Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 992/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    30606





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu992/QĐ-TTg
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThủ tướng Chính phủ
      Ngày ban hành10/07/2020
      Người kýTrịnh Đình Dũng
      Ngày hiệu lực 10/07/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 992/QĐ-TTg

      Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH NAM ĐỊNH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

      THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

      Căn cứ Pháp lệnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;

      Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

      Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch 2017;

      Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch 2017;

      Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;

      Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;

      Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 3630/BC-HĐTĐ ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 125/BC-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Hội đồng thẩm định.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:

      I. TÊN, PHẠM VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH

      1. Tên quy hoạch: Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

      2. Phạm vi quy hoạch:

      a) Phần lãnh thổ đất liền

      Phạm vi lập quy hoạch đối với phần lãnh thổ đất liền là 1.668,5 km2, được giới hạn như sau:

      - Phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ;

      - Phía Bắc giáp tỉnh Thái Bình;

      - Phía Tây Bắc giáp tỉnh Hà Nam;

      - Phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình.

      Tỉnh Nam Định có tọa độ địa lý từ 19°54’ đến 20°40’ vĩ độ Bắc; từ 105°55’ đến 106°45’ kinh độ Đông.

      b) Phần không gian biển: Được xác định trên cơ sở Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012; Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính”.

      3. Thời kỳ lập quy hoạch:

      - Thời kỳ quy hoạch: 2021 - 2030.

      - Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.

      II. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH

      1. Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp, thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng, nội dung của Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; Định hướng của Đảng về phát triển Việt Nam đến năm 2045; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm thời kỳ 2021 - 2030; Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng, các quy hoạch ngành quốc gia, các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành và các quy hoạch đã được phê duyệt liên quan đến địa bàn tỉnh; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên.

      2. Đảm bảo tính nhân dân, liên tục, ổn định và kế thừa các nội dung quy hoạch giai đoạn trước còn phù hợp; tuân thủ thứ bậc, tương thích trong hệ thống quy hoạch quốc gia; tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh vừa đáp ứng các nhu cầu trong hiện tại, vừa tạo nền tảng phát triển cho các thời kỳ tiếp theo, hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân; tính khả thi, khoa học, khách quan, công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu quả.

      3. Đánh giá đầy đủ các điều kiện, yếu tố và dự báo xu hướng, bối cảnh, tình hình quốc tế, khu vực, trong nước tác động đến phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch; đánh giá khả năng khai thác liên kết vùng, hợp tác các địa phương trong cả nước, trước hết là kết nối giữa tỉnh Nam Định với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng Thủ đô, nhất là kết nối hạ tầng liên vùng, cùng quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và các cân đối thị trường hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.

      4. Xây dựng quan điểm, thiết lập tầm nhìn và xác định mục tiêu, định hướng, không gian phát triển trong từng thời kỳ quy hoạch để phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế so sánh của tỉnh Nam Định so với các tỉnh lân cận và trong khu vực.

      5. Đáp ứng được các yêu cầu của tỉnh về hợp tác, thu hút đầu tư phát triển kinh tế; yêu cầu phát triển của các ngành quan trọng; phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội; đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng tinh thần của nhân dân. Quản lý, sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên; giữ gìn bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Tăng cường củng cố quốc phòng an ninh, giữ ổn định an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.

      6. Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch tại Điều 4 Luật Quy hoạch năm 2017.

      III. MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH

      1. Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là cơ sở để lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện, thống nhất trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hội nhập, đối ngoại trên địa bàn tỉnh; là căn cứ để hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch đầu tư và kiến tạo động lực phát triển sản xuất, kinh doanh, an sinh xã hội, an ninh, an toàn, văn minh; phấn đấu đến năm 2030 Nam Định là tỉnh có các ngành công nghiệp chủ yếu phát triển theo hướng hiện đại, môi trường sống hiện đại văn minh, có thu nhập bình quân đầu người cao hơn so với bình quân chung của cả nước.

      2. Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.

      IV. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH

      1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch

      a) Định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.

      b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.

      c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh.

      d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.

      2. Xác định các nội dung chính của quy hoạch

      Nội dung Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch 2017 và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

      a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Nam Định;

      b) Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn tỉnh Nam Định;

      c) Đánh giá về việc thực hiện quy hoạch thời kỳ trước;

      d) Xây dựng quan điểm, xác định mục tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh:

      - Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển tỉnh;

      - Xác định phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh;

      - Xây dựng và lựa chọn các phương án:

      + Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;

      + Phương án quy hoạch và phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);

      + Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);

      + Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

      + Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;

      + Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;

      + Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh;

      + Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;

      + Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;

      + Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;

      + Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.

      đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu

      Đối với các nội dung đề xuất nghiên cứu để tích hợp vào quy hoạch tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, phải bảo đảm cơ sở khoa học, phù hợp với thực tiễn, nhu cầu phát triển, yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững.

      V. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH

      1. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch

      Hệ thống các phương pháp lập quy hoạch phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, khoa học, phù hợp với thực tiễn, đa chiều, đa lĩnh vực và ứng dụng công nghệ hiện đại.

      2. Các phương pháp lập quy hoạch

      - Tích hợp quy hoạch;

      - So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống bản đồ địa lý (GIS);

      - Dự báo phát triển và quy hoạch chiến lược;

      - Phân tích hệ thống, đánh giá tổng hợp, so sánh, mô hình tối ưu;

      - Chuyên gia, hội nghị, hội thảo;

      - Tiếp cận từ thực địa;

      - Nghiên cứu tại bàn;

      - Một số phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật và tính đặc thù của tỉnh Nam Định.

      VI. THÀNH PHẦN HỒ SƠ, CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH

      1. Thành phần hồ sơ

      a) Phần văn bản:

      - Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nam Định;

      - Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nam Định;

      - Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh Nam Định gồm Báo cáo tổng hợp, Báo cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan; các phụ lục, sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch tỉnh;

      - Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường);

      - Các tài liệu và văn bản pháp lý liên quan khác.

      b) Hệ thống bản đồ và sơ đồ

      Dành mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch tỉnh quy định tại Mục IX Phụ lục I Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm:

      - Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Nam Định trong vùng và cả nước.

      - Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000:

      + Các bản đồ về hiện trạng phát triển.

      + Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.

      + Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.

      + Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng.

      + Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.

      + Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật.

      + Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất.

      + Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên.

      + Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.

      + Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện.

      + Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.

      + Bản đồ chuyên đề khác (nếu có).

      - Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh (nếu có).

      c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch (đĩa CD).

      2. Chi phí lập quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.

      3. Thời hạn lập quy hoạch: Không quá 24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

      Trong quá trình lập quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch 2017 và quy định pháp luật liên quan.

      2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên vả Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện lập quy hoạch đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

      Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      - Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Nam Định;
      - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, thư ký TTgCP, và các PTTgCP; các Vụ, Cục, TGĐ Cổng TTĐT;
      - Lưu: VT, QHĐP (3).

      KT. THỦ TƯỚNG
      PHÓ THỦ TƯỚNG

      Trịnh Đình Dũng

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu992/QĐ-TTg
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                                Ngày ban hành10/07/2020
                                Người kýTrịnh Đình Dũng
                                Ngày hiệu lực 10/07/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 129/KH-UBND về phát triển giáo dục mầm non năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
                                                      • Công văn 881/BHXH-CSXH năm 2021 về giải quyết vướng mắc thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với Phó Chỉ huy trưởng Quân sự xã, Phó Trưởng Công an xã và người làm việc theo hợp đồng lao động tại Ủy ban nhân dân cấp xã do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Công văn 323/BNV-TCBC năm 2021 về tổng kết mô hình tổ chức của đơn vị thực hiện nhiệm vụ về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại các địa phương do Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Nghị quyết 395/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương tỉnh Nam Định
                                                      • Công văn 5849/VPCP-V.I năm 2020 về kết quả kiểm tra phản ánh việc thanh tra Công ty cổ phần Vinamit do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1031/QĐ-BTNMT năm 2020 về Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)
                                                      • Quyết định 145/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ