Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 04/2006/TT-BCN Sửa đổi Thông tư 02/2005/TT-BCN hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    601559





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu04/2006/TT-BCN
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanBộ Công nghiệp
      Ngày ban hành27/04/2006
      Người kýHoàng Trung Hải
      Ngày hiệu lực 22/06/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THU VI?N PHÁP LU?T


      Dự thảo lần 2

       

      BỘ
      CÔNG NGHIỆP

      *****

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       *********

      Số:  04 /2006/TT-BCN

      Hà Nội, ngày 27
      tháng

       4
       năm
      2006

       

      THÔNG
      TƯ

      SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
      SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2005/TT-BCN NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2005 CỦA BỘ CÔNG
      NGHIỆP HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, KINH DOANH CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ
      CÔNG NGHIỆP

      Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
      tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
      tổ chức của Bộ Công nghiệp;
      Căn cứ Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản
      xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
      Căn cứ Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ
      khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
       Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ quy
      định về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá,
      dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
      Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy
      định quản lý nhà nước về chất lượng, sản phẩm hàng hóa;
      Bộ Công nghiệp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2005/TT-BCN
      ngày 29 tháng 03 năm 2005 Hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và
      sử dụng VLNCN (sau đây gọi tắt là Thông tư 02) như sau:

      1.
      Mục II Phần A Thông tư 02 được sửa đổi, bổ sung như sau:

      “a) Sửa đổi khái niệm
      "Kinh doanh cung ứng VLNCN" như sau: “Kinh doanh cung ứng VLNCN”
      là hoạt động mua, bán, vận chuyển, bảo quản VLNCN.

      b) Bổ sung khoản 10: Hoạt
      động VLNCN là việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động nghiên cứu
      chế thử, thử nghiệm, sản xuất, kinh doanh cung ứng, dịch vụ nổ mìn và sử dụng
      VLNCN”.

      2.
      Sửa đổi mục I phần B Thông tư 02 như sau:

      “I. Các Vụ, Cục chức
      năng thuộc Bộ Công nghiệp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công nghiệp thực
      hiện chức năng quản lý nhà nước về VLNCN trong phạm vi cả nước. Cụ thể:

      1) Vụ Cơ khí, Luyện
      kim và Hoá chất chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm:

      a) Xây dựng quy hoạch
      phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về VLNCN; xây dựng các văn
      bản hướng dẫn về đầu tư, kinh doanh cung ứng VLNCN.

      b) Tiếp nhận, thẩm
      định hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN và dự án đầu tư xây
      dựng công trình sản xuất nitrat amon hàm lượng cao của các tổ chức kinh tế
      trong nước theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.

      c) Xây dựng và tổ
      chức thực hiện các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN trong từng thời kỳ
      theo quy định pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.

      d)
      Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
      phân công. Báo cáo về công tác quản lý nhà nước và tình hình phát triển ngành
      VLNCN theo quy định.

      2. Vụ Khoa học, Công
      nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan có trách nhiệm:

      a) Xây dựng các tiêu
      chuẩn về công nghệ sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm VLNCN; tổ chức
      quản lý công tác nghiên cứu, chế thử và thử nghiệm VLNCN.

      b) Tiếp nhận, thẩm
      định hồ sơ đăng ký, công bố chất lượng sản phẩm VLNCN đủ điều kiện đưa vào danh
      mục VLNCN được phép sản xuất, sử dụng ở Việt Nam; tổ chức thực hiện quản lý
      chất lượng sản phẩm VLNCN theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng sản
      phẩm, hàng hoá (Nghị định của Chính phủ số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004
      quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quy định của
      TCVN 6174-1997, TCVN 4586-1997).

      c)
      Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
      phân công.

      3. Cục Kỹ thuật an
      toàn Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các  đơn vị có liên quan chịu trách
      nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quản lý đối với các tổ chức kinh tế quy
      định tại điểm a khoản 1 mục I phần C; điểm a khoản 1 mục IV phần D và điểm a
      khoản 2 mục III phần E của Thông tư 02/2005/TT-BCN. Cụ thể:      

      a) Tiếp nhận, thẩm
      định hồ sơ, điều kiện để cấp mới, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh
      VLNCN, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN và giấy phép sử dụng VLNCN.

      b) Xây dựng, ban hành
      hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và hướng
      dẫn các quy định về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, kinh doanh cung ứng, sử
      dụng và thử nghiệm VLNCN. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra và xử lý đối với
      các cơ sở hoạt động VLNCN theo quy định pháp luật.

      c)
      Định kỳ tổng kết công tác quản lý VLNCN trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
      phân công. Tổng hợp về tình hình quản lý, sử dụng VLNCN của các địa phương và
      đề xuất các giải pháp trình Bộ trưởng  Bộ Công nghiệp chỉ đạo thực hiện.”

      3.
      Sửa đổi mục III phần B Thông tư 02 như sau:

      “III. Việc quản lý, cấp
      phép sử dụng VLNCN đối với các đơn vị, doanh nghiệp quân đội sử dụng VLNCN phục
      vụ cho mục đích kinh tế do Bộ Quốc phòng hướng dẫn (Thông tư số 1691/TT-QP ngày
      08 tháng 7 năm 1997 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm
      1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ).

      Khi sử dụng VLNCN
      phục vụ cho mục đích kinh tế tại địa phương, các đơn vị, doanh nghiệp quân đội
      có trách nhiệm thực hiện những quy định pháp luật liên quan và quy định của
      Thông tư này.

      Định kỳ 6 tháng, hàng
      năm Bộ Công nghiệp căn cứ vào thông báo của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ
      Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN để tổng hợp về tình hình quản lý, sản
      xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
      báo cáo Thủ tướng Chính phủ”.

      4.
      Sửa đổi mục II phần C Thông tư 02 như sau:

      “II. Quản lý sản xuất
      VLNCN

      1. Các đơn vị đã được
      Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ sản xuất VLNCN, khi đầu tư sản xuất mới hoặc
      cải tạo, nâng cấp, mở rộng dây chuyền sản xuất phải lập dự án và đơn đề nghị Bộ
      Công nghiệp thẩm định dự án. Nội dung và thủ tục thẩm định dự án thực hiện theo
      quy định tại Nghị định của Chính phủ số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005
      về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

      2. Sau khi nghiệm thu
      công trình đầu tư, trước khi đưa vào sản xuất, chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề
      nghị Bộ Công nghiệp thẩm định, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN.
      Hồ sơ và thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN quy định tại
      mục III phần C Thông tư này.”

      5.
      Bổ sung mục III vào phần C Thông tư 02 như sau:

      “III. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
      điều kiện sản xuất VLNCN

      1. Đối với các đơn
      vị có công trình sản xuất phải lập dự án đầu tư.
      Hồ sơ bao gồm:

      1.1 Hồ sơ pháp lý

      a) Đơn đề nghị cấp
      giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN. Nếu là đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
      phải có văn bản đề nghị kèm theo của Bộ Quốc phòng hoặc của cơ quan chức năng
      thuộc Bộ Quốc phòng được giao nhiệm vụ quản lý về VLNCN.

      b) Quyết định phê
      duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất VLNCN theo quy định của pháp
      luật về quản lý, đầu tư xây dựng.

      c) Giấy xác nhận đủ
      điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy
      định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy
      định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có
      điều kiện và Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công an
      hướng dẫn thi hành Nghị định số 08/2001/NĐ-CP.

      d) Giấy chứng nhận đủ
      điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy
      định tại Nghị định 35/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
      Phòng cháy chữa cháy

      đ) Quyết định của Bộ
      Công nghiệp công nhận kết quả đăng ký của sản phẩm và đưa sản phẩm VLNCN vào
      sản xuất, sử dụng đối với các sản phẩm VLNCN lần đầu đưa vào sản xuất, sử dụng
      ở Việt Nam.

      1.2 Tài
      liệu kỹ thuật

      Tài liệu
      chứng minh việc đảm bảo các điều kiện sản xuất VLNCN của doanh nghiệp gồm có:

      a) Tài
      liệu về điều kiện người sản xuất VLNCN

      - Danh
      sách cán bộ lãnh đạo, quản lý, công nhân có liên quan trực tiếp đến công tác
      sản xuất, bảo quản, vận chuyển và kinh doanh cung ứng VLNCN.

      - Hồ sơ
      của Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phó phòng, ban, cán bộ chuyên trách kỹ thuật
      an toàn của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc, gồm có:

      + Bản
      khai lý lịch cá nhân;

      + Bằng
      tốt nghiệp;

      + Giấy
      chứng nhận đã qua học tập và kiểm tra kiến thức về an toàn trong quản lý, sản
      xuất, kinh doanh cung ứng VLNCN và Quy phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và
      sử dụng VLNCN.

      b) Tài
      liệu về điều kiện kỹ thuật

      - Thiết
      kế mặt bằng công nghệ dây chuyền sản xuất VLNCN

      - Thiết
      kế chi tiết thiết bị sản xuất và thiết kế lắp đặt hệ thống điện động lực, hệ
      thống phụ trợ và hệ thống chống sét cho nhà và công trình sản xuất VLNCN.

      - Quy
      trình công nghệ sản xuất VLNCN.

      - Giấy chứng nhận của
      cơ quan Nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường nhà nước cấp
      cho các cơ sở thí nghiệm VLNCN (nếu có).

      - Giấy chứng nhận
      kiểm định, dấu hoặc tem kiểm định phương tiện đo lường, kiểm soát công nghệ
      theo quy định pháp luật về đo lường.

      - Giấy chứng nhận
      đăng ký, phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm
      ngặt về an toàn vệ sinh lao động; giấy chứng nhận đăng ký, phiếu kết quả kiểm
      định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu có yêu cầu an toàn đặc thù công
      nghiệp (nếu có).

      - Biên bản nghiệm thu
      công trình theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư, xây dựng.

      - Biên bản nghiệm thu
      sản phẩm của đơn vị xin cấp giấy chứng nhận.

      2. Đối với các đơn vị
      đang sản xuất VLNCN có yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay
      đổi về điều kiện sản xuất, chỉ cần đơn xin chuyển đổi tên, Giấy xác nhận đủ
      điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo tên mới
      và quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép đổi tên doanh nghiệp.

      3. Đối với các đơn vị
      sản xuất VLNCN có yêu cầu chuyển đổi sở hữu cơ sở sản xuất VLNCN đã được cấp
      phép cho đơn vị khác, đơn vị tiếp nhận cơ sở sản xuất phải nộp hồ sơ theo quy
      định tại khoản 1 mục này (trừ quyết định phê duyệt dự án đầu tư) và kèm theo
      quyết định cho phép chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nếu đơn vị
      tiếp nhận là đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận sản xuất VLNCN lần đầu, ngoài
      hồ sơ như trên còn phải nộp thêm bản sao hợp lệ văn bản chấp thuận của Thủ
      tướng Chính phủ và quyết định thành lập đơn vị của cơ quan có thẩm quyền. 

      4. Đối với các đơn vị
      sản xuất VLNCN có cải tạo, nâng cấp nhỏ về hạ tầng và thiết bị sản xuất VLNCN
      mà không làm thay đổi các yêu cầu về mặt bằng, công nghệ cũng như các điều kiện
      về phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật an toàn của dây chuyền sản xuất đã được cấp
      phép, sau khi thực hiện cải tạo, nâng cấp, đơn vị sản xuất VLNCN làm đơn đề
      nghị Bộ Công nghiệp để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN
      theo quy định tại khoản 6 mục này.

      5. Đối với các đơn vị
      sản xuất VLNCN bị sự cố, tai nạn phá hủy làm hư hỏng dây chuyền sản xuất, sau
      khi có kết luận điều tra và sửa chữa phục hồi, đơn vị sản xuất VLNCN làm đơn đề
      nghị Bộ Công nghiệp kiểm tra cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
      VLNCN kèm theo hồ sơ kỹ thuật của quá trình sửa chữa, phục hồi.   

      6. Thẩm định hồ sơ và
      cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN

      Trong thời gian 30
      ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp
      chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, thẩm định trình Bộ
      trưởng Bộ Công nghiệp cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN cho những
      đơn vị bảo đảm đủ các điều kiện quy định tại mục I phần này, mẫu giấy
      chứng nhận quy định tại Phụ lục của Thông tư này (Mẫu 1đ). Trường hợp không
      cấp, phải trả lời bằng văn bản cho đơn vị xin cấp và nêu rõ lý do”.

      6.
      Sửa đổi mục III phần D Thông tư 02 như sau:

      “III.
      Xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN

      Việc
      xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN thực hiện theo Thông tư của Bộ Công nghiệp hướng dẫn
      Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
      tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt
      động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài”.

      7. Sửa đổi điểm a khoản 1 mục IV phần D Thông tư 02 như
      sau:

      “a)
      Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh VLNCN. Nếu là đơn vị quân đội làm kinh tế,
      phải kèm theo đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc của cơ quan chức năng được Bộ Quốc
      phòng phân công nhiệm vụ quản lý VLNCN”.

      8. Sửa đổi điểm c khoản 2 mục III phần E Thông tư 02 như
      sau:

      “c) Việc tiếp
      nhận hồ sơ, tiến hành thẩm định để cấp giấy phép sử dụng, mẫu giấy phép sử dụng
      VLNCN đối với các đơn vị quân đội làm kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ Quốc
      phòng hướng dẫn trên cơ sở của Thông tư này”.

      9. Sửa đổi điểm d khoản 2 mục III phần E Thông tư 02 như
      sau:

      “d)
      Sau khi cấp giấy phép sử dụng VLNCN, cơ quan cấp phép phải thông báo với Bộ
      Công nghiệp bằng văn bản để tổng hợp và quản lý”.

      10. Sửa đổi phần G Thông tư 02 như sau:

      “G.
      XỬ LÝ VI PHẠM

      1. Nghiêm cấm
      các hoạt động sản xuất, nghiên cứu chế thử, kinh doanh cung ứng, trao đổi,
      chuyển nhượng, vay, mượn, bảo quản, vận chuyển và sử dụng VLNCN trái với các
      quy định tại Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995, Nghị định số 47/CP
      ngày 12 tháng 8 năm 1996 và Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999
      của Chính phủ, các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật
      về VLNCN.

      2. Tổ chức,
      cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này và các quy định pháp
      luật liên quan, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính
      theo quy định tại Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính
      phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ
      công nghiệp, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại
      phải bồi thường theo quy định của pháp luật”.

      11.
      Bãi bỏ khoản 3 phần H Thông tư 02 quy định về nhiệm vụ của Tổng cục Công nghiệp
      quốc phòng trong quản lý, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng có liên quan
      đến VLNCN.

      12.
      Sửa đổi khoản 4 phần H Thông tư 02 như sau:

      “4. Thông tư
      này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các văn bản hướng
      dẫn về quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trước đây của Bộ
      Công nghiệp trái với Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn
      vướng mắc, đề nghị các ngành, các địa phương, các đơn vị phản ảnh về Bộ Công
      nghiệp để được xem xét, giải quyết”.

      13.
      Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02 được sửa đổi, bổ sung như phụ lục ban
      hành kèm theo Thông tư này

      a) Sửa đổi
      mẫu 1b: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

      b) Sửa đổi
      mẫu 1d: Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.

      c) Bổ sung
      mẫu 1đ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
       

      Thông tư này
      có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo./.

       

       

      BỘ TRƯỞNG

      Hoàng Trung Hải



       PHỤ LỤC          Mẫu 1b: Giấy phép sử
      dụng VLNCN

      CƠ QUAN CẤP PHÉP........... CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      (Bộ, Tổng cục, UBND tỉnh)           Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

      Mục lục bài viết

      • 1 Số:    
        /(1)-GP-SDVLNCN                   , ngày          tháng        năm 200

            • 1.0.0.1 QUYẾT ĐỊNH
          • 1.0.1 Điều 2.
          • 1.0.2 Điều 3.
      • 2 Số:    
        /BCN-GPKDVLNCN                       , ngày          tháng        năm 200

            • 2.0.0.1 BỘ TRƯỞNG
              BỘ CÔNG NGHIỆP
          • 2.0.1 Điều 2.
          • 2.0.2 Điều 3.
      • 3 Số:     /BCN-GPSXVLNCN                     , ngày          tháng        năm 200
            • 3.0.0.1 QUYẾT ĐỊNH
            • 3.0.0.2 BỘ TRƯỞNG
              BỘ CÔNG NGHIỆP
          • 3.0.1 Điều 2.
          • 3.0.2 Điều 3.
              • 3.0.2.0.1 Văn bản liên quan
        • 3.1 Được hướng dẫn
        • 3.2 Bị hủy bỏ
        • 3.3 Được bổ sung
        • 3.4 Đình chỉ
        • 3.5 Bị đình chỉ
        • 3.6 Bị đinh chỉ 1 phần
        • 3.7 Bị quy định hết hiệu lực
        • 3.8 Bị bãi bỏ
        • 3.9 Được sửa đổi
        • 3.10 Được đính chính
        • 3.11 Bị thay thế
        • 3.12 Được điều chỉnh
        • 3.13 Được dẫn chiếu
              • 3.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
              • 3.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
        • 3.14 Hướng dẫn
        • 3.15 Hủy bỏ
        • 3.16 Bổ sung
        • 3.17 Đình chỉ 1 phần
        • 3.18 Quy định hết hiệu lực
        • 3.19 Bãi bỏ
        • 3.20 Sửa đổi
        • 3.21 Đính chính
        • 3.22 Thay thế
        • 3.23 Điều chỉnh
        • 3.24 Dẫn chiếu
            • 3.24.0.1 Văn bản gốc PDF
            • 3.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      Số:    
      /(1)-GP-SDVLNCN
                        , ngày          tháng        năm 200

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc cấp
      phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

      THỦ TRƯỞNG
      CƠ QUAN CẤP PHÉP 

      Căn cứ
      ...................................................................................(2);

      Căn cứ Nghị
      định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất,
      cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

      Căn cứ Nghị
      định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật
      liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

      Căn cứ
      Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số
      ......................  ngày ... tháng ... năm 200.. sửa đổi, bổ sung Thông
      tư  số 02/2005/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
      doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

      Xét
      đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ngày ... tháng ...... năm 200    của
      .....;

      Theo đề
      nghị của……………(Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ),

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Cấp Giấy
      phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho……(tổ chức xin cấp phép)

      Giấy chứng
      nhận đăng ký kinh doanh (số: ........  do Sở Kế hoạch và Đầu tư  ..... cấp
      ngày ... tháng ... năm .... ; số .................................

      Trụ sở giao
      dịch:
      .............................................................................

      Điện thoại:
      .......................... ; Fax:
      ...............................................

      Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
      có):...................................................

       

       

       

       

      Điều 2.

      - Địa điểm sử dụng:

      - Lĩnh vực sử dụng: (khai thác, xây dựng
      công trình, thử nghiệm…)

      - Điều kiện khác: (lượng thuốc nổ
      trong một lần sử dụng, phương

      pháp điều khiển nổ, khoảng cách an
      toàn, thời điểm nổ mìn vv…)

      Điều 3.

      Giấy phép này có giá trị đến…….

           Đơn vị
      được cấp phép phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số
      11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu
      thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế
      kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong quá trình thực hiện Đơn
      vị được cấp phép phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ
      công nghiệp tại địa phương và thực hiện các quy định trong TCVN- 4586-1997,
      những quy định hiện hành của pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an
      toàn lao động và trật tự an ninh xã hội ./.

                                          
      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP 

                           
      Ký
      tên, đóng dấu

               Nơi nhận:

      - Tổ chức được cấp giấy phép,

      - Tổ chức liên quan;

      - Lưu…(chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số
      lượng bản lưu).

      (1) Tên viết tắt
      của cơ quan cấp phép.

      (2) Tên văn bản
      quy định chức năng, nhiệm vụ
      của Cơ quan cấp phép.

      1



         BỘ CÔNG NGHIỆP        CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                        Độc lập –
      Tự do - Hạnh phúc

      Số:    
      /BCN-GPKDVLNCN
                            , ngày          tháng        năm 200

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc cấp
      phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

      BỘ TRƯỞNG
      BỘ CÔNG NGHIỆP

      Căn cứ Nghị
      định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
      năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

      Căn cứ Nghị
      định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất,
      cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

      Căn cứ Nghị
      định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ quy định về hàng
      hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương
      mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;

      Căn
      cứ Thông tư số 02/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số
      ....................... ngày ... tháng ... năm 200... sửa đổi, bổ sung Thông
      tư số 02/2005/TT-BCN của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
      doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

      Xét
      đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp ngày ... tháng ...... năm 200  của
      .....;

      Theo đề nghị
      của……………(Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ),

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Cấp Giấy
      phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cho... (tổ chức xin cấp phép)

      Giấy chứng
      nhận đăng ký kinh doanh (số: ........  do Sở Kế hoạch và Đầu tư  ..... cấp
      ngày ... tháng ... năm .... ; số ........................

      Trụ sở giao
      dịch:
      ..........................................................................

      Điện thoại:
      .......................... ; Fax:
      ...............................................

      Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
      ....................................................

       

      Điều 2.

      - Tên Vật liệu nổ công nghiệp (phụ
      lục kèm theo)

      - Các đơn vị trực thuộc tổ chức xin cấp
      phép (phụ lục kèm theo)

      Điều 3.

      Giấy phép này có giá trị đến…….

          Đơn vị
      được cấp phép phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số
      11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu
      thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế
      kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong quá trình thực hiện Đơn
      vị được cấp phép phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ
      công nghiệp tại địa phương và thực hiện các quy định trong TCVN- 4586-1997,
      những quy định hiện hành của pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an
      toàn lao động và trật tự an ninh xã hội ./.

                                                         
      BỘ
      TRƯỞNG

                                                         
      Ký
      tên, đóng dấu

            Nơi nhận:

      - Tổ chức được cấp giấy phép,

      - Tổ chức liên quan;

      - Lưu…(chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số
      lượng bản lưu).

       

      Mẫu 1d: Giấy
      phép kinh doanh VLNCN

      2



      Mẫu
      1đ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất VLNCN

         BỘ CÔNG NGHIỆP         CỘNG HÒA
      XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                         
      Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

      Số:     /BCN-GPSXVLNCN                     , ngày          tháng        năm 200

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc cấp
      giấy chứng nhận đủ điều kiện

       sản xuất
      vật liệu nổ công nghiệp

      BỘ TRƯỞNG
      BỘ CÔNG NGHIỆP

      Căn cứ Nghị
      định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
      năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

      Căn cứ Nghị
      định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất,
      cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

      Căn cứ Nghị
      định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật
      liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

      Căn
      cứ Thông tư số 02/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005, Thông tư số
      ...................... ngày ... tháng ... năm 200  . sửa đổi, bổ sung Thông
      tư số 02/2005/TT-BCN  của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
      doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

      Xét
      đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
      ngày ... tháng ...... năm 200  của ..;

      Theo đề
      nghị của……………(Cơ quan tiếp nhận, thụ lý hồ sơ),

      QUYẾT ĐỊNH

       Điều 1. Cấp
      Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp  cho: …(tổ chức
      xin cấp)

      Giấy chứng
      nhận đăng ký kinh doanh (số: ........  do Sở Kế hoạch và Đầu tư  ..... cấp
      ngày ... tháng ... năm .... ; số ................................

      Trụ sở giao
      dịch:
      ...........................................................................

      Điện thoại:
      .......................... ; Fax:
      ...............................................

      Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
      ....................................................

       

      Điều 2.

      - Tên Vật liệu nổ công nghiệp sản
      xuất (phụ lục kèm theo)

      - Địa điểm sản xuất:

      - Sản lượng năm:

      Điều 3.

      Giấy phép này có giá trị kể từ ngày
      ký.

           Đơn vị
      được cấp phép phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số
      11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu
      thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá dịch vụ thương mại hạn chế
      kinh doanh, hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong quá trình thực hiện Đơn
      vị được cấp phép phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ
      công nghiệp tại địa phương và thực hiện các quy định trong TCVN- 4586-1997,
      những quy định hiện hành của pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp; đảm bảo an
      toàn lao động và trật tự an ninh xã hội ./.

                                                         
      BỘ
      TRƯỞNG

                                                                    
      Ký
      tên, đóng dấu

               Nơi nhận:

      - Tổ chức được cấp giấy phép,

      - Tổ chức liên quan;

      - Lưu…(chữ viết tắt đơn vị soạn thảo và số
      lượng bản lưu).

       

      3

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu04/2006/TT-BCN
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanBộ Công nghiệp
                                Ngày ban hành27/04/2006
                                Người kýHoàng Trung Hải
                                Ngày hiệu lực 22/06/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 6065/SYT-NVY năm 2021 về cập nhật “Hướng dẫn gói chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người F0” (phiên bản 1.5) do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 2013/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
                                                      • Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
                                                      • Quyết định 16/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh
                                                      • Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
                                                      • Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
                                                      • Công văn 60992/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ