước hầm hàng

    Nước két

    Đèn hành trình

    Ca trực

    Khoảng cách đi được

    Ca trực thủy thủ

    No1…………

    No1…………

    Từ

    Dự tính

    Theo TĐK

    Ca lái

    Cảnh giới

    No2…………

    No2…………

    00÷04

     

     

     

     

    No3…………

    No3…………

    Đến

    04÷08

     

     

     

     

    No4…………

    No4…………

    08÷12

     

     

     

     

    No5…………

    No5…………

     

    12÷16

     

     

     

     

    No6…………

    No6…………

    Chỉnh giờ phương tiện

    Giờ…..phút

    16÷20

     

     

     

     

    Buồng máy…

    No7…………

    20÷24

     

     

     

     

     

    No8…………

     

     

     

     

     

     

    No9…………

     

     

     

     

     

     

    No10…………

     

     

     

     

     

     

    Mũi…………

     

     

     

     

     

     

    Đáy…………

     

     

     

     

     

     

    Lái…………

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    - LBCQ: La bàn con quay;

    - LB: La bàn;

    - V/ph: Vòng trên phút;

    - K.K: Không khí;

    - TĐK: Tốc độ kế.

     

    Chuyến đi.....……….…….. Từ cảng:…………….…… Đến cảng:………….……

    24

    Ca trực

    Ghi chú

    Thuyền trưởng/ thuyền phó trực ca

    00

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    04

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    08

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    25

    Thuyền trưởng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    2. Sổ nhật ký máy

    a) Mặt ngoài của trang bìa trước

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    1010px-Coat_of_arms_of_Vietnam

     

     

     

    NHẬT KÝ

    MÁY

     

     

     

     

     

     

     

    Năm………..

    Số sêri: .....................

     

     

    b) Mặt trong của trang bìa trước

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    1. Máy trưởng hoặc máy phó đi ca có trách nhiệm ghi đầy đủ, chính xác và rõ ràng các thông số vào các cột, mục quy định trong nhật ký và phải ghi bằng bút mực màu đen hoặc xanh, không được sửa chữa, tẩy xóa, nếu có sự nhầm lẫn thì gạch bỏ số liệu cũ, ghi số liệu mới và ký tên vào bên cạnh.

    2. Khi phương tiện hành trình các số liệu sau đây phải được ghi vào nhật ký máy:

    a) Thời gian đến, đi và mọi chi tiết liên quan đến hoạt động của máy chính;

    b) Tình trạng hoạt động của các máy phụ, đặc biệt là các thiết bị liên quan đến sự chuyển dịch phương tiện, bơm chuyển két, trạng thái các két nước dằn phương tiện, các két dầu đốt, dầu nhờn, các két nước ngọt và nước la canh;

    c) Các hư hỏng, sự cố xảy ra trong ca trực trong quá trình vận hành, khai thác các hệ thống động lực cũng như trong các trường hợp bị tai nạn như đâm va, mắc cạn hay các sự cố khác. Thời gian diễn biến các vụ việc, các biện pháp khắc phục và xử lý;

    d) Các công việc về bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị.

    3. Khi cập cảng hay neo đậu, phải ghi rõ tên cảng, lý do neo đậu, việc phân công, bố trí công việc, thời gian và các chi tiết liên quan đến điều động máy chính và các máy phụ.

    4. Tùy điều kiện trang thiết bị của phương tiện, các thông số được ghi theo thực tế của phương tiện.

     

    c) Trang 1

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    1010px-Coat_of_arms_of_Vietnam

     

     

    NHẬT KÝ MÁY

     

    Tên phương tiện:……………………………………

                            Ký hiệu máy chính:……………………….Công suất:……………………………...........

                            Cảng đăng ký:……………………………..Số đăng ký:………………………………….

                            Chủ phương tiện:………………………….Người quản lý/khai thác:…………….………

                            Bắt đầu sử dụng từ ngày:………………….đến ngày:…………………………….………

     

     

    Ngày......tháng......năm......                          

    Chủ phương tiện                            

    (Nếu là tổ chức: ký tên, đóng dấu)

    (Nếu là cá nhân: ký, ghi rõ họ và tên)

     

     

     

     

    Nhật ký này có kích thước 297 x 420 mm, gồm

    200 trang, được đánh số thứ tự từ 1 đến 200

     

    d) Trang 2 đến 20

    Ngày...…..tháng….....năm 20….....

    Vùng biển (Hệ thống sông, kênh):….............………

    Chuyến đi: …………....................………

     

    GIỜ ĐI CA

    Vị trí tay ga

    VÒNG QUAY

    TỐC ĐỘ PHƯƠNG TIỆN

    ÁP SUẤT, KG/CM2

    ẮC QUY

    NHIỆT ĐỘ, 0C

     

    MÁY CHÍNH

    CHÂN VỊT

    Gió khởi động

    Dầu nhờn sau P.L

    Dầu nhờn tr.bơm c/c

    Nước ngoài

    Nước trong

    Làm mát Vòi phun

    Dòng điện (A)

    Điện áp (V)

    Nước ngoài

    Dầu nhờn

    NƯỚC LÀM MÁT

    Làm mát vòi phun

    Hâm dầu

    KHÍ THOÁT

     

    Trước sinh hàn

    Sau sinh hàn

    Vào máy

    Ra máy

    Ra

    XL.1

    XL.2

    XL.3

    XL.4

    XL.5

    XL.6

    Dầu đốt

    Dầu nhờn

    Ra

    XL.1

    XL.2

    XL.3

    XL.4

    XL.5

    XL.6

    Trung bình

    Ra

    XL.7

    XL.8

    XL.9

    XL.10

    XL.11

    XL.12

    Ra

    XL.7

    XL.8

    XL.9

    XL.10

    XL.11

    XL.12

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    8

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    11

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    13

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    14

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    15

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    17

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    18

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    19

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    21

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    22

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    23

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    24

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC MÁY PHỤ

     

    Tên thiết bị

    SỐ GIỜ HOẠT ĐỘNG TRONG CA

    Trong ngày

    Từ s/c trước

    Tên thiết bị

    SỐ GIỜ HOẠT ĐỘNG TRONG CA

    Trong ngày

    Từ s/c trước

    Tên thiết bị

    SỐ GIỜ HOẠT ĐỘNG TRONG CA

    Trong ngày

    Từ s/c trước

     

    00÷04

    04÷08

    08÷12

    12÷16

    16÷20

    20÷24

    00÷04

    04÷08

    08÷12

    12÷16

    16÷20

    20÷24

    00÷04

    04÷08

    08÷12

    12÷16

    16÷20

    20÷24

    MPĐ Diesel

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bơm chuyển dầu đốt

    No 1

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bơm cứu hỏa

    No 1

     

     

     

     

     

     

     

     

    MPĐ Diesel

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bơm chuyển dầu đốt

    No 2

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bơm cứu hỏa

    No 2

     

     

     

     

     

     

     

     

    MPĐ Diesel

     

     

     

     

     

     

     

     

    Máy lọc ly tâm dầu đốt

    No 1

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bơm la canh

    No 1

     

     

     

     

     

     

     

     

    BƠM LÀM MÁT

    Nước ngoài

    MÁY CHÍNH

     

     

     

     

     

     

     

     

    Máy lọc ly tâm dầu đốt

    No 2

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bơm la canh

    No 2

     

     

     

     

     

     

     

     

    MÁY CHÍNH

     

     

     

     

     

     

     

     

    Máy lọc ly tâm dầu nhờn

    No 1

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bơm ba lát

    No 1

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nước trong

    MÁY CHÍNH

     

     

     

     

     

     

     

     

    Máy lọc ly tâm dầu nhờn

    No 2

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bơm ba lát

    No 2

     

     

     

     

     

     

     

     

    MÁY CHÍNH

     

     

     

     

     

     

     

     

    Máy nén khí

    No 1

     

     

     

     

     

     

     

     

    Bơm la canh - ba lát

     

     

     

     

     

     

     

     

    BƠM DẦU NHỜN

    No 1

     

     

     

     

     

     

     

     

    Máy nén khí

    No 2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    No 2

     

     

     

     

     

     

     

     

    Máy nén khí sự cố

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    - P.L: Phin lọc;

    - MPĐ: Máy phát điện;

    - tr.bơm c/c: trước bơm chuyển;

    - s/c: Sửa chữa.

    - XL: Xi lanh;

     

     



    Từ cảng:……………………

    Đến cảng: …………………..…

    Neo đậu tại: ………………....

    Mớn nước: Mũi:…….....….....

    Lái:………...……...

    TUA BIN TĂNG ÁP

    PHỤ TẢI M.P.Đ (Kw)

    GHI CHÚ

    Máy trưởng/ máy phó trực ca

    VÒNG QUAY X 1000

    ÁP SUẤT KG/CM2

    NHIỆT ĐỘ, 0C

    Dầu nhờn

    Gió tăng áp

    Dầu nhờn

    KHÍ THOÁT

    Gió tăng áp

    Nước làm

    mát T.B

    Số 1

    Số 2

    Số 3

    Trước

    Tuabin

    Sau

    Tuabin

    TUABIN

    SỐ 1

    TUABIN SỐ 2

    TUABIN SỐ1

    TUABIN SỐ 2

    TUABIN SỐ 1

    TUABIN SỐ 2

    TUABIN

    SỐ 1

    TUABIN

    SỐ 2

    TUABIN

    SỐ 1

    TUABIN

    SỐ 2

    Số 1

    Số 2

    Số 1

    Số 2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    00

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    04

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    08

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    16

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    20

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    CÁC KÉT NHIÊN LIỆU - DẦU NHỜN

    TÍNH TOÁN NHIÊN LIỆU - DẦU NHỜN

     

    Máy trưởng

    KÉT NHIÊN LIỆU

    TRÁI

    PHẢI

    GHI CHÚ

    KÉT DẦU NHỜN

    TRÁI

    PHẢI

    GHI CHÚ

    TÌNH HÌNH NHIÊN LIỆU

    NHIÊN LIỆU

    DẦU NHỜN

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    D.O

    F.O

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nhận từ hôm trước

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Nhận thêm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tiêu thụ

    trong ngày

    Máy chính

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    M.P.Đ Diesel

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Còn lại trong ngày

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN VÀ CHÁY

    XL.1

    XL.2

    XL.3

    XL.4

    XL.5

    XL.6

    XL.7

    XL.8

    XL.9

    XL.10

    XL.11

    XL.12

     

     

    TRỊ SỐ: Pc/Pz (kg/cm2)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    - TB: Tua bin.

     


    II. BẢNG MÃ HIỆU VÙNG CỦA SỔ NHẬT KÝ PHƯƠNG TIỆN

    Số TT

    Tên địa phương

    Mã hiệu vùng

    Số TT

    Tên địa phương

    Mã hiệu vùng

    1

    An Giang

    AG

    33

    Kiên Giang

    KG

    2

    Bạc Liêu

    BL

    34

    Lạng Sơn

    LS

    3

    Bắc Kạn

    BC

    35

    Lai Châu

    LC

    4

    Bắc Giang

    BG

    36

    Lâm Đồng

    LĐ

    5

    Bắc Ninh

    BN

    37

    Lào Cai

    LK

    6

    Bà Rịa-Vũng Tàu

    BV

    38

    Kon Tum

    KT

    7

    Bến Tre

    BTr

    39

    Long An

    LA

    8

    Bình Dương

    BD

    40

    Nam Định

    NĐ

    9

    Bình Định

    BĐ

    41

    Nghệ An

    NA

    10

    Bình Thuận

    BTh

    42

    Ninh Bình

    NB

    11

    Bình Phước

    BP

    43

    Ninh Thuận

    NT

    12

    Cà Mau

    CM

    44

    Phú Thọ

    PT

    13

    Cần Thơ

    CT

    45

    Phú Yên

    PY

    14

    Cao Bằng

    CB

    46

    Quảng Bình

    QB

    15

    Đà Nẵng

    ĐNa

    47

    Quảng Nam

    QNa

    16

    Đắk Lắk

    ĐL

    48

    Quảng Ngãi

    QNg

    17

    Đắk Nông

    ĐNô

    49

    Quảng Ninh

    QN

    18

    Điện Biên

    ĐB

    50

    Quảng Trị

    QT

    19

    Đồng Nai

    ĐN

    51

    Sóc Trăng

    ST

    20

    Đồng Tháp

    ĐT

    52

    Sơn La

    SL

    21

    Gia Lai

    GL

    53

    Tây Ninh

    TN

    22

    Hà Giang

    HG

    54

    Thái Bình

    TB

    23

    Hà Nam

    HNa

    55

    Thái Nguyên

    TNg

    24

    Hà Nội

    HN

    56

    Thanh Hóa

    TH

    25

    Hà Tĩnh

    HT

    57

    Thừa Thiên Huế

    TTH

    26

    Hải Dương

    HD

    58

    Tiền Giang

    TG

    27

    Hải Phòng

    HP

    59

    Trà Vinh

    TV

    28

    Hậu Giang

    HGi

    60

    Tuyên Quang

    TQ

    29

    Hòa Bình

    HB

    61

    Vĩnh Long

    VL

    30

    TP. Hồ Chí Minh

    SG

    62

    Vĩnh Phúc

    VP

    31

    Hưng Yên

    HY

    63

    Yên Bái

    YB

    32

    Khánh Hòa

    KH

    64

    Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

    CĐT

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 04/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 47/2015/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định phạm vi, trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu04/2017/TT-BGTVT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                            Ngày ban hành20/01/2017
                            Người kýTrương Quang Nghĩa
                            Ngày hiệu lực 15/03/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ