Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 91/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    512588





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu91/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bắc Ninh
      Ngày ban hành18/12/2007
      Người kýTrần Văn Túy
      Ngày hiệu lực 01/01/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THƯ VIỆN PHÁP LUẬT


      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẮC NINH
      -------

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

      Số: 91/2007/QÐ-UBND

      Bắc Ninh, ngày 18
      tháng 12 năm 2007

       

      QUYẾT
      ĐỊNH

      VỀ
      VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2008.

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
      26.11.2003 ;
      Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
      Căn cứ Nghị định số 188/2004 /NĐ-CP ngày 16.11.2004 của Chính phủ về phương
      pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
      Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27.7.2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
      sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16.11.2004 của Chính phủ
      về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
      Căn cứ Nghị quyết số 95/2007/NQ-HĐND16 ngày 8.12.2007 của HĐND tỉnh về việc quy
      định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008;
      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Đối tượng
      điều chỉnh:

      Quyết định này quy định giá các loại đất trên
      địa bàn tỉnh Bắc Ninh: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại
      nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giá đất sản xuất,
      kinh doanh phi nông nghiệp.

      Điều 2. Phạm vi áp
      dụng :

      1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm
      căn cứ để:

      1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
      chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

      1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất
      khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
      thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35
      của Luật Đất đai năm 2003;

      1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
      đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
      quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

      1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để
      tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần
      hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại
      khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

      1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
      phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

      1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
      thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
      ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
      Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

      1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có
      hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
      định của pháp luật;

      2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
      theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
      thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
      dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.

      3. Quy định này không áp dụng đối với trường
      hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển
      nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất

      Điều 3. Giá đất nông
      nghiệp :

      Giá đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu
      năm; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất; đất vườn, ao trong cùng thửa
      đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm
      vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư
      nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có
      thẩm quyền xét duyệt quy định tại Phụ lục số 1: Bảng giá đất nông nghiệp.

      Điều 4. Giá đất ở :

      1. Giá đất ở tại đô thị thuộc thành phố Bắc
      Ninh quy định tại Phụ lục số 2; Giá đất ở tại đô thị thuộc các thị trấn quy
      định tại Phụ lục số 3; Giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 4; Giá
      đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quy định tại Phụ lục số 5.

      2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi
      đường, phố:

      - Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh
      đường, phố (mặt tiền).

      - Vị trí 2: áp dụng đối với đất trong ngõ,
      đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m và cách chỉ giới lưu không đường,
      phố 50m trở lại;

      - Vị trí 3: áp dụng đối với đất trong ngõ,
      đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2,
      mặt cắt rộng:  5m > ngõ ≥ 2m hoặc các lô đất trong ngõ, đường nội bộ của khu
      nhà ở có mặt cắt ≥ 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 50m.

      - Vị trí 4: áp dụng đối với đất trong ngõ,
      đường nội bộ khu ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều
      kiện trên.

      - Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá
      trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch
      chi tiết khu dân cư đô thị.

      - Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ
      nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của
      đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng
      nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

      - Các thửa đất ở các ngõ thuộc các khu dân cư
      cũ được tính theo khoảng cách: tính từ chỉ giới hè đường đến 100m giá đất xác
      định bằng 90% giá quy định, từ trên 100m đến 200m giá đất xác định bằng 80% giá
      quy định, từ trên 200m đến 300m giá đất xác định bằng 70% giá quy định, từ trên
      300m giá đất xác định bằng 60% giá quy định.

      - Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2
      mặt đường, phố trở lên giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.

      3. Giá đất ở tại các Phụ lục 2, 3, 4, 5 nêu
      trên quy định đối với đất ở có chi phí hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Trường
      hợp tại các dự án giao đất ở theo phê duyệt quy hoạch chi tiết, người được nhà
      nước giao đất phải đóng góp chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
      theo mức phân bổ cụ thể của dự án thì giá thu tiền sử dụng đất ở các vị trí xác
      định bằng 70% so với giá quy định.

      4. Trường hợp đất ở thuộc các địa bàn, khu
      dân cư tuy đã được quy hoạch thành phường, thị trấn nhưng chưa được Nhà nước
      đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng vẫn là nông thôn như trước
      khi quy hoạch (chưa được đô thị hoá) thì đất ở thuộc các địa bàn, khu dân cư đó
      áp dụng theo quy định giá đất ở tại nông thôn.

      Điều 5. Giá đất sản
      xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

      1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
      nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 6
      (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).

      2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
      nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được xác định bằng
      70% giá đất ở cùng vị trí cùng địa bàn (riêng các huyện Lương Tài, Gia Bình,
      Thuận Thành xác định bằng 50%).

      Điều 6. Giá đất phi
      nông nghiệp khác:

      1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất
      xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
      đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có
      công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng,
      nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ
      thuật: căn cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất
      (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;

      2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công
      cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các
      loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của
      tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà
      nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà
      phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
      trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép;
      đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
      sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc
      bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào
      giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất,
      kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
      liền kề) đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;

      3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa:
      căn cứ vào giá loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá cụ thể;

      4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt
      nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá
      đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào
      mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ
      vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân
      cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức
      giá cụ thể.

      5. Đối với các loại đất chưa xác định mục
      đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá
      không có rừng cây), khi cần định mức giá: căn cứ vào giá của các loại đất liền
      kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất chưa sử dụng được cấp có
      thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng:, căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục
      đích sử dụng đã quyết định để định mức giá đất cụ thể.

      Điều 7. Xác định giá
      đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn:

      Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng
      đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất
      thuộc vị trí 4), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia
      thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính
      giá như  sau:

      Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố
      thửa đất theo hướng chính của nhà, công trình đến 30m, tính bằng 100% giá quy
      định.

      Lớp 2: Từ cuối lớp 1 đến 30m, tính bằng 60%
      đơn giá quy định đối với lớp 1.

      Lớp 3: Từ cuối lớp 2 đến 30m, tính bằng 40%
      đơn giá quy định đối với lớp 1.

      Lớp 4: Diện tích còn lại, tính bằng 20% đơn
      giá quy định đối với lớp 1.

      Điều 8. Tổ chức thực
      hiện:

      1. Căn cứ giá các loại đất theo quy định của
      UBND tỉnh, Sở Tài chính tổ chức thẩm định việc áp giá đất để tính thu tiền sử
      dụng đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thành
      phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
      đất.

      2. Đối với khu đất chưa có trong quy định giá
      của UBND tỉnh, hoặc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không
      thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng
      đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần
      hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định của UBND tỉnh chưa sát với
      giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
      bình thường: Căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
      trường, Sở Tài chính phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng
      phương án báo cáo UBND tỉnh trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
      để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.

      3. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các
      Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Phòng Tài nguyên môi trường, Chi cục
      Thuế và UBND các phường, xã thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng
      quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, báo cáo Sở Tài chính để tổng hợp,
      báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định.

      4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở
      dang.

      a. Phương án bồi thường theo quyết định phê
      duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ
      chức thực hiện việc chi trả bồi thường (hoặc đã tổ chức chi trả bồi thường sau
      ngày 12/8/2007 nhưng có cam kết) thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ
      sung phương án bồi thường; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây
      ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.

      b. Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá
      tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày Quy định này có hiệu lực, UBND huyện,
      thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất
      thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án
      đã được UBND các huyện, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các
      đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực
      hiện theo quyết định đã được phê duyệt.

      5. Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên
      quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.

      Điều 9. Điều khoản
      thi hành:

      1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
      ngày 01/01/2008; thay thế Quyết định số 123/2006/QĐ-UBND ngày 08/12/2006 của
      UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các quy
      định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

      2. Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND
      tỉnh và các Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và cơ
      quan, đơn vị liên quan, các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      TM. UBDN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Trần Văn Tuý

       

      PHỤ
      LỤC SỐ 1:

      GIÁ
      ĐẤT NÔNG NGHIỆP

      (Kèm theo Quyết định
      số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

      Loại đất

      Mức giá

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      1 - Đất trồng cây hàng năm

      50.000

      33.400

      2 - Đất trồng cây lâu năm, đất vườn, ao
      trong cùng thửa đất có nhà nhưng không được xác định là đất ở

      60.000

       

      3 - Đất nuôi trồng thuỷ sản

      50.000

       

      4 - Đất rừng sản xuất

      22.000

       

      5 - Đất nông nghiệp trong phạm vi hành
      chính phường, trong khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy
      hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

      70.000

       

      6 - Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân
      cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước
      có thẩm quyền xét duyệt.

      65.000

       

      Ghi chú: 

      - Vị trí 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi địa
      giới các huyện, thành phố trong tỉnh (trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc
      vị trí 2).

      - Vị trí 2: Đất nông nghiệp tại các khu vực
      ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi trên sông.

       

      PHỤ
      LỤC SỐ 2:

      GIÁ
      ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH

      (Kèm theo Quyết định
      số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)


      TT

      Tên đường phố

      Mức giá (1.000
      đ/m2)

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 4

      1

      Đường Lý Thường Kiệt

       

       

       

       

       

      Từ đầu cầu Đáp cầu đến May Đáp Cầu

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

       

      Từ ngã 3 Cty May Đáp Cầu đến Trạm Thuế Thị
      Cầu

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      2

      Đường Ngô Gia Tự

       

       

       

       

       

      Từ Cổng Ô đến ngã 3 đường Kinh Dương Vương

      9.600

      5.760

      3.740

      2.620

       

      Từ ngã 3 đường Kinh Dương Vương đến Trạm
      thuế Thị Cầu)

      7.200

      4.320

      2.810

      1.970

      3

      Đường Nguyễn Văn Cừ

       

       

       

       

       

      Từ Cổng Ô đến UBND xã Võ Cường

      8.400

      5.040

      3.280

      2.290

       

      Từ UBND xã Võ cường đến cầu vượt QL18

      5.400

      3.240

      2.110

      1.470

       

      Từ cầu vượt QL18 đến địa phận huyện Tiên Du

      3.600

      2.160

      1.400

      980

      4

      Đường Nguyễn Trãi

       

       

       

       

       

      Từ Cổng ô đến chân cầu vượt QL1

      7.200

      4.320

      2.810

      1.970

       

      Từ cầu vượt QL1 đến địa phận huyện Tiên Du

      3.600

      2.160

      1.400

      980

      5

      Đường Nguyễn Du

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      6

      Đường Trần Hưng Đạo

       

       

       

       

       

      Từ km 0 đến chân cầu vượt Đại phúc

      8.400

      5.040

      3.280

      2.290

       

      Từ cầu Đại Phúc đến hết Cầu Ngà (ngã ba rẽ
      vào Phương Cầu)

      3.600

      2.160

      1.400

      980

      7

      Đường Nhà Chung

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41

      9.600

      5.760

      3.740

      2.620

       

      Từ số nhà 41 đến hết phố

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      8

      Đường Hàng Mã

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số
      2

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

       

      Từ nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      9

      Đường Thiên Đức

       

       

       

       

       

      Từ dốc Cầu gỗ đến điểm giao đường Hồ Ngọc
      Lân

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

       

      Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Đặng

      2.400

       

      1.440

      940

      660

      10

      Đường Hồ Ngọc Lân

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3
      đường Hoà Long – Kinh Bắc

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

       

      Từ ngã 3 đường Hoà Long – Kinh Bắc đến điểm
      giao đường Thiên Đức

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      11

      Đường Lê Phụng Hiểu

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao giao đường Nguyễn Du đến đến
      cổng trường Nguyễn Văn Cừ

      5.400

      3.240

      2.110

      1.470

       

      Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao
      đường Thiên Đức

      2.400

      1.440

      940

      660

      12

      Đường Thành Cổ

      2.400

      1.440

      940

      660

      13

      Đường Hoàng Quốc Việt

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      14

      Đường Nguyễn Đăng Đạo

       

       

       

       

       

      Từ đ­ường Ngô Gia Tự đến ngã 6

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

       

      Từ Ngã 6 đến giao đường Văn Miếu

      5.000

      3.000

      1.950

      1.370

       

      Đoạn còn lại (đến giáp QL 1 mới đã XD trải
      nhựa)

      3.000

      1.800

      1.170

      820

      15

      Đường Như Nguyệt

      2.400

      1.440

      940

      660

      16

      Đường Bà Chúa Kho

      2.400

      1.440

      940

      660

      17

      Đường Trần Lựu

      3.600

      2.160

      1.400

      980

      18

      Đường Đấu Mã

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3
      vào trường CNKT

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

       

       Từ ngã 3 lối vào trường CNKT đến Thanh Sơn
      (đoạn đã XD trải nhựa)

      2.000

      1.200

      780

      550

       

      Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến
      giao Đ. Hoàng Quốc Việt

      2.400

      1.440

      940

      660

      19

      Đường rạp hát

      2.400

      1.440

      940

      660

      20

      Đường Chợ Nhớn

      7.200

      4.320

      2.810

      1.970

      21

      Đường Thành Bắc

      3.600

      2.160

      1.400

      980

      22

      Đường Cổng Tiền

      5.400

      3.240

      2.110

      1.470

      23

      Đường Vũ Ninh

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh
      viện đa khoa cũ

      2.400

      1.440

      940

      660

       

      Đoạn còn lại

      1.800

      1.080

      700

      490

      24

      Đường Cô Mễ

      1.800

      1.080

      700

      490

      25

      Đường Bắc Sơn

      1.800

      1.080

      700

      490

      26

      Đường Nguyễn Gia Thiều

      7.200

      4.320

      2.810

      1.970

      27

      Đường Lý Thái Tổ

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      28

      Đường Hai Bà Trưng

      7.200

      4.320

      2.810

      1.970

      29

      Đường Kinh Dương Vương

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao
      đường Hàn Thuyên

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

       

      Từ điểm giao đường Hàn Thuyên đến giao
      đường Đấu Mã

      4.000

      2.400

      1.560

      1.090

      30

      Đường Phù Đổng Thiên Vương

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      31

      Đường Lê Văn Thịnh

      7.200

      4.320

      2.810

      1.970

      32

      Đường Nguyên Phi Ỷ Lan

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      33

      Đường Nguyễn Cao

       

       

       

       

       

      Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường
      Nguyễn Trãi

      7.200

      4.320

      2.810

      1.970

       

      Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý
      Anh Tông

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      34

      Đường Nguyễn Đăng

      4.800

      2.880

      1.870

      1.310

      35

      Phố Nguyễn Quang Ca

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      36

      Phố Phạm Văn Chất

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      37

      Phố Nguyễn Giản Thanh

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      38

      Phố Lý Chiêu Hoàng

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      39

      Phố Ngô Gia Khảm

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      40

      Phố Vương Văn Trà

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      41

      Đường Mai Bang

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      42

      Đường Nguyễn Chiêu Huấn

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      43

      Đường Cao Lỗ Vương

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      44

      Phố Ngô Miễn Thiệu

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến giao
      đường Nguyễn Gia Thiều

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

       

      Đoạn còn lại

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      45

      Phố Lê Quí Đôn

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      46

      Phố Vũ Giới

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      47

      Phố Vạn Hạnh

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      48

      Phố Phúc Sơn (đường Ngô Gia Tự đến đường
      sắt)

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      49

      Đường Nguyễn Bỉnh Quân

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      50

      Phố Vũ Kiệt

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao
      đường Nguyễn Gia Thiều

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

       

      Đoạn còn lại

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      51

      Đường Nguyễn Trọng Hiệu

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      52

      Phố Nguyễn Hữu Nghiêm

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      53

      Phố Nguyễn Xuân Chính

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      54

      Phố Nguyễn Huy Tưởng

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      55

      Đường Lý Anh Tông

       

       

       

       

       

      Từ điểm giao đường Nguyễn  Văn Cừ  đến giao
      đường Lê Thái Tổ

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      56

      Đường Hoàng Ngọc Phách

      4.200

      2.520

      1.640

      1.150

      57

      Đường Kinh Bắc - Hoà Long (Từ giao đường Hồ
      Ngọc Lân đến Y Na)

      1.800

      1.080

      700

      490

      58

      Đường Huyền Quang

       

       

       

       

       

      Từ giao đường Nguyễn Cao  đến giao đường Lý
      Thái Tổ

      7.200

      4.320

      2.810

      1.970

       

      Đoạn còn lại (đã XD trải nhựa)

      5.000

      3.000

      1.950

      1.370

      59

      Đường Đỗ Trọng Vỹ

       

       

       

       

       

      Từ giao Đ.Nguyễn Cao đến giao Đ. Lý Thái Tổ

      7.200

      4.320

      2.810

      1.970

      60

      Đường Lê Thái Tổ

       

       

       

       

       

      Từ giao đường Nguyễn Trãi  đến giao đường
      Lý Anh Tông

      6.000

      3.600

      2.340

      1.640

      61

      Đường Hàn Thuyên

      7.200

      4.320

      2.340

      1.970

       

      PHỤ
      LỤC SỐ 3:

      GIÁ
      ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN

      (Kèm theo Quyết định
      số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

      TT

      Tên đường phố

      Mức giá (1.000
      đ/m2)

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 4

      I

      Giá đất ở tại thị trấn Từ Sơn

       

       

       

       

      1

      Đoạn QL 1A đi qua thị trấn Từ Sơn. phố Trần
      Phú. Minh Khai

      8.400

      5.040

      3.276

      2.293

      2

      Đọan QL1A từ cuối phố Trần Phú đến lối vào
      trường Lý Thái Tổ

      7.200

      4.320

      2.808

      1.966

      3

      Đoạn QL1A từ đầu phố Minh Khai đến lối vào
      đường 295 mới

      7.200

      4.320

      2.808

      1.966

      4

      Đoạn từ QL1A đến cổng chính chợ Từ Sơn

      8.640

      5.184

      3.370

      2.359

      5

      Đoạn từ QL1A đến cổng sau chợ Từ Sơn

      7.200

      4.320

      2.808

      1.966

      6

      Đoạn từ QL1A đến đầu thôn Đồng Kỵ

      8.400

      5.040

      3.276

      2.293

      7

      Đoạn từ cổng chính chợ Từ Sơn đến đầu thôn
      Phù L­ưu

      5.400

      3.240

      2.106

      1.474

      8

      Phố Minh Khai

       

       

       

       

       

      Đoạn từ QL1A đến đ­ường tàu (lối đi Yên
      Phong )

      5.040

      3.240

      1.966

      1.376

       

      Từ QL1A vào cổng Nhà máy quy chế Từ Sơn

      4.800

      2.880

      1.872

      1.310

      9

      Phố Trần Phú

       

       

       

       

       

      Đoạn từ QL1A ngã ba Công an đến khu tập thể
      Nhà máy quy chế

      5.400

      3.240

      2.106

      1.474

       

      Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau
      Chi cục thuế

      2.400

      1.440

      936

      655

       

      Đoạn từ khu tập thể quy chế đến cổng Đông
      thôn Phù L­ưu

      2.400

      1.440

      936

      655

      10

      Đư­ờng trung tâm từ QL1A qua huyện đến Đền
      Đô

      4.800

      2.880

      1.872

      1.310

      11

      Trục đ­ường NH1-NH2-NH8 trung tâm huyện

      3.600

      2.160

      1.404

      983

      II

      Giá đất ở tại thị trấn Lim

       

       

       

       

      1

      QL 1A đi qua thị trấn

       

       

       

       

       

      Từ đường HL3 đến tiếp giáp Xã Nội Duệ

      3.600

      2.160

      1.404

      983

       

      Từ đường HL3 đến cổng làng Lim

      5.400

      3.240

      2.106

      1.474

       

      Từ cổng làng Lim đến giáp thành phố Bắc
      Ninh

      3.600

      2.160

      1.404

      983

      2

      Đường HL1. HL2

      3.600

      2.160

      1.404

      983

      3

      Đường TL270 đi qua thị trấn

       

       

       

       

       

      Đoạn Bưu điện Lim đến Ngân hàng nông nghiệp

      5.400

      3.240

      2.106

      1.474

       

      Đoạn Ngân hàng nông nghiệp đến giáp địa
      phận xã Liên Bão

      2.400

      1.440

      936

      655

       

      Đoạn Bưu điện Lim đến ga Lim

      3.600

      2.160

      1.404

      983

      III

      Bảng giá đất ở tại thị trấn Chờ

       

       

       

       

      1

      TL 286 đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến ngã
      ba Tam Giang

      3.500

      2.100

      1.365

      956

      2

      TL 286 đoạn từ ngã Tam Giang đến hết địa
      phận TT Chờ

      2.500

      1.500

      975

      683

      3

      TL 295 đoạn từ ngã ba xăng dầu đến ngã ba
      Nghiêm Xá

      3.500

      2.100

      1.365

      956

      4

      TL 295 đoạn từ ngã ba xăng dầu đến cầu vượt
      QL 18

      2.000

      1.200

      780

      546

      5

      TL 295 đoạn từ cầu vượt QL 18 đến hết địa
      phận TT Chờ

      1.600

      960

      624

      437

      6

      Đường 198 trong trung tâm huyện Yên Phong

      2.700

      1.620

      1.053

      737

      7

      TL 271 đoạn từ ngã tư đi Văn Môn đến hết
      địa phận TT Chờ

      1.500

      900

      585

      410

      8

      TL 271 đoạn từ TL 286 đến hết địa phận TT
      Chờ

      1.800

      1.080

      702

      491

      IV

      Giá đất ở tại thị trấn Hồ

       

       

       

       

      1

      QL 38 cũ

       

       

       

       

       

      Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ

      3.000

      1.800

      1.170

      819

       

      Đoạn từ bốt Hồ đến bến phà Hồ cũ

      1.500

      900

      585

      410

       

      Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã  4 Đông Côi

      2.100

      1.260

      819

      573

      2

      QL 38 mới đoạn từ Cầu Hồ mới đến hết TT Hồ

      3.000

      1.800

      1.170

      819

      3

      Đường Nam kênh Bắc

      2.100

      1.260

      819

      573

      4

      Đường trung tâm HL1

      3.000

      1.800

      1.170

      819

      5

      Tỉnh lộ 282 đoạn từ cống Cầu Đỏ đến Bệnh
      viện

      2.100

      1.260

      819

      573

      V

      Giá đất ở tại thị trấn Phố mới

       

       

       

       

      1

      Đường Quốc lộ 18

       

       

       

       

       

      Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phư­ợng Mao

      3.000

      1.800

      1.170

      819

       

      Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến cống
      Nghiêm thôn

      4.200

      2.520

      1.638

      1.147

       

      Từ cống Nghiêm thôn đến hết địa phận thị
      trấn

      2.100

      1.260

      819

      573

      2

      Đư­ờng TL291

       

       

       

       

       

      Từ Km8 đến ngã ba đi xã Bằng An

      1.800

      1.080

      702

      491

       

      Từ ngã ba đi xã Bằng An đến trụ sở Kho bạc
      huyện

      2.400

      1.440

      936

      655

       

      Từ trụ sở Kho bạc huyện đến hết địa phận
      thị trấn

      1.200

      720

      468

      328

      3

      Đường quy hoạch 36m (đã xây dựng)

       

       

       

       

       

      Đoạn từ QL18 tiếp giáp đến hết khu đô thị
      mới Quế Võ

      1.700

      1.020

      663

      464

       

      Đoạn còn lại

      1.200

      720

      468

      328

      VI

      Giá đất ở tại thị trấn Thứa

       

       

       

       

      1

      Trung tâm (ngã 3 Bách hóa) thị trấn Thứa
      đến hết Đông Hương

       

       

       

       

       

      Trung tâm T.T đến hết chợ Thứa

      2.400

      1.440

      936

      655

       

      Chợ Thứa đến hết Đông Hương

      1.200

      720

      468

      328

      2

      Trung tâm (ngã 3 Bách hóa) T. Thứa đến hết
      Táo Đôi

       

       

       

       

       

      Từ Trung tâm thị trấn Thứa đến Phượng Giáo

      2.400

      1.440

      936

      655

       

      Từ Phư­ợng Giáo đến Bệnh viện

      1.800

      1.080

      702

      491

       

      Từ Bệnh viện đến ngã tư thôn Bùi. Giàng

      960

      576

      374

      262

       

      Từ ngã tư thôn Bùi. Giàng đến Táo Đôi

      600

      360

      234

      164

      3

      Trung tâm T.T Thứa (ngã 3 tư­ợng đài) đến
      bến xe khách

       

       

       

       

       

      Trung tâm T.Thứa đến Đạo Sử (Cổng huyện uỷ)

      2.160

      1.296

      842

      590

       

      Từ Đạo Sử đến bến xe khách

      1.800

      1.080

      702

      491

      4

      Từ Trung tâm thị trấn Thứa (ngã 3 tượng
      đài) đến hết Kim Đào

       

       

       

       

       

      Trung tâm thị trấn Thứa đến trư­ờng Hàn
      Thuyên

      2.160

      1.296

      842

      590

       

      Từ Trường Hàn Thuyên đến biển báo hết Thị
      Trấn Thứa

      1.200

      720

      468

      328

       

      Từ biển báo hết Thị Trấn Thứa đến địa phận
      xã Bình Định

      600

      360

      234

      164

      VII

      Giá đất ở tại thị trấn Gia Bình

       

       

       

       

      1

      TL 280 đoạn từ ngã 4 Đông Bình đến cống
      Hương Vinh

      1.800

      1.080

      702

      491

      2

      TL 280 đoạn từ ngã 4 Đông Bình đến giáp
      Quỳnh Phú

      1.800

      1.080

      702

      491

      3

      TL 282 đoạn từ ngã 4 Đông Bình đến giáp
      đầu  Song Quỳnh

      2.400

      1.440

      936

      655

      4

      TL 282 đoạn qua thôn Song Quỳnh

      1.800

      1.080

      702

      491

      5

      TL 282 đoạn Ngã 4 Đông Bình đến Chi nhánh
      điện Gia Bình

      1.800

      1.080

      702

      491

      6

      TL 282 đoạn từ Chi nhánh điện Gia đến giáp
      Xuân Lai

      1.200

      720

      468

      328

      7

      Đường trung tâm huyện lỵ

      1.800

      1.080

      702

      491

      8

      Khu dân cư mới trung tâm huyện lỵ

      1.200

      720

      468

      328

       

      PHỤ
      LỤC SỐ 4:

      GIÁ
      ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

      (Kèm theo Quyết định
      số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

      Địa bàn. khu vực
      đất

      Mức giá (1.000
      đ/m2)

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 4

      1- Thành phố Bắc Ninh

       

       

       

       

      Khu vực 1

      1.200

      720

      468

      328

      Khu vực 2

      840

      504

      328

      229

      Khu vực 3

      588

      353

      229

      161

      2- Huyện Từ Sơn

       

       

       

       

      a-Xã: Đồng Nguyên. Đồng Quang. Đình Bảng.
      Tân Hồng.

       

       

      Khu vực 1

      1.200

      720

      468

      328

      Khu vực 2

      840

      504

      328

      229

      Khu vực 3

      588

      353

      229

      161

      b-Các xã còn lại

       

       

       

       

      Khu vực 1

      840

      504

      328

      229

      Khu vực 2

      588

      353

      229

      161

      Khu vực 3

      412

      247

      161

      112

      3- Huyện Tiên Du

       

       

       

       

      a- Xã  Nội Duệ

       

       

       

       

      Khu vực 1

      840

      504

      328

      229

      Khu vực 2

      588

      353

      229

      161

      Khu vực 3

      412

      247

      161

      112

      b- Các xã còn lại

       

       

       

       

      Khu vực 1

      588

      353

      229

      161

      Khu vực 2

      412

      247

      161

      112

      Khu vực 3

      288

      173

      112

      79

      4- Huyện Yên Phong

       

       

       

       

      a- Xã Văn Môn

       

       

       

       

      Khu vực 1

      840

      504

      328

      229

      Khu vực 2

      588

      353

      229

      161

      Khu vực 3

      412

      247

      161

      112

      b- Các xã còn lại

       

       

       

       

      Khu vực 1

      588

      353

      229

      161

      Khu vực 2

      412

      247

      161

      112

      Khu vực 3

      288

      173

      112

      79

      5- Huyện Thuận Thành

       

       

       

       

      a-Xã: Trạm Lộ. Xuân Lâm. Hà Mãn. Thanh Kh­ương

       

       

       

      Khu vực 1

      840

      504

      328

      229

      Khu vực 2

      588

      353

      229

      161

      Khu vực 3

      412

      247

      161

      112

      b- Các xã còn lại

       

       

       

       

      Khu vực 1

      588

      353

      229

      161

      Khu vực 2

      412

      247

      161

      112

      Khu vực 3

      288

      173

      112

      79

      6- Huyện Quế Võ

       

       

       

       

      a-Xã: Ph­ương Liễu. Nam Sơn. Phư ­ợng Mao

       

       

      Khu vực 1

      840

      504

      328

      229

      Khu vực 2

      588

      353

      229

      161

      Khu vực 3

      412

      247

      161

      112

      b- Các xã còn lại

       

       

       

       

      Khu vực 1

      588

      353

      229

      161

      Khu vực 2

      412

      247

      161

      112

      Khu vực 3

      288

      173

      112

      79

      7- Huyện Gia Bình

       

       

       

       

      a-Xã: Đông Cứu. Nhân Thắng. Đại Bái

       

       

       

       

      Khu vực 1

      500

      300

      195

      137

      Khu vực 2

      350

      210

      137

      96

      Khu vực 3

      245

      147

      96

      67

      b-Các xã còn lại

       

       

       

       

      Khu vực 1

      350

      210

      137

      96

      Khu vực 2

      245

      147

      96

      67

      Khu vực 3

      172

      103

      67

      47

      8- Huyện L­ương Tài

       

       

       

       

      a-Xã: Tân Lãng. Lâm Thao. Quảng Phú. Trung
      Kênh

       

       

      Khu vực 1

      500

      300

      195

      137

      Khu vực 2

      350

      210

      137

      96

      Khu vực 3

      245

      147

      96

      67

      b-Các xã còn lại

       

       

       

       

      Khu vực 1

      350

      210

      137

      96

      Khu vực 2

      245

      147

      96

      67

      Khu vực 3

      172

      103

      67

      47

      Ghi chú:

      -Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với
      trục giao thông chính (liên huyện, liên xã) nằm tại trung tâm xã (gần UBND
      xã,trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

      -Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông
      liên thôn, ven khu vực trung tâm xã, cụm xã (tiếp giáp KV1)

      -Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn
      xã

      Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối
      với đất ở đô thị.

       

      PHỤ
      LỤC SỐ 5:

      GIÁ
      ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ NGOÀI ĐÔ THỊ

      (Kèm theo Quyết định
      số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

      Tên đ­ường phố

      Mức giá
      (1.000đ/m2)

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 4

      I- Huyện Thuận Thành:

       

       

       

       

      1- Quốc lộ 38:

       

       

       

       

      -Từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận
      xã Trạm Lộ

      1.800

      1.080

      702

      491

      -Từ giáp địa phận Trạm lộ đến giáp địa phận
      tỉnh H.Dương

      1.250

      750

      488

      341

      2- Tỉnh lộ 282:

       

       

       

       

      -Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh Khương

      1.470

      882

      573

      401

      -Từ giáp xã Thanh Khư­ơng đến thôn Ngọc
      Khám (Gia Đông)

      1.030

      618

      402

      281

      -Từ phố Khám đến tiếp giáp Thị trần Hồ

      1.470

      882

      573

      401

      -Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến tiếp giáp xã
      Đại Bái

      980

      588

      382

      268

      II- Huyện Lư­ơng Tài:

       

       

       

       

      1- Tỉnh lộ 280:

       

       

       

       

      -Đoạn từ Cầu Móng đến địa phận thị trấn
      Thứa

      420

      252

      164

      115

      2- Tỉnh lộ 281:

       

       

       

       

      -Từ địa phận thị trấn Thứa đến hết địa phận
      xã Bình Định

      300

      180

      117

      82

      -Từ giáp địa phận xã Bình Định đến Cầu Sen

      500

      300

      195

      137

      -Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú
      Hòa (L. Tài)

      250

      150

      98

      68

      -Từ tiếp giáp xã Phú Hòa đến cầu Đò (Lương
      Tài)

      250

      150

      98

      68

      -Từ cầu Đò đến đê Kênh Vàng (Lư­ơng Tài)

      600

      360

      234

      164

      3- Tỉnh lộ 284:

       

       

       

       

      -Từ giáp địa phận thị trấn Thứa đến Cầu
      Tranh

      300

      180

      117

      82

      -Từ cầu Tranh  đến trạm bơm Văn Thai

      200

      120

      78

      55

      4- Tỉnh lộ 285:

       

       

       

       

      -Từ địa phận huyện Gia Bình đến đê Hữu Thái
      Bình

      150

      90

      59

      41

      5- Huyện lộ:

       

       

       

       

      -Từ công ty Minh Tâm đến cầu Táo Đôi

      300

      180

      117

      82

      -Từ phòng Giáo dục đến UBND xã Phú Lư­ơng

      200

      120

      78

      55

      III- Huyện Gia Bình

       

       

       

       

      1- Tỉnh lộ 282:

       

       

       

       

      -Từ tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết
      thôn Ngọc Xuyên-Đại Bái

      1180

      708

      460

      322

       -Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên đến tiếp
      giáp TT Gia Bình

      820

      492

      320

      224

      -Từ tiếp giáp Thị trấn gia Bình đến cống
      Khoai (xã Nhân Thắng)

      350

      210

      137

      96

      -Đoạn từ cầu Khoai đến cống Ngụ

      680

      408

      265

      186

      -Từ cống Ngụ đến hết thôn Cầu Đào

      980

      588

      382

      268

      -Từ thôn Cầu Đào đến UBND xã Bình Dư­ơng

      350

      210

      137

      96

      -Từ UBND xã Bình Dư­ơng đến đ­ường vào thôn
      Bùng Hạ

      680

      408

      265

      186

      -Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến giáp địa
      phận xã Vạn Ninh

      350

      210

      137

      96

      -Đoạn qua xã Vạn Ninh đến điểm B­ưu điện V
      hoá xã Cao Đức

      250

      150

      98

      68

      -Từ điểm B­ưu điện văn hóa xã Cao Đức đến
      đê Đại Hà

      350

      210

      137

      96

      2- Tỉnh lộ 280:

       

       

       

       

      -Tiếp giáp huyện T. Thành đến hết địa phận
      xã Lãng Ngâm

      350

      210

      137

      96

      -Từ địa phận xã Lãng Ngâm đến trụ sở UBND
      xã Đông Cứu

      680

      408

      265

      186

      -Từ UBND xã Đông Cứu đến giáp thị trấn Gia
      Bình

      980

      588

      382

      268

      -Từ thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng

      420

      252

      164

      115

      3- Tỉnh lộ 284:

       

       

       

       

      -Từ đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận
      xã Đại Bái

      200

      120

      78

      55

      -Đoạn qua xã Đại Bái

      680

      408

      265

      186

      -Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện
      L­ương Tài

      300

      180

      117

      82

      4- Tỉnh lộ 285:

       

       

       

       

      Từ Cống Ngụ đến UBND xã Nhân Thắng

      980

      588

      382

      268

      - Từ UBND xã Nhân Thắng đến hết thôn Nhân
      Hữu

      350

      210

      137

      96

      -Từ hết thôn Nhân hữu qua xã Thái Bảo đến
      hết địa phận xã Đại Lai

      250

      150

      98

      68

      IV- Huyện Từ Sơn

       

       

       

       

      1- Quốc lộ 1A:

       

       

       

       

       -Từ giáp huyện Tiên Du đến giáp thị trấn
      Từ Sơn

      3.600

      2.160

      1.404

      983

      -Từ đường vào trường Lý Thái Tổ đến giáp Hà
      Nội

      3.600

      2.160

      1.404

      983

      2- Tỉnh lộ 271:

       

       

       

       

      -Từ Đền Đô đến hết làng Doi Sóc xã Phù Chẩn

      1.176

      706

      459

      321

      -Từ thôn Doi Sóc đến hết xã Phù Chẩn

      816

      490

      318

      223

      -Từ đầu thôn Đồng Kỵ đến giáp xã Phù Khê

      2.400

      1.440

      936

      655

      -Đoạn từ xã Phù Khê đến ngã 3 xã H­ương Mạc
      (đư­ờng đi Yên Phong)

      1.680

      1.008

      655

      459

      - Đoạn từ ngã ba Hương Mạc đến giáp Yên
      Phong

      1.200

      720

      468

      328

      3- Tỉnh lộ 295:

       

       

       

       

      -Từ điểm tiếp giáp thị trấn Từ Sơn đến hết
      xã Đồng Nguyên

      1.400

      840

      546

      382

      -Từ điểm tiếp xã Đồng Nguyên qua xã Tam Sơn

      980

      588

      382

      268

      -Từ QL1A mới đến QL1A cũ (cầu vượt Hoàn Sơn
      đến đầu thị trấn Từ Sơn)

      6.000

      3.600

      2.340

      1.638

      4- Huyện lộ:

       

       

       

       

      -Đoạn tiếp giáp QL 1A đến hết thôn Đa Vạn
      xã Châu Khê

      1.000

      600

      390

      273

      V- Huyện Tiên Du:

       

       

       

       

      1- Quốc lộ 1A:

       

       

       

       

      -Từ địa phận thị trấn Lim đến huyện Từ Sơn

      3.600

      2.160

      1.404

      983

      2- Quốc lộ 38:

       

       

       

       

      -Từ địa phận xã Lạc Vệ đến Cầu Hồ

      600

      360

      234

      164

      3- Tỉnh lộ 295:

       

       

       

       

      -Đoạn từ tiếp giáp Thị trấn Từ Sơn đến thôn
      Đồng Sép xã Hoàn Sơn

      1.400

      840

      546

      382

      -Đoạn từ thôn Đồng Sép đến Tỉnh lộ 270

      800

      480

      312

      218

      4- Tỉnh lộ 270:

       

       

       

       

      -Từ Thị trấn Lim đến hết địa phận xã Liên
      Bão

      1.100

      660

      429

      300

      -Từ địa phận xã Liên Bão đến hết địa phận
      xã Hiên Vân

      400

      240

      156

      109

      -Địa phận xã Việt Đoàn

      700

      420

      273

      191

      -Địa phận xã Phật Tích

      400

      240

      156

      109

      -Từ địa phận xã Cảnh Hư­ng đến hết địa phận
      xã Tân Chi

      400

      240

      156

      109

      -Từ địa phận TT Lim đến UBND xã Phú Lâm

      700

      420

      273

      191

      -Từ UBND xã Phú Lâm đến hết địa phận xã Phú
      Lâm

      400

      240

      156

      109

      5- Huyện lộ Bách Môn-An Động

       

       

       

       

      -Từ tỉnh lộ 270 đến QL 38

      400

      240

      156

      109

      -Từ QL38 đến hết địa phận xã Lạc Vệ

      300

      180

      117

      82

      VI- Huyện Quế Võ

       

       

       

       

      1- Quốc lộ 18 (mới)

       

       

       

       

      -Từ giáp địa phận Thành phố Bắc Ninh đến
      Km9

      2.100

      1.260

      819

      573

      -Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết
      xã Việt Hùng

      1.500

      900

      585

      410

      -Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa
      phận xã Đào Viên

      1.000

      600

      390

      273

      -Đoạn còn lại 

      700

      420

      273

      191

      2- Tỉnh lộ 291:

       

       

       

       

      - Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp Thị
      trấn phố Mới

      500

      300

      195

      137

      - Đoạn qua xã Phượng Mao đến hết xã Bồng
      Lai

      500

      300

      195

      137

      VII- Huyện Yên Phong

       

       

       

       

      1- Tỉnh lộ 295

       

       

       

       

      - Đoạn qua xã Đông Thọ đến giáp Thị trấn
      Chờ

      980

      588

      382

      268

      - Đoạn tiếp giáp Thị trấn Chờ đến bến phà
      Đông Xuyên

      980

      588

      382

      268

      2- Tỉnh Lộ 286

       

       

       

       

      -Đoạn từ dốc Đặng đến địa phận thị trấn Chờ

      680

      408

      265

      186

      -Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa
      phận xã Yên Phụ

      980

      588

      382

      268

      -Đoạn qua địa phận xã Hòa Tiến

      680

      408

      265

      186

      3- Tỉnh lộ 271

       

       

       

       

      -Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa
      phận xã Tam Giang

      680

      408

      265

      186

      -Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa
      phận xã Văn Môn

      980

      588

      382

      268

      VIII- Thành phố Bắc Ninh

       

       

       

       

      -QL38 (đoạn từ cầu Bồ Sơn đến hết địa phận
      xã Hạp Lĩnh)

      1.236

      742

      482

      337

      -QL1 mới (đoạn qua xã Kim Chân)

      1.000

      600

      390

      273

      -QL18 mới (đoạn qua xã Phong Khê. Khúc
      Xuyên)

      1.000

      600

      390

      273

      -QL18 (đoạn ngã ba Phương Cầu đến tiếp giáp
      địa phận Q. Võ)

      3.000

      1.800

      1.170

      819

      Ghi chú: - Vị trí đất vận dụng cách xác định
      theo đất ở tại đô thị.

      Ngoài 200m tính từ chỉ giới hè đường theo giá
      đất ở tại nông thôn.        

       

      PHỤ
      LỤC SỐ 6:

      GIÁ
      ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG
      NGHIỆP

      (Kèm theo Quyết định
      số  91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)

      Địa bàn

      Mức giá (1.000đ/m2)

      1- Thành phố Bắc Ninh

      700

      2- Huyện Từ Sơn

      490

      3- Huyện Tiên Du

      490

      4- Huyện Yên Phong

      343

      5- Huyện Thuận Thành

      343

      6- Huyện Quế Võ

      343

      7- Huyện Gia Bình

      245

      8- Huyện Lương Tài

      245

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu91/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bắc Ninh
                                Ngày ban hành18/12/2007
                                Người kýTrần Văn Túy
                                Ngày hiệu lực 01/01/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị định 51-CP năm 1995 về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam
                                                      • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2030” tại tỉnh Cà Mau
                                                      • Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
                                                      • Công văn 3498/HQHCM-GSQL năm 2020 trả lời công văn 0111/2020CASTROL về C/O mẫu D cấp sau do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
                                                      • Nghị quyết 276/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; sắp xếp thôn, bản, khu ph
                                                      • Kế hoạch 210/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016 đến năm 2021″ trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ