Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 94/2005/QĐ-UB về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị và xã, phường thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    609431





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu94/2005/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Đà Nẵng
      Ngày ban hành29/07/2005
      Người kýHoàng Tuấn Anh
      Ngày hiệu lực 13/08/2005
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ
      BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
      ******

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      94/2005/QĐ-UB

      Đà
      Nẵng, ngày 29 tháng 07 năm 2005 

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI
      DƯỠNG VÀ CHỀ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐANG CÔNG TÁC TẠI
      CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ XÃ, PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI
      DƯỠNG 

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

      Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
      ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998, Pháp lệnh sửa đổi,
      bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000,
      ngày 29 tháng 4 năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
      Căn cứ Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về chế
      độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức;
      Căn cứ Quyết định số 874/TTg ngày 20 tháng 11 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ
      về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước;
      Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng
      Chính phủ về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
      Theo đề nghị của Hội đồng Đào tạo thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ thành phố và
      sau khi được sự thống nhất của Ban Tổ chức Thành ủy,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản
      lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức,
      viên chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị và xã, phường thuộc thành phố
      Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.

      Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển
      khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay
      thế các Quyết định sau của UBND thành phố: Quyết định số 19/1999/QĐ-UB ngày 02
      tháng 02 năm 1999 về chế độ trợ cấp cho cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi
      dưỡng; Quyết định số 117/1999/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 1999, Quyết định số
      76/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 5 năm 2004 về bổ sung một số điều tại Quyết định số
      19/1999/QĐ-UB ngày 02 tháng 02 năm 1999; Quyết định số 7232/QĐ-UB ngày 13 tháng
      9 năm 2004 về việc điều chỉnh mức hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức nữ được cử
      đi đào tạo, bồi dưỡng.

      Điều 4. Hội đồng Đào tạo thành phố, Chánh văn phòng UBND thành phố,
      Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan
      chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng
      các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:

      - Như điều 4,
      - Bộ Tư pháp ( để b/c),
      - Bộ Nội vụ (để b/c),
      - Ban TV Thành ủy (để b/c),
      - TT.HĐND TP (để b/c),
      - Đoàn ĐBQH TP (để b/c),
      - CT và các PCT UBND TP,
      - CT và thành viên Hội đồng Đào tạo thành phố,
      - Ban Tổ chức Thành uỷ,
      - Sở Tư pháp,
      - Lưu: VT-NC, SNV.

      TM. ỦY BAN
      NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

      CHỦ TỊCH

      Hoàng Tuấn Anh

      QUY ĐỊNH

      VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ CHỀ ĐỘ TRỢ
      CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ
      XÃ, PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 94/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban
      nhân dân thành phố Đà Nẵng)
       

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 

      Điều 1. Phạm vi áp dụng và
      đối tượng điều chỉnh

      Quy định này quy định về tổ chức, quản lý công
      tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức công
      tác tại các cơ quan, đơn vị và xã, phường khối Đảng, đoàn thể, Nhà nước thuộc
      thành phố Đà Nẵng được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng.

      Điều 2. Mục tiêu, yêu cầu

      1. Mục tiêu:

      a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
      có bản lĩnh chính trị vững vàng, tinh thông về nghề nghiệp, thành thạo về
      chuyên môn, nghiệp vụ góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa -
      hiện đại hóa thành phố;

      b) Hàng năm, có ít nhất 20% cán bộ, công chức,
      viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; trong đó, cử đi đào tạo sau đại học
      chiếm 3-4% so với tổng số cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo hàng
      năm.

      2. Yêu cầu:

      a) Đáp ứng yêu cầu nâng cao về năng lực quản lý,
      điều hành; chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ; đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn
      nghiệp vụ đối với từng ngạch công chức, viên chức; từng chức danh cán bộ lãnh đạo
      và cán bộ quản lý theo quy định;

      b) Đào tạo phải gắn liền với quy hoạch, kế hoạch
      sử dụng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

      Chương 2:

      TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG
      TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
       

      Điều 3. Lãnh đạo, chỉ đạo,
      tổ chức, thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

      1. Ban Thường vụ Thành uỷ và UBND thành phố theo
      phân công thống nhất lãnh đạo, chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
      chức, viên chức của thành phố;

      2. Hội đồng đào tạo thành phố là cơ quan tham
      mưu và giúp Ban Thường vụ Thành ủy; UBND thành phố tổ chức, thực hiện công tác
      đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố;

      3. Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc Thành uỷ
      và UBND thành phố chịu trách nhiệm trước Thành uỷ và UBND thành phố về công tác
      đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị mình.

      Điều 4. Nội dung, chương
      trình và hình thức đào tạo, bồi dưỡng

      1. Nội dung, chương trình:

      a) Đào tạo nâng cao năng lực quản lý, điều hành;
      chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp vụ; chú trọng đào tạo các ngành nghề phục vụ
      cho các lĩnh vực trọng điểm, các ngành kinh tế mũi nhọn và có lợi thế cạnh
      tranh của thành phố;

      b) Đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản
      lý Nhà nước, tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn từng chức danh cán bộ lãnh đạo,
      quản lý và ngạch công chức, viên chức;

      c) Riêng cán bộ, công chức xã, phường ngoài các
      nội dung, chương trình được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định còn được xem
      xét cử đi học đại học. các đối tượng còn lại, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể
      được cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

      2. Hình thức:

      a) Đào tạo theo hình thức chính quy, tập trung
      dài hạn;

      b) Đào tạo theo hình thức vừa học, vừa làm; tập
      trung định kỳ;

      c) Bồi dưỡng chuyên đề, kiến thức, kỹ năng
      chuyên ngành, bồi dưỡng, tập huấn các quy định của Đảng và Nhà nước; cập nhật
      thông tin, kiến thức mới;

      d) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài giờ
      hành chính.

      Điều 5. Đối tượng được cử đi
      đào tạo, bồi dưỡng (sau đây viết tắt là cử đi học)

      1. Đối tượng:

      a) Cán bộ, công chức hành chính, công chức dự bị
      trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước đang công tác tại các cơ
      quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Nhà nước, Mặt trận, đoàn thể từ cấp quận, huyện
      trở lên;

      b) Viên chức trong biên chế, hưởng lương từ ngân
      sách Nhà nước đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp Nhà nước;

      c) Cán bộ chuyên trách, cán bộ không chuyên
      trách, công chức xã, phường;

      d) Các đối tượng được tiếp nhận, bố trí công tác
      theo chính sách thu hút nguồn nhân lực của UBND thành phố;

      e) Đối với công chức, viên chức hợp đồng lao động
      trong chỉ tiêu biên chế, hợp đồng làm việc tại các cơ quan, đơn vị được cử đi
      đào tạo, bồi dưỡng về tin học, quản lý Nhà nước, ngoại ngữ.

      2. Các đối tượng quy định nêu trên được ưu tiên
      cử đi học là cán bộ, công chức, viên chức đang giữ các chức danh lãnh đạo, quản
      lý; trong diện kế cận, dự nguồn; tuổi đời trẻ; có khả năng phát triển, con
      thương binh, liệt sỹ; người dân tộc thiểu số.

      Điều 6. Điều kiện cử đi học

      1. Điều kiện chung:

      a) Lý lịch rõ ràng, có thành tích tốt trong công
      tác, có tâm huyết với nhiệm vụ đang đảm nhận, có ý thức phấn đấu vươn lên cao
      hơn về trình độ quản lý cũng như trình độ chuyên môn, nghề nghiệp;

      b) Sau khi hoàn thành các khóa đào tạo phải phục
      vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng; chấp hành sự phân
      công, bố trí công tác của thành phố và của các cơ quan, đơn vị;

      c) Phải nằm trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng do
      cơ quan, đơn vị đăng ký cử đi học hàng năm theo quy định;

      d) Các trường hợp đặc biệt khác được cử đi học
      không theo quy định này do Ban Thường vụ Thành uỷ, UBND thành phố quyết định.

      Ngoài các điều kiện chung quy định nêu trên, các
      đối tượng cử đi học phải đảm bảo các điều kiện cụ thể như sau:

      2. Điều kiện cử đi học sau đại học: (Thạc sỹ, Tiến
      sỹ và Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khoa cấp I, II).

      a) Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
      của các cơ sở đào tạo;

      b) Các đối tượng theo chính sách thu hút nguồn
      nhân lực của UBND thành phố phải có thời gian công tác ít nhất là 3 năm kể từ
      khi được bố trí công tác; các đối tượng mới được tuyển dụng vào công chức, viên
      chức (kể cả công chức dự bị) phải có thời gian công tác tại các cơ quan, đơn vị
      thuộc thành phố Đà Nẵng ít nhất là 2 năm kể từ khi được tuyển dụng;

      c) Ngành nghề cử đi đào tạo phải phù hợp với
      chuyên ngành đã được đào tạo trước đó; phù hợp với nhiệm vụ, vị trí công tác
      đang đảm nhận;

      d) Các đối tượng theo chính sách thu hút nguồn
      nhân lực của UBND thành phố và công chức, viên chức mới được tuyển dụng, sau
      khi hoàn thành khóa đào tạo phải phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc
      thành phố Đà Nẵng ít nhất là 7 năm;

      e) Cán bộ, công chức, viên chức cử đi đào tạo
      sau đại học (kể cả nam và nữ), sau khi hoàn thành khóa đào tạo có độ tuổi còn
      phục vụ công tác ít nhất là 5 năm trước khi đến tuổi nghỉ hưu.

      3. Điều kiện cử đi học đại học:

      Cán bộ, công chức xã, phường cử đi học đại học
      phải có thời gian công tác tại xã, phường ít nhất là 2 năm kể từ khi được bổ
      nhiệm vào các chức danh cán bộ chuyên trách, cán bộ không chuyên trách và công
      chức xã, phường.

      4. Điều kiện cử đi học lý luận chính trị:

      Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định
      số 54-QĐ/TW ngày 12 tháng 5 năm 1999 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về chế độ
      học tập lý luận chính trị trong Đảng và các văn bản quy định của Ban Tổ chức
      Trung ương.

      5. Điều kiện cử đi học quản lý Nhà nước, tin học,
      ngoại ngữ:

      Việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng về quản lý Nhà nước,
      tin học, ngoại ngữ phải phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn, nghiệp vụ từng chức
      danh cán bộ, công chức, viên chức; vị trí công tác, nhiệm vụ đang đảm nhận.
      Riêng đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, tùy theo từng trường hợp cụ thể, cơ
      quan có thẩm quyền xem xét cử đi đào tạo.

      Điều 7. Quy trình, hồ sơ cử
      cán bộ, công chức, viên chức đi học

      1. Quy trình:

       

      a) Các cơ quan thuộc khối Đảng, đoàn thể và Nhà
      nước lập kế hoạch và danh sách cán bộ, công chức, viên chức đề nghị cử đi học
      trong năm đến gửi Ban Tổ chức Thành uỷ (đối với các cơ quan thuộc khối Đảng,
      đoàn thể) và Sở Nội vụ (đối với các cơ quan thuộc khối Nhà nước) trước ngày 01
      tháng 10 hàng năm;

      b) Ban Tổ chức Thành uỷ và Sở Nội vụ tổng hợp,
      xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức báo cáo Hội đồng
      đào tạo thành phố xem xét trình Ban Thường vụ Thành uỷ và UBND thành phố phê
      duyệt;

      c) Trên cơ sở kế hoạch được phê duyệt, Ban Tổ chức
      Thành uỷ và Sở Nội vụ thông báo đến các cơ quan, đơn vị đề nghị cử cán bộ, công
      chức, viên chức đi học và phối hợp các cơ sở đào tạo trong và ngoài thành phố tổ
      chức các lớp học;

      d) Đối với các lớp học do các cơ sở đào tạo
      chiêu sinh, tổ chức đào tạo và đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi dự thi
      và trúng tuyển thì phải đề nghị Ban Tổ chức Thành uỷ (đối với cán bộ thuộc khối
      Đảng, đoàn thể) hoặc Sở Nội vụ (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc khối
      Nhà nước) kiểm tra, thẩm định trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cử đi học.

      2. Hồ sơ:

      a) Đơn đề nghị cử đi học của cán bộ, công chức,
      viên chức;

      b) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị; xác nhận
      của cấp ủy có thẩm quyền đối với cán bộ, công chức, viên chức trong diện quy hoạch.

      c) Thông báo kết quả trúng tuyển, giấy triệu tập
      đi học của cơ sở đào tạo;

      d) Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học (nếu cử đi học
      sau đại học);

      e) Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
      tại thông báo chiêu sinh của các cơ sở đào tạo (nếu có);

      f) Các đối tượng theo chính sách thu hút nguồn
      nhân lực của UBND thành phố và công chức, viên chức mới được tuyển dụng có bản
      cam kết (có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan) sau khi hoàn thành khóa đào tạo phải
      phục vụ công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố theo thời gian quy định
      tại điểm d, khoản 2, điều 6 Quy định này.

      Điều 8. Cơ quan có thẩm quyền
      cử cán bộ, công chức, viên chức đi học

      1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban
      Thường vụ Thành uỷ quản lý.

      a) Cán bộ thuộc khối Đảng, đoàn thể: Ban Tổ chức
      Thành uỷ thẩm định, báo cáo Thường trực Thành uỷ quyết định cử đi học;

      b) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc khối Nhà
      nước: Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND thành phố báo cáo Thường trực Thành uỷ
      quyết định cử đi học.

      2. Cán bộ, công chức, viên chức cử đi học các
      chương trình lý luận chính trị: Ban Thường vụ Thành uỷ uỷ quyền cho Trưởng ban
      Ban Tổ chức Thành uỷ quyết định cử đi học;

      3. Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại cơ
      quan HĐND thành phố: Thường trực HĐND thành phố quyết định cử đi học;

      4. Cán bộ, công chức, viên chức còn lại (trừ các
      đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 8 Quy định này): Trưởng ban Ban Tổ chức
      Thành uỷ hoặc Giám đốc Sở Nội vụ quyết định cử đi học;

      5. Các lớp học do Ban Tổ chức Thành uỷ hoặc Sở Nội
      vụ tổ chức: Trưởng ban Ban Tổ chức Thành uỷ hoặc Giám đốc Sở Nội vụ quyết định
      cử đi học theo thẩm quyền sau khi được hai cơ quan thống nhất bằng văn bản;

      6. Trên cơ sở kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền
      phê duyệt, Trưởng ban Ban Tổ chức Thành uỷ và Giám đốc Sở Nội vụ hàng năm tuyển
      chọn một số cán bộ, công chức, viên chức đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy
      định và quyết định cử đi học;

      7. Cán bộ, công chức, viên chức cử đi học ở nước
      ngoài: Do cơ quan có thẩm quyền quyết định cử đi học theo quy định của Nhà nước.

      Chương 3:

      QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ,
      TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT VÀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC
      CỬ ĐI HỌC
       

      Điều 9. Quyền lợi, nghĩa vụ

      1. Quyền lợi:

      Cán bộ, công chức, viên chức cử đi học được hưởng
      các quyền lợi như sau:

      a) Được cơ quan, đơn vị bố trí thời gian, sắp xếp
      công việc và tạo điều kiện thuận lợi để đi học;

       

      b) Thời gian cử đi học được hưởng mọi quyền lợi
      như cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan, đơn vị kể cả v iệc
      xét thi đua, khen thưởng;

      c) Thời gian được cử đi học ở trong nước và nước
      ngoài được hưởng tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Nhà
      nước.

      2. Nghĩa vụ:

      Cán bộ, công chức, viên chức phải thường xuyên học
      tạp nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới trong
      thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Thời gian cử đi học
      được coi là thời gian thực thi nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị.

      Điều 10. Trách nhiệm vật chất

      1. Trong các trường hợp sau đây, các đối tượng cử
      đi học phải bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng:

      a) Trong thời gian cử đi học sau khi hoàn thành
      khóa học mà tự ý bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm
      việc, chuyển công tác ra khỏi khu vực Nhà nước, thực hiện không đúng cam kết thời
      gian phục vụ công tác, không chấp hành sự phân công, bố trí công tác của thành
      phố và của cơ quan, đơn vị thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể xem xét bồi thường
      từ 2 đến 3 lần chi phí đào tạo, bồi dưỡng;

      b) Trong thời gian cử đi học mà tự ý bỏ học, bị
      buộc thôi học, đình chỉ học tập thì phải bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo, bồi
      dưỡng;

      c) Các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài bằng
      ngân sách Nhà nước cấp hoặc được phía nước ngoài đài thọ theo hiệp định và thỏa
      thuận với nước ta, sau khi hoàn thành khóa học mà không về nước hoặc về nước
      không đúng thời hạn thì phải bồi thường chi phí đào tạo theo quy định của Nhà
      nước.

      2. Các khoản chi phí đào tạo, bồi dưỡng được
      tính để bồi thường bao gồm các khoản học phí, tài liệu, tàu xe, trợ cấp tốt
      nghiệp, trợ cấp hàng tháng…, các nguồn tài chính do ngân sách Nhà nước cấp, do
      phía nước ngoài viện trợ, đài thọ.

      Điều 11. Không được hưởng
      chế độ trợ cấp đi học

      Các trường hợp sau đây không được hưởng chế độ
      trợ cấp đi học:

      a) Nếu học lại, thi lại thì không được hưởng các
      khoản trợ cấp trong thời gian học lại, thi lại;

      b) Kết quả toàn khóa học không đạt yêu cầu,
      không đủ điều kiện tốt nghiệp thì không được hưởng trợ cấp tốt nghiệp đồng thời
      tuỳ theo từng trường hợp có thể xem xét bồi thường toàn bộ hoặc một phần các
      khoản trợ cấp đi học đã được nhận.

      Ngoài ra, kết quả học tập hàng năm là tiêu chuẩn
      để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng, xét nâng bậc lương.

      Điều 12. Thành lập Hội đồng
      và quy trình xét, thu hồi chi phí đào tạo bồi thường

      Thực hiện theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị định
      số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về chế độ thôi việc, chế
      độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức.

      Điều 13. Chế độ trợ cấp đi
      học

      Các đối tượng cử đi học được hưởng chế độ trợ cấp
      đi học như sau:

      1. Được thanh toán các khoản chi phí học tập,
      bao gồm:

      a) Học phí, lệ phí thi tuyển, lệ phí thi tốt
      nghiệp;

      b) Tài liệu, giáo trình chính phục vụ học tập,
      do cơ sở đào tạo cung cấp theo quy định, đảm bảo đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp lệ
      của Bộ Tài chính. Mức thanh toán tiền tài liệu tối đa cho một khóa đào tạo như
      sau:

      - Tiến sỹ: 6.000.000 đồng

      - Thạc sỹ: 3.000.000 đồng

      - Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khóa cấp I: 3.000.000 đồng

      - Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khóa cấp II: 5.000.000
      đồng

      - Đại học (kể cả cử nhân lý luận chính trị):
      1.500.000 đồng

      - Cao cấp lý luận chính trị: 1.000.000 đồng

      - Trung cấp chính trị, trung cấp hành chính:
      200.000 đồng

      2. Trợ cấp tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp (có Bằng
      tốt nghiệp chính thức) được trợ cấp một lần với các mức như sau:

      - Tiến sỹ: 15.000.000 đồng

      - Thạc sỹ: 8.000.000 đồng

      - Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khóa cấp II: 10.000.000
      đồng

      - Bác sỹ, Dược sỹ chuyên khóa cấp I: 6.000.000 đồng

      - Đại học (đối với cán bộ, công chức, xã, phường):
      1.000.000 đồng

      3. Ngoài ra, tốt nghiệp các nhóm ngành công nghệ
      thông tin thì được trợ cấp thêm:

      - Tiến sỹ: 3.000.000 đồng

      - Thạc sỹ: 1.500.000 đồng

      4. Các khoản trợ cấp khác:

      4.1 Cử đi học ngoài thành phố Đà Nẵng từ 1 tháng
      trở lên.

      a) Trợ cấp tiền tàu, xe:

      Được trợ cấp tiền tàu, xe (lượt đi và lượt về)
      cho mỗi kỳ tập trung học tập, nhưng trong 1 năm được thanh toán không quá 2 kỳ.
      Chế độ thanh toán tiền tàu, xe thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước;

      b) Trợ cấp hàng tháng:

      - Cử đi học tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ
      Chí Minh.

      + Tiền ăn và sinh hoạt phí: 20.000 đồng/1 ngày

      + Tiền thuê nhà ở: 500.000 đồng/1 tháng

      - Cử đi học tại các tỉnh, thành phố còn lại

      + Tiền ăn và sinh hoạt phí: 15.000 đồng/1 ngày

      + Tiền thuê nhà ở: 300.000 đồng/1 tháng

      4.2 Cử đi bồi dưỡng, tập huấn ngắn ngày dưới 1
      tháng ở ngoài thành phố Đà Nẵng:

      a) Được trợ cấp tiền tàu, xe (lượt đi và lượt về);
      chế độ thanh toán tiền tàu, xe thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước;

      b) Được trợ cấp tiền ăn và tiền thuê nhà ở bằng
      50% chế độ công tác phí theo quy định.

      4.3 Cử đi học trong thành phố Đà Nẵng từ 1 tháng
      trở lên.

      Mỗi tháng có tập trung học tập tại các cơ sở đào
      tạo được trợ cấp 150.000 đồng/tháng/người; các đối tượng công tác tại các cơ
      quan, đơn vị ở miền núi: 200.000 đồng/tháng/người.

      4.4 Ngoài ra, các đối tượng sau đây còn được trợ
      cấp thêm hàng tháng với các mức như sau:

      - Cán bộ, công chức xã, phường: 100.000 đồng/người/tháng

      - Cán bộ, công chức, viên chức nữ: 100.000 đồng/người/tháng

      - Các đối tượng là người dân tộc thiểu số:
      200.000 đồng/người/tháng

      4.5. Thời gian để tính trợ cấp đi học

      - Thời gian để tính trợ cấp đi học đối với các đối
      tượng được cử đi học tại các cơ sở đào tạo ngoài thành phố Đà Nẵng là số tháng
      thực tế có tập trung học tập tại các cơ sở đào tạo;

      - Thời gian để tính trợ cấp đi học đối với các đối
      tượng được cử đi học tại các cơ sở đào tạo trong thành phố Đà Nẵng là số ngày
      thực tế có tập trung học tập tại các cơ sở đào tạo để quy ra tháng (22 ngày/1
      tháng).

      4.6. Đối tượng được hưởng nhiều mức trợ cấp theo
      quy định tại điểm 4.4, khoản 4, Điều 13 Quy định này chỉ được hưởng một mức trợ
      cấp cao nhất.

      5. Đối với cán bộ, công chức, viên chức (kể cả
      cán bộ, công chức xã, phường) được cử đi học lý luận chính trị tại Học viện
      chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, các Phân viện trực thuộc và Trường chính trị
      thành phố: Được hưởng trợ cấp theo Hướng dẫn số 38-HD/BTCTW ngày 30 tháng 3 năm
      2005 của Ban Tổ chức Trung ương Hướng dẫn thực hiện trợ cấp đối với học viên đi
      học tại các trường chính trị và không được hưởng chế độ trợ cấp đi học theo quy
      định tại điểm 4.4, khoản 4, điều 13 Quy định này.

      Điều 14. Chế độ trợ cấp
      khuyến khích đối với các đối tượng tự túc kinh phí đi học

      Cán bộ, công chức, viên chức không thuộc đối tượng,
      không đủ điều kiện cử đi học nhưng sắp xếp thời gian hợp lý, đảm bảo hoàn thành
      tốt công việc được giao, được đơn vị đăng ký danh sách cử đi học, ngành nghề đi
      học phù hợp với công việc, vị trí đang đảm nhận và tự túc kinh phí để đi học đại
      học, sau đại học và được Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức,
      viên chức quyết định cử đi học thì được hưởng chế độ trợ cấp tốt nghiệp như đối
      tượng được cơ quan có thẩm quyền cử đi học.

      Chương 4:

      KINH PHÍ, THỦ TỤC VÀ THỜI
      GIAN TRỢ CẤP ĐI HỌC
       

      Điều 15. Kinh phí trợ cấp
      đi học

      Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ trợ cấp đi học
      cho cán bộ, công chức, viên chức theo Quy định này do ngân sách thành phố đảm bảo
      từ nguồn kinh phí đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.

      Điều 16. Thủ tục trợ cấp đi
      học

      1. Quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền;

      2. Thông báo, giấy triệu tập đi học của cơ sở
      đào tạo (có ghi rõ các khoản học phí, tài liệu phải nộp cho cơ sở đào tạo và thời
      gian tập trung học tập);

      3. Các chứng từ, hóa đơn có liên quan đến các
      khoản trợ cấp đi học và hợp lệ, đúng quy định;

      4. Danh sách cán bộ, công chức, viên chức được
      cơ quan, đơn vị đề nghị trợ cấp đi học;

      5. Bản sao Bằng tốt nghiệp có chứng thực (nếu trợ
      cấp tốt nghiệp hoặc trợ cấp khuyến khích tự đi học).

      Điều 17. Cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền cử
      đi học các nội dung, chương trình trước thời gian Quy định này có hiệu lực thi
      hành thì tiếp tục hưởng chế độ trợ cấp đi học theo quy định tại Quyết định số
      19/1999/QĐ-UB ngày 02 tháng 02 năm 1999, Quyết định số 76/2004/QĐ-UB ngày 06
      tháng 5 năm 2004 và Quyết định số 7232/QĐ-UB ngày 13 tháng 9 năm 2004 của UBND
      thành phố đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 được
      hưởng chế độ trợ cấp đi học theo đúng quy định này.

      Điều 18. Thời gian thực hiện
      trợ cấp đi học

      Chế độ trợ cấp đi học hàng năm được thực hiện 2
      đợt: Vào tháng 4 và tháng 9, các cơ quan thuộc khối Đảng, đoàn thể và các Sở,
      ban, ngành, quận, huyện lập đầy đủ các thủ tục và thời gian theo quy định gửi
      Ban Tổ chức Thành uỷ (đối với khối Đảng, đoàn thể) và Sở Nội vụ (đối với khối
      Nhà nước) để trong tháng 5 và tháng 10 kiểm tra, thẩm định và thông báo cho Sở
      Tài chính xét duyệt cấp kinh phí trợ cấp đi học.

      Chương 5:

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 19.
      Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức liên
      quan có trách nhiệm triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
      công chức, viên chức và chế độ trợ cấp cho cán bộ, công chức được cử đi đào tạo,
      bồi dưỡng theo đúng nội dung tại Quy định này.

      Điều 20.
      Cơ quan thường trực Hội đồng đào tạo thành phố phối hợp
      với các cơ quan, đơn vị liên quan dự kiến nhu cầu kinh phí đào tạo, đào tạo lại
      cán bộ, công chức, viên chức hàng năm báo cáo Hội đồng đào tạo thành phố; trên
      cơ sở đó, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí kinh
      phí trình UBND thành phố phê duyệt.

      Điều 21.
      Sở Tài chính có trách nhiệm cấp phát, theo dõi, kiểm
      tra và quyết toán kinh phí trợ cấp đi học kinh phí, đúng quy định.

      Điều 22.
      Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế
      hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm theo dõi, kiểm
      tra việc tổ chức thực hiện Quy định này./
      .

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu94/2005/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Đà Nẵng
                                Ngày ban hành29/07/2005
                                Người kýHoàng Tuấn Anh
                                Ngày hiệu lực 13/08/2005
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc đột phá, đổi mới giai đoạn 2021-2025 lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
                                                      • Quyết định 1260/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2022-2027” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Thông tư 18/2021/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Thông tư 26/2020/TT-BLĐTBXH về Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
                                                      • Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
                                                      • Quyết định 19/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Tân Tiến do tỉnh Ninh Thuận ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ