Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 01/NH-TT-1995 về Quy chế đặt và hoạt động của văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng nước ngoài do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    654324





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu01/NH-TT
      Loại văn bảnThông tư
      Cơ quanNgân hàng Nhà nước
      Ngày ban hành28/04/1995
      Người kýĐỗ Quế Lượng
      Ngày hiệu lực 28/04/1995
      Tình trạng Hết hiệu lực

      NGÂN
      HÀNG NHÀ NƯỚC
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      01/NH-TT

      Hà
      Nội, ngày 28 tháng 4 năm 1995

       

      THÔNG TƯ

      CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 01/NH-TT. NGÀY 28 THÁNG 4
      NĂM 1995 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN "QUY CHẾ ĐẶT VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI
      DIỆN CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM" ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG VÀ
      TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI

      Căn cứ Nghị định số 82/CP
      ngày 02/8/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt và hoạt động của Văn phòng đại
      diện tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 179/CP ngày
      2/11/1994 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung Quy chế nói trên (sau đây gọi tắt là
      Quy chế),

      Sau khi trao đổi ý kiến với một số Bộ, ngành và địa phương có liên quan,
      Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể về một số điểm trong Quy chế để thi hành thống
      nhất như sau:

      1. Đối tượng được
      Ngân hàng Nhà nước xét cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện:

      1.1. Tổ chức tín dụng và Ngân
      hàng nước ngoài quy định tại Quy chế được hiểu là các tổ chức hoạt động trên
      lĩnh vực tiền tệ - Ngân hàng theo giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền
      tại các nước cấp, gồm:

      - Các ngân hàng thương mại;

      - Các ngân hàng đầu tư;

      - Các công ty tài chính;

      - Các tổ chức khác hoạt động
      trên lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.

      1.2. Các tổ chức tín dụng và
      ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là TCTD) nếu có yêu cầu đặt Văn phòng đại
      diện tại Việt Nam để thiết lập các mối quan hệ ngân hàng, thương mại và đầu tư
      với các tổ chức kinh tế Việt Nam và có đủ điều kiện quy định tại Điều 2 Quy chế
      và Thông tư hướng dẫn này được xét cấp giấy phép đặt tại Văn phòng đại diện tại
      Việt Nam.

      Một TCTD có thể được đặt Văn
      phòng đại diện (sau đây gọi tắt là VPĐD) tại một số tỉnh, thành phố của Việt
      Nam, nhưng tại một số tỉnh, thành phố mỗi TCTD chỉ được phép đặt một VPĐD và mỗi
      VPĐD phải có người phụ trách riêng.

      2. Điều kiện để
      được Ngân hàng Nhà nước xét cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện (sau đây gọi tắt
      là Giấy phép):

      2.1. Điều kiện để TCTD được cấp
      giấy phép quy định tại Điều 2 Quy chế được hiểu như sau:

      - TCTD được thành lập phù hợp với
      pháp luật nước nguyên xứ, theo giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của
      nước nguyên xứ cấp;

      - TCTD phải hoạt động không dưới
      5 năm tại nước nguyên xứ và là một TCTD có uy tín;

      - TCTD có nhu cầu tìm hiểu thị
      trường Việt Nam và thiết lập quan hệ hợp tác với Việt Nam và có tổ chức kinh tế
      của Việt Nam trên lĩnh vực ngân hàng, thương mại và đầu tư.

      2.2. TCTD không được xét cấp giấy
      phép trong các trường hợp sau:

      - TCTD không có đủ điều kiện quy
      định tại điểm 2.1 trên;

      - TCTD đang có Chi nhánh hoạt động
      tại địa bàn tỉnh, thành phố nơi xin đặt VPĐD;

      - TCTD mẹ hoặc một TCTD khác
      cùng tập đoàn đang hoạt động tại địa bàn nơi TCTD xin đặt VPĐD. 3.
      Phạm vi hoạt động:

      VPĐD của TCTD chỉ được thực hiện
      những công việc sau:

      - Làm chức năng văn phòng liên lạc
      và nghiên cứu thị trường;

      - Xúc tiến xây dựng các dự án của
      TCTD tại Việt Nam;

      - Thúc đẩy và giám sát thực hiện
      các hợp đồng, thoả thuận đã ký giữa TCTD với các tổ chức tín dụng Việt Nam và
      các doanh nghiệp Việt Nam, các dự án do TCTD tài trợ tại Việt Nam phù hợp với
      pháp luật Việt Nam.

      - VPĐD không được kinh doanh,
      làm các dịch vụ sinh lợi tại Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào.

      4. Thủ tục xét
      cấp Giấy phép đặt VPĐD:

      4.1. TCTD có yêu cầu đặt VPĐD tại
      Việt Nam phải gửi đến Ngân hàng Nhà nước một bộ hồ sơ gồm có:

      4.1.1. Đơn xin đặt VPĐD tại Việt
      Nam do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký (nội dung đơn theo mẫu số 1 ban hành kèm
      Thông tư này) và chữ ký phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước
      nguyên xứ;

      4.1.2. Bản sao giấy phép hoạt động
      của TCTD do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp (có xác nhận của cơ
      quan công chứng có thẩm quyền ở nước nguyên xứ);

      4.1.3. Bản tóm tắt quá trình hợp
      tác của TCTD với các tổ chức kinh tế Việt Nam trên các lĩnh vực đầu tư, thương
      mại và ngân hàng;

      4.1.4. Điều lệ của TCTD (01 bản
      tiếng Anh);

      4.1.5. Báo cáo thường niên của
      TCTD nguyên xứ trong 3 năm gần nhất (01 bộ tiếng Anh);

      4.1.6. Những văn bản nêu tại điểm
      4.1.1 đến 4.1.3 trên đây được lập thành hai bản: một bản tiếng Anh, một bản bằng
      tiếng Việt Nam. Bản dịch tiếng Việt Nam phải được xác nhận của cơ quan công chứng
      Việt Nam.

      4.2. TCTD phải nộp 03 bộ hồ sơ
      cho Ngân hàng Nhà nước gồm 01 bộ như quy định tại điểm 4.1 và 02 bộ sao chụp của
      hồ sơ này.

      4.3. Hồ sơ nói trên phải được
      TCTD gửi trực tiếp hoặc uỷ quyền (bằng văn bản) cho một tổ chức kinh doanh dịch
      vụ được thành lập theo pháp luật Việt Nam chuyển tới Ngân hàng Nhà nước Việt
      Nam (tại Thủ đô Hà Nội).

      4.4. Ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
      như quy định tại điểm 4.1 và 4.2 sẽ được ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản
      cho TCTD.

      4.5. Khi nhận đủ hồ sơ theo quy
      định tại điểm 4.1 và 4.2 do TCTD gửi đến:

      4.5.1. Ngân hàng Nhà nước gửi
      văn bản xin ý kiến của các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan và với Uỷ ban
      nhân dân tỉnh, thành phố nơi VPĐD sẽ đóng trụ sở.

      4.5.2. Trong thời hạn 20 (hai
      mươi) ngày kể từ ngày gửi văn bản trao đổi ý kiến, nếu chưa nhận được văn bản
      trả lời của các cơ quan liên quan, Ngân hàng Nhà nước vẫn xem xét, quyết định cấp
      hay không cấp Giấy phép cho TCTD để đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 6 của
      Quy chế.

      4.5.3. Trong thời hạn 30 (ba
      mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có thông báo về
      quyết định của mình cho TCTD có đơn đặt tại VPĐD tại Việt Nam.

      4.6. Sau khi cấp Giấy phép cho
      TCTD, Ngân hàng Nhà nước sẽ gửi một bản sao Giấy phép này cho Uỷ ban nhân dân tỉnh,
      thành phố nơi VPĐD được phép đóng trụ sở.

      4.7. Giấy phép cấp cho TCTD
      (theo mẫu số 2 ban hành kèm Thông tư này) có giá trị 3 năm kể từ ngày cấp.

      5. Về nghĩa vụ
      và quyền hạn của VPĐD:

      5.1. Trong vòng 10 ngày sau khi
      nhận Giấy phép (cấp lần đầu, gia hạn) TCTD phải nộp một khoản lệ phí cho Ngân
      hàng Nhà nước theo mức do Bộ Tài chính Việt Nam quy định.

      5.2. VPĐD chỉ được thực hiện những
      hoạt động theo nội dung và thời gian hoạt động quy định trong Giấy phép và giấy
      đăng ký hoạt động; VPĐD không được thuê lại trụ sở, nhà ở và không được thực hiện
      chức năng đại diện cho tổ chức khác tại Việt Nam; không được chuyển nhượng Giấy
      phép cho bất kỳ một tổ chức hoặc cá nhân nào khác.

      5.3. Trưởng VPĐD và nhân viên
      làm việc tại VPĐD không có thẩm quyền ký kết các hợp đồng kinh tế với các doanh
      nghiệp Việt Nam. Trưởng VPĐD chỉ được ký kết hợp đồng trong trường hợp có uỷ
      quyền hợp pháp (bằng văn bản) của người có thẩm quyền của TCTD và phải báo cáo
      và giao cho Ngân hàng Nhà nước bản sao giấy uỷ quyền đó (có xác nhận của cơ
      quan công chứng nước nguyên xứ) để theo dõi việc thực hiện.

      5.4. VPĐD được thuê trụ sở, nhà ở
      và các phương tiện phục vụ hoạt động và sinh hoạt của mình theo quy định hiện
      hành của pháp luật Việt Nam.

      5.5. VPĐD phải đăng ký với Uỷ
      ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở về số người nước ngoài làm việc tại
      VPĐD (bao gồm người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài) theo số
      lượng quy định tại Giấy phép; Số người Việt Nam làm việc tại VPĐD và có trách
      nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho những người làm việc tại VPĐD thực hiện đầy đủ
      nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo luật định.

      5.6. VPĐD phải mua các loại bảo
      hiểm bắt buộc theo quy định tại Điều 14 của Quy chế và hướng dẫn của Bộ Tài
      chính Việt Nam.

      5.7. VPĐD chỉ được mở tài khoản
      chuyên chi (bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ) tại một Ngân
      hàng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này
      để phục vụ cho các chi phí hoạt động của VPĐD.

      5.8. VPĐD được nhập khẩu vào Việt
      Nam các vật dụng cần thiết cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của VPĐD, nhưng phải
      nộp thuế theo Luật thuế xuất khẩu nhập khẩu hiện hành tại Việt Nam và phải làm
      thủ tục nhập khẩu theo quy định của Tổng cục Hải quan.

      5.9. VPĐD của TCTD tại Việt Nam
      có con dấu riêng theo quy định của Bộ Nội vụ Việt Nam và chỉ được sử dụng con dấu
      này trong các văn bản giao dịch thuộc quyền hạn chức năng của VPĐD tại Việt
      Nam.

      6. Về việc đăng
      ký và khai trương hoạt động của VPĐD:

      6.1. Trong thời hạn tối đa 90
      ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép hoặc 15 ngày kể từ ngày ra hạn Giấy phép,
      TCTD phải gửi đến Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi VPĐD đóng trụ sở hồ sơ
      đăng ký hoạt động gồm:

      6.1.1. Giấy đăng ký hoạt động
      (theo mẫu số 3 của Thông tư này);

      6.1.2. Hợp đồng thuê nhà và các
      văn bản liên quan;

      6.1.3. Hợp đồng tuyển dụng nhân
      viên tại Việt Nam và các văn bản liên quan;

      6.1.4. Văn bản bổ nhiệm Trưởng
      VPĐD của người có thẩm quyền của TCTD;

      6.1.5. Sơ yếu lý lịch của Trưởng
      VPĐD và nhân viên làm việc tại VPĐD.

      6.2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
      ngày nhận được sự chuẩn y đăng ký hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
      nơi VPĐD đóng trụ sở, VPĐD phải gửi một bản sao giấy đăng ký này đến Ngân hàng
      Nhà nước Trung ương (Vụ các Định chế tài chính).

      6.3. Trong thời hạn 6 tháng kể từ
      ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, VPĐD phải khai trương hoạt động và
      phải thông báo ngày khai trương hoạt động cho Ngân hàng Nhà nước và Uỷ ban nhân
      dân tỉnh, thành phố liên quan biết. Trong trường hợp đặc biệt không kịp khai
      trương hoạt động, VPĐD có thể đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét gia hạn ngày
      khai trương hoạt động.

      7. Thay đổi nội
      dung Giấy phép, gia hạn Giấy phép và chấm dứt hoạt động của VPĐD:

      7.1. Việc đổi tên gọi của VPĐD:

      VPĐD được đổi tên gọi trong trường
      hợp TCTD đã thay đổi tên gọi phù hợp với pháp luật của nước thành lập TCTD.
      VPĐD phải báo cáo xin phép Ngân hàng Nhà nước và chỉ được đổi tên gọi khi Ngân
      hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

      Trường hợp TCTD sáp nhập hoặc
      góp vốn để thành lập một TCTD mới với tên gọi và chức năng, nhiệm vụ mới, nếu
      TCTD muốn đặt VPĐD tại Việt Nam phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư
      này.

      7.2. Việc bổ sung số lượng nhân
      viên làm việc tại VPĐD: VPĐD chỉ được bổ sung số người nước ngoài làm việc tại
      VPĐD khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước. VPĐD cần làm thủ tục
      đăng ký với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố về số người Việt Nam làm việc tại
      VPĐD.

      7.3. Việc gia hạn Giấy phép:

      Khi có nhu cầu gia hạn Giấy
      phép, TCTD phải gửi đến Ngân hàng Nhà nước 30 ngày trước ngày Giấy phép hết hạn,
      bộ hồ sơ gồm:

      - Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
      do Chủ tịch Hội đồng quản trị của TCTD ký (01 bản tiếng Anh, 01 bản tiếng Việt);

      - Báo cáo tóm tắt hoạt động của
      VPĐD trong thời gian Giấy phép có hiệu lực do Trưởng VPĐD ký (01 bản tiếng Anh,
      01 bản tiếng Việt);

      - Báo cáo thường niên của TCTD
      nguyên xứ trong năm trước (01 bản tiếng Anh);

      - Ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
      thành phố nơi VPĐD đóng trụ sở về việc gia hạn này.

      7.4. Việc thay đổi Trưởng VPĐD
      và nhân viên làm việc tại VPĐD:

      Khi có nhu cầu thay đổi Trưởng
      VPĐD hoặc nhân viên làm việc tại VPĐD, VPĐD có văn bản yêu cầu gửi Uỷ ban nhân
      dân tỉnh, thành phố nơi VPĐD đóng trụ sở và chỉ được thay đổi khi có văn bản chấp
      thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.

      Trường hợp thay đổi Trưởng VPĐD,
      VPĐD phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (kèm theo sơ yếu lý lịch
      của Trưởng VPĐD mới) trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận
      của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.

      7.5. Về việc thay đổi trụ sở của
      VPĐD:

      Khi có yêu cầu thay đổi trụ sở của
      VPĐD trong phạm vi một tỉnh, thành phố, VPĐD phải có văn bản xin phép Uỷ ban
      nhân dân tỉnh, thành phố nơi VPĐD đóng trụ sở và chỉ được thay đổi sau khi có
      văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.

      Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận
      được văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, VPĐD phải thông
      báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước về việc thay đổi trụ sở nói trên.

      7.6. Về việc chấm dứt hoạt động
      của VPĐD: VPĐD được chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:

      1. Hết thời hạn ghi trong Giấy
      phép;

      2. Theo đề nghị của TCTD;

      3. Khi chi nhánh của TCTD khai
      trương hoạt động trên cùng một địa bàn tỉnh, thành phố;

      4. Khi TCTD bị tuyên bố phá sản;

      5. Khi VPĐD bị thu hồi Giấy
      phép.

      Trong trường hợp VPĐD chấm dứt
      hoạt động theo quy định tại điểm 1, 3, 4 và 5 trên, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
      thông báo cho TCTD và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi VPĐD đóng trụ sở biết.

      Riêng trường hợp VPĐD chấm dứt
      hoạt động theo điểm 2 nói trên, TCTD phải gửi văn bản đề nghị đến Ngân hàng Nhà
      nước 60 ngày trước ngày TCTD dự định chấm dứt hoạt động tại Việt Nam và chỉ được
      chấm dứt hoạt động sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.

      7.7. Trong các trường hợp VPĐD
      chấm dứt hoạt động, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi VPĐD đóng trụ sở là cơ
      quan có thẩm quyền giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện các nghĩa vụ của
      VPĐD theo quy định tại Điều 11 của Quy chế.

      8. Xử lý vi phạm:

      8.1. VPĐD bị cảnh cáo trong những
      trường hợp sau:

      8.1.1. Vi phạm ở mức bị cảnh cáo
      theo quy định tại Điều 20 của Quy chế;

      8.1.2 Sau 6 tháng kể từ ngày được
      cấp Giấy phép hoặc hết thời hạn được Ngân hàng Nhà nước cho phép gia hạn mà
      không khai trương hoạt động;

      8.1.3. Không nộp lệ phí cấp Giấy
      phép đúng thời hạn quy định tại điểm 5.1 của Thông tư này;

      8.1.4. Vi phạm chế độ báo cáo
      theo quy định tại điểm 9.2 của Thông tư này.

      8.2. VPĐD bị phạt tiền theo các
      quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Quy chế.

      8.3. VPĐD không được xét gia hạn
      Giấy phép trong những trường hợp sau:

      - Nộp hồ sơ xin gia hạn Giấy
      phép sau thời gian quy định tại điểm 7.3 của Thông tư này;

      - Bị cảnh cáo do vi phạm cùng một
      quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam từ 3 (ba) lần trở lên;

      8.4. VPĐD bị thu hồi Giấy phép
      trong những trường hợp sau:

      8.4.1. Tổng số tiền phạt theo
      quy định tại Điều 20 của Quy chế từ 20.000 (hai mươi nghìn) đôla Mỹ trở lên
      (không kể số tiền bị phạt do tái phạm);

      8.4.2. Vi phạm lần thứ hai các
      quy định về phạm vi hoạt động của VPĐD đã ghi trong Giấy phép.

      9. Trách nhiệm
      quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm và việc báo cáo định kỳ:

      9.1. Trách nhiệm quản lý, kiểm
      tra và xử lý vi phạm:

      9.1.1. Ngân hàng Nhà nước có
      trách nhiệm:

      - Thống nhất quản lý hành chính
      Nhà nước, định kỳ kiểm tra các mặt hoạt động của VPĐD tại Việt Nam.

      - Làm đầu mối phối hợp với Uỷ
      ban nhân dân tỉnh, thành phố tổ chức kiểm tra hoạt động của VPĐD trong những
      trường hợp xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Bộ, ngành hoặc Uỷ ban nhân
      dân tỉnh, thành phố có liên quan.

      - Ra quyết định xử lý các vi phạm
      ở mức đình chỉ hoặc chấm dứt hoạt động và phạt tiền từ mức 10.000 đôla Mỹ trở
      lên.

      - Kiến nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh,
      thành phố ra quyết định xử lý vi phạm dưới mức quyết định xử lý của Ngân hàng
      Nhà nước.

      9.1.2. Uỷ ban nhân dân tỉnh,
      thành phố nơi VPĐD đóng trụ sở có trách nhiệm:

      - Quản lý hành chính đối với các
      VPĐD trên địa bàn lãnh thổ như việc cho thuê nhà, tuyển dụng (thuê) lao động,
      đăng ký theo quy định và mọi hoạt động của VPĐD tại địa phương;

      - Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động
      của VPĐD tại địa phương;

      - Trong những trường hợp xét thấy
      cần thiết, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chủ trì phối hợp với các cơ quan liên
      quan tổ chức kiểm tra hoạt động của VPĐD tại địa phương theo quyết định bằng
      văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

      - Ra quyết định xử lý vi phạm ở
      mức dưới mức quyết định xử lý của Ngân hàng Nhà nước.

      9.2. Việc báo cáo định kỳ:

      - VPĐD phải báo cáo bằng văn bản
      các hoạt động của mình trong 6 tháng đầu năm và cả năm (theo mẫu số 4 của Thông
      tư này) cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Định chế tài chính) và Uỷ ban nhân dân tỉnh,
      thành phố nơi VPĐD đóng trụ sở. Báo cáo 6 tháng đầu năm phải gửi trước ngày
      15/7 và báo cáo cả năm phải gửi trước ngày 20/01 năm tiếp theo.

      - Trong các trường hợp cần thiết,
      Ngân hàng Nhà nước và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở có thể
      yêu cầu VPĐD báo cáo đột xuất ngoài các báo cáo định kỳ nói trên, cung cấp tài
      liệu hoặc giải trình những vấn đề liên quan đến hoạt động của mình.

      10. Quy định về
      thực hiện:

      10.1. VPĐD của các TCTD đã được
      Bộ Thương mại cấp Giấy phép trước đây phải gửi đơn xin cấp lại Giấy phép tới
      Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      10.2. Thông tư này có hiệu lực kể
      từ ngày ký. Quyết định số 188/QĐ-NH8 ngày 02/10/1993 của Thống đốc Ngân hàng
      Nhà nước Việt Nam ban hành quy định về VPĐD Ngân hàng và Công ty Tài chính nước
      ngoài tại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hết hiệu lực thi hành.

      Mẫu số
      1

      TÊN NGÂN HÀNG/CÔNG TY

      Ngày... tháng... năm...

      ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI VIỆT
      NAM

      Kính gửi: Ngài Thống đốc
      Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      Thưa Ngài Thống đốc,

      Ngân hàng/Công ty..............
      trân trọng gửi ngài Thống đốc một (01) thư bày tỏ nguyện vọng được đặt Văn
      phòng đại diện tại Việt Nam cùng với các chi tiết sau đây:

      a. Ngân hàng/Công ty nguyên xứ:

      - Tên Ngân hàng/Công ty (tên đầy
      đủ và tên viết tắt):

      - Quốc tịch:

      - Địa chỉ nơi đóng trụ sở chính:
      số nhà, phố, quận, thành phố, nước, số điện thoại, telex, fax.

      - Ngày thành lập:

      - Cơ quan cấp giấy chứng nhận
      đăng ký kinh doanh, ngày cấp và số của giấy chứng nhận.

      - Cơ quan cấp giấy phép hoạt động,
      ngày cấp và số của giấy phép.

      - Nội dung và hoạt động chủ yếu:

      - Vốn pháp định:

      Vốn thực góp:

      - Cổ đông chính:

      b. Văn phòng đại diện xin mở tại
      Việt Nam:

      - Tên của VPĐD tại Việt Nam:
      Thành phố xin đặt Văn phòng đại diện;

      - Mục đích chủ yếu để đặt Văn
      phòng đại diện để:

      - Số người làm việc tại VPĐD là:
      người, trong đó:

      + Số người nước ngoài (tối đa):

      + Số người Việt Nam (tối thiểu):

      - Họ tên, năm sinh, quốc tịch của
      người Trưởng VPĐD (đính kèm sơ yếu lý lịch).

      - Thời hạn của VPĐD dự kiến là:
      năm.

      Chúng tôi xin cam kết trong thời
      gian hoạt động tại Việt Nam, Văn phòng đại diện và các nhân viên Văn phòng đại
      diện sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung cho phép.

      c. Người làm đơn: Chủ tịch Hội đồng
      quản trị Ngân hàng/người đứng đầu công ty nguyên xứ - Họ và tên - Ký tên.

      Hồ sơ kèm theo:

      1. Giấy phép hoạt động của
      TCTD/Công ty

      2. Điều lệ của TCTD/Công ty

      3. Báo cáo thường niên của
      TCTD/Công ty trong 3 năm gần nhất.

      4. Bản tóm tắt quá trình hợp tác
      của TCTD/Công ty với các tổ chức kinh tế Việt Nam.

      5. Sơ yếu lý lịch của người Trưởng
      VPĐD.

      Mẫu số
      2

      NGÂN
      HÀNG NHÀ NƯỚC

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      VIỆT
      NAM

      Độc
      lập - Tự do - Hạnh phúc

      Số:
      /NH-GP

      Hà
      Nội, ngày... tháng... năm...

      GIẤY PHÉP ĐẶT VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
      NGÂN HÀNG (CÔNG TY) NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

      THỐNG
      ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

      - Căn cứ Nghị định số 82/CP
      ngày 02 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt và hoạt động
      của Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam;

      - Căn cứ Nghị định số 179/CP
      ngày 02 tháng 11 năm 1994 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Quy chế đặt và
      hoạt động của Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam;

      Xét đơn xin cấp giấy phép đặt
      Văn phòng đại diện của.....

      QUYẾT
      ĐỊNH

      Điều 1.- Cho
      phép..........................................................

      Địa chỉ..............................................................

      Quốc tịch..........................................................

      Được đặt Văn phòng đại diện tại......................

      Điều 2.- Tên gọi của Văn
      phòng đại diện..........................

      Điều 3.- Số người nước
      ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện là:

      Điều 4.- Nội dung hoạt động
      của Văn phòng đại diện:

      Điều 5.- Giấy phép này có
      giá trị 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.

      Mọi hoạt động của Văn phòng đại
      diện và tất cả các nhân viên của Văn phòng phải tuân thủ Quy chế ban hành kèm
      theo Nghị định số 82/CP ngày 02 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ, Nghị định sửa đổi
      bổ sung số 179/CP ngày 02 tháng 11 năm 1994 của Chính phủ và các quy định hiện
      hành khác của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      KT.
      Thống đốc

      Ngân hàng Nhà nước
      Phó thống đốc

      Mẫu số
      3

      TÊN NGÂN HÀNG/CÔNG TY

      Ngày... tháng... năm...

      GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

      Kính
      gửi: Ngài Chủ tịch UBND tỉnh (thành phố)........

      - Căn cứ Điều 8 Quy chế và hoạt
      động của VPĐD tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định
      số 82/CP ngày 02/8/1994 của Chính phủ CHXHCN Việt Nam;

      - VPĐD Ngân hàng (Công
      ty).... tại tỉnh (thành phố)..... được thành lập theo Giấy phép số.... ngày....
      tháng... năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đăng ký hoạt động như sau:

      1. Tên VPĐD:

      2. Trụ sở đặt tại số nhà: đường
      (phố)............

      quận (huyện)................ tỉnh
      (thành phố)......

      Điện thoại

      Telex Fax

      3. Tên, địa chỉ của người chủ sở
      hữu nhà cho thuê:.......

      4. Nội dung hoạt động của VPĐD:
      đã được quy định trong giấy phép

      5. Số người làm việc tại VPĐD
      là:...... trong đó:

      - Số người nước ngoài (tối đa):

      - Số người Việt Nam (tối thiểu):

      (ghi rõ họ tên, quốc tịch, chức
      danh nhiệm vụ được giao)

      6. Họ tên người Trưởng
      VPĐD:........

      Quốc tịch:........

      Số hộ chiếu:.....

      Ngày cấp:.........

      7. Thời gian Giấy phép và Giấy
      đăng ký hết hiệu lực.

      UBND
      tỉnh, thành phố.....

      Trưởng
      Văn phòng đại diện

      chuẩn
      y việc đăng ký hoạt động

      Ký
      tên

      số...
      ngày... tháng... năm

      (ghi
      rõ họ và tên)

      Chủ
      tịch UBND (hoặc người

       

      được
      uỷ quyền)

       

      Ký
      tên và đóng dấu

       

      Mẫu số
      4

      BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
      NGÂN HÀNG (CÔNG TY)......

      I. CƠ CẤU TỔ CHỨC:

      1. Văn phòng;

      2. Nhân sự

      II. NHỮNG HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

      1. Tiếp cận thị trường;

      2. Thúc đẩy đầu tư, quan hệ tín
      dụng giữa Ngân hàng (Công

      ty) mẹ với các tổ chức kinh tế
      Việt Nam;

      3. Quan hệ đại lý, thanh toán giữa
      Ngân hàng mẹ với các Ngân

      hàng thương mại Việt Nam;

      4. Công tác tư vấn;

      5. Đào tạo;

      6. Các hoạt động khác.

      III. TỰ ĐÁNH GIÁ:

      IV. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
      TRONG THỜI GIAN TỚI:

      Trưởng
      Văn phòng đại diện

      (Ký tên và đóng dấu)

       

      Đỗ
      Quế Lượng

      (Đã
      ký)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu01/NH-TT
                                Loại văn bảnThông tư
                                Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                                Ngày ban hành28/04/1995
                                Người kýĐỗ Quế Lượng
                                Ngày hiệu lực 28/04/1995
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                      • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ