Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông báo 4433/TB-SXD-VLXD công bố vật liệu xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh quý I/2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    11625





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu4433/TB-SXD-VLXD
      Loại văn bảnThông báo
      Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
      Ngày ban hành27/04/2021
      Người kýLê Trần Kiên
      Ngày hiệu lực 27/04/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
      SỞ XÂY DỰNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 4433/TB-SXD-VLXD

      Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 4 năm 2021

       

      THÔNG BÁO

      V/V CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUÝ I/2021

      Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng (VLXD);

      Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;

      Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

      Căn cứ Công văn số 2409/BXD-KTXD ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ Xây dựng về một số khó khăn, vướng mắc trong công tác công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

      Căn cứ Công văn số 697/UBND-ĐT ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về vướng mắc trong công tác công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố; Công văn số 1180/UBND-ĐT ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về công bố giá VLXD, chỉ số giá xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá cả máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn Thành phố theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP;

      Căn cứ kết quả thống nhất ý kiến tại cuộc họp Tổ giúp việc cho Tổ công tác công bố giá VLXD ngày 19 tháng 3 năm 2021 và cuộc họp Tổ công tác công bố giá VLXD ngày 26 tháng 3 năm 2021,

      Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về xây dựng và VLXD trên địa bàn Thành phố; Sở Xây dựng công bố giá VLXD và một số vật tư phổ biến trong công trình xây dựng để làm cơ sở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

      I. Nội dung công bố giá

      NHÓM 1. THÉP XÂY DỰNG

      1.1. Công ty Cổ phần Thép Nhà Bè - VNSTEEL

      Theo Công văn số 320/NBS-KHKD ngày 30 tháng 11 năm 2020, số 352/NBS-KHKD ngày 18 tháng 12 năm 2020, số 382/NBS-KHKD ngày 23 tháng 12 năm 2020, số 387/NBS-KHKD ngày 25 tháng 12 năm 2020, số 66/NBS-KHKD ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần Thép Nhà Bè - VNSTEEL

      1.2. Công ty TNHH MTV Thép Miền Nam VNSTEEL

      Theo Công văn số 0366/TMN-KD ngày 15 tháng 3 năm 2021, số 0322/TMN-KD ngày 03 tháng 3 năm 2021, số 0261/TMN-KD ngày 09 tháng 02 năm 2021, số 0027/TMN-KD ngày 08 tháng 01 năm 2021; số 1291/TMN-KD ngày 31 tháng 12 năm 2020; số 1246/TMN-KD ngày 25 tháng 12 năm 2020; số 1216/TMN-KD ngày 22 tháng 12 năm 2020; số 1202/TMN-KD ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Công ty TNHH Một thành viên Thép Miền Nam - VNSteel.

      1.3. Công ty Cổ phần Thép Thủ Đức VNSTEEL

      Theo Công văn số 772/CV-VKC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Công ty Cổ phần Thép Thủ Đức - VNSTEEL.

      1.4. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

      Theo Công văn số BGSXDHCM6/2020 ngày 25 tháng 5 năm 2020, số 01 -TON/2021 /HOASEN và số 01-THEP/2021/HOASEN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

      1.5. Công ty TNHH Thép Tung Ho Việt Nam

      Theo Công văn số 190909THSVC-SXD ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Công ty TNHH Thép Tung Ho Việt Nam.

      1.6. Chi nhánh Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Hưng Yên tại Bình Dương

      Theo Công văn số 01/QI-2021 ngày 01 tháng 01 năm 2021 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Hưng Yên tại Bình Dương.

      1.7. Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Việt

      Theo Công văn số 05/2020/CV-TV ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Thép Việt.

      1.8. Công ty TNHH Thép SeAH Việt Nam

      Theo Công văn số 56 ngày 05 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Thép SeAH Việt Nam.

      1.9. Công ty TNHH Thép Vina Kyoei

      Theo Công văn số 01/VKS/0321 ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH Thép Vina Kyoei.

      NHÓM 2. XI MĂNG

      2.1. Công ty TNHH Kinh doanh Tiếp thị Xi măng Fico YTL

      Theo Công văn số 33/CV-TTTT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Kinh doanh Tiếp thị Xi măng Fico YTL.

      2.2. Công ty Cổ phần Xi măng Công Thanh

      Theo Công văn số 17 ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Xi măng Công Thanh.

      2.3. Công ty Cổ phần Phát triển Sài Gòn

      Theo Công văn số 07/CV-SDC ngày 02 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Phát triển Sài Gòn.

      2.4. Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long

      Theo Công văn số 78/TB-VCHL-KDTT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH MTV Xi măng Hạ Long.

      2.5. Chi nhánh Công ty Cổ phần xi măng Thăng Long

      Theo Công văn số 68/CV/2020/CN-BHMN ngày 17 tháng 12 năm 2020 của Chi nhánh Công ty Cổ phần Xi măng Thăng Long.

      2.6. Chi nhánh Công ty CP xi măng Hà Tiên 1 - Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ xi măng Hà Tiên 1

      Theo Công văn số 1075/TTDV-PHTT ngày 04 tháng 11 năm 2020 và số 087/TTDV-PHTT ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Chi nhánh Công ty CP Xi măng Hà Tiên 1 - Xí nghiệp Tiêu thụ và Dịch vụ xi măng Hà Tiên 1.

      NHÓM 3. VỮA

      3.1. Công ty CP Khai thác & Chế biến Khoáng sản Vĩ Đạt

      Theo Công văn số 82/CBG-VĐ ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Khai thác & Chế biến Khoáng sản Vĩ Đạt.

      3.2. Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên

      Theo Công văn số 03/TKN-21 ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên.

      3.3. Công ty Cổ phần Phát triển Sài Gòn

      Theo Công văn số 07/CV-SDC ngày 02 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Phát triển Sài Gòn.

      NHÓM 4. DÂY, CÁP ĐIỆN

      4.1. Công ty Cổ phần Dây Cáp điện Việt Nam (CADIVI)

      Theo Công văn số 1513/CV-K.KDTT ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Nam (CADIVI).

      NHÓM 5. ỐNG CỐNG BÊ TÔNG

      5.1. Công ty TNHH Xây dựng Công trình Hùng Vương

      Theo Công văn số 04/CVHV.21 ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Xây dựng Công trình Hùng Vương.

      5.2. Công ty Cổ phần CIC39 (được đổi tên từ Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng 3-2)

      Theo Công văn số 31/CTY-KD ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần CIC39.

      NHÓM 6. VẬT LIỆU LỢP

      6.1. Công ty TNHH Sản phẩm xây dựng Delia Vietbuilders

      Theo Công văn số 01/VIETBUILDERS/2021 ngày 03 tháng 3 năm 2021 và số 01/DELLA/2019 ngày 02 tháng 10 năm 2019 của Công ty TNHH sản phẩm xây dựng Della Vietbuilders.

      6.2. Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen

      Theo Công văn số BGSXDHCM6/2020 ngày 25 tháng 5 năm 2020, số 01 -TON/2021/HOASEN và số 01-THEP/2021/HOASEN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen.

      6.3. Công ty TNHH Công nghiệp Lama Việt Nam

      Theo Công văn số LVN 21-003 ngày 03 tháng 3 năm 2021, số LVN 20-002 ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Công ty TNHH Công nghiệp Lama Việt Nam.

      6.4. Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI

      Theo công văn số 65/TB-TMTUILDONAI ngày 03 tháng 3 năm 2021 và số 328/TM TUILDONAI ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI.

      NHÓM 7. GẠCH KHÔNG NUNG

      7.1. Công ty Cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglacera

      Theo Công văn số 936A/VIKD-DA ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Công ty Cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglacera.

      7.2. Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên

      Theo Công văn số 03/TKN-21 ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Gạch khối Tân Kỷ Nguyên.

      7.3. Công ty Cổ phần Gạch Thanh Bình

      Theo Công văn số 01/CBG/2021 ngày 02 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Gạch Thanh Bình.

      7.4. Công ty Cổ phần CIC39 (được đổi tên từ Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng 3-2)

      Theo Công văn số 31/CTY-KD ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần CIC39.

      7.5. Công ty Cổ phần Vật liệu xanh Đại Dũng

      Theo Công văn số 210102/CBG-SXD ngày 02 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Vật liệu xanh Đại Dũng.

      NHÓM 8. VẬT LIỆU ỐP LÁT

      8.1. Công ty Cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglaccra

      Theo Công văn số 936A/VIKD-DA ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Công ty Cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglacera.

      8.2. Công ty Cổ phần Kỹ thương Thiên Hoàng

      Theo Công văn số 03112020 ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Kỹ thương Thiên Hoàng.

      8.3. Công ty TNHH Công nghiệp Gốm Bạch Mã (Việt Nam)

      Theo Công văn số 01/HCM-WH/2021 ngày 02 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Công nghiệp gốm Bạch Mã.

      8.4. Công ty Cổ phần Tập đoàn Vitto

      Theo Công văn số 18/2021/CV-VTG ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Tập đoàn Vitto.

      8.5. Công ty Cổ phần Công nghiệp Ý Mỹ

      Theo Công văn số 01/2021/CV/YMY ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Công ty Cổ phần Công nghiệp Ý Mỹ.

      8.6. Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI

      Theo công văn số 65/TB-TMTUILDONAI ngày 03 tháng 3 năm 2021 và số 328/TM TUILDONAI ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Công ty TNHH MTV Thương mại TUILDONAI.

      8.7. Công ty TNHH MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu Prime

      Theo Công văn số 112/2021/VPĐD ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH MTV Thương mại & Xuất nhập khẩu Prime.

      8.8. Chi nhánh tại TPHCM - Công ty TNHH MTV Thương mại Đồng Tâm (tỉnh Long An)

      Theo Công văn số 04/2021/CV-KD/TMĐT.HCM ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chi nhánh tại TPHCM - Công ty TNHH MTV Thương mại Đồng Tâm (tỉnh Long An).

      NHÓM 9. ĐÁ

      9.1. Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610

      Theo Công văn số 01CBG0920 ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610.

      9.2. Công ty Cổ phần Tân Cang

      Theo Công văn số 09/10/2020/TC ngày 12 tháng 10 năm 2020 và số 08/8/2020/TC ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Công ty Cổ phần Tân Cang.

      9.3. Đá xây dựng tham khảo giá thị trường theo báo cáo tình hình giá của Ủy ban nhân dân các quận - huyện

      Theo Phụ lục đính kèm Thông báo này.

      NHÓM 10. CÁT

      10.1. Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610

      Theo Công văn số 01CBG0920 ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình Giao thông 610.

      10.2. Công ty TNHH Dịch vụ Lê Đặng

      Theo Công văn số 01/CBG-2020 ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Dịch vụ Lê Đặng.

      10.3. Công ty Cổ phần Tân Cang

      Theo Công văn số 09/10/2020/TC ngày 12 tháng 10 năm 2020 và số 08/8/2020/TC ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Công ty Cổ phần Tân Cang.

      10.4. Công ty Cổ phần Đồng Tân

      Theo Công văn số 168/ĐT-P.KH ngày 17 tháng 11 năm 2018 của Công ty Cổ phần Đồng Tân1

      10.5. Cát xây dựng tham khảo giá thị trường theo báo cáo tình hình giá của Ủy ban nhân dân các quận - huyện

      Theo Phụ lục đính kèm Thông báo này.

      NHÓM 11. COFFA

      Không có đơn vị tham gia công bố giá quý I/2021.

      NHÓM 12. BÊ TÔNG NHỰA NÓNG

      12.1. Công ty Cổ phần Carbon Việt Nam

      Theo Công văn số 24/2021/CV-TGĐ ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Công ty Cổ phần Carbon Việt Nam.

      12.2. Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn

      Theo Bảng niêm yết giá quý I năm 2021 của Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn.

      12.3. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Công trình Xây dựng Giao thông T&T

      Theo Công văn số 102/CV-T&T ngày 01 tháng 02 năm 20201 của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Công trình Xây dựng Giao thông T&T.

      NHÓM 13. NHỰA ĐƯỜNG NHŨ TƯƠNG

      13.1. Công ty Cổ phần Carbon Việt Nam

      Theo Công văn số 24/2021/CV-TGĐ ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Công ty Cổ phần Carbon Việt Nam.

      13.2. Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn

      Theo Bảng niêm yết giá quý I năm 2021 của Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Sài Gòn.

      13.3. Công ty TNHH MTV Nhựa đường M.T.T - Chi nhánh tỉnh Bình Dương

      Theo Công văn số 2101/CVCTY ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Công TNHH MTV Nhựa Đường M.T.T - Chi nhánh tỉnh Bình Dương.

      13.4. Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex

      Theo các Bảng thông báo giá số 649A/CV-PLC.NĐ-TTPC ngày 01 tháng 12 năm 2020, số 01 A/CV-PLC.NĐ-TTPC ngày 01 tháng 01 năm 2021 và số 52A/CV-PLC.NĐ-TTPC ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Công ty TNHH Nhựa đường Petrolimex thông báo trên www.plc.pctrolimex.com.vn.

      NHÓM 14. BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM (bê tông trộn sẵn)

      14.1. Công ty Cổ phần Bê tông FiCO Pan-United

      Theo Công văn số FiCOPanU/GBT/01-2021 ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần bê tông FiCO Pan-United.

      14.2. Công ty Xây dựng Lê Phan - TNHH

      Theo Công văn số 007/21/KD-CV ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Công ty Xây dựng Lê Phan - TNHH.

      NHÓM 15. TRỤ ĐÈN

      15.1. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Xây dựng Thiên Minh

      Theo Công văn số 08-2020TM/TBG ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Xây dựng Thiên Minh.

      15.2. Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam

      Theo Công văn số 008/SLT-SXD ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam.

      NHÓM 16. VẢI ĐỊA KỸ THUẬT

      16.1. Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát

      Theo Công văn số 210105-11/CV-LP ngày 05 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát.

      NHÓM 17. RỌ ĐÁ

      17.1. Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát

      Theo Công văn số 210105-11/CV-LP ngày 05 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Liên Phát.

      NHÓM 18. SƠN, BỘT BẢ CÁC LOẠI

      18.1. Công ty TNHH Revolution Paint

      Theo Công văn số ĐKG_01/2021 ngày 02 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Revolution Paint.

      18.2. Công ty TNHH Son NERO

      Theo Công văn số 148.020/CV-NR ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Son NERO.

      18.3. Công ty Cổ phần Sơn Bạch Tuyết

      Theo Công văn số 02/SBT-2021 ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Sơn Bạch Tuyết.

      18.4. Công ty TNHH Nippon Paint (Việt Nam)

      Theo Công văn ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH Nippon Paint (Việt Nam).

      18.5. Công ty TNHH Sơn KOVA NANOPRO

      Theo Công văn số CV-KOVA/I21-08 ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Sơn KOVA NANOPRO.

      18.6. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng Hoàng Gia

      Theo Công văn số 21060/CV-HG ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng Hoàng Gia.

      18.7. Công ty Cổ phần Sơn ICHI Việt Nam

      Theo Công văn số 02/2021 ngày 06 tháng 3 năm 2021, số 09/20 ngày 01 tháng 11 năm 2020 của Công ty Cổ phần Sơn I CHI Việt Nam.

      NHÓM 19. TẤM THẠCH CAO

      Không có đơn vị tham gia công bố giá quý I/2021.

      NHÓM 20. ỐNG NHỰA

      20.1. Công ty TNHH Nhựa Đạt Hòa

      Theo Công văn số 01/ĐH-21 ngày 11 tháng 01 năm 2021 và số 06/ĐH-21 ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Công ty TNHH Nhựa Đạt Hòa.

      20.2. Công ty Cổ phần Nhựa Minh Hùng

      Theo Công văn số 01 ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Nhựa Minh Hùng.

      NHÓM 21. BÓNG ĐÈN VÀ PHỤ KIỆN ĐIỆN

      21.1. Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Điện Mạnh Phương

      Theo Công văn số 001/MPE-SXD ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Điện Mạnh Phương.

      21.2. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Xây dựng Thiên Minh

      Theo Công văn số 08-2020TM/TBG ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Xây dựng Thiên Minh.

      21.3. Công ty TNHH Thiết bị điện Tuấn Lê

      Theo Công văn số 01-04/2020 ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Công ty TNHH Thiết bị Điện Tuấn Lê.2

      21.4. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Beled Việt Nam

      Theo Công văn số 002/CV/BL-SXD ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Beled Việt Nam.

      21.5. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Ngọc Nguyễn

      Theo Công văn số 03 ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Ngọc Nguyễn.

      21.6. Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam

      Theo Công văn số 008/SLT-SXD ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Chi nhánh Sài Gòn - Công ty Cổ phần Slighting Việt Nam.

      21.7. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyễn Đình

      Theo Công văn số 003/NĐ-SXDHCM ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyễn Đình.

      NHÓM 22. CỬA

      Không có đơn vị tham gia công bố giá quý I/2021.

      NHÓM 23. KÍNH XÂY DỰNG

      23.1. Công ty Kính nổi VIGLARCERA - Chi nhánh Tổng Công ty VIGLARCERA - CTCP

      Theo Công văn số 41/VIFG-KD ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Công ty Kính nổi Viglacera - Chi nhánh Tổng Công ty Viglacera - CTCP.

      NHÓM 24. MÀNG PHẢN QUANG

      24.1. Công ty TNHH Đỉnh Phương Nam

      Theo Công văn số 01/2021/CV-ĐPN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Công ty TNHH Đỉnh Phương Nam.

      NHÓM 25. VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN KHÁC

      25.1. Công ty Cổ phần Khoa học Công nghệ Việt Nam, tên viết tắt là BUSADCO (hệ thống hố ga, kè bê tông, hào kỹ thuật)

      Theo Công văn số 401/CV-KHCNVN ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Công ty Cổ phần Khoa học Công nghệ Việt Nam.

      25.2. Công ty Cổ phần BESTMIX (phụ gia bê tông, chống thấm, vữa rót, keo dán)

      Theo Công văn số BM010321/SXD ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Công ty Cổ phần BESTMIX.

      II. Một số nội dung cần lưu ý

      1. Văn bản cung cấp thông tin giá, đính kèm bảng niêm yết giá sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nêu trên được công bố kèm theo Thông báo này, hiện được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng theo địa chỉ https://soxaydung.hochiminhcity.gov.vn/home (mục Thông tin chuyên ngành - Vật liệu xây dựng - Công bố giá vật liệu xây dựng), theo quy định tại Điều 8 - Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND.

      2. Giá công bố nêu trên được xác định và công bố theo giá niêm yết do các đơn vị sản xuất, kinh doanh cung cấp, đồng thời có tham khảo giá thị trường; chưa loại trừ các khoản chiết khấu, hoa hồng, ưu đãi (nếu có) của các đơn vị sản xuất, kinh doanh.

      3. Giá công bố của các loại vật liệu phổ biến nêu trên là giá dùng để tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, không dùng để thanh quyết toán. Việc thanh quyết toán chi phí phải thực hiện phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành.

      4. Tổ chức, cá nhân liên quan khi sử dụng thông tin về giá vật liệu để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:

      - Có trách nhiệm lựa chọn loại VLXD thông dụng, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, phổ biến trên thị trường khi lập báo cáo nghiên cứu tiên khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng đảm bảo tiết kiệm chi phí, hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 19 - Thông tư số 09/2019/TT-BXD.

      - Phải lưu ý phương pháp xác định giá xây dựng công trình và giá VLXD đảm bảo nguyên tắc và thực hiện theo quy định của Thông tư số 09/2019/TT-BXD.

      - Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm khi lựa chọn sử dụng thông tin giá vật liệu trong Bảng công bố này, chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 và các quy định hiện hành có liên quan.

      - Khi các đơn vị thực hiện khảo sát, xác định giá vật liệu; đề nghị lưu ý về việc vật liệu phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

      5. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 - Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 3 1 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng: “Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa VLXD đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp OCVN 16:2014/BXD, QCVN 16:2017/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực sẽ được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó”. Do đó, một số thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong văn bản cung cấp thông tin giá của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nêu trên vẫn còn áp dụng QCVN 16:2017/BXD do giấy chứng nhận hợp quy còn hiệu lực.

      6. Đề nghị Ủy ban nhân dân các quận - huyện

      Duy trì tổ chức việc thu thập thông tin, báo cáo tình hình giá thị trường cho Sở Xây dựng đối với các loại VLXD phổ biến và chủ yếu trên địa bàn định kỳ trước ngày 10 hàng tháng, trước ngày 05 đối với tháng cuối quý hoặc đột xuất (khi có yêu cầu, chỉ đạo của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân Thành phố) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin báo cáo, theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 - Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QD-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố.

      7. Đề nghị các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu được công bố giá

      Chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 25 - Quy chế phối hợp thực hiện công bố giá VLXD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố:

      - Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh, giá và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định pháp luật khi cơ quan quản lý Nhà nước có yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin đã cung cấp.

      - Thực hiện các nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định pháp luật về hoạt động doanh nghiệp, thương mại, giá, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các quy định khác có liên quan.

      - Không vi phạm các hành vi bị cấm trong hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm, hàng hóa theo quy định pháp luật.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo, đề xuất, kiến nghị về Sở Xây dựng (Phòng VLXD, số điện thoại 39.327.547 (số nội bộ 748, 749)) hoặc cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, hướng dẫn thực hiện./.

       


      Nơi
      nhận:
      - Bộ Xây dựng (để cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu);
      - UBNDTP;
      - Các Sở ngành liên quan;
      - UBND thành phố Thủ Đức và các quận
      - huyện;
      - Quatest 3;
      - Giám đốc Sở (
      để báo cáo);
      - Tổ công tác, Tổ giúp việc;
      - P.KTXD; P.TĐDA; P.HTKT; P.QLCLCTXD;
      - VPS (
      để đăng tải);
      - Lưu: VT, VLXD/8b.

      Đ
      ính kèm: Phụ lục.
      TTTV, NTHH

      KT. GIÁM ĐỐC
      PHÓ GIÁM ĐỐC

      Lê Trần Kiên

       

      PHỤ LỤC

      CÔNG BỐ GIÁ ĐÁ VÀ CÁT TỰ NHIÊN THAM KHẢO GIÁ THỊ TRƯỜNG THEO BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIÁ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC VÀ CÁC QUẬN - HUYỆN
      (Đính kèm Thông báo số 4433/TB-SXD-VLXD ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Sở Xây dựng)

      NHÓM 9: Đá xây dựng

      Địa bàn

      Đơn vị tính

      Giá công bố Quý I/2021

      Ghi chú

      Đá 1x2

      Đá 4x6

      Tháng 01

      Tháng 02

      Tháng 3

      Tháng 01

      Tháng 02

      Tháng 3

       

       

       

       

       

       

       

       

      Theo Báo cáo tình hình giá VLXD của UBND các quận - huyện. Giá tại cơ sở kinh doanh, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), không bao gồm chi phí vận chuyển, ngoại trừ một số trường hợp có ghi chú cụ thể tương ứng.

      Quận 1

      Đồng/m3

      Đá đen: 255.000

       

       

      Đá đen: 235.000

       

       

      Theo Báo cáo số 07/BC-TCKH ngày 14/01/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 1 (giá tại đường Đông Du, Quận 1; đá xanh nhãn hiệu Biên Hòa, đá đen nhãn hiệu Bình Điền)

      Đồng/m3

      Đá xanh: 400.000

       

       

      Đá xanh: 325.000

       

       

      Quận 3

      Đồng/m3

      472.727

      472.727

      472.727

      418.181

      418.181

      418.181

      Theo Công văn số 114/QLĐT-QHXD ngày 04/3/2021 của Phòng Quản lý đô thị Quận 3 (giá tại đường Trần Quang Diệu (nối dài), phường 9, quận 3; loại đá xanh).

      Quận 4

      Đồng/m3

      280.000

      280.000

      280.000

      -

      -

      -

      Theo Công văn số 06/UBND-ĐT ngày 06/01 /2021, số 255/UBND-ĐT ngày 09/02/2021, số 387/UBND-ĐT ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 4 (giá tại đường Tôn Thất Thuyết, phường 4, quận 4; loại đá đen; chưa tính giá vận chuyển)

      Quận 5

      Đồng/m3

      350.000

      350.000

      350.000

      380.000

      380.000

      380.000

      Theo Báo cáo tháng 3/2021 (công văn đến Sở ngày 25/3/2021) của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 5 (giá tại đường Võ Văn Kiệt, Phường 6, Quận 5; loại đá đen)

      Quận 6

      Đồng/m3

      370.000

      370.000

      370.000

      280.000

      280.000

      280.000

      Theo Công văn số 116/UBND-QLĐT ngày 15/01/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 6 (giá tại đường số 23 và tại đường số 22, phường 11, quận 6; nhãn hiệu Hóa An)

      Quận 7

      Đồng/m3

      445.455

      445.455

      445.455

      254.545

      254.545

      254.545

      Theo Báo cáo số 1597/BC-TCKH ngày 29/12/2020, số 69/BC-TCKH ngày 26/01/2021, số 145/BC-TCKH ngày 01/3/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 7 (giá tại đường Nguyễn Văn Quỳ, quận 7)

      Quận 8

      Đồng/m3

      240.000

      240.000

      240.000

      220.000

      220.000

      220.000

      Theo Công văn số 02/TCKH-CS ngày 05/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 8 (giá tại đường Dương Bạch Mai, Phường 5, Quận 8; bãi vật liệu - giá sỉ, loại đá đen)

      Quận 10

      Đồng/m3

      Đá đen: 320.000

      Đá đen: 320.000

      Đá đen: 320.000

      350.000

      350.000

      350.000

      Theo Công văn số 765/UBND-QLĐT ngày 26/02/2021, số 971/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 10 (giá tại đường Nguyễn Tiểu La, phường 5, quận 10)

      Đồng/m3

      Đá Biên Hòa: 430.000

      Đá Biên Hòa: 430.000

      Đá Biên Hòa: 430.000

       

       

       

      Quận 11

      Đồng/m3

      Đá đen: 300.000

      Đá đen: 300.000

      Đá đen: 300.000

      380.000

      380.000

      380.000

      Theo báo cáo ngày 14/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 11 (giá tại đường Phó Cơ Điều phường 4, đường Lạc Long Quân phường 5 và đường Hòa Bình phường 5, quận 11)

      Đồng/m3

      Đá xanh: 450.000

      Đá xanh: 450.000

      Đá xanh: 450.000

       

       

       

      Quận 12

      Đồng/m3

      400.000

      400.000

      400.000

      -

      -

      -

      Theo Công văn số 427/UBND-TC ngày 11/01/2021, số 1111/UBND-TC ngày 05/02/2021, số 1698/UBND-TC ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 12 (giá tại đường TTH21, phường Tân Thới Hiệp, quận 12; loại đá xanh)

      Quận Phú Nhuận

      Đồng/m3

      Đá đen: 340.000

      Đá đen: 340.000

      Đá đen: 340.000

      290.000

      290.000

      290.000

      Theo báo cáo ngày 18/02/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Phú Nhuận (giá tại đường Nguyễn Kiệm, phường 9, quận Phú Nhuận; đá xanh nhãn hiệu Hóa An)

      Đồng/m3

      Đá xanh: 430.000

      Đá xanh: 430.000

      Đá xanh: 430.000

       

       

       

      Quận Bình Thạnh

      Đồng/m3

      318.000

      318.000

      318.000

      300.000

      300.000

      300.000

      Theo Công văn số 45/QLĐT ngày 11/01/2021 của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Thạnh, số 472/UBND-QLĐT ngày 09/02/2021, số 719/UBND-QLĐT ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh (giá tại đường Nguyễn Văn Đậu phường 11; đường Nguyễn Cửu Vân phường 17 và đường Nơ Trang Long phường 12, quận Bình Thạnh)

      Quận Tân Bình

      Đồng/m3

      450.000

      450.000

      450.000

      450.000

      450.000

      450.000

      Theo Công văn số 80/QLĐT ngày 11/01/2021 của Phòng Quản đô thị quận Tân Bình (giá tại đường Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình)

      Quận Tân Phú

      Đồng/m3

      372.727

      372.727

      372.727

      327.272

      327.272

      327.272

      Theo Công văn số 01 /TCKH ngày 04/01/2021, số 183/TCKH ngày 02/02/2021, số 344/TCKH ngày 02/3/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Phú (giá tại đường Trịnh Đình Trọng, phường Phú Trung, quận Tân Phú)

      Quận Bình Tân

      Đồng/m3

      455.000

      440.000

      440.000

      382.000

      390.000

      390.000

      Theo Công văn số 44/UBND ngày 08/01/2021, số 372/UBND ngày 03/02/2021, số 561/UBND ngày 02/3/2021 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (giá tại đường số 7, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân; loại đá xanh, nhãn hiệu Đồng Nai)

      Quận Gò Vấp

      Đồng/m3

      Đá xanh: 480.000

      Đá xanh: 480.000

      Đá xanh: 480.000

      420.000

      420.000

      420.000

      Theo Báo cáo ngày 11/01/2021, ngày 25/02/2021 và báo cáo tháng 02/2021 (công văn đến Sở Xây dựng ngày 17/02/2021) của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Gò Vấp (giá tại Đường số 2, Phường 16, quận Gò Vấp)

      Đồng/m3

      Đá đen: 370.000

      Đá đen: 370.000

      Đá đen: 370.000

       

       

       

      Huyện Bình Chánh

      Đồng/m3

      450.000

      450.000

      450.000

      410.000

      410.000

      410.000

      Theo báo cáo số 282/UBND ngày 25/01/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (giá tại ấp 4, xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh; loại đá xanh, giá giao tại vựa)

      Huyện Nhà Bè

      Đồng/m3

      270.000

      270.000

      270.000

      270.000

      270.000

      270.000

      Theo Báo cáo số 15/BC-TCKH ngày 11/01/2021, số 54/BC-TCKH ngày 09/02/2021, số 79/BC-UBND ngày 05/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (giá tại đường Nguyễn Bình, ấp 3, xã Phú Xuân và tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè; nhãn hiệu Đồng Nai)

      Huyện Hóc Môn

      Đồng/m3

      350.000

      350.000

      350.000

      380.000

      380.000

      380.000

      Theo Công văn số 1335/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (giá tại Quốc lộ 22, Thống Nhất 1, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn)

      Huyện Củ Chi

      Đồng/m3

      336.363

      -

      336.363

      245.454

      -

      281.818

      Theo Báo cáo số 70/TCKH ngày 13/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Củ Chi, số 1993/UBND- QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (giá tại ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi)

      Huyện Cần Giờ

      Đồng/m3

      350.000

      350.000

      350.000

      320.000

      320.000

      320.000

      Theo Công văn số 221/QLĐT ngày 05/3/2021 của Phòng Quản lý đô thị huyện Cần Giờ (giá tại thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (bãi tập kết trên đường Giồng Ao))

      Thành phố Thủ Đức

      Đồng/m3

      300.000

      300.000

      300.000

      280.000

      280.000

      280.000

      Theo Công văn số 70/BC-TCKH ngày 02/3/2021, số 71/BC-TCKH ngày 02/3/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Thủ Đức (giá tại đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức)

      NHÓM 10: Cát xây dựng

      Địa bàn

      Đơn vị tính

      Giá công bố Quý I/2021

      Ghi chú

      Cát xây tô

      Cát bê tông

      Cát san lấp

      Tháng 01

      Tháng 02

      Tháng 3

      Tháng 01

      Tháng 02

      Tháng 3

      Tháng 01

      Tháng 02

      Tháng 3

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Theo Báo cáo tình hình giá VLXD của UBND các quận - huyện. Giá tại cơ sở kinh doanh, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), không bao gồm chi phí vận chuyển, ngoại trừ một số trường hợp có ghi chú cụ thể tương ứng.

      Quận 1

      Đồng/m3

      210.000

       

       

      340.000

       

       

      180.000

       

       

      Theo Báo cáo số 283/BC-TCKH ngày 14/10/2020, số 428/BC-TCKH ngày 13/11/2020 của Ủy ban nhân dân Quận 1 (giá tại đường Võ Thị Sáu, tại đường Đông Du và tại đường Trần Quang Khải, quận 1; cát san lấp tạp chất dưới 20%)

      Quận 3

      Đồng/m3

      254.545

      254.545

      254.545

      354.545

      354.545

      354.545

      -

      -

      -

      Theo Công văn số 114/QLĐT-QHXD ngày 04/3/2021 của Phòng Quản lý đô thị Quận 3 (giá tại đường Trần Quang Diệu (nối dài), phường 9, quận 3; nhãn hiệu Tân Ba)

      Quận 4

      Đồng/m3

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      160.000

      160.000

      160.000

      Theo Công văn số 06/UBND-ĐT ngày 06/01/2021, số 255/UBND-ĐT ngày 09/02/2021, số 387/UBND-ĐT ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 4 (giá tại đường Tôn Thất Thuyết, phường 4, quận 4; nhãn hiệu hồng Ngự; chưa tính giá vận chuyển)

      Quận 5

      Đồng/m3

      300.000

      300.000

      300.000

      400.000

      400.000

      400.000

      -

      -

      -

      Theo Báo cáo tháng 3/2021 (công văn đến Sở ngày 25/3/2021) của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 5 (giá tại đường Võ Văn Kiệt, Phường 6, Quận 5)

      Quận 6

      Đồng/m3

      200.000

      200.000

      200.000

      258.000

      258.000

      258.000

      150.000

      150.000

      150.000

      Theo Công văn số 116/UBND-QLĐT ngày 15/01/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 6 (giá tại đường số 22 và đường số 23, phường 11, quận 6)

      Quận 7

      Đồng/m3

      236.363

      236.363

      236.363

      363.636

      363.636

      363.636

      127.273

      127.273

      127.273

      Theo Báo cáo số 1597/BC-TCKH ngày 29/12/2020, số 69/BC-TCKH ngày 26/01/2021, số 145/BC-TCKH ngày 01/3/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 7 (giá tại đường Nguyễn Văn Quỳ, quận 7; cát xây tô mô đun độ lớn 1-2mm, lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm ≤ 20%; cát bê tông mô đun độ lớn 2-2,5mm, lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm ≤ 10%))

      Quận 8

      Đồng/m3

      180.000

      180.000

      180.000

      280.000

      280.000

      280.000

      -

      -

      -

      Theo Công văn số 02/TCKH-CS ngày 05/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 8 (giá tại đường Phạm Thế Hiển, phường 5 và tại đường Dương Bạch Mai, Phường 5, quận 8; giá sỉ; cát xây tô mô đun độ lớn 1.2; cát bê tông mô đun độ lớn 1.8)

      Quận 10

      Đồng/m3

      350.000

      350.000

      350.000

      350.000

      350.000

      350.000

      240.000

      240.000

      240.000

      Theo Công văn số 765/UBND-QLĐT ngày 26/02/2021, số 971/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 10 (giá tại đường Vĩnh Viễn, phường 2; tại đường Cao Thắng, phường 12 và tại đường Nguyễn Tiểu La, phường 5, quận 10)

      Quận 11

      Đồng/m3

      250.000

      250.000

      250.000

      370.000

      370.000

      370.000

      200.000

      200.000

      200.000

      Theo báo cáo ngày 14/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận 11 (giá tại đường Lạc Long Quân, phường 5, quận 11)

      Quận 12

      Đồng/m3

      220.000

      220.000

      220.000

      360.000

      360.000

      360.000

      170.000

      170.000

      170.000

      Theo Công văn số 427/UBND-TC ngày 11/01/2021, số 1111/UBND-TC ngày 05/02/2021, số 1698/UBND-TC ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân Quận 12 (giá tại đường TTH21, phường Tân Thới Hiệp, quận 12)

      Quận Phú Nhuận

      Đồng/m3

      270.000

      270.000

      270.000

      390.000

      390.000

      390.000

      210.000

      210.000

      210.000

      Theo báo cáo ngày 18/02/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Phú Nhuận (giá tại đường Đặng Văn Ngữ, phường 10, quận Phú Nhuận)

      Quận Bình Thạnh

      Đồng/m3

      420.000

      420.000

      420.000

      458.000

      458.000

      458.000

      190.000

      190.000

      190.000

      Theo Công văn số 45/QLĐT ngày 11/01/2021 của Phòng Quản lý đô thị quận Bình Thạnh, số 472/UBND-QLĐT ngày 09/02/2021, số 719/UBND-QLĐT ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh (giá tại đường Đinh Tiên Hoàng, Phường 3, tại đường Điện Biên Phủ, Phường 15 và tại đường Nguyễn Cửu Vân, Phường 17, quận Bình Thạnh; cát bê tông nhãn hiệu Tân Cang)

      Quận Tân Bình

      Đồng/m3

      450.000

      450.000

      450.000

      500.000

      500.000

      500.000

      -

      -

      -

      Theo Công văn số 80/QLĐT ngày 11/01/2021 của Phòng Quản đô thị quận Tân Bình (giá trị đường Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình); cát xây tô mô đun 1.5, cát bê tông mô đun 2.0)

      Quận Tân Phú

       

      272.727

      272.727

      272.727

      Cát to: 409.090

      Cát to: 409.090

      Cát to: 409.090

      209.090

      209.090

      209.090

      Theo Công văn số 01/TCKH ngày 04/01/2021, số 183/TCKH ngày 02/02/2021, số 344/TCKH ngày 02/3/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Phú (giá tại đường Trịnh Đình Trọng, phường Phú Trung, quận Tân Phú)

       

      Đồng/m3

       

       

       

      Cát vừa: 363.636

      Cát vừa: 363.636

      Cát vừa: 363.636

       

       

       

      Quận Bình Tân

      Đồng/m3

      264.000

      264.000

      264.000

      364.000

      364.000

      364.000

      170.000

      170.000

      170.000

      Theo Công văn số 44/UBND ngày 08/01/2021, số 372/UBND ngày 03/02/2021, số 561/UBND ngày 02/3/2021 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (giá tại đường số 7 và tại Khu Y tế kỹ thuật cao, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân, cát san lấp hiệu Bình Điền)

      Quận Gò Vấp

      Đồng/m3

      350.000

      350.000

      350.000

      400.000

      400.000

      400.000

      200.000

      200.000

      200.000

      Theo Báo cáo ngày 12/10/2020, ngày 11/11/2020, ngày 04/12/2020 của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Gò Vấp (giá tại Đường số 2, Phường 16, quận Gò Vấp. Cát bê tông mô đun > 2mm, cát xây tô mô đun 0,7-2mm, cát san lấp mô đun 0,7-2mm)

      Huyện Bình Chánh

      Đồng/m3

      370.000

      370.000

      370.000

      420.000

      420.000

      420.000

      190.000

      190.000

      190.000

      Theo báo cáo số 282/UBND ngày 25/01/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (giá tại ấp 3, xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh; giá giao tại vựa)

      Huyện Nhà Bè

      Đồng/m3

      220.000

      220.000

      220.000

      260.000

      260.000

      260.000

      155.000

      155.000

      155.000

      Theo Báo cáo số 15/BC-TCKH ngày 11/01/2021, số 54/BC-TCKH ngày 09/02/2021, số 79/BC-UBND ngày 05/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (giá tại đường Nguyễn Văn Tạo, ấp 2, xã Long Thới; tại khu phố 7, thị trấn Nhà Bè và tại đường Nguyễn Bình, ấp 3, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè; cát xây tô hiệu Vũ Sương, cát bê tông hiệu Vũng Tàu, cát san lấp hiệu Đồng Nai)

      Huyện Hóc Môn

      Đồng/m3

      -

      -

      -

      400.000

      400.000

      400.000

      210.000

      210.000

      210.000

      Theo Công văn số 1335/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (giá tại Quốc lộ 22, Thống Nhất 1, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn)

      Huyên Củ Chi

      Đồng/m3

      181.818

       

      227.272

      Cát to: 209.090

       

      Cát to: 245.454

      136.363

       

      190.909

      Theo Báo cáo số 70/TCKH ngày 13/01/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Củ Chi, số 1993/UBND-QLĐT ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (giá tại ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi)

       

      Đồng/m3

       

       

       

      Cát vừa: 227.272

       

      Cát vừa: 263.636

       

       

       

      Huyện Cần Giờ

      Đồng/m3

      350.000

      350.000

      350.000

      500.000

      500.000

      500.000

      170.000

      170.000

      170.000

      Theo Công văn số 221/QLĐT ngay 05/3/2021 của Phòng Quản lý đô thị huyện Cần Giờ (giá tại thị trấn Cần Thạnh, huyện cần Giờ (bãi tập kết trên đường Giồng Ao))

      Thành phố Thủ Đức

      Đồng/m3

      250.000

      250.000

      250.000

      300.000

      300.000

      300.000

      200.000

      200.000

      200.000

      Theo Công văn số 70/BC-TCKH ngày 03/3/2021, số 71/BC-TCKH ngày 02/3/2021 của Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Thủ Đức (giá trị tại đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây, thành phố Thủ Đức. Cát bê tông môđun độ lớn ML>2mm (sử dụng trong vữa bêtông để đổ bêtông); cát xây tô môđun độ lớn ML=1,5-2mm (sử dụng trong vữa xi măng dùng để xây, trát))

      Ghi chú:

      Theo hướng dẫn tại văn bản số 2409/BXD-KTXD ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ Xây dựng: “Bộ Xây dựng thống nhất với đề xuất của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện công bố giá đối với các mặt hàng vật liệu xây dựng đặc thù là khoáng sản. Đối với những vật tư, vật liệu xây dựng khó thu nhập thông tin giá thị trường, có thể thực hiện công bố giá lại địa điểm sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (chưa tính cự ly vận chuyển) như nêu tại văn bản số 8831/SXD-VLXD”.

       



      1 Công ty Cổ phần Đồng Tân đã hết hạn khai thác cát từ ngày 16 tháng 01 năm 2021 theo Quyết định gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số 4191/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. Do đó, đề nghị các đơn vị lưu ý yêu cầu doanh nghiệp cung cấp hồ sơ mới theo quy định khi có nhu cầu sử dụng.

      2 Các sản phẩm đèn LED dân dụng của đơn vị thuộc đối tượng điều chỉnh của QCVN 19:2019/BKHCN nhưng chưa có hồ sơ công bố hợp quy theo quy định. Do đó, đề nghị các đơn vị lưu ý yêu cầu doanh nghiệp cung cấp hồ sơ mới theo quy định khi có nhu cầu sử dụng.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu4433/TB-SXD-VLXD
                                Loại văn bảnThông báo
                                Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                                Ngày ban hành27/04/2021
                                Người kýLê Trần Kiên
                                Ngày hiệu lực 27/04/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
                                                      • Quyết định 312/QĐ-BTC công bố công khai dự toán ngân sách năm 2021 của Bộ Tài chính
                                                      • Quyết định 42/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
                                                      • Quyết định 4221/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục dịch vụ công ưu tiên cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP và tích hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia giai đoạn 2020-2021
                                                      • Thông tư 19/2020/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 907/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 1297/UBND-VX năm 2020 về tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị 16/CT-TTg do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn 331/VKSTC-V8 năm 2020 về kiểm sát, phối hợp phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut corona gây ra do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ