Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    11512





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu894/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Hòa Bình
      Ngày ban hành29/04/2021
      Người kýBùi Văn Khánh
      Ngày hiệu lực 29/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH HOÀ BÌNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 894/QĐ-UBND

      Hoà Bình, ngày 29 tháng 4 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 273/TTr-SNN ngày 27/4/2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (02 thủ tục cấp tỉnh), lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình.

      (Có phụ lục chi tiết kèm theo).

      Điều 2. Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và PTNT (địa chỉ: http://sonongnghiep.hoabinh.gov.vn).

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 4. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

      - Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      + Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 15/5/2021.

      + Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.

      Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 5;
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
      - Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
      - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
      - Trung tâm TH&CB tỉnh;
      - Trung tâm PVHCC tỉnh;
      - Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)

      CHỦ TỊCH

      Bùi Văn Khánh

       

      PHỤ LỤC

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)

      PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      1. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH (sửa đổi, bổ sung: 01 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Lâm nghiệp, công bố tại Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh và 01 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Lâm nghiệp, công bố tại Quyết định số 2597/QĐ-UBND ngày 26/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

      STT

      Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC

      Thời gian giải quyết

      Địa điểm thực hiện

      Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

      Phí, lệ phí

      Văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC

      Tiếp nhận

      Trả kết quả

      *

      Lĩnh vực Lâm nghiệp

       

       

       

       

      1

      Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ

      3.000160.000.00.00.H28

      - Trường hợp không phải xác minh: 05 ngày làm việc.

      - Trường hợp phải xác minh: 13 ngày làm việc đối với trường hợp nghi ngờ cần kiểm tra xác minh.

      Trung tâm Phục vụ Hành chính cổng tỉnh

      x

      x

      Không

      - Chương III Nghị định số 102/2020/NĐ- CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;

      - Quyết định số 1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      2

      Nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh

      1.003363.000.00.00.H28

      - 47 ngày làm việc (Trường hợp UBND tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế);

      - 67 ngày làm việc (Trường hợp UBND tỉnh không còn quỹ đất).

      Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh

      x

      x

      Không

      - Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      - Quyết định số 1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      Phần II.

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      1. Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ

      1.1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

      - Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:

      + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho doanh nghiệp.

      + Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại doanh nghiệp.

      + Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.

      - Bước 3: Thẩm định

      Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Sau đây gọi tắt là Nghị định 102/2020/NĐ-CP) để tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I.

      Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết;

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;

      Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm c khoản này, cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.

      - Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.

      1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ Trực tiếp hoặc qua môi trường điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện.

      1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a. Thành phần hồ sơ:

      - Bản chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.

      b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      1.4. Thời hạn giải quyết:

      a) Trường hợp không phải xác minh: 05 ngày làm việc.

      b) Trường hợp phải xác minh: 13 ngày làm việc.

      1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.

      1.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.

      1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.

      1.8. Phí, lệ phí: Không

      1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

      Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam).

      1.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không

      1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC

      - Chương III Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.

      - Quyết định số 1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

       

      Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ

      BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ

      STT

      Nội dung kê khai

      Tự đánh giá

      Có

      Không

      I

      TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

      1

      Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:

      a

      Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)

       

       

      b

      Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất

       

       

      2

      Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:

      a

      Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên

       

       

      b

      Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên

       

       

      c

      Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên

       

       

      d

      Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên

       

       

      3

      Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:

       

      Phương án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật

       

       

      4

      Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:

       

      Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật

       

       

      5

      Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:

      a

      Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế

       

       

      b

      Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật

       

       

      c

      Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp

       

       

      d

      Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội

       

       

      đ

      Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp

       

       

      II

      TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP

      1

      Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến

      a

      Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ

       

       

      b

      Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật

       

       

      c

      Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác

       

       

      2

      Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến

      a

      Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật

       

       

      b

      Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu

       

       

      3

      Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến

      a

      Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật

       

       

      b

      Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu

       

       

      4

      Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến

      a

      Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật

       

       

      b

      Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ

       

       

      5

      Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp

      a

      Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng

       

       

      b

      Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật

       

       

       

       

      ......., ngày .... tháng... năm ...
      DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
      (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

      Ghi chú:

      (1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.

      Ghi chú: Phần chữ in nghiêng, đậm là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung.

       

      2. Nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh

      2.1. Trình tự thực hiện

      a) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế

      - Bước 1: Chủ dự án gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

      - Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:

      + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và viết phiếu hẹn, trả kết quả cho chủ dự án ngày khi tiếp nhận hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Chủ dự án ngay khi nhận được hồ sơ (đối với nộp trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương thức khác.

      - Bước 3:

      + Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư biết.

      + Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế, Chủ dự án nộp toàn bộ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.

      + Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế theo văn bản chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế của Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế theo quy định.

      - Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.

      b) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế

      - Bước 1: Chủ dự án gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.

      - Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:

      + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và viết phiếu hẹn, trả kết quả cho chủ dự án ngày khi tiếp nhận hồ sơ;

      + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Chủ dự án ngay khi nhận được hồ sơ (đối với nộp trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương thức khác.

      - Bước 3:

      + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh lập hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ gồm: Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu rõ lý do không còn đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế kèm theo danh sách dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế theo mẫu tại phụ lục III kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 và hồ sơ đề nghị của Chủ dự án nộp.

      + Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, bố trí trồng rừng trên địa bàn tỉnh, thành phố khác; có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng (phòng hộ, đặc dụng).

      + Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      + Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc cơ quan được ủy quyền) thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam và Chủ dự án về số tiền Chủ dự án nộp để trồng rừng thay thế.

      - Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.

      2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, e-mail, fax).

      2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế

      - Văn bản của Chủ dự án đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế;

      - Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      - Báo cáo về diện tích, hiện trạng rừng (theo mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành, chủ quản lý) dự kiến chuyển mục đích sử dụng; các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

      - Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt.

      Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế

      - Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu rõ lý do không còn đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế kèm theo danh sách dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế theo mẫu tại phụ lục III, kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 và hồ sơ đề nghị của Chủ dự án nộp;

      - Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      - Báo cáo về diện tích, hiện trạng rừng (theo mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành, chủ quản lý) dự kiến chuyển mục đích sử dụng; các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

      - Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      2.4. Thời hạn giải quyết:

      Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế: 47 ngày làm việc;

      Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế: 67 ngày làm việc.

      2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân (Chủ dự án)

      2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản hành chính

      2.8. Phí, lệ phí: Không

      2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tại phụ lục III, kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019.

      2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không

      2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC

      - Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

      - Quyết định số 1766/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

       

      PHỤ LỤC III

      DANH SÁCH DỰ ÁN NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ VÀO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      TT

      Tên dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

      Chủ dự án

      Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha)

      Mục đích sử dụng sau chuyển đổi (ha)

      Diện tích phải trồng rừng thay thế (ha)

      Tổng số

      Chia theo nguồn gốc hình thành

      Chia theo mục đích sử dụng

      Rừng tự nhiên

      Rừng trồng

      Rừng đặc dụng

      Rừng phòng hộ

      Rừng sản xuất

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

       

      Tổng số

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Lập biểu

      Thủ trưởng đơn vị
      (chữ ký, họ và tên, đóng dấu)

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu894/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Hòa Bình
                                Ngày ban hành29/04/2021
                                Người kýBùi Văn Khánh
                                Ngày hiệu lực 29/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định về quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội tại các đô thị loại IV, loại V trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Chỉ thị 8/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý thị trường bất động sản và giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai
                                                      • Công văn 294/GSQL-GQ2 năm 2021 về hướng dẫn thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Nghị quyết 1137/NQ-UBTVQH14 năm 2020 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Công văn 93628/CT-TTHT năm 2020 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 2558/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Quyết định 1503/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa năm 2020 trên địa bàn các huyện: Duy Xuyên, Phú Ninh, Thăng Bình, Bắc Trà My và thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
                                                      • Quyết định 1041/QĐ-BGTVT năm 2020 công bố Danh mục cảng cạn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ