Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 941/QĐ-BTTTT năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    32768





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu941/QĐ-BTTTT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
      Ngày ban hành04/06/2020
      Người kýPhạm Anh Tuấn
      Ngày hiệu lực 01/07/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ THÔNG TIN VÀ
      TRUYỀN THÔNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 941/QĐ-BTTTT

      Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

      BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

      Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020. Bãi bỏ nội dung thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 2121a/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 12 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được công bố tại Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

      Điều 3. Chánh Văn phòng; Cục trưởng Cục Viễn thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ trưởng (để b/c);
      - Các Thứ trưởng;
      - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
      - Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
      - Lưu: VT, VP (Phòng KSTTHC), CVT (30).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Phạm Anh Tuấn

       

      DANH MỤC

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số          /QĐ-BTTTT ngày      tháng    năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

      PHẦN I

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      STT

      Số hồ sơ TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

      Lĩnh vực

      Cơ quan thực hiện

      A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

      1.

      1.004588

      Tiếp nhận công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông sản xuất trong nước bắt buộc phải công bố hợp quy

      Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

      Viễn thông và Internet

      Cục Viễn thông

      2.

      1.004611

      Tiếp nhận công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông sản xuất trong nước bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy

      Viễn thông và Internet

      Cục Viễn thông

      3.

      2.001118

      Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải công bố hợp quy

      Viễn thông và Internet

      Cục Viễn thông

      4.

      1.002655

      Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy

      Viễn thông và Internet

      Cục Viễn thông

       

      PHẦN II

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

      1. Tiếp nhận công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông sản xuất trong nước bắt buộc phải công bố hợp quy

      Trình tự thực hiện:

      Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp quy theo trình tự sau:

      - Tự đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn tương ứng theo các bước:

      + Kiểm tra tính phù hợp của kết quả đo kiểm để đảm bảo kết quả đo kiểm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT.

      + Tự đánh giá sự phù hợp của mẫu sản phẩm trên cơ sở so sánh kết quả đo kiểm với các chỉ tiêu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

      - Đăng ký mẫu dấu hợp quy (Phụ lục VI Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT).

      - Lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT và gửi hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.

      - Tổ chức, cá nhân được Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không tiếp nhận Bản công bố hợp quy, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại việc đăng ký công bố hợp quy.

      - Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy trong các trường hợp sau:

      + Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đã công bố hợp quy thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

      + Nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký có sự thay đổi. Trình tự thực hiện công bố hợp quy lại giống như đăng ký công bố hợp quy lần đầu.

      Cách thức thực hiện:

      - Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước (Cổng dịch vụ công của Cục Viễn thông, cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông).

      - Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Cục Viễn thông

      (Địa chỉ: số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội)

      Thành phần, số lượng hồ sơ:

      1. Thành phần hồ sơ:

      - Bản công bố hợp quy.

      - Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ công bố hợp quy bản sao một trong các loại giấy tờ sau:

      + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);

      + Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).

      Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.

      - Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.

      - Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:

      + Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax.

      + Tên sản phẩm, hàng hóa.

      + Hãng sản xuất.

      + Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật.

      + Số, ngày cấp kết quả đo kiểm sản phẩm. Kết quả đo kiểm này phải được cấp bởi đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1, Điều 1 Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo tự đánh giá.

      + Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.

      + Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

      2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết:

      Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      - Tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Cục Viễn thông

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy

      Lệ phí (nếu có):

      150.000 đồng/giấy (Điều 4, Thông tư số 183/2016/TT-BTC)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm sau thủ tục):

      Mẫu Bản công bố hợp quy (quy định tại Phụ lục III Thông tư 30/2011/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT)

      Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

      - Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đến Cục Viễn thông đăng ký mẫu dấu hợp quy kèm theo bản điện tử (file) mẫu dấu hợp quy. Dấu hợp quy phải được thiết kế theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 19 và Phụ lục VI Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.

      - Cách thể hiện dấu hợp quy:

      + Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.

      + Màu sắc của dấu hợp quy do tổ chức, cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu, bảo đảm rõ ràng, dễ thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình ảnh, hoa văn khác trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên các chất liệu khác để gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng được một lần, không thể bóc ra gắn lại.

      + Tổ chức, cá nhân sau khi công bố hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.

      - Sử dụng dấu hợp quy: Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Viễn thông;

      - Luật Tần số vô tuyến điện;

      - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

      - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ;

      - Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

      - Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông được sửa đổi, bổ sung tại các Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và Thông tư 10/2020/TT-BTTTT;

      - Thông tư 05/2019/TT-BTTTT ngày 7/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

      - Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.

       

      Mẫu Bản công bố hợp quy

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

      Số …………

      Tên tổ chức, cá nhân:

      …………………………………………………………………………………….....

      …………………………………………………………………………………….....

      Địa chỉ:……………………………………………………………………………....

      Mã số doanh nghiệp/Số định danh cá nhân:…………………………………………

      Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………………………

      E-mail………………………… ……………………………………………………..

      CÔNG BỐ:

      Sản phẩm:

      ………………………………………………………………………………………

      Ký hiệu:

      ………………………………………………………………………………………

      Hãng, nơi sản xuất:

      ………………………………………………………………………………………

      Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn:

      ………………………………………………………………………………………

      …………………………………………………………………………...................

      Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy / Kết quả đo kiểm sản phẩm số:

      ............................................ Ngày: ………………………………………………….

       

       

      …….., ngày … tháng … năm ………..
       Đại điện tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
      (Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

       

      2. Tiếp nhận công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông sản xuất trong nước bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy

      Trình tự thực hiện:

      Tổ chức cá nhân thực hiện theo trình tự sau:

      - Gửi văn bản đến đề nghị cấp mã quản lý cho sản phẩm đã được chứng nhận đến tổ chức chứng nhận hợp quy.

      - Đăng ký mẫu dấu hợp quy (Phụ lục V Thông tư số 30/2011/TT- BTTTT).

      - Lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT và gửi hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.

      - Tổ chức, cá nhân được Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không tiếp nhận Bản công bố hợp quy cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại việc đăng ký công bố hợp quy.

      - Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy trong các trường hợp sau:

      + Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đã công bố hợp quy thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.

      + Nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký có sự thay đổi.

      Trình tự thực hiện công bố hợp quy lại giống như đăng ký công bố hợp quy lần đầu.

      Cách thức thực hiện:

      - Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước (Cổng dịch vụ công của Cục Viễn thông, cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông).

      - Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Cục Viễn thông (Địa chỉ: số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội)

      Thành phần, số lượng hồ sơ:

      1. Thành phần hồ sơ:

      - Bản công bố hợp quy.

      - Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân thì tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ công bố hợp quy bản sao một trong các loại giấy tờ sau:

      + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);

      + Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).

      Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.

      - Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.

      - Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận cấp còn hiệu lực.

      2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết:

      Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      - Tổ chức, cá nhân

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Cục Viễn thông

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Thông báo tiếp nhận

      Lệ phí (nếu có):

      150.000 đồng/giấy (Điều 4, Thông tư số 183/2016/TT-BTC)

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm sau thủ tục):

      Mẫu Bản công bố hợp quy (quy định tại Phụ lục III Thông tư 30/2011/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2018/TT- BTTTT)

      Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

      - Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đến Cục Viễn thông đăng ký mẫu dấu hợp quy kèm theo bản điện tử (file) mẫu dấu hợp quy. Dấu hợp quy phải được thiết kế theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 19 và Phụ lục V Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.

      - Cách thể hiện dấu hợp quy:

      + Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.

      + Màu sắc của dấu hợp quy do tổ chức, cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu, bảo đảm rõ ràng, dễ thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình ảnh, hoa văn khác trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên các chất liệu khác để gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng được một lần, không thể bóc ra gắn lại.

      + Tổ chức, cá nhân sau khi công bố hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.

      - Sử dụng dấu hợp quy: Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Viễn thông;

      - Luật Tần số vô tuyến điện;

      - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

      - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ- CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ;

      - Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

      - Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông được sửa đổi, bổ sung tại các Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và Thông tư 10/2020/TT-BTTTT;

      - Thông tư 05/2019/TT-BTTTT ngày 7/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

      - Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.

       

      Mẫu Bản công bố hợp quy

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

      Số …………

      Tên tổ chức, cá nhân:

      …………………………………………………………………………………….....

      …………………………………………………………………………………….....

      Địa chỉ:……………………………………………………………………………....

      Mã số doanh nghiệp/Số định danh cá nhân:…………………………………………

      Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………………………

      E-mail………………………………………………………………………………..

      CÔNG BỐ:

      Sản phẩm:

      ………………………………………………………………………………………

      Ký hiệu:

      ………………………………………………………………………………………

      Hãng, nơi sản xuất:

      ………………………………………………………………………………………

      Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn:

      ………………………………………………………………………………………

      …………………………………………………………………………...................

      Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy / Kết quả đo kiểm sản phẩm số:

      ............................................ Ngày: ………………………………………………….

       

       

      …….., ngày … tháng … năm ………..
      Đại điện tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
      (Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

       

      3. Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải công bố hợp quy

      Trình tự thực hiện:

      - Tổ chức, cá nhân khai/lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP (Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT).

      - Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Cục Viễn thông xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký.

      Cách thức thực hiện:

      - Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước (Cổng dịch vụ công của Cục Viễn thông, cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc Cổng thông tin một cửa Quốc gia.

      - Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Cục Viễn thông (Địa chỉ: số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội).

      Thành phần, số lượng hồ sơ:

      1. Thành phần hồ sơ:

      Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có), bản sao (có xác nhận của tổ chức, cá nhân) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu; chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có). Tổ chức, cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu.

      2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      Thời hạn giải quyết:

      01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Cục Viễn thông

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Cục Viễn thông xác nhận tại bản đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu

      Lệ phí:

      Không

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm sau thủ tục):

      Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 154/2018/NĐ-CP)

      Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Không có

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Viễn thông;

      - Luật Tần số vô tuyến điện;

      - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

      - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ- CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ và Nghị định số 154/2018/ NĐ- CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ;

      - Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

      - Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông được sửa đổi, bổ sung tại các Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT;

      - Thông tư 05/2019/TT-BTTTT ngày 07/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

       

      Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐĂNG KÝ KIỂM TRA

      NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

      Kính gửi: …………………………………. (Tên Cơ quan kiểm tra) .........................................

      Tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................................

      Địa chỉ: ...................................................................................................................................

      Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .................................................

      Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:

      Số TT

      Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại

      Đặc tính kỹ thuật

      Xuất xứ, Nhà sản xuất

      Khối lượng/ số lượng

      Cửa khẩu nhập

      Thời gian nhập khẩu

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Địa chỉ tập kết hàng hóa: ......................................................................................................

      Hồ sơ nhập khẩu gồm:

      - Hợp đồng (Contract) số: …………………………………………………….…………………

      - Danh mục hàng hóa (Packing list) (nếu có) .......................................................................

      - Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: …do Tổ chức… cấp ngày: …./…/… tại:…

      - Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý (nếu có) số: … do Tổ chức chứng nhận.....… cấp ngày .../…/… tại:…

      - Hóa đơn (Invoice) (nếu có) số .........................................................................................

      - Vận đơn (Bill of Lading) (nếu có) số: ...............................................................................

      - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số (nếu có): .......................................................................

      - Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: .....................................................................

      - Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có): ............................................................

      - Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).

      Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật…và tiêu chuẩn công bố áp dụng…

       

      (TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
      Vào sổ đăng ký: Số.../(Tên viết tắt của CQKT)
      Ngày….tháng…..năm......
      (Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu)

      ….….ngày..... tháng…….năm 20…..
      (NGƯỜI NHẬP KHẨU)
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      4. Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy

      Trình tự thực hiện:

      - Tổ chức, cá nhân khai/lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP (Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT).

      - Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Cục Viễn thông xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký.

      Cách thức thực hiện:

      - Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước (Cổng dịch vụ công của Cục Viễn thông, cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc Cổng thông tin một cửa Quốc gia.

      - Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Cục Viễn thông (Địa chỉ: số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội)

      Thành phần, số lượng hồ sơ:

      1. Thành phần hồ sơ:

      Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có), bản sao (có xác nhận của tổ chức, cá nhân) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu; chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có). Tổ chức, cá nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu.

      2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết:

      01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Cục Viễn thông

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Cục Viễn thông xác nhận tại bản đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu

      Lệ phí:

      Không

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm sau thủ tục):

      Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 154/2018/NĐ-CP)

      Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Không có

      Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Viễn thông;

      - Luật Tần số vô tuyến điện;

      - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

      - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

      - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ và Nghị định số 154/2018/ NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ;

      - Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

      - Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông được sửa đổi, bổ sung tại các Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và Thông tư 10/2020/TT-BTTTT;

      - Thông tư 05/2019/TT-BTTTT ngày 07/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

       

      Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐĂNG KÝ KIỂM TRA

      NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

      Kính gửi: …………………………………. (Tên Cơ quan kiểm tra) .........................................

      Tổ chức, cá nhân: ...................................................................................................................

      Địa chỉ: ...................................................................................................................................

      Điện thoại: ………………………………………………. Fax: .................................................

      Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:

      Số TT

      Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại

      Đặc tính kỹ thuật

      Xuất xứ, Nhà sản xuất

      Khối lượng/ số lượng

      Cửa khẩu nhập

      Thời gian nhập khẩu

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Địa chỉ tập kết hàng hóa: ......................................................................................................

      Hồ sơ nhập khẩu gồm:

      - Hợp đồng (Contract) số: …………………………………………………….…………………

      - Danh mục hàng hóa (Packing list) (nếu có) .......................................................................

      - Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: …do Tổ chức… cấp ngày: …./…/… tại:…

      - Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý (nếu có) số: … do Tổ chức chứng nhận...… cấp ngày .../…/… tại:…

      - Hóa đơn (Invoice) (nếu có) số ..........................................................................................

      - Vận đơn (Bill of Lading) (nếu có) số: ................................................................................

      - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số (nếu có): ........................................................................

      - Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: ......................................................................

      - Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có): .............................................................

      - Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).

      Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật…và tiêu chuẩn công bố áp dụng…

       

      (TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
      Vào sổ đăng ký: Số.../(Tên viết tắt của CQKT)
      Ngày….tháng…..năm......
      (Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu)

      ….….ngày..... tháng…….năm 20…..
      (NGƯỜI NHẬP KHẨU)
      (Ký tên, đóng dấu)

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu941/QĐ-BTTTT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Thông tin và Truyền thông
                                Ngày ban hành04/06/2020
                                Người kýPhạm Anh Tuấn
                                Ngày hiệu lực 01/07/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1529/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt nội dung thực hiện Dự án “Tăng cường trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các Khu kinh tế – quốc phòng” đến hết năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2022
                                                      • Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
                                                      • Công văn 6297/BXD-KTXD năm 2020 về thẩm định dự toán chi phí các công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trong trường hợp giao đất làm nhà ở, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất ở, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước gắn liền với quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025
                                                      • Quyết định 2553/QĐ-BYT năm 2020 về “Hướng dẫn tạm thời công tác kiểm dịch y tế phòng chống lây nhiễm COVID-19 đối với phương tiện và người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa tại các cửa khẩu đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2020 phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ