Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 03/2009/TT-NHNN về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    490085





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu03/2009/TT-NHNN
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanNgân hàng Nhà nước
      Ngày ban hành02/03/2009
      Người kýNguyễn Đồng Tiến
      Ngày hiệu lực 16/04/2009
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THU VI?N PHÁP LU?T

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      -------

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

      Số: 03/2009/TT-NHNN

      Hà Nội, ngày 02 tháng
      3 năm 2009

       

      THÔNG
      TƯ

      QUY
      ĐỊNH VỀ VIỆC CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG

      Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
      1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
      năm 2003;
      Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung
      một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
      Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
      năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
      Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
      giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng như sau:

      Mục I.

      QUY
      ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều
      chỉnh

      Quy chế này quy định việc cho vay ngắn hạn bằng
      đồng Việt Nam (VND) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín
      dụng là ngân hàng và các tổ chức tín dụng không phải là ngân hàng khi được Thủ
      tướng Chính phủ cho phép (sau đây gọi tắt là ngân hàng) dưới hình thức có bảo
      đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán
      cho các ngân hàng.

      Điều 2. Giải thích từ
      ngữ

      Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được
      hiểu như sau:

      1. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ
      có giá
      (sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay của Ngân
      hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với các ngân
      hàng trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của ngân hàng để đảm bảo
      nghĩa vụ trả nợ.

      2. Cầm cố giấy tờ có giá là việc Ngân
      hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá, hoặc yêu cầu ngân hàng chuyển khoản
      giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm giao dịch
      chứng khoán để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay
      cầm cố của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước.

      3. Lãi suất cho vay cầm cố là lãi suất
      tái cấp vốn mà Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho vay cầm cố đối với
      các ngân hàng và được Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ.

      4. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá
      là thời gian tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay cầm cố đối với
      ngân hàng đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.

      Điều 3. Đối tượng
      được vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước

      1. Các tổ chức tín dụng là ngân hàng được
      thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng.

      2. Các tổ chức tín dụng không phải là ngân
      hàng khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

      Điều 4. Nguyên tắc
      cho vay cầm cố

      Việc cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước
      đối với các ngân hàng thực hiện theo các nguyên tắc sau:

      1. Khoản cho vay cầm cố được bảo đảm bằng các
      giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;

      2. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung
      ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng tạm thời thiếu hụt
      khả năng thanh khoản;

      3. Ngân hàng được vay cầm cố phải hoàn trả
      vốn vay Ngân hàng Nhà nước (cả gốc và lãi) đầy đủ và đúng hạn.

      Điều 5. Phương thức
      thực hiện cho vay cầm cố

      1. Phương thức trực tiếp: Các ngân hàng giao
      dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước.

      2. Phương thức gián tiếp: Các ngân hàng giao
      dịch thông qua hệ thống kết nối mạng vi tính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
      nước.

      Điều 6. Cấp mã số,
      mã khoá, chữ ký điện tử

      Các ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp
      mã số, mã khoá, chữ ký điện tử cho những người đại diện của ngân hàng
      để giao dịch qua hệ thống kết nối mạng vi tính với Ngân hàng Nhà nước trong
      các giao dịch thị trường nhằm thực hiện chế độ bảo mật.

      Điều 7. Giấy tờ có
      giá được cầm cố

      1. Tiêu chuẩn giấy tờ
      có giá được cầm cố:

      a. Được phát hành bằng đồng Việt Nam (VND);

      b. Được phép chuyển nhượng;

      c. Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời
      gian vay;

      d. Giấy tờ có giá thuộc sở hữu hợp pháp của
      ngân hàng xin vay.

      2. Danh mục, thứ tự
      ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn và tỷ lệ giữa giá trị
      giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân
      hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

      3. Ngân hàng Nhà nước chỉ chấp thuận cho vay cầm
      cố giấy tờ có giá cấp 2 và các loại giấy tờ khác trong trường hợp ngân hàng xin
      vay không sở hữu hoặc đã sử dụng hết các loại giấy tờ có giá cấp 1 trong các
      giao dịch tiền tệ tại thời điểm xin vay.

      Điều 8. Giá trị giấy
      tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố

      1. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm
      tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố là tổng giá trị phát hành của giấy tờ có
      giá được tính theo mệnh giá.

      2. Tỷ lệ bảo đảm của giá trị giấy tờ có giá so
      với số tiền vay cầm cố được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng
      thời kỳ.

      Mục II.

      QUY
      ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 9. Điều kiện cho
      vay cầm cố

      Ngân hàng Nhà nước xem xét và quyết định thực
      hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng khi có đủ các điều kiện sau:

      1. Là các ngân hàng quy định tại Điều 3 Thông
      tư này và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;

      2. Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn cầm cố
      theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;

      3. Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng
      Nhà nước theo đúng quy định tại Điều 14 Thông tư này;

      4. Không có dư nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà
      nước tại thời điểm xin vay;

      5. Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng
      mục đích và trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng Nhà nước đúng thời gian quy định.

      Điều 10. Thời hạn cho
      vay cầm cố

      1. Ngân hàng Nhà nước cho vay cầm cố đối với
      các ngân hàng tối đa là 1 năm (365 ngày). Thời hạn cho vay cầm cố tính cả ngày
      nghỉ, ngày lễ và ngày tết. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ,
      ngày tết thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.

      2. Căn cứ mục đích vay vốn của ngân hàng,
      Ngân hàng Nhà nước quyết định thời hạn cho vay, kỳ hạn thu nợ trong từng trường
      hợp cụ thể.

      3. Trường hợp đặc biệt, Ngân hàng Nhà nước có
      thể xem xét gia hạn khoản vay cầm cố nhưng thời gian gia hạn không vượt quá
      thời hạn cho vay lần đầu.

      Điều 11. Lãi suất cho
      vay cầm cố

      1. Lãi suất cho vay cầm cố đối với các ngân
      hàng là lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi thực hiện cho
      vay cầm cố đối với các ngân hàng tại thời điểm giải ngân khoản vay và duy trì
      trong suốt thời hạn cho vay.

      2. Trường hợp dư nợ vay cầm cố bị chuyển sang
      nợ quá hạn thì ngân hàng phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay
      ghi trên hợp đồng tín dụng.

      Điều 12. Mức cho vay
      cầm cố

      1. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ trong
      từng thời kỳ, nhu cầu vay vốn, giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm và dư nợ các khoản
      vay khác của ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước quyết định
      mức cho vay cầm cố đối với ngân hàng xin vay.

      2. Mức cho vay tối đa không vượt quá giá trị
      giấy tờ có giá làm bảo đảm được quy đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

      Điều 13. Thẩm quyền
      tham gia nghiệp vụ vay cầm cố

      1. Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng là
      người có thẩm quyền ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng
      Nhà nước.

      2. Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng có
      thể uỷ quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) ký các văn bản tham gia
      nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật
      và chịu trách nhiệm về sự uỷ quyền này. Người được ủy quyền không được ủy quyền
      lại cho người thứ ba.

      Điều 14. Hồ sơ đề
      nghị vay cầm cố

      Khi có nhu cầu vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà
      nước, ngân hàng gửi tới Ngân hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị vay cầm cố, bao gồm:

      1. Giấy đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà
      nước (theo Mẫu 01/NHNN-CC);

      2. Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố
      để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát
      hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02/NHNN-CC);

      3. Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng
      vốn của ngân hàng theo Mẫu 03/NHNN-CC; Tình hình
      giao dịch của ngân hàng với Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu
      04/NHNN-CC
      ; Bảng tính toán nhu cầu vay vốn VND từ Ngân hàng Nhà nước theo Mẫu 05/NHNN-CC;

      4. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng tại
      thời điểm gần nhất.

      Điều 15. Chấp thuận và
      từ chối đề nghị vay cầm cố của ngân hàng

      1. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị vay cầm cố của
      ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước xem xét đề nghị xin vay của ngân hàng và trong
      thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị
      vay cầm cố theo quy định tại Điều 14 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước thông báo
      bằng văn bản cho ngân hàng xin vay về việc chấp thuận (theo Mẫu 06a/NHNN-CC) hay không chấp thuận cho vay cầm cố
      (theo Mẫu 06b/NHNN-CC) và gửi cho các đơn vị liên
      quan.

      2. Ngân hàng Nhà nước không xem xét đề nghị vay
      cầm cố của ngân hàng khi ngân hàng không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều
      9 Thông tư này.

      Điều 16. Giao nhận và
      hoàn trả giấy tờ có giá làm tài sản cầm cố

      1. Sau khi nhận được thông báo về việc chấp thuận
      cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng xin vay phải tiến hành chuyển
      giao các giấy tờ có giá để làm tài sản cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước.

      2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cầm cố các
      giấy tờ có giá theo đúng danh mục giấy tờ có giá đã được phê duyệt, ký hợp đồng
      tín dụng và thực hiện giải ngân theo quy định.

      Trường hợp ngân hàng xin vay có nhu cầu đổi
      giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước bằng các giấy tờ có giá
      khác đủ tiêu chuẩn và nằm trong danh mục giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay
      vốn, ngân hàng xin vay phải có văn bản giải trình lý do và Ngân hàng Nhà nước
      sẽ xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

      3. Sau khi ngân hàng đã hoàn trả hết nợ vay
      gốc và lãi, Ngân hàng Nhà nước sẽ hoàn trả các giấy tờ có giá đã sử dụng làm
      tài sản cầm cố cho ngân hàng.

      Điều 17. Thực hiện
      cho vay cầm cố

      1. Việc cho vay cầm cố đối với các ngân hàng
      được thực hiện tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước căn cứ vào hồ
      sơ chấp thuận cho vay cầm cố đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt
      tiến hành làm thủ tục nhận tài sản cầm cố, ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng
      và chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của ngân hàng tại Ngân hàng
      Nhà nước.

      2. Trong trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân
      hàng Nhà nước có thể ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện cho vay cầm cố đối với ngân hàng có
      trụ sở chính trên địa bàn. Quy trình thực hiện cho vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà
      nước chi nhánh tỉnh, thành phố như thực hiện tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
      nước.

      Điều 18. Trả nợ vay
      cầm cố

      1. Khi đến kỳ hạn trả nợ, các ngân hàng thanh
      toán gốc và lãi khoản vay cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước và nhận lại giấy tờ có
      giá.

      2. Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ (gốc hoặc
      lãi) mà ngân hàng không trả nợ thì Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện các biện
      pháp để thu hồi nợ bắt buộc (gốc và lãi) như sau:

      a. Trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng tại
      Ngân hàng Nhà nước để thu nợ;

      b. Thu nợ từ các nguồn khác (nếu có) của ngân
      hàng;

      3. Trường hợp sau khi đã trích tài khoản tiền
      gửi để thu nợ và thu nợ từ các nguồn khác của ngân hàng nhưng vẫn không đủ để
      thu hồi hết nợ, Ngân hàng Nhà nước sẽ chuyển phần nợ còn lại sang nợ quá hạn và
      áp dụng lãi suất quá hạn. Ngân hàng Nhà nước có thể bán hoặc thanh toán với
      người phát hành các giấy tờ có giá cầm cố trên thị trường tiền tệ để thu hồi nợ
      quá hạn của ngân hàng vay.

      Điều 19. Trách nhiệm
      của ngân hàng xin vay cầm cố

      1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, tài liệu
      theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
      chính xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.

      2. Thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng
      Nhà nước khi vay cầm cố về sử dụng tiền vay đúng mục đích, hoàn trả nợ vay bao
      gồm cả gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn.

      3. Chuyển giao đầy đủ giấy tờ có giá sử dụng
      làm tài sản cầm cố và nhận lại toàn bộ tài sản cầm cố sau khi đã trả hết nợ vay
      (gốc và lãi) cho Ngân hàng Nhà nước.

      4. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng
      Nhà nước trong thời gian vay vốn.

      Mục III.

      TỔ
      CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 20. Trách nhiệm
      của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

      1. Vụ Chính sách tiền tệ

      a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
      xác định mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái cấp vốn hàng quý, hàng năm, trong
      đó bao gồm cả hình thức tái cấp vốn bằng cầm cố giấy tờ có giá trình Thống đốc Ngân
      hàng Nhà nước phê duyệt và thông báo tới các đơn vị liên quan.

      b. Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
      xác định và công bố lãi suất tái cấp vốn để có cơ sở áp dụng đối với nghiệp vụ
      cầm cố giấy tờ có giá.

      c. Phối hợp với các đơn vị liên quan giải
      quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm
      cố.

      2. Vụ Tín dụng

      a. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị vay
      cầm cố của các ngân hàng.

      b. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê
      duyệt đề nghị cho vay cầm cố giấy tờ có giá của các ngân hàng, ủy quyền cho
      Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện
      (nếu có) và thông báo tới ngân hàng xin vay về việc chấp thuận hay không chấp
      thuận cho vay cầm cố.

      c. Chuyển hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng
      Nhà nước phê duyệt tới Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước để thực hiện cho vay cầm
      cố.

      d. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
      giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho
      vay cầm cố.

      đ. Tổng hợp tình hình thực hiện cho vay cầm
      cố từ Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương theo tháng, quý, năm để báo cáo Thống đốc Ngân
      hàng Nhà nước.

      e. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê
      duyệt danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng trong nghiệp vụ
      cho vay cầm cố và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố trong
      từng thời kỳ.

      3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

      a. Căn cứ hồ sơ đã được Thống đốc Ngân hàng
      Nhà nước phê duyệt chấp thuận cho vay cầm cố, thực hiện việc cho vay cầm cố và
      cầm cố giấy tờ có giá, thu hồi nợ gốc và lãi theo quy định tại Thông tư này.

      b. Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài
      sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố
      theo quy định.

      c. Phối hợp với các đơn vị liên quan giải
      quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm
      cố.

      d. Tổng hợp số liệu về cho vay cầm cố phát
      sinh tại Sở Giao dịch theo định kỳ hàng tháng, quý, năm, phát hiện kịp thời các
      khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để tổng hợp báo
      cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

      đ. Thực hiện lưu ký giấy tờ có giá được sử
      dụng để cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định, xác nhận lưu ký
      giấy tờ có giá của ngân hàng xin vay đối với trường hợp ngân hàng đề nghị vay
      cầm cố đang lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước.

      e. Hướng dẫn quy trình thực hiện nghiệp vụ cho
      vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng.

      4. Vụ Tài chính – Kế toán: Hướng dẫn quy
      trình hạch toán kế toán liên quan đến nghiệp vụ cho vay cầm cố.

      5. Cục Công nghệ tin học

      a. Cài đặt chương trình phần mềm và đảm
      bảo hạ tầng mạng truyền thông thực hiện cho vay cầm cố ổn định, an toàn và bảo
      mật.

      b. Quy định mã số, mã khoá, chữ ký điện tử
      cho những người tham gia nghiệp vụ cầm cố của Ngân hàng Nhà nước và các ngân
      hàng.

      Điều 21. Ngân hàng
      Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      1. Thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân
      hàng có trụ sở chính trên địa bàn khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy
      quyền.

      2. Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài
      sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố
      theo quy định.

      3. Hàng tháng, quý và năm, tổng hợp các thông
      tin, số liệu về cho vay cầm cố phát sinh tại chi nhánh, phát hiện kịp thời các
      khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Vụ Tín dụng để tổng hợp báo
      cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

      Điều 22. Hiệu lực thi
      hành

      1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ
      ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày 03/11/2003
      của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay có bảo đảm
      bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng, Quyết
      định số 94/2004/QĐ-NHNN ngày 02/01/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
      Nam về việc sửa đổi một số Điều của Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy
      tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết
      định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày 03/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1909/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005 của
      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc các tổ chức tín dụng sử dụng một số loại
      trái phiếu trong các giao dịch tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước.

      2. Các khoản cho vay cầm cố còn dư nợ đến
      ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký
      đến khi Ngân hàng Nhà nước thu hồi hết nợ.

      3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và
      Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà
      nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị,
      Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông
      tư này./.

       

       

      Nơi nhận:
      -
      Các tổ chức tín dụng;
      - Ban lãnh đạo NHNN;
      - Văn phòng Chính phủ (2 bản);
      - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
      - Lưu VP, TD(5).

      KT. THỐNG ĐỐC
      PHÓ THỐNG ĐỐC

      Nguyễn Đồng Tiến

       

      Mẫu
      01/NHNN-CC

      Tên (địa chỉ, lôgô)
      của ngân hàng
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số văn bản

      …., ngày …. tháng
      …. năm ….

       

      GIẤY
      ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

      theo hình thức cho
      vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá

      Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
      Việt Nam

      (Vụ Tín dụng)

      Tên ngân hàng: Ngân hàng ….

      Địa chỉ:

      Điện
      thoại:                                            fax:

      Mã số:

      Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: …. tại
      Ngân hàng Nhà nước …

      Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của
      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
      giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng;

      Căn cứ tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn,
      khả năng cân đối nguồn vốn và khối lượng giấy tờ có giá đang nắm giữ,

      Ngân hàng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
      Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá với các nội dung như sau:

      1. Số tiền xin vay:  (bằng số) …. đồng, (bằng
      chữ) …. đồng

      2. Mục đích xin vay:

      3. Thời hạn vay:

      4. Tài sản bảo đảm tiền vay: (Tín phiếu kho bạc,
      Trái phiếu kho bạc … với tổng mệnh giá … đồng)

      5. Phương thức trả nợ: (Trả nợ gốc và lãi một
      lần khi đến hạn)

      Ngân hàng … cam đoan các thông tin trên là
      hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng các quy định hiện hành về cho
      vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng nhà nước đối với các
      ngân hàng.

       


      Nơi nhận:
      - Như đề gửi,
      - Lưu Văn thư, ….

      TỔNG GIÁM ĐỐC
      (hoặc
      người được ủy quyền)

       

      Mẫu
      05/NHNN-CC

      NGÂN HÀNG …..

      BẢNG
      TÍNH TOÁN NHU CẦU VAY VỐN VND TỪ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

      Đơn vị: tỷ đồng

      STT

      CHỈ TIÊU

      Đến 1 tuần/ 2 tuần…

      I

      NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN BẰNG VND

       

      1

      Giải ngân tín dụng cho tổ chức kinh tế, dân
      cư theo cam kết

       

      2

      Giải ngân tín dụng cho tổ chức kinh tế, dân
      cư ngoài cam kết

       

      3

      Chi trả tiền gửi theo kế hoạch

       

      4

      Chi trả tiền gửi ngoài kế hoạch

       

      5

      Cho vay các chi nhánh hoặc CN rút tiền ròng

       

      6

      Trả nợ các khoản vay/nhận tiền gửi TCTD đến
      hạn

       

      7

      Trả nợ Ngân hàng Nhà nước đến hạn

       

      II

      DỰ TÍNH KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI NGUỒN VỐN VND

       

      1

      Huy động tiền gửi từ nền kinh tế

       

      2

      Thu nợ tín dụng đến hạn từ tổ chức kinh tế,
      dân cư

       

      3

      Thu nợ các khoản cho vay trên thị trường
      LNH đến hạn

       

      4

      Thu nợ cho vay từ chi nhánh thuộc nội bộ
      TCTD

       

      5

      Các khoản đầu tư GTCG đến hạn

       

      6

      Các khoản vay trên thị trường liên ngân
      hàng

       

      III

      CHÊNH LỆCH NGUỒN VỐN - SỬ DỤNG VỐN VND

       

      1

      Dự kiến vay NHNN qua các kênh

       

      a

      Bán GTCG trên thị trường mở

       

      b

      Vay chiết khấu GTCG

       

      c

      Vay cầm cố GTCG

       

      d

      Hoán đổi ngoại tệ

       

      2

      Dự kiến bán ngoại tệ cho NHNN

       

       

      Lập bảng

      Kiểm soát

      Tổng giám đốc
      (Người
      được ủy quyền)

       

      Mẫu 
      06a/NHNN-CC

      NGÂN HÀNG NHÀ
      NƯỚC
      VIỆT NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số   ……  /TB-NHNN

      Hà Nội, ngày ….
      tháng …. năm ….

       

      THÔNG
      BÁO

      VỀ
      VIỆC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHẤP THUẬN CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY
      TỜ CÓ GIÁ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
      ….

       

      Kính gửi: Ngân hàng ….

      Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của
      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
      giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng;

      Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm
      cố của Ngân hàng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có
      bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số …. ngày …/../..), Ngân hàng
      Nhà nước chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
      đối với Ngân hàng …. với các nội dung sau:

      1. Số tiền cho vay cầm cố:  … tỷ đồng.

      2. Lãi suất cho vay cầm cố:  ….

      3. Thời hạn cho vay cầm cố: … ngày kể
      từ ngày nhận tiền vay.

      4. Mục đích vay cầm cố:….

      5. Phương thức trả nợ gốc và lãi:….

      6. Giấy tờ có giá dùng để cầm cố: ….

      7. Ngân hàng … thực hiện vay vốn, trả nợ
      theo quy định tại Ngân hàng Nhà nước.

      Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Tín dụng thông báo
      để Quý Ngân hàng biết và thực hiện./.

       


      Nơi nhận:
      - Như đề gửi,
      - PTĐ phụ trách (để b/c),
      - Sở Giao dịch (để th/h);
      - Các Vụ: CSTT, TCKT,
      - Lưu VP, Vụ TD.

      TL.THỐNG ĐỐC
      KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG
      PHÓ VỤ TRƯỞNG

      Trần Thị Hồng Hạnh

       

      Mẫu 
      06b/NHNN-CC

      NGÂN HÀNG NHÀ
      NƯỚC
      VIỆT NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số   ……  /TB-NHNN

      Hà Nội, ngày ….
      tháng …. năm ….

       

      THÔNG
      BÁO

      VỀ
      VIỆC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC KHÔNG CHẤP THUẬN CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM
      CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
      ….

      Kính gửi: Ngân hàng ….

      Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày …/…/… của
      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố
      giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng;

      Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm
      cố của Ngân hàng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có
      bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số …. ngày …/../..), Ngân hàng
      Nhà nước không chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ
      có giá đối với Ngân hàng …. với các lý do sau:

      1. 

      2. 

      …

      Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Tín dụng thông báo
      để Quý Ngân hàng biết./.

       


      Nơi nhận:
      - Như đề gửi;
      - PTĐ phụ trách (để b/c);
      - Vụ CSTT;
      - Lưu VP, Vụ TD.

      TL.THỐNG ĐỐC
      KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG
      PHÓ VỤ TRƯỞNG

      Trần Thị Hồng Hạnh

       

       

      FILE ĐƯỢC
      ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

       

       




      THU VI?N PHÁP LU?T



      STATE BANK OF VIETNAM
      -----------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence – Freedom – Happiness
      -----------------

      No. 03/2009/TT-NHNN

      Hanoi, March 02, 2009

      CIRCULAR

      REGULATION ON PROVISION LOAN SECURED BY THE MORTGAGE OF VALUABLE PAPERS BY THE STATE BANK OF VIETNAM TO BANKS

      - Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam issued in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam issued in 2003;
      - Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions issued in 2004;
      - Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26/8/2008 of the Government providing for the functions, duties, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

      Hereby, the State Bank of Vietnam provides for the lending secured by the mortgage of valuable papers by the State Bank of Vietnam to banks as follows:

      Section 1.

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1. Governing scope

      This Regulation provides for the short term lending in Vietnamese Dong (VND) by the State Bank of Vietnam to credit institutions being banks and non-banking credit institutions upon the authorization by the Prime Minister (hereinafter referred to as banks) in the form of security by the mortgage of valuable papers in order to supply short term capital and means of payment to banks.

      Article 2. Interpretation

      In this Circular, following terms shall be construed as follows:

      1. Lending secured by the mortgage of valuable papers (hereinafter referred to as mortgage lending) shall be a form of loan provision made by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank) to banks on the basis of the mortgage of valuable paper owned by the banks to secure the debt repayment obligation.

      2. Mortgage of valuable paper means the State Bank keeps the original valuable paper, or requires a bank to transfer the valuable paper to its account opened at the Securities Exchange Center to secure the debt repayment obligation for one or more mortgaged loans of that bank at the State Bank.

      3. Interest rate of the mortgage lending shall be the refinancing interest rate, which is applied to mortgage lending by the State Bank to banks and announced by the State Bank from time to time.

      4. Remaining period of valuable paper shall be the period of time from the date where the State Bank disburses the mortgaged loan for the bank to the maturity date of that valuable paper.

      Article 3. Subjects entitled to mortgage loan from the State Bank

      1. Banking Credit Institutions, which are established and operate in accordance with provisions of the Law on Credit Institutions.

      2. Non-banking Credit Institutions, which are authorized by the Prime Minister.

      Article 4. Principles of mortgage lending

      The mortgage lending by the State Bank to banks shall be implemented under following principles:

      1. The mortgage loan is secured by valuable paper which is qualified in line with provisions in Article 7 of this Circular;

      2. Mortgage lending secured by valuable paper aims at supplying short term capital and means of payment for banks which are temporarily short of liquidity;

      3. Banks provided with mortgage loans shall be obliged to make full payment of the loan (both principal and interest) to the State Bank at the due time.

      Article 5. Mode of mortgage lending

      1. Direct mode: Banks shall directly transact with the State Bank.

      2. Indirect mode: Banks shall transact via internet connected computer network under the guidance of the State Bank.

      Article 6. Grant of code, key and electronic signature

      The State Bank shall grant code, key and electronic signature to representative of banks for transaction via internet connected computer network with the State Bank in market transactions for the purpose of security.

      Article 7. Valuable paper to be mortgaged

      1. Standards of valuable paper to be mortgaged:

      a. To be issued in Vietnamese Dong (VND);

      b. To be authorized to transfer;

      c. Its remaining period is equal to the borrowing period at the minimum;

      d. The valuable paper must be subject to the legal ownership of the borrowing bank.

      2. List, order of priority of valuable papers used for the mortgage for loan and the rate between value of the valuable paper and amount of the loan mortgaged at the State Bank shall be determined by the Governor of the State Bank from time to time.

      3. The State Bank shall only approve to provide loan mortgaged by valuable papers of level 2 and other types of valuable papers in the event where the borrowing bank does not own or has already used up all the types of valuable papers of level 1 in monetary transactions at the borrowing time.

      Article 8. Value of the valuable paper used as a security asset for the mortgage loan

      1. Value of the valuable paper used as a security asset for the mortgage loan shall be the total issued value of the valuable paper calculated according to the face value.

      2. The security rate of the value of the valuable paper over the amount of the mortgage loan shall be provided for by the Governor of the State Bank from time to time.

      Section II.

      SPECIFIC PROVISIONS

      Article 9. Conditions of mortgage lending

      The State Bank of Vietnam shall consider and decide on provision of mortgage loan to banks when they satisfy fully following conditions:

      1. They are banks stated in Article 3 of this Circular and not are put in the special control;

      2. They have valuable paper qualified for mortgage as prescribed in Article 7 of this Circular;

      3. They have an application file for mortgage loan from the State Bank in compliance with provisions in Article 14 of this Circular;

      4. They have no overdue outstanding debt at the State Bank at the time of borrowing;

      5. They have made a commitment on using the mortgage loan for the due purpose and repayment of the debt (both principal and interest) to the State Bank at the due time.

      Article 10. Period of mortgage lending

      1. The State Bank provide mortgage loan to banks within a maximum period of one year (365 days). The period of mortgage lending shall include non-business days, public holidays, Tet holidays. In the event where the payment date falls on a non-business day, public holiday, Tet holiday, the lending period shall be extended to the following working day.

      2. Based on the borrowing purpose of the bank, the State Bank shall decide the lending period, term of debt collection in specific cases.

      3. In special cases, the State Bank may consider extending the mortgage loan, providing that the extended period shall not exceed the first lending period.

      Article 11. Interest rate of mortgage loan

      1. Interest rate of mortgage loan to banks shall be refinancing interest rate applied by the State Bank in providing mortgage loan to banks at the disbursement time of the loan and remain in full force during the lending period.

      2. Where the outstanding of the mortgage loan is classified as overdue debt, the bank shall be subject to overdue interest rate, which is equivalent to 150% of the lending interest rate stated in the credit contract.

      Article 12. Level of mortgage lending

      1. Based on the monetary targets, polices from time to time, demand for loan capital, value of the valuable paper used as security asset and outstanding debt of other loans of a bank at the State Bank, the State Bank shall determine the level of mortgage lending to the borrowing bank.

      2. The maximum lending level shall not exceed the value of the secured valuable paper to be converted in accordance with provisions of the State Bank.

      Article 13. Competence to take part in mortgage borrowing operation

      1. General Manager (Manager) of the bank shall be the competent person to sign on the documents for taking part in the mortgage borrowing operation at the State Bank.

      2. General Manager (Manager) of the bank may authorize the Deputy General Manager (Deputy Manager) to sign on the documents participating in the mortgage borrowing operation at the State Bank in line with provisions of applicable laws and shall be responsible for such authorization. The authorized person shall not be permitted to reauthorize a third person.

      Article 14. Application file for mortgage loan

      Upon having a demand for mortgage loan at the State Bank, the borrowing bank shall send an application file for mortgage loan to the State Bank, including:

      1. An application for mortgage loan at the State Bank (in accordance with Form 01/NHNN-CC);

      2. List of valuable papers proposed to mortgage for borrowing at the State Bank with the confirmation of the issuer, issuing agent or depository organization (in accordance with Form 02/NHNN-CC);

      3. Several norms of capital source and use of capital by the bank in accordance with Form 03/NHNN0CC; the transaction performance of the bank with the State Bank in accordance with Form 04/NHNN-CC; Calculation sheet of the demand for loan capital in VND from the State Bank in accordance with Form 05/NHNN-CC;

      4. The latest Balance Sheet of the bank.

      Article 15. Approving and refusing the application for mortgage loan of bank

      1. Based on the application file for mortgage loan of the bank, the State Bank shall consider the application for loan of the bank and, within a maximum period of 02 working days since the full receipt of the valid application file for mortgage loan as provided for in Article 14 of this Circular, the State Bank shall give a written notice to the borrowing bank on the approval (in accordance with Form 06a/NHNN-CC) or disapproval to the mortgage loan (in accordance with Form 06b/NHNN-CC) and to related units.

      2. The State Bank shall not consider the application for mortgage loan of a bank when that bank fails to fully satisfy conditions as stated in Article 9 of this Circular.

      Article 16. Delivery, receipt and return of valuable paper as a mortgage asset

      1. Upon the receipt of the notice on the approval to the mortgage loan of the State Bank, the borrowing bank shall be required to transfer valuable papers as a mortgage asset to the State Bank.

      2. The State Bank shall carry out the mortgage of valuable papers in conformity with the list of valuable papers that has already been approved, sign credit contract and carry out the disbursement in accordance with applicable provisions.

      In case where the borrowing bank has a demand for replacing the valuable papers which are being mortgaged at the State Bank with other valuable papers which are qualified and belong to the list of valuable papers authorized to use as mortgage for loan, the borrowing bank must have a written explanation for that replacement and the State Bank shall consider and decide in specific cases.

      3. Where the bank has made full payment for both loan principal and interest, the State Bank shall return the valuable papers used as mortgage asset to the bank.

      Article 17. Provision of mortgage loan

      1. The provision of mortgage loan to bank shall be performed at the Banking Operation Department of the State Bank.

      The Bank Operation Department of the State Bank shall, basing on the file of approval to mortgage loan ratified by the Governor of the State Bank, carry out the procedures of receiving mortgage asset, sign credit contract with the said bank and transfer the loan amount to the deposit account of that bank at the State Bank.

      2. Where it is necessary, the Governor of the State Bank may authorize the Manager of State Bank branches in provinces, cities under the Central Government’s Management to perform the mortgage lending to banks whose head office is located in the local area. Process of mortgage lending at the State Bank branches in provinces, cities shall be the same to that at the Banking Operation Department of the State Bank.

      Article 18. Repayment of mortgage loan

      1. Upon the maturity of the debt, banks shall make payment for both principal and interest of the mortgage loan to the State Bank and take back the valuable paper.

      2. In the event where at the maturity of the debt (principal or interest), the bank fails to make payment, then the State Bank shall take some measures for compulsory debt collection (principal and interest) as follows:

      a. To deduct from the deposit account of that bank at the State Bank for debt collection;

      b. To collect debt from other sources (if any) of that bank.

      3. In case after making deduction from the deposit account for debt collection and collection from other sources of the borrowing bank, it is not sufficient to collect the full debt, the State Bank shall classify the outstanding debt as overdue and apply overdue interest rate. The State Bank may sell or make payment with the issuer of the valuable paper mortgaged in the monetary market for collecting the overdue debt of the borrowing bank.

      Article 19. Responsibilities of the borrowing bank

      1. To fully, timely supply files, documents as stipulated in this Circular and take responsibility to the law for the accuracy, legality of the data, documents supplied to the State Bank.

      2. To comply with commitments made with the State Bank at the time of borrowing regarding the use of loan fund for due purpose, full repayment of the debt, including both principal and interest, at the due date.

      3. To fully transfer the valuable papers used as mortgage asset and take back the entire mortgage asset after the debt has been fully paid (principal and interest) to the State Bank.

      4. To be subject to the inspection, control of the State Bank during the borrowing time.

      Section Iii.

      ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

      Article 20. Responsibilities of units of the State Bank

      1. The Monetary Policy Department

      a. To preside over, coordinate with related units in the determination of the level of money supply for quarterly, annual refinancing objective, including the refinancing with the mortgage of valuable paper, to submit to the Governor of the State Bank for approval and give notice to related units.

      b. To act as an advisor for the Governor of the State Bank in the determination and announcement of refinancing interest rate as a basis for application to valuable paper mortgage operation.

      c. To coordinate with related units to solve difficulty, query arising in the performance of mortgage lending.

      2. The Credit Department

      a. To receive and appraise application file for mortgage loan of banks.

      b. To submit the Governor of the State Bank for approval to the application for loan mortgaged by valuable paper of banks, to authorize State Bank branches in provinces, cities under the Central Government’s management to perform (if any) and give notice to the borrowing bank on the approval or disapproval to mortgage loan.

      c. To send the file approved by the Governor of the State Bank to the Banking Operation Department for performing the mortgage lending.

      d. To preside over, coordinate with related units to solve difficulty, query arising in the performance of mortgage lending.

      dd. To summary and make monthly, quarterly, annual report on the performance of mortgage lending in the Banking Operation Department of the State Bank and State Bank Branches in provinces, cities under the Central Government’s management to the Governor of the State Bank.

      e. To submit the Governor of the State Bank, from time to time, for approval to the list, order of priority of valuable papers used in the mortgage lending operation and the rate between the value of valuable paper and amount of the mortgage loan.

      3. The Banking Operation Department of the State Bank

      a. Based on the application file for mortgage loan which has been approved by the Governor of the State Bank, to perform the mortgage lending and mortgage of valuable paper, collect loan principal and interest in accordance with provisions of this Circular.

      b. To organize the delivery, receipt, keeping and preservation of mortgage asset, files and documents, to return valuable paper and perform accounting of the mortgage loan.

      c. To coordinate with related units to solve difficulty, query arising in the performance of mortgage lending.

      d. To summary data of mortgage loans arising at the Banking Operation Department on a monthly, quarterly, annual basis, to timely detect difficulty, query in the implementation and send to the Credit Department for generally reporting to the Governor of the State Bank.

      dd. To deposit valuable paper which is used for mortgage of borrowing at the State Bank in accordance with applicable provisions, to confirm the deposition of valuable paper of the borrowing bank with respect to the case where the borrowing bank has been depositing valuable paper at the State Bank.

      e. To provide guidance on the process of mortgage lending performance by the State Bank to banks.

      4- The Finance and Accounting Department shall provide guidance on the accounting relating to the mortgage lending operation.

      5. Informatics Technology Department

      a. To install software programs and ensure the infrastructure of the communication network for mortgage lending to be stable, safe and confidential.

      b. To provide for code number, key, electronic signature to persons participating in the mortgage operation of the State Bank and banks.

      Article 21. State Bank Branches in provinces, cities under the Central Government’s management

      1. To perform mortgage lending to banks whose head office is located in the local area upon the authorization of the Governor of the State Bank.

      2. To organize the delivery, receipt, keeping, preservation of mortgage asset, files, documents, to return valuable paper and perform accounting for the mortgage lending in accordance with applicable provisions.

      3. On a monthly, quarterly and annual basis, to consolidate information, data of mortgage loans arising at the branch, to timely detect difficulties, queries in the implementation to send to the Credit Department for general report to the Governor of the State Bank.

      Article 22. Implementation effectiveness

      1. This Circular shall be effective after 45 days since its signing date and replace the Decision No.1452/2003/QD-NHNN dated 03/11/2003 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on lending secured by the mortgage of valuable papers by the State Bank to banks, the Decision No. 94/2004/QD-NHNN dated 02/01/2004 of the Governor of the State Bank on the amendment of several Articles of the Regulation on the lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank to banks issued in conjunction with the Decision No.1452/2003/QD-NHNN dated 03/11/2003 of the Governor of the State Bank and Paragraph 2 Article 1 of the Decision No.1909/QD-NHNN dated 30/12/2005 of the Governor of the State Bank on the use of several types of bonds, by the credit institutions, in refinancing transactions of the State Bank.

      2. Any mortgage loan which is still outstanding until the effective date of this Circular shall still be implemented in accordance with the signed credit contract until the State Bank collects the full debt.

      3. Director of the Administrative Department, Director of the Credit Department and Heads of units of the State Bank of Vietnam, Manager of State Bank Branches in provinces, cities under the Central Government’s management; Board of Directors, General Manager (Manager) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Circular.

       

      FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
      DEPUTY GOVERNOR

      Nguyen Dong Tien

      Form 01/NHNN-CC

      Name (address, logo) of applicant bank
      ---------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence – Freedom – Happiness
      ------------------

      Number of document

      …, date……

      APPLICATION FOR LOAN
      IN THE FORM OF LENDING SECURED BY THE MORTGAGE OF VALUABLE PAPER

      To: The State Bank of Vietnam (Credit Department)

      Name of the bank: Bank…

      Address:

      Telephone: fax:

      Code:

      Number of the VND deposit account: ….. opened at the State Bank….

      Pursuant to the Circular No../…/TT-NHNN dated …/../… of the Governor of the State Bank providing for the lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank to banks;

      Based on the situation of the capital sources and use of capital, ability of balancing the capital sources and volume of valuable papers being held,

      Bank… hereby would like to propose the State Bank of Vietnam to provide loan secured by the mortgage of valuable paper with following contents:

      1. Amount proposed to borrow: (in number)… dong, (in words)…. dong.

      2. Purpose of borrowing:

      3. Period of borrowing:

      4. Loan security asset: (Treasury bill, Treasury bond… with the total face value of … dong)

      5. Mode of debt repayment: (Principal and interest shall be paid in one time at maturity)

      Bank… undertakes that the information supplied hereinabove is truthful and commits to comply with current provisions on lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank to banks.

       

      General Manager
      (or the authorized person)

      Form 02/NHNN-CC

      Bank….

      LIST OF VALUABLE PAPERS PROPOSED FOR
      MORTGAGE AT THE STATE BANK OF VIETNAM

      Unit: 1 dong

      Order

      Type of valuable paper

      Document number

      Issuer

      Mode of principal, interest payment

      Date of issue

      Face value

      Interest rate

      Maturity Date

      Depository organization

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      I

      Valuable paper of level 1

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Treasury bond

      TP1A2505

      State Treasury

      Principal and interest to be paid in one time at maturity, interest to be included into principal

      25/8/2005

      40,000,000,000

      8.75%

      25/08/2010

       

      2

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Valuable paper of level 2

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      …

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Total

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      …, date…

      Confirmation of … (issuer, issuing agent or depository organization)

      Drawer

      Controller

      General Manager
      (or the authorized person)

       

      Note:

       

      I. Mode of principal and interest payment

      1. Interest shall be paid immediately upon issuance
      2. Principal, interest shall be paid in one time at maturity, interest shall not be included into principal
      3. Principal, interest shall be paid in one time at maturity, interest shall be included into principal
      4. Interest shall be paid periodically, principal shall be paid in one time at maturity

      .

      Bank….

      Form 03/NHNN-CC

      SEVERAL NORMS OF CAPITAL SOURCES AND USE OF CAPITAL IN VIETNAMESE DONG

      Unit: billion dong

      Order

      Norm

      Date

       

       

      X

      Y

      Z

      A

      Capital source in VND

       

       

       

      1

      Mobilized capital

       

       

       

      a

      Without term and with term upto 12 months

       

       

       

      b

      More than 12 months

       

       

       

      2

      Deposit of State Treasury

       

       

       

      a

      Without term and with term upto 3 months

       

       

       

      b

      More than 3 months

       

       

       

      3

      Deposit/loan from other CIs

       

       

       

      a

      Without term and with term upto 3 months

       

       

       

      b

      More than 3 months

       

       

       

      4

      Loans from SBV

       

       

       

      B

      Use of capital in VND

       

       

       

      1

      Loan to the economy

       

       

       

      2

      Loan to/deposit at other CIs

       

       

       

      a

      Without term and with term upto 3 months

       

       

       

      b

      More than 3 months

       

       

       

      3

      Reserves

       

       

       

      a

      Cash in vault

       

       

       

      b

      Payment deposit at the SBV

       

       

       

      c

      Payment deposit at other CIs

       

       

       

      4

      Investment in valuable papers

       

       

       

      a

      Government bonds

       

       

       

      b

      SBV’s bills

       

       

       

      c

      Other valuable papers

       

       

       

      c

      Other investments

       

       

       

      Note: - X, Y means the final day of the two latest months.
      - Z means the latest day of submitting application file

      Drawer

      Controller

      General Manager
      (or the authorized person)

       

      Bank…

      Form 04/NHNN-CC

      SITUATION OF TRANSACTION WITH THE STATE BANK

      from ../../… to ../…/….

      Unit: billion dong

       

      Period

      Opening outstanding debt

      Number of transaction items in the period

      Turnover of lending

      Turnover of debt repayment

      Closing outstanding debt

      Overdue debt in the period

      1

      Discount of valuable paper

       

       

       

       

       

       

      2

      Mortgage of valuable paper

       

       

       

       

       

       

      3

      Overnight loan

       

       

       

       

       

       

      4

      OMO

       

       

       

       

       

       

      4.1

      Purchase of valuable paper

       

       

       

       

       

       

      4.2

      Sale of valuable paper

       

       

       

       

       

       

      5

      Lending under credit file

       

       

       

       

       

       

      6

      Foreign currency swap

       

       

       

       

       

       

       

      Total

       

       

       

       

       

       

      Note:
      1. For OMO operation, if valuable paper is sold to the SBV, the turnover of bid winning shall be accounted to lending turnover, if valuable paper is bought from the SBV, then the turnover of bid winning shall be accounted to the turnover of debt repayment.
      2. Balance of selling valuable paper to the SBV shall be stated as positive (+) value
      Balance of buying valuable paper from the SBV shall be stated as negative (-) value
      3. Reporting period: current quarter.

      Drawer

      Controller

      General Manager
      (or the authorized person)

       

      Bank….

      Form 05/NHNN-CC

      CALCULATION SHEET OF DEMAND FOR VND LOANS FROM THE STATE BANK

      Unit: billion dong

      Order

      Norm

      Up to 1 week/ 2 weeks…

      I

      Demand for the use of capital in VND

       

      1

      Credit disbursement to economic organizations, inhabitants under commitment

       

      2

      Credit disbursement to economic organizations, inhabitants not subject to commitment

       

      3

      Payment of deposit under schedule

       

      4

      Payment of deposit out of the schedule

       

      5

      Lending to branches or individuals with net cash withdrawal

       

      6

      Making payment for mature loans from/deposit from CIs

       

      7

      Making payment for mature debt of the SBV

       

      II

      Estimated ability of balancing capital source in VND

       

      1

      Deposit mobilized from the economy

       

      2

      Collecting mature credit debts from economic organizations, inhabitants

       

      3

      Collecting mature loans in the inter-bank market

       

      4

      Collecting loans from branches within CI

       

      5

      Investments in mature valuable papers

       

      6

      Loans in inter-bank market

       

      III

      Difference between the capital source and use of capital in VND

       

      1

      Estimated loans from the SBV through channels

       

      a

      Sale of valuable papers in the open market

       

      b

      Loan with valuable paper discount

       

      c

      Loan with valuable paper mortgage

       

      d

      Foreign currency swap

       

      2

      Estimated sale of foreign currency to the SBV

       

       

       

       

       

       

       

       

      Drawer

      Controller

      General Manager
      (or the authorized person)

      Form 06a/NHNN-CC

      state bank of vietnam
      ---------

      socialist republic of vietnam
      Independence - Freedom - Happiness
      ----------------------

      No.: … /TB-NHNN

      Hanoi, date…

      NOTICE

      ON THE APPROVAL TO THE LOAN SECURED BY THE MORTGAGE
      OF VALUABLE PAPER BY THE STATE BANK OF VIETNAM TO THE BANK...............

      To: Bank….

      Pursuant to the Circular No../…/TT-NHNN dated …/../… of the Governor of the State Bank providing for the lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank to banks;

      After considering the Application file for mortgage loan by the Bank … enclosed with the Application for loan in the form of lending secured by the mortgage of valuable paper (dispatch No… dated../…/…), the State Bank hereby accepts to provide loan secured by the mortgage of valuable paper to the Bank… with following contents:

      1. Amount of mortgage loan: … billion dong.

      2. Interest rate of mortgage loan:

      3. Period of mortgage loan: … days since the receipt of the loan.

      4. Purpose of mortgage loan:

      5. Mode of principal and interest payment:

      6. Valuable paper used for mortgage:

      7. Bank… shall perform borrowing, make repayment of the debt in compliance with provisions of the State Bank.

      Authorized by the Governor, the Credit Department would like to inform the Good Bank for knowledge and implementation.

       

      AUTHORIZED BY THE GOVERNOR
      Director of the Credit Department

      Form 06b/NHNN-CC

      state bank of vietnam
      ---------

      socialist republic of vietnam
      Independence - Freedom - Happiness
      --------------

      No.: … /TB-NHNN

      Hanoi, date…

      NOTICE

      ON THE DISAPPROVAL TO LOAN SECURED BY THE MORTGAGE
      OF VALUABLE PAPER BY THE STATE BANK OF VIETNAM TO THE BANK...............

      To: Bank….

      Pursuant to the Circular No../…/TT-NHNN dated …/../… of the Governor of the State Bank providing for the lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank to banks;

      After considering the Application file for mortgage loan by the Bank … enclosed with the Application for loan in the form of lending secured by the mortgage of valuable paper (dispatch No… dated../…/…), the State Bank hereby refuses to provide loan secured by the mortgage of valuable paper to the Bank… with following reasons:

      1.

      2.

      ….

      Authorized by the Governor, the Credit Department would like to inform the Good Bank for knowledge.

       

      AUTHORIZED BY THE GOVERNOR
      Director of the Credit Department

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu03/2009/TT-NHNN
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                                Ngày ban hành02/03/2009
                                Người kýNguyễn Đồng Tiến
                                Ngày hiệu lực 16/04/2009
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 9537/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
                                                      • Kế hoạch 3605/KH-UBND năm 2021 triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Quyết định 325/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
                                                      • Quyết định 3281/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hoạt động và ngân sách thực hiện cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
                                                      • Nghị quyết 169/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2020
                                                      • Quyết định 2438/QĐ-BGDĐT về điều động cơ sở giáo dục đại học tham gia công tác thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 (Đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Kế hoạch 452/KH-BGDĐT năm 2020 về tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cốt cán mầm non dựa trên tiếp cận mới về chức năng và nhiệm vụ của đội ngũ cốt cán do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ