Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 03/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    108038
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu03/2017/TT-BXD
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Xây dựng
    Ngày ban hành16/03/2017
    Người kýLê Quang Hùng
    Ngày hiệu lực 01/05/2017
    Tình trạng Hết hiệu lực

    BỘ XÂY DỰNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 03/2017/TT-BXD

    Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2017

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

    Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP);

    Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;

    Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này hướng dẫn xác định chi phí thực hiện các công việc bảo trì công trình xây dựng quy định tại Điều 37 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này áp dụng đối với chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định dự toán chi phí bảo trì thực hiện bảo trì công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.

    2. Khuyến khích các công trình sử dụng nguồn vốn khác để thực hiện bảo trì công trình xây dựng áp dụng các quy định tại Thông tư này.

    Điều 3. Nguyên tắc xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng

    1. Chi phí bảo trì công trình xây dựng được xác định bằng dự toán bảo trì công trình xây dựng.

    2. Dự toán bảo trì công trình xây dựng (gọi tắt là dự toán bảo trì) là toàn bộ chi phí cần thiết được xác định theo yêu cầu các công việc cần phải thực hiện phù hợp với quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt. Dự toán bảo trì có thể gồm một, một số hoặc toàn bộ các nội dung chi phí trong thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo yêu cầu của quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt.

    3. Dự toán bảo trì được xác định phù hợp với quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì (gọi tắt là quy trình bảo trì công trình được duyệt).

    4. Căn cứ kế hoạch bảo trì công trình xây dựng (gọi tắt là kế hoạch bảo trì) trên cơ sở quy trình bảo trì công trình được duyệt và hiện trạng công trình:

    a) Dự toán bảo trì được lập định kỳ hàng năm hoặc định kỳ theo giai đoạn (đối với công tác sửa chữa) cho từng nội dung công việc được thực hiện.

    b) Trường hợp cần thiết phải thực hiện các công việc đột xuất chưa có trong kế hoạch bảo trì thì chi phí thực hiện các công việc này được bổ sung vào kế hoạch bảo trì.

    5. Chi phí bảo trì được xác định đúng phương pháp, đủ các khoản mục chi phí theo quy định, hiện trạng công trình và mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí.

    Điều 4. Các loại chi phí bảo trì công trình xây dựng

    1. Chi phí lập, thẩm tra quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);

    2. Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm:

    a) Chi phí lập kế hoạch bảo trì công trình (gồm chi phí lập kế hoạch, lập dự toán bảo trì công trình xây dựng, thẩm định, thẩm tra và các chi phí khác có liên quan);

    b) Chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ;

    c) Chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình;

    d) Chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.

    3. Chi phí sửa chữa công trình định kỳ và đột xuất;

    4. Chi phí kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);

    5. Chi phí quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì, kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có);

    6. Chi phí đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác sử dụng;

    7. Các chi phí cần thiết khác có liên quan.

    Điều 5. Phương pháp xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng

    1. Phương pháp xác định chi phí bảo trì công trình:

    a) Định mức chi phí theo tỷ lệ phần trăm (%);

    b) Khối lượng và đơn giá, trong đó gồm: khối lượng công việc thực hiện theo kế hoạch bảo trì và đơn giá bảo trì; khối lượng, số lượng chuyên gia được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc, nội dung, tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng chuyên gia, đơn giá tiền lương phù hợp với từng chuyên gia và các chi phí cần thiết khác có liên quan;

    c) Kết hợp các phương pháp nêu trên.

    2. Các loại chi phí bảo trì công trình xây dựng quy định tại Điều 4 Thông tư này được xác định như sau:

    a) Chi phí lập, thẩm tra quy trình bảo trì công trình xây dựng được xác định trong chi phí thiết kế kỹ thuật (đối với công trình yêu cầu thiết kế 3 bước) hoặc chi phí thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình yêu cầu thiết kế 2 bước và 1 bước). Chi phí thẩm tra quy trình bảo trì công trình xây dựng được xác định trong chi phí thẩm tra thiết kế công trình. Trường hợp công trình xây dựng đang được đầu tư xây dựng hoặc đã được đưa vào sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì thì chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình phải tổ chức lập quy trình bảo trì cho công trình. Chi phí các công việc này được lập dự toán theo phương pháp khối lượng và đơn giá như hướng dẫn tại điểm b Khoản 1 Điều này.

    b) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm đối với các loại công trình xây dựng chuyên ngành do Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP được xác định trên cơ sở định mức chi phí theo tỷ lệ phần trăm (%) như hướng dẫn tại Phụ lục Thông tư này. Đối với các loại công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Khoản 2 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP thì tùy theo tính chất, đặc điểm các loại hình công trình mà các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hướng dẫn phương pháp xác định chi phí này cho phù hợp.

    c) Chi phí sửa chữa công trình, chi phí kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì, chi phí quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì, chi phí đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác sử dụng được lập dự toán theo phương pháp khối lượng và đơn giá hoặc phương pháp kết hợp được hướng dẫn tại điểm c Khoản 1 Điều này.

    d) Đối với các chi phí cần thiết khác có liên quan thì tùy theo tính chất, đặc điểm của từng chi phí để lựa chọn phương pháp xác định chi phí cho phù hợp với quy định.

    Điều 6. Định mức xây dựng phục vụ bảo trì công trình xây dựng

    1. Định mức xây dựng phục vụ bảo trì công trình xây dựng được xác định trên cơ sở tham khảo, áp dụng, vận dụng các định mức xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền công bố.

    2. Trường hợp cần phải xây dựng định mức xây dựng phục vụ bảo trì cho các công việc mới hoặc điều chỉnh các định mức xây dựng đã được công bố để phù hợp với tính chất, đặc điểm, điều kiện, biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật các công việc bảo trì công trình nói trên thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tổ chức xây dựng hoặc điều chỉnh và có thể thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định để xác định định mức mới hoặc điều chỉnh định mức làm cơ sở để xác định chi phí bảo trì.

    3. Việc tham khảo, áp dụng, vận dụng định mức xây dựng phục vụ bảo trì công trình xây dựng được công bố hoặc điều chỉnh, xây dựng mới theo các hướng dẫn và quy định về quản lý định mức xây dựng hiện hành.

    Điều 7. Quản lý chi phí bảo trì công trình xây dựng

    1. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán bảo trì công trình hoặc thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định để lập, thẩm tra dự toán bảo trì công trình xây dựng làm cơ sở phê duyệt dự toán bảo trì công trình xây dựng. Trường hợp dự toán sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình có chi phí từ 5 trăm triệu đồng trở lên thì thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 39 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

    2. Chi phí lập và thẩm tra quy trình bảo trì công trình xây dựng được tính bổ sung vào chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình trong tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán chi phí bảo trì công trình trong trường hợp công trình xây dựng của dự án đang thực hiện đầu tư xây dựng nhưng chưa triển khai việc lập quy trình bảo trì công trình hoặc công trình xây dựng đã đưa vào khai thác sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì xây dựng.

    3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình chịu trách nhiệm quản lý, thanh toán, quyết toán chi phí bảo trì công trình xây dựng theo quy định tại Khoản 5 Điều 42 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

    4. Trường hợp cần phải điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng như quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP thì căn cứ vào các nội dung công việc cụ thể cần phải điều chỉnh để xác định dự toán chi phí bảo trì điều chỉnh và được tính trong dự toán chi phí bảo trì công trình.

    Điều 8. Tổ chức thực hiện

    1. Chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt quy trình bảo trì theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

    2. Sau khi công trình xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt và chi phí bảo trì công trình từng năm, kể cả chi phí sửa chữa định kỳ đối với công trình đến kỳ sửa chữa theo kế hoạch bảo trì.

    3. Nguồn kinh phí bảo trì công trình thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

    Điều 9. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/5/2017 và thay thế Thông tư số 11/2012/TT-BXD ngày 25/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí bảo trì công trình xây dựng.

     


    Nơi nhận:
    - Văn phòng TW Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Cơ quan TW của các đoàn thể;
    - Viện Kiểm sát ND tối cao;
    - Toà án Nhân dân tối cao;
    - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
    - Các Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
    - Lưu: VP, Cục GĐ NN về CLCTXD, Vụ PC, Viện KTXD, HC300b.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Quang Hùng

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 của Bộ Xây dựng)
    BẢNG ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHI PHÍ THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM

    Đơn vị tính: %

    Stt

    Loại công trình

    Định mức (t)

    1

    Công trình dân dụng

    0,08 ÷ 0,1

    2

    Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ

    0,06 ÷ 0,1

    3

    Công trình hạ tầng kỹ thuật

    0,18 ÷ 0,25

    4

    Công trình giao thông trong đô thị trừ công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ

    0,2 ÷ 0,4

    Hướng dẫn sử dụng:

    1. Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng trên nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị công trình (không bao gồm phần thiết bị công nghệ của công trình) tính theo suất vốn đầu tư của công trình cùng loại và cùng cấp tại thời điểm lập kế hoạch bảo trì công trình như sau:

    CBTHN = t x (CXD + CTB)

    Trong đó:

    CBTHN: Chi phí bảo trì định kỳ hàng năm của đối tượng công trình cần bảo trì.

    t: tỷ lệ phần trăm (%) được xác định theo bảng trên.

    CXD; CTB: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị của dự án được tính theo suất vốn đầu tư của công trình cùng loại và cùng cấp tại thời điểm lập kế hoạch bảo trì công trình.

    2. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình xây dựng quyết định định mức tỷ lệ phần trăm (%) trong phạm vi tỷ lệ nêu trên căn cứ vào các điều kiện cụ thể về quản lý, khai thác, tuổi thọ, loại, cấp công trình. Trường hợp chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm được xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) như bảng trên chưa phù hợp với thực tế thực hiện công tác bảo trì thì chủ sở hữu trực tiếp quản lý, sử dụng công trình hoặc người quản lý, sử dụng công trình (trường hợp được chủ sở hữu công trình ủy quyền quản lý, sử dụng) báo cáo chủ sở hữu điều chỉnh định mức tỷ lệ làm cơ sở xác định chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm.

    PHPWord

    MINISTRY OF CONSTRUCTION
    --------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ----------------

    No. 03/2017/TT-BXD

    Hanoi, March 16, 2017

     

    CIRCULAR

    ON GUIDELINE FOR DETERMINATION OF COSTS OF MAINTENANCE OF CONSTRUCTION WORKS

    Pursuant to the Government’s Decree No.62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 defining functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Construction;

    Pursuant to the Government’s Decree No.46/2015/ND-CP on construction quality control and maintenance (hereinafter referred to as “Decree No.46/2015/ND-CP);

    Upon request of the Director of the Institute of Construction Economics;

    The Ministry of Construction hereby issues this Circular providing guideline for determination of costs of maintenance of construction works.

    Article 1. Scope of governing

    This Circular provides the guideline for determination of costs of construction maintenance as prescribed in Article 37 of the Decree No.46/2015/ND-CP.

    Article 2. Subjects of applications

    1. This Circular applies to owners or manager, users of construction works and relevant entities engaging in determination of costs of maintenance of construction works funded by the State budget and extrabudgetary funds.

    2. This Circular should apply to determine costs of maintenance of construction works funded by other sources of finance.

    Article 3. Principles for determination of maintenance costs

    1. The maintenance costs shall be determined in the maintenance cost estimate.

    2. The maintenance cost estimate shall include necessary costs estimated based on tasks according to the approved maintenance process. A maintenance cost estimate may include, a part or whole, expenses incurring from construction maintenance according to the approved maintenance process.

    3. The maintenance cost estimate is made in accordance with the approved maintenance process or maintenance technical standards.

    4. According to the construction maintenance plan prepared on the basis of the approved maintenance construction and the current condition of the construction works:

    a) A maintenance cost estimate shall be annually or periodically (in case of repair) prepared.

    b) Where it is necessary to carry out occasional maintenance which is beyond the maintenance plan, the maintenance cost shall be added to the maintenance plan.

    5. The maintenance cost shall be appropriately determined on the basis of cost elements, current condition of the construction works and the current market price at the time of cost determination.

    Article 4. Maintenance cost elements

    1. Costs of preparation and assessment of construction maintenance processes (if any);

    2. Costs of annual maintenance, including:

    a) Costs of preparation of the construction maintenance plan (including costs of preparation of maintenance cost estimate, assessment fees and other incurring costs);

    b) Costs of regular and periodic construction inspection;

    c) Maintenance costs according to the annual maintenance plan;

    d) Costs of preparation and management of construction maintenance records.

    3. Costs of periodic and occasional repair;

    4. Costs of quality control for the purpose of maintenance (if any);

    5. Monitoring costs for the purpose of occasional maintenance and inspection upon request (if any);

    6. Costs of assessment of bearing capacity and safety for operation;

    7. Other necessary costs.

    Article 5. Determination of maintenance costs

    1. The maintenance cost shall be determined by one of the following methods:

    a) Rate of the maintenance cost by percentage (%);

    b) Quantity and unit prices, including: the quantity of work according to the maintenance plan and unit price; the number of specialists by each tasks, scope of work and progress of works, qualifications of each specialist, and salaries and incurring expenses; or

    c) Combined methods.

    2. Maintenance cost elements prescribed in Article 4 hereof shall be determined as follows:

    a) The cost of preparation and assessment of construction maintenance process shall be calculated based on technical design expenses (for construction works requires 3-stage design) or construction design expenses (for any construction works requires 1-stage design and 2-stage design). Costs of assessment of the construction maintenance process shall be included in the costs of design assessment. If a construction works is in progress or in operation without any construction maintenance process, the owner or manager of such construction works shall take charge of preparing the construction maintenance process. Expenses for completing such tasks shall be estimated based on the quantity of work and unit price as prescribed in point b clause 1 of this Article.

    b) Costs of annual construction maintenance of the specialized construction works under the State management of the Ministry of Construction prescribed in clause 1 Article 51 of the Decree No.46/2015/ND-CP shall be determined on the basis of the cost rate as stipulated in the Annex attached hereto. The Ministry in charge of management of specialized construction works specified in clause 2 Article 51 of the Decree No.46/2015/ND-CP shall, according to properties and nature of such construction works, provide guidelines for determination of the maintenance cost.

    c) Costs of construction repair, quality control, construction monitoring, assessment of safety and bearing capacity during the operation for the purpose of maintenance shall be estimated based on the quantity of work and unit prices or by applying combined methods as prescribed in point c clause 1 of this Article.

    d) Other necessary and incurring expenses shall be determined by using appropriate methods.

    Article 6. Construction norms for purposes of construction maintenance

    1. Construction norms shall be determined on the basis of reference to those announced by the competent authority.

    2. In case it is necessary to determine a construction norm for purpose of maintenance of the new work or to adjust an announced construction norm according to the characteristics, construction techniques and technical requirements, the owner or manager of such construction works shall determine and adjust or hire qualified management cost consultants to determine or adjust the construction norms as the basis for determinate of the maintenance cost.

    3. Construction norms shall be announced, adjusted or established in conformity with the current guidance and regulations on management of construction works.

    Article 7. Management of construction maintenance costs

    1. The owner or manager of a construction works shall prepare, assess and approve the maintenance cost estimate or hire qualified cost management consultants to prepare and assess the maintenance cost estimate as the basis for approval for that estimate. Where the estimate for repair and renovation values VND 5 million or more, point b, clause 4 Article 39 of the Decree No.46/2015/ND-CP.

    2. If a construction works is in the process of investment but has yet to have its maintenance process prepared, or a construction comes into operation but has yet to have its maintenance process prepared, the costs of preparation and assessment of the construction maintenance process shall be included in the cost of construction consulting in the total investment or to the maintenance cost estimate.

    3. The owner or manager of every construction works shall be responsible for managing and settling maintenance costs as prescribed in clause 5 Article 42 of the Decree No.46/2015/ND-CP.

    4. In case of adjustments to the construction maintenance process as stipulated in clause 5 Article 38 of the Decree No.46/2015/ND-CP, adjustments to the maintenance cost estimate shall be made accordingly.

    Article 8. Implementation organizations

    1. Investors shall prepare and approve the maintenance process under clause 2 Article 38 of the Decree No.46/2015/ND-CP.

    2. After the construction works comes into operation, the owner or manager shall prepare a construction maintenance plan according to the approved maintenance process, and determine the annual maintenance cost, including periodic maintenance costs.

    3. Sources of finance for construction maintenance are prescribed in clause 1 Article 42 of the Decree No. 46/2015/ND-CP.

    Article 9. Effect

    This Circular enters into force from May 01, 2017 and replaces the Circular No.11/2012/TT-BXD dated December 25, 2012 on preparation and management of construction maintenance costs by the Ministry of Construction.

     

     

    PP. MINISTER
    DEPUTY MINISTER




    Le Quang Hung

     

    ANNEX

    (Annexed to the Circular No.03/2017/TT-BXD dated March 16, 2017 by the Ministry of Construction)
    RATE OF ANNUAL MAINTENANCE COST ELEMENTS

    Unit: %

    No.

    Type of construction works

    Rate (t)

    1

    Civil works

    0.08 ÷ 0.1

    2

    Construction works for the light industry and building material industry

    0.06 ÷ 0.1

    3

    Infrastructures

    0.18 ÷ 0.25

    4

    Municipal traffic works other than railways and overpasses crossing over rivers and highways.

    0.2 ÷ 0.4

    Instructions:

    1. The annual maintenance cost equals (=) the respective rate specified in the above table multiplied by (x) the construction cost and equipment cost ( excluding costs of technological equipment) calculated by the investment rate of the construction works at the same grade and of the same type at the time of preparation of the maintenance plan:

    CBTHN = t x (CXD + CTB)

    Where:

    CBTHN: cost of annual maintenance of required works

    t: rate (%) according to the above table

    CXD; CTB: construction cost and equipment cost calculated by the investment rate of the construction works at the same grand and of the same type at the time of preparation of the construction maintenance plan.

    2. The owner or manager of the construction works shall decide a rate within the range of rate prescribed in the above table according to the specific requirements for management, operation, useful life, type and grade of the construction works. In case the rate of maintenance costs (%) specified in the above mentioned table is inappropriate to the reality, the owner or manger of the construction works shall request the owner to adjust the rate as the basis for determination of annual maintenance costs.

     

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

    • Thông tư 03/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành

    Bị hủy bỏ

      Được bổ sung

        Đình chỉ

          Bị đình chỉ

            Bị đinh chỉ 1 phần

              Bị quy định hết hiệu lực

                Bị bãi bỏ

                  Được sửa đổi

                    Được đính chính

                      Bị thay thế

                        Được điều chỉnh

                          Được dẫn chiếu

                            Văn bản hiện tại
                            Số hiệu03/2017/TT-BXD
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Xây dựng
                            Ngày ban hành16/03/2017
                            Người kýLê Quang Hùng
                            Ngày hiệu lực 01/05/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực
                            Văn bản có liên quan

                            Hướng dẫn

                              Hủy bỏ

                                Bổ sung

                                  Đình chỉ 1 phần

                                    Quy định hết hiệu lực

                                      Bãi bỏ

                                        Sửa đổi

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao

                                                  Tải văn bản gốc
                                                  Định dạng PDF, kích thước ~2-5MB
                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                  • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                  • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                  • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                  • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                  • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                  • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                  • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                  • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                  • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                  • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                  • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ