| Số hiệu | 01/2017/TT-BTTTT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Thông tin và Truyền thông |
| Ngày ban hành | 16/02/2017 |
| Người ký | Trương Minh Tuấn |
| Ngày hiệu lực | 02/04/2017 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỌNG ĐIỂM
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm:
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm (sau đây gọi tắt là Danh mục).
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và mục đích áp dụng Danh mục
1. Danh mục bao gồm các sản phẩm công nghệ thông tin bảo đảm ít nhất một trong các tiêu chí quy định tại Điều 50 Luật Công nghệ thông tin.
2. Danh mục được xây dựng nhằm hình thành hệ thống sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm; làm sở cứ phục vụ cho các hoạt động đầu tư; áp dụng các chính sách thuế và chính sách ưu đãi; quản lý xuất nhập khẩu; quản lý chất lượng và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm công nghệ thông tin.
3. Danh mục sẽ được cập nhật, bổ sung theo yêu cầu của thực tiễn.
4. Danh mục được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2 tháng 4 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chỉnh sửa, bổ sung Danh mục./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BTTTT ngày 16/2/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên sản phẩm | Ghi chú |
1 | Thiết bị thu/phát/chuyển đổi tín hiệu sử dụng trong truyền hình số thế hệ thứ 2 và các thế hệ sau |
|
2 | Thiết bị Ipv6 bao gồm: - Thiết bị mạng lõi - Thiết bị định tuyến - Thiết bị đầu cuối FTTH - Thành phần hỗ trợ Ipv6 trong điện thoại thông minh, máy tính bảng, thiết bị IoT |
|
3 | Thẻ RFID, thiết bị đọc thẻ RFID | RFID: thiết bị định dạng thông qua sóng radio |
4 | Phần mềm nền tảng mở kết nối IoT | Tập hợp các công nghệ, thư viện mở cho phép phát triển các ứng dụng quản lý các thiết bị IoT và khai thác dữ liệu thu được từ các thiết bị này |
5 | Phần mềm nền tảng mở phân tích dữ liệu lớn | Tập hợp các công nghệ, thư viện mở cho phép phát triển các ứng dụng tổ chức, khai thác, phân tích dữ liệu lớn với hiệu suất cao |
6 | Phần mềm nền tảng mở Chính phủ điện tử | Tập hợp các công nghệ, thư viện mở cho phép phát triển các ứng dụng dùng trong chính phủ điện tử có tính kết nối, module hóa cao |
7 | Sản phẩm đảm bảo an toàn thông tin bao gồm: a. Sản phẩm an toàn hạ tầng mạng: - Tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu - Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT) - Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS) - Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC) - Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway) - Thiết bị hỗ trợ xác thực mạnh - Thiết bị mã hóa kênh truyền vật lý b. Sản phẩm an toàn máy chủ và ứng dụng: - Phần mềm phòng chống phần mềm độc hại (anti-virus) - Phần mềm tường lửa ứng dụng - Phần mềm phòng chống xâm nhập (Host based IDS) c. Sản phẩm an toàn dữ liệu: - Sản phẩm mã hóa dữ liệu - Sản phẩm chống thất thoát dữ liệu - Sản phẩm khôi phục dữ liệu d. Sản phẩm an toàn thông tin: - Sản phẩm giám sát an toàn thông tin - Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin - Sản phẩm hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin - Sản phẩm quản lý vận hành hệ thống tập trung đ. Sản phẩm an toàn cho thiết bị đầu cuối và thiết bị di động: - Sản phẩm gateway loT an toàn - Phần mềm an toàn thông tin trên thiết bị di động e. Sản phẩm an toàn thông tin đặc thù theo lĩnh vực: quốc phòng, an ninh, điều khiển công nghiệp. | Sản phẩm bao gồm phần cứng và phần mềm |
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 01/2017/TT-BTTTT | Hanoi, February 16, 2017 |
CIRCULAR
ON THE LIST OF FOCAL INFORMATION TECHNOLOGY PRODUCTS
Pursuant to the Law of Information technology dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government’s Decree No. 71/2007/ND-CP dated May 03, 2007 on detailing and guiding the implementation of certain articles of the Law of Information technology in regard to the information technology industry;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2013/ND-CP dated October 16, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the request of the Head of the Department of Information technology,
Minister of Information and Communications promulgates the Circular on the list of focal information technology products:
Article 1. Scope
This Circular is enclosed with the list of focal information technology products (hereinafter referred to as the list).
Article 2. Principle of formation and purpose of the list
1. The list comprises the information technology products that meet at least one of the requirements defined in Article 50 of the Law of Information technology.
2. The list is intended for the development of the system of focal informational technology products; is used as a source of reference for investment activities, tax and preference policies; serves the management of import, export, quality and other activities regarding information technology products.
3. The list shall be updated and supplemented in line with actual situations.
4. The list shall be published on the e-portal of the Ministry of Information and Communications.
Article 3. Effect
This Circular takes effect as of April 2, 2017.
Difficulties shall be notified to the Ministry of Information and Communications (Department of Information technology), which shall have the information researched and reported to the Minister of Information and Communications for revision to the list./.
| MINISTRY |
APPENDICE
LIST OF FOCAL INFORMATION TECHNOLOGY PRODUCTS
(Annexed to the Circular No. 01/2017/TT-BTTTT dated February 16, 2017 by the Minister of Information and Communications)
No. | Product name | Note |
1 | Signal receiver/transmitter/converter for 2nd-generation and subsequent generation digital video broadcasting |
|
2 | IPv6 equipment: - Core network equipment - Router - FTTH terminal equipment - IPv6 capable component in smartphone, tablet or IoT equipment |
|
3 | RFID tag and reader | RFID: radio frequency identification |
4 | Open-source software for IoT | Collection of technologies and open-source libraries for developing the applications that manage IoT equipment and mine data from such equipment |
5 | Open-source software for metadata analysis | Collection of technologies and open-source libraries for developing the applications that organize, mine and analyze metadata with high efficiency |
6 | Open-source software for e-government | Collection of technologies and open-source libraries for developing e-government applications that are highly connective and modular |
7 | Information security products: a. Cyber-infrastructure security products: - Basic/integrated/website/database firewall - Advanced persistent threat (APT) protection devices - Denial of service (DoS/DDoS) prevention devices - Network access control (NAC) devices - Virtual private network (VPN) gateway devices - Strong authentication devices - Physical layer encryption devices b. Server and application security products: - Malicious software prevention (antivirus) software - Applied firewall software - Intrusion detection system (host-based IDS) software c. Data security products: - Data encryption products - Data loss prevention products - Data recovery products d. Information security products: - Information security monitoring products - Information security evaluation and examination products - Supportive products for examination and analysis of information security issues - Centralized system operation and management products dd. Security products for terminal devices and portable devices: - IoT gateway security products - Software for securing data on mobile devices e. Sector-based information security products: national defense, national security, industrial control | Products consist of software and hardware |
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
| Số hiệu | 01/2017/TT-BTTTT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Thông tin và Truyền thông |
| Ngày ban hành | 16/02/2017 |
| Người ký | Trương Minh Tuấn |
| Ngày hiệu lực | 02/04/2017 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất lượng cao
Tải văn bản gốcVăn bản Tiếng Việt
Đang xử lý

Tư vấn pháp luật qua Zalo


