Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 987/2004/QĐ-NHNN ban hành Quy chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    617438





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu987/2004/QĐ-NHNN
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanNgân hàng Nhà nước
      Ngày ban hành05/08/2004
      Người kýVũ Thị Liên
      Ngày hiệu lực 01/01/2005
      Tình trạng Hết hiệu lực

      NGÂN
      HÀNG NHÀ NƯỚC
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      987/2004/QĐ-NHNN

      Hà
      Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 987/2004/QĐ-NHNN NGÀY 05
      THÁNG 8 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ
      THU THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

      THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

      Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
      Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
      Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
      Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ về chức năng,
      nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
      Căn cứ Nghị định số 100/1998/NĐ-CP ngày 10/12/1998 của Chính phủ quy định chế độ
      tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt nam;
      Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ ban hành chế độ
      tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu;
      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tài chính đối với
      đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Ngân hàng Nhà nước. Đối tượng áp dụng Quy chế bao
      gồm: Thời báo ngân hàng, Tạp chí ngân hàng và Trung tâm thông tin tín dụng.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2005.
      Các quy định trước đây trái với Quyết định này hết hiệu lực thi hành.

      Điều 3.
      Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng
      Vụ Tổng kiểm soát và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có thu chịu trách nhiệm
      thi hành quyết định này.

       

       

      Vũ
      Thị Liên

      (Đã
      ký)

       

      QUY CHẾ

      TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU THUỘC NGÂN HÀNG
      NHÀ NƯỚC

      (Ban hành theo Quyết định số 987/2004/QĐ-NHNN ngày 05/8/2004)

      Chương 1:

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.
      Các đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Ngân hàng Nhà nước
      (sau đây gọi tắt là các đơn vị) thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp phục vụ hoạt động
      tiền tệ, tín dụng và ngân hàng theo quy chế hoạt động của Thống đốc Ngân hàng
      Nhà nước. Ngoài nhiệm vụ sự nghiệp, các đơn vị được thực hiện các hoạt động
      cung ứng dịch vụ nhưng không làm ảnh hưởng đến việc hoàn thành nhiệm vụ sự nghiệp
      được giao và phải tuân thủ theo đúng pháp luật của Nhà nước.

      Điều 2.
      Các đơn vị có bảng cân đối tài khoản, được sử dụng một
      số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước để phản ánh
      các mặt hoạt động của đơn vị, thực hiện theo chế độ kế toán, tài chính Ngân
      hàng Nhà nước. Các đơn vị được Ngân hàng Nhà nước giao quản lý một số tài sản
      và kinh phí cần thiết để hoạt động, có trách nhiệm sử dụng tài sản và kinh phí
      hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích.

      Điều 3.
      Các đơn vị được chủ động sắp xếp tổ chức và biên chế được
      giao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, thực hiện ký kết các loại hợp
      đồng lao động trên cơ sở yêu cầu công việc và khả năng tài chính của đơn vị
      mình.

      Chương 2:

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      I. Nguồn tài
      chính của đơn vị sự nghiệp có thu

      Điều 4.
      Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu gồm:

      1. Nguồn kinh phí do Ngân hàng
      Nhà nước cấp:

      a. Vốn mua sắm trang thiết bị phục
      vụ hoạt động sự nghiệp thực hiện theo kế hoạch hàng năm do Thống đốc phê duyệt.
      Việc mua sắm tài sản cố định hay sửa chữa lớn tài sản cố định thực hiện theo
      quy định hiện hành của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước.

      b. Kinh phí để bổ sung chi hoạt
      động của đơn vị trên cơ sở khoán số chênh lệch giữa các khoản thu và các khoản
      chi quy định tại khoản 2 Điều 4 và khoản 2, khoản 3 Điều 5 của Quy chế này. Phần
      kinh phí này được cấp ổn định trong 3 năm, trường hợp khi đơn vị có biến động
      trong hoạt động hoặc có thay đổi về cơ chế, chính sách của Nhà nước thì hàng
      năm có thể được tăng hoặc giảm theo một tỷ lệ nhất định. Tỷ lệ này do Thống đốc
      Ngân hàng Nhà nước quyết định trên cơ sở chế độ và kế hoạch thu chi tài chính của
      Ngân hàng Nhà nước hàng năm.

      c. Kinh phí để thực hiện các nhiệm
      vụ đột xuất do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.

      2. Nguồn thu của đơn vị:

      a. Thu về từ hoạt động sự nghiệp:
      Trên cơ sở nhiệm vụ sự nghiệp được giao, các đơn vị quy định cụ thể, chi tiết từng
      khoản thu trong Quy chế tài chính của đơn vị mình.

      b. Các nguồn thu hợp pháp khác:
      Thu về thanh lý công cụ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng sau khi đã trừ chi phí
      thanh lý (nếu có), thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu thừa quỹ, quà tặng, biếu
      (nếu có)...

      c. Thu từ hoạt động cung ứng dịch
      vụ khác. Mức thu cho các hoạt động này do thủ trưởng đơn vị quyết định theo
      nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích luỹ.

      II. Nội dung
      chi của đơn vị sự nghiệp có thu:

      Điều 5.
      Nội dung chi của các đơn vị gồm:

      1. Các khoản chi không thường
      xuyên:

      a. Chi đầu tư phát triển: Là khoản
      chi mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động của đơn vị. Đây là khoản chi không
      thường xuyên phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị. Hàng năm, các đơn
      vị lập kế hoạch về nhu cầu mua sắm tài sản cố định trình Thống đốc Ngân hàng
      Nhà nước xem xét, quyết định.

      b. Chi thực hiện các nhiệm vụ đột
      xuất do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.

      2. Chi hoạt động thường xuyên
      theo chức năng, nhiệm vụ được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.

      a. Chi hoạt động nghiệp vụ
      chuyên môn: Là các khoản chi trực tiếp để phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
      Thủ trưởng đơn vị quy định chi tiết nội dung các khoản chi này trên cơ sở yêu cầu
      thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị được Thống đốc giao.

      b. Chi cho người lao động, gồm:
      Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, chi ăn trưa, chi trang phục giao dịch
      và bảo hộ lao động, chi phụ cấp độc hại, các khoản chi đóng góp theo lương, chi
      công tác xã hội, chi hỗ trợ hoạt động của các đoàn thể, chi trợ cấp khó khăn,
      thôi việc theo chế độ.

      c. Chi cho hoạt động quản lý và
      công vụ: Là các khoản chi cho công tác quản lý hành chính và công vụ phát sinh
      thường xuyên phục vụ hoạt động của đơn vị. Khoản chi này được tính theo định mức
      chi quản lý và công vụ được được Thống đốc phê duyệt trên cơ sở số lao động định
      biên của đơn vị.

      Nội dung chi hoạt động quản lý
      và công vụ gồm: Chi vật liệu và giấy tờ in, chi bưu phí, điện thoại, chi về điện,
      nước, vệ sinh cơ quan, chi công tác phí, chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ, chi
      phí cho thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền quảng
      cáo, chi hội nghị, tập huấn ngắn ngày, chi lễ tân, khánh tiết và các khoản chi
      hoạt động quản lý và công vụ khác.

      d. Chi về tài sản: Gồm: Trích khấu
      hao tài sản cố định, chi Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản cố định, công cụ lao động,
      chi mua sắm công cụ lao động, chi thuê tài sản. Việc thuê tài sản của các đơn vị
      phải được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

      e. Các khoản chi khác (ngoài các
      nội dung chi nói trên).

      3. Chi hoạt động cung ứng dịch vụ:

      Là các khoản chi phục vụ cho hoạt
      động cung ứng dịch vụ ngoài nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị. Các khoản chi này dựa
      trên cơ sở chứng từ hợp pháp, hợp lệ và tuân thủ nguyên tắc thu cung ứng dịch vụ
      phải bù đắp được chi cung ứng dịch vụ và có tích luỹ.

      III. Nguyên tắc
      quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có thu

      Điều 6.
      Nguyên tắc giao khoán kinh phí: Thống đốc Ngân hàng Nhà
      nước giao khoán chỉ tiêu chênh lệch thu chi hàng năm cho từng đơn vị theo
      nguyên tắc tăng thu, tiết kiệm chi, quản lý chênh lệch thu chi.

      1. Việc giao khoán cho năm đầu
      tiên phải đảm bảo:

      a. Chênh lệch thu chi của đơn vị
      bao gồm thu hoạt động sự nghiệp (điểm a khoản 2 Điều 4) trừ chi hoạt động nghiệp
      vụ chuyên môn (điểm a khoản 2 Điều 5) không thấp hơn so với năm liền kề (đối với
      đơn vị có số chênh lệch dương), không cao hơn so với năm liền kề (đối với đơn vị
      có số chênh lệch âm) và phấn đấu tăng (giảm) dần qua các năm (trừ các yếu tố bất
      thường do thay đổi chính sách, chế độ của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước).

      b. Tiền lương, thu nhập của người
      lao động không thấp hơn năm trước khi thực hiện khoán.

      2. Việc giao khoán cho các năm
      sau trên cơ sở kế hoạch do đơn vị lập và được Ngân hàng Nhà nước duyệt.

      Căn cứ kế hoạch được duyệt, việc
      cấp phát kinh phí sẽ được thực hiện định kỳ vào đầu mỗi quý trong năm.

      Điều 7.
      Nguyên tắc quản lý và hạch toán các khoản thu, chi:

      1. Tất cả các khoản thu, chi
      phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị phải được hạch toán đầy đủ,
      chính xác và kịp thời vào sổ sách kế toán theo chế độ quy định.

      2. Các đơn vị phải thực hiện thu
      đủ, đúng chế độ, không để thất thu, không tự ý miễn giảm các khoản thu. Nghiêm
      cấm việc để các khoản thu ngoài sổ sách kế toán, giữ lại các khoản thu để lập
      quỹ trái phép dưới mọi hình thức.

      3. Các đơn vị phải thực hiện chi
      tiêu đúng chế độ do Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước ban hành. Mọi khoản chi phát
      sinh phải căn cứ trên chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Nghiêm cấm việc ghi chi các
      khoản chưa thực chi, ghi chi để lập quỹ trái phép. Không được phép ghi vào chi
      phí các khoản nêu tại khoản 8 Điều 8 Quyết định số 657/2003/QĐ-NHNN ngày
      25/6/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

      4. Các đơn vị được thực hiện tạm
      ứng tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước để tạm thời giải quyết nhu cầu chi trước
      mắt trong khi các khoản thu và kinh phí Ngân hàng Nhà nước cấp chưa đủ bù dắp.
      Các khoản tạm ứng phải được tất toán ngay trong năm.

      5. Khi phát sinh hoạt động dịch
      vụ ngoài nhiệm vụ chuyên môn được giao, thủ trưởng đơn vị phải lập kế hoạch và
      dự toán thu chi cụ thể trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, sau khi được Thống đốc
      phê duyệt mới triển khai thực hiện.

      Điều 8.
      Nguyên tắc quản lý, hạch toán và quyết toán các khoản chi
      mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định.

      1. Việc thực hiện mua sắm, sửa
      chữa lớn tài sản cố định trong các đơn vị phải thực hiện theo các quy định hiện
      hành của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước về đầu tư và xây dựng.

      2. Các đơn vị có trách nhiệm quản
      lý và sử dụng tốt mọi loại tài sản được giao, mở sổ sách theo dõi, ghi chép
      chính xác toàn bộ tài sản và tình hình biến động tài sản theo chế độ kế toán hiện
      hành, xây dựng nội quy quản lý chặt chẽ, đảm bảo việc sử dụng tài sản phát huy
      tác dụng và hiệu quả.

      3. Khi có nhu cầu nhượng bán, thanh
      lý tài sản cố định, đơn vị lập hồ sơ và thực hiện các thủ tục theo quy định gửi
      Ngân hàng Nhà nước (Vụ Kế toán - Tài chính) để xét duyệt và thực hiện sau khi
      có thông báo được duyệt. Số tiền thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
      sau khi trừ các khoản chi phí về thanh lý, nhượng bán (nếu có) phải nộp về Ngân
      hàng Nhà nước (Vụ Kế toán - Tài chính) theo chế độ quy định.

      Điều 9.
      Tiền lương, tiền công của người lao động:

      1. Căn cứ vào kết quả tài chính
      trong năm để xác định quỹ tiền lương, tiền công của đơn vị trong thời gian trước
      mắt như sau:

      - Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm
      bảo chi phí: Hệ số điều chỉnh tăng thêm mức lương tối thiểu không quá 2 lần so
      với mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.

      - Đối với đơn vị sự nghiệp bảo đảm
      một phần chi phí: Hệ số điều chỉnh tăng thêm mức lương tối thiểu không quá 1,5
      lần so với mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.

      Trong phạm vi tổng quỹ tiền
      lương, tiền công được xác định theo mức trên, sau khi thống nhất với tổ chức
      công đoàn và được công khai trong đơn vị, Thủ trưởng đơn vị quyết định việc chi
      trả tiền lương, tiền công cho người lao động theo chất lượng và hiệu quả công
      việc.

      2. Trường hợp đơn vị sự nghiệp
      có thu hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch giao khoán đề ra, Thống đốc
      Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét để bổ sung hệ số điều chỉnh tăng thêm bằng mức tối
      đa quy định tại Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ ban hành
      Chế độ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.

      3. Khi Nhà nước điều chỉnh các
      quy định về tiền lương, nâng mức lương tối thiểu, đơn vị sự nghiệp tự cân đối
      trang trải các khoản chi tăng thêm theo chính sách, chế độ mới. Cuối năm tài
      chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sẽ điều chỉnh lại quỹ tiền lương, tiền công
      của đơn vị cho phù hợp.

      Điều 10.
      Trích lập các quỹ:

      Hàng năm, sau khi trang trải
      toàn bộ chi phí hoạt động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước,
      nếu có số chênh lệch phần thu lớn hơn phần chi thì đơn vị được trích lập các quỹ:
      Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, Quỹ khen thưởng, phúc lợi và Quỹ phát triển hoạt
      động sự nghiệp. Mức trích lập các quỹ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
      Việc sử dụng các quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
      10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ ban hành Chế độ tài chính đối với
      đơn vị sự nghiệp có thu.

      IV. Tổ chức hạch
      toán và Lập báo cáo tài chính

      Điều 11.
      Các đơn vị sử dụng tài khoản 3639 - "Các khoản khác
      phải thu" và tài khoản 468 "Các khoản chờ thanh toán khác" trong
      Bảng cân đối tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước để theo dõi và phản ánh toàn
      bộ các khoản thu, chi hợp pháp, hợp lệ phát sinh trong quá trình hoạt động.

      Các khoản thu hạch toán vào bên
      có tài khoản 3639, các khoản chi hạch toán vào bên nợ tài khoản 468. Cuối năm,
      tuỳ theo tính chất của từng tài khoản, các đơn vị kết chuyển các khoản thu hoặc
      các khoản chi vào một trong 2 tài khoản để chỉ còn số dư trên một tài khoản.

      Các đơn vị mở tiểu khoản chi tiết
      để theo dõi các khoản thu, chi theo nội dung, tính chất của mỗi khoản thu, chi.

      Đối với đơn vị có số chênh lệch
      thu lớn hơn chi, sau khi được duyệt quyết toán vào quý I năm sau, đơn vị kết
      chuyển phần chênh lệch còn lại vào thu nhập của Ngân hàng Nhà nước (tài khoản
      796 - Thu về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp).

      Điều 12.
      Các đơn vị được sử dụng tài khoản 467 - Kinh phí sự nghiệp
      trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước để phản ánh nguồn kinh phí
      do Ngân hàng Nhà nước cấp để chi hoạt động thường xuyên. Kết thúc năm tài
      chính, các khoản kinh phí chưa sử dụng hết đơn vị được chuyển sang năm sau để
      hoạt động

      Điều 13.
      Các đơn vị được mở tài khoản 591 - Thanh toán khác giữa
      các đơn vị Ngân hàng Nhà nước tại Sở giao dịch để thực hiện các khoản giao dịch
      trong thanh toán và tại Vụ Kế toán – Tài chính để tiếp nhận kinh phí mua sắm
      tài sản cố định.

      Điều 14.
      Vào tháng 9 hàng năm, các đơn vị lập các kế hoạch tài
      chính năm sau của đơn vị mình gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Kế toán - Tài chính)
      trước 10/9 để có cơ sở xét duyệt và thông báo cho các đơn vị thực hiện. Kế hoạch
      tài chính năm của các đơn vị gồm:

      - Kế hoạch thu nhập, chi phí
      (kèm thuyết minh chi tiết);

      - Kế hoạch mua sắm tài sản cố định
      và phương tiện tin học;

      - Kế hoạch sửa chữa lớn tài sản
      cố định;

      Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
      thu nhập chi phí, các đơn vị được điều chỉnh dự toán giữa nội dung các khoản
      chi hoạt động thường xuyên nhưng phải đảm bảo số chênh lệch thu chi tối đa
      không cao (thấp) hơn số đã được giao.

      Điều 15.
      Các báo cáo thực hiện kế hoạch tài chính và thời hạn gửi
      báo cáo của các đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

      Chương 3:

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 16.
      Căn cứ Quy chế này, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có
      trách nhiệm ban hành quy chế thu chi nội bộ của đơn vị mình để làm cơ sở cho việc
      tổ chức triển khai thực hiện.

      Điều 17.
      Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính chịu trách nhiệm hướng
      dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này đối với Thời báo ngân hàng, Tạp
      chí ngân hàng và Trung tâm thông tin tín dụng.

      Điều 18.
      Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát có trách nhiệm tổ chức thực
      hiện kiểm toán nội bộ đối với các đơn vị sự nghiệp theo Quy chế kiểm soát nội bộ,
      kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

      Điều 19.
      Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng
      Nhà nước quyết định.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu987/2004/QĐ-NHNN
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                                Ngày ban hành05/08/2004
                                Người kýVũ Thị Liên
                                Ngày hiệu lực 01/01/2005
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 28/2021/QH15 phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước về Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng quốc phòng và an ninh do Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi quy định việc tiếp nhận, quản lý, hỗ trợ đối tượng là người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Trung tâm Bảo trợ Huấn nghệ Cô nhi Biên Hòa kèm theo Quyết định 75/2016/QĐ-UBN
                                                      • Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ của Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực: bảo vệ môi trường)
                                                      • Thông báo 384/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại cuộc họp về công tác chuẩn bị tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 81911/CT-TTHT năm 2020 về miễn tiêu thức chữ ký người mua trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 4557/TCHQ-TXNK năm 2020 về hoàn thuế hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 2417/TCHQ-ĐTCBL năm 2020 về xử lý vi phạm về sử dụng mã số, mã vạch đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 32/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ