Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 878/2006/QĐ-UBND về đơn giá, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    602522





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu878/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Phú Thọ
      Ngày ban hành29/03/2006
      Người kýNguyễn Ngọc Hai
      Ngày hiệu lực 29/03/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THƯ VIỆN PHÁP LUẬT


      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH PHÚ THỌ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số: 878/2006/QĐ-UBND

      Việt Trì, ngày 29 tháng
      3 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN
      HÀNH VỀ ĐƠN GIÁ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
      KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT .

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
      26/11/2003;

      Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày
      27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
      197/2004/NĐ-CP;

      Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
      03/12/2004 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ
      Tài chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

      QUYẾT ĐỊNH :

      Điều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định này bản Quy định về đơn giá, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường,
      hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

      Điều 2. Giao Sở Tài chính
      chủ trì, phối hợp cùng Sở xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và
      Đầu tư và các cơ quan chức năng liên quan tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực
      hiện Quyết định này.

      Điều 3. Quyết định này thay thế
      Quyết định số 582/2005/QĐ-UB ngày 28/2/2005, Quyết định số 2857/2005/QĐ-UBND
      ngày 19/10/2005 và có hiệu lực từ ngày ký.

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
      ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị, tổ chức, cá nhân
      có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

       

       

      TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Ngọc Hải

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ
      ĐƠN GIÁ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ
      NƯỚC THU HỒI ĐẤT.

      Ban hành kèm theo Quyết định số: 878/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2006
      của UBND tỉnh Phú Thọ.

      Chương I:

      NHỮNG
      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Bản quy định này ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ và
      tái định cư về đất, các tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử
      dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục
      đích phát triển kinh tế, được quy định tại Điều 36 Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP
      ngày 29/10/2004 của Chính phủ; Cụ thể hoá một số điều Nghị định số:
      197/2004/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số: 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của
      Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành
      Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước
      thành công ty cổ phần, Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài
      chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan; Qui định việc thành lập Hội
      đồng, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

      Điều 2.

      1/ Tổ chức, cộng đồng
      dân cư, cơ sở tôn giáo; hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư
      ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi
      đất (Sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất) và có đủ điều kiện để được bồi
      thường đất theo qui định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP thì được bồi
      thường về đất và tài sản gắn liền với đất theo qui định tại Nghị định số
      197/2004/NĐ-CP, Thông tư số 116/2004/TT-BTC và Bản quy định này.

      2/ Người được bồi thường thiệt hại về tài sản
      gắn liền với đất bị thu hồi phải là chủ sở hữu hợp pháp theo quy định của pháp
      luật.

      3/ Những nội dung không quy định tại Bản quy định
      này thì được thực hiện theo Luật Đất đai năm 2003, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP và
      Nghị định số 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Chương II:

      BỒI
      THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT.

      Điều 3.

      1/ Người sử dụng đất
      ở bị Nhà nước thu hồi có đủ điều kiện được bồi thường về đất theo quy định phải
      di chuyển chỗ ở, thì được bồi thường bằng một trong các hình thức như: Bồi
      thường bằng nhà ở; Bồi thường bằng giao đất ở mới; Bồi thường bằng tiền (Để tự
      lo chỗ ở mới). Nếu bồi thường bằng tiền thì diện tích đất ở được tính theo giấy
      chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định và tính bồi thường theo qui
      định tại Điều 87 Luật Đất đai và Điều 45 Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP.

      Phần diện tích còn lại (nếu có) được bồi
      thường theo giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng nhân 2 lần, nhưng
      không được cao hơn giá đất ở thấp nhất liền kề .

      2/ Đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu
      dân cư (Thời gian sử dụng lâu dài) nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy
      chứng nhận đất ở được bồi thường theo giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất
      cùng vùng nhân 2 lần, nhưng không được cao hơn giá đất ở có giá thấp nhất liền
      kề.

      Điều 4.

      Giá đất để tính bồi
      thường và chi phí hợp lý đầu tư vào đất còn lại được qui định như sau:

      1/ Giá đất để tính bồi thường là giá đất theo
      mục đích đang sử dụng đúng qui định của Nhà nước đã được UBND tỉnh qui định và
      công bố tại thời điểm có quyết định thu hồi đất; Không bồi thường theo giá đất
      sẽ được chuyển mục đích sử dụng.

      2/ Chi phí đầu tư vào đất còn lại được xác định
      bằng tổng chi phí hợp lý tính thành tiền đầu tư vào đất trừ đi số tiền tương ứng
      với thời gian sử dụng đất. Các khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm:

      - Tiền sử dụng đất của thời hạn chưa sử dụng đất
      trong trường hợp giao đất có thời hạn, tiền thuê đất đã nộp trước cho thời hạn
      chưa sử dụng đất (có chứng từ hoá đơn nộp tiền).

      - Các khoản chi phí san lấp mặt bằng, chi phí
      tôn tạo đất theo hiện trạng của đất khi được giao, được thuê và phù hợp với mục
      đích sử dụng đất (đối với đất nông nghiệp) phải khấu trừ chi phí đầu tư đã sử
      dụng tính theo chế độ khấu hao tài sản cố định hiện hành. Những chi phí không đủ
      hồ sơ, chứng từ chứng minh thì không được bồi thường. Trường hợp thu hồi đất phi
      nông nghiệp hoặc đất ở mà đã được bồi thường theo giá đất phi nông nghiệp hoặc đất
      ở thì không được bồi thường chi phí san lấp mặt bằng, chi phí tôn tạo đất.

      3/ Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại đối
      với hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp đang sử dụng vượt hạn mức đối
      với các trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản 4 Điều 10 Nghị định
      số: 197/2004/NĐ-CP thì được bồi thường theo qui định tại khoản 2 Điều 4 bản quy
      định này.

      4/ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất do nhận
      giao khoán, đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
      (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các Nông, Lâm trường quốc
      doanh khi Nhà nước thu hồi thì không được bồi thường về đất, nhưng được bồi
      thường chi phí đầu tư vào đất còn lại được thực hiện theo Khoản 5 Điều 10 Nghị
      định số: 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ và Mục 4.4 Thông tư số: 116/2004/TT-BTC
      ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính .

      Mức hỗ trợ bằng 50% giá đất bồi thường tính
      cho diện tích đất thực tế thu hồi, nhưng không vượt hạn mức giao đất nông
      nghiệp tại địa phương;

      5/ Bồi thường đối với đất thuộc hành lang an toàn
      khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn.

      a/ Khi Nhà nước thu hồi đất nằm trong hành lang
      bảo về an toàn xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ thì thực hiện
      theo khoản 1 Điều 16 Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP.

      b/ Trường hợp Nhà nước không thu hồi đất thì đất
      nằm trong phạm vi hành lang an toàn được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả
      năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất thực hiện theo điểm a, điểm
      c khoản 2 Điều 16 Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP.

      Riêng trường hợp không làm thay đổi mục đích
      sử dụng đất (nhà ở, công trình đủ điều kiện tồn tại trong hành lang bảo vệ an
      toàn của công trình). Nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng của đất thì được bồi
      thường bằng tiền theo mức thiệt hại thực tế.

      Đối với diện tích đất bị hạn chế sử dụng mức
      bồi thường bằng 50% đơn giá giá tại thời điểm thu hồi đất.

      Chương III:

      BỒI
      THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN.

      Điều 5.

      1/ Chủ sở hữu tài sản
      gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại thì được bồi thường.
      Giá bồi thuờng được áp dụng theo các Bảng đơn giá bồi thường kèm theo Bản quy định
      này.

      2/ Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một
      phần, mà phần còn lại không còn sử dụng được, hoặc nhà, công trình xây dựng bị
      phá dỡ làm ảnh hưởng đến các công trình khác trong cùng một khuôn viên đất
      nhưng vẫn tồn tại song không thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng
      ban đầu thì được bồi thường cho toàn bộ công trình.

      Trường hợp nhà công trình xây dựng khác bị
      phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì được bồi
      thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện
      phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi
      bị phá dỡ.

      3/ Một số bộ phận, trang thiết bị của nhà
      hoặc công trình có thể tháo dời và di chuyển đến chỗ ở mới thì chỉ đền bù chi
      phí vật liệu phụ cho việc lắp đặt lại .

      4/ Đối với việc bồi thường, di chuyển các
      công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu, nghĩa trang
      liệt sỹ không theo quy định này. Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quyết định cho từng
      trường hợp cụ thể đối với công trình do địa phương quản lý.

      5/ Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ
      thuật mà không còn sử dụng được hoặc thực tế không sử dụng thì khi Nhà nước thu
      hồi đất không được bồi thường.

      Điều 6.

      Bồi thường về di
      chuyển mồ mả: Người có mồ mả tự tổ chức di chuyển. Mức bồi thường gồm có chi
      phí đào, đắp, vận chuyển tiểu sành bình thường, khối lượng xây cụ thể, lệ phí
      nghĩa trang và một số chi phí tín ngưỡng khác cho cả hai nơi (cũ và mới ).

      Mồ mả chưa có người nhận thì giao cho chủ dự
      án chủ trì phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện việc di chuyển.

      Mức bồi thường di chuyển được xác định như
      sau:

      ĐVT: đồng

      STT

      Loại công việc

      ĐVT

      Đơn giá

      I

      Mồ mả có người nhận

      Ngôi

       

      1

      Mồ mả đã cải táng

      -

      360.000

      2

      Mồ mả chưa cải táng

      -

       

      -

      Đã chôn trên 36 tháng

      -

      720.000

      -

      Đã chôn từ 25-36 tháng

      -

      960.000

      -

      Đã chôn từ 13-24 tháng

      -

      1.320.000

      -

      Đã chôn từ 4-12 tháng

      -

      1.680.000

      -

      Đã chôn dưới 4 tháng

      -

      2.040.000

      II

      Mồ mả chưa có người nhận

      Ngôi

       

      1

      Đã cải táng

      -

      240.000

      2

      Chưa cải táng

      -

      600.000

      III

      Phần xây Mộ

       

       

       

      Đo khối lượng cụ thể và vận dụng đơn giá
      bồi thường vật kiến trúc tương đương để tính bồi thường

       

       

      Điều 7.

      Bồi thường đối với cây
      hàng năm thực hiện theo Điều 24 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của
      Chính phủ.

      Điều 8.

      Đối với vật nuôi
      (nuôi trồng thuỷ sản) được bồi thường như sau:

      1/ Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất
      đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.

      2/ Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất
      chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch
      sớm, trường hợp có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt
      hại do di chuyển gây ra. Căn cứ vào thời kỳ sản xuất nuôi trồng thuỷ sản và
      thời điểm thu hồi đất. Mức bồi thường thiệt hại và di chuyển do Hội đồng bồi
      thường, hỗ trợ và tái định cư đề nghị nhưng không quá 70% giá trị sản lượng của
      1 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và
      giá trung bình tại thời điểm.

      Điều 9.

      Bồi thường cây lâu
      năm.

      Người có cây phải tự chặt hạ , thu dọn và vận
      chuyển . Mức bồi thường theo đơn giá kèm theo bản qui định này:

      1/ Đối với cây lấy gỗ:

      * Cách phân loại:

      Được xác định bằng đo đường kính thân cây tại
      vị trí cách mặt đất 1,2m.

      * Cây trồng riêng lẻ.

      - Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở
      thời kỳ xây dựng cơ bản thì bồi thường chi phí trồng, chi phí chăm sóc đến thời
      điểm thu hồi đất.

      - Cây hết thời gian xây dựng cơ bản gần đến
      tuổi khai thác thì bồi thường chi phí chặt hạ, thu dọn, vận chuyển và một phần
      giá trị cây do khai thác sớm bị giảm sản lượng.

      - Cây trồng đã đến tuổi khai thác thì bồi
      thường chi phí công chặt hạ, thu dọn, vận chuyển.

      * Cây trồng theo dự án.

      - Cây trồng thành rừng theo dự án chưa đến
      tuổi khai thác, diện tích lớn có dự án được duyệt thì mức bồi thường được xác định
      theo chi phí trồng, chăm sóc, chặt hạ đến thời điểm thu hồi. Nếu vốn trồng rừng
      thuộc vốn Ngân hàng, mức bồi thường bằng tổng cộng chi phí trồng, chăm sóc và
      lãi vay Ngân hàng theo khế ước.

      - Cây trồng thành rừng theo dự án đã đến tuổi
      khai thác, diện tích lớn có dự án được duyệt thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ.
      Mức hỗ trợ bằng 10% tổng chi phí dự án đến thời điểm thu hồi.

      2/ Đối với Tre, Bương, Mai, Diễn, Nứa...:

      * Cây trồng riêng lẻ.

      - Cây đã đến tuổi khai thác bồi thường công
      chặt hạ , thu dọn và chi phí vận chuyển.

      - Cây chưa đến tuổi khai thác bồi thường chi
      phí chặt hạ, thu dọn , chi phí vận chuyển và một phần giá trị cây.

      * Cây trồng theo dự án.

      - Cây trồng thành rừng theo dự án chưa đến
      tuổi khai thác, diện tích lớn có dự án được duyệt thì mức bồi thường được xác định
      theo chi phí trồng, chăm sóc đến thời điểm thu hồi. Nếu vốn trồng rừng thuộc
      vốn Ngân hàng, mức bồi thường bằng tổng cộng chi phí trồng, chăm sóc và lãi vay
      Ngân hàng theo khế ước.

      - Cây trồng thành rừng theo dự án đã đến tuổi
      khai thác, diện tích lớn có dự án được duyệt thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ.
      Mức hỗ trợ bằng 10% tổng chi phí dự án đến thời điểm thu hồi.

      3/ Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp dài
      ngày :

      * Đối một số cây chính trồng theo quy hoạch
      bảo đảm mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định cho từng loại cây.

      Cách phân loại được xác định bằng đo đường
      kính tại vị trí cách mặt đất 1,5m, diện tích tán lá đo bình quân độ phát triển
      của tán lá chiếu thẳng xuống mặt đất.

      Riêng đối với cây ghép, chiết, đường kính đo
      tại vị trí chia nhánh của cây.

      - Cây đang trong thời kỳ thu hoạch bồi thường
      theo giá trị còn lại của cây, chi phí chặt hạ, thu dọn, vận chuyển .

      - Cây chưa hoặc bắt đầu thu hoạch bồi thường
      chi phí trồng, chăm sóc từ khi trồng đến khi thu hồi đất. Chi phí chặt hạ, thu
      dọn, vận chuyển.

      * Đối với cây trồng xen ghép và cây trồng quá
      mật độ qui định mức bồi thường tối đa không quá 30% đơn giá so với cây trồng
      cùng loại.

      * Trường hợp cây già cỗi không còn cho thu
      hoạch thì xếp theo loại chưa thu hoạch có mức bồi thường cao nhất của từng loại
      cây tương đương.

      4/ Đối với cây trồng đặc sản có năng suất cá
      biệt, cây đặc biệt quý hiếm, chu kỳ sinh trưởng quá dài, các loại hoa cây cảnh đặc
      biệt... tuỳ theo từng trường hợp cụ thể Hội đồng bồi thường đề nghị đơn giá
      riêng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

      5/ Những cây chưa có trong quy định thì vận
      dụng loại cây có điều kiện sinh trưởng, chi phí trồng, chăm sóc và giá trị
      tương đương.

      Chương IV:

      CHÍNH
      SÁCH HỖ TRỢ

      Điều 10.

      1/ Hỗ trợ ổn định đời
      sống và ổn định sản xuất thực hiện theo Điều 28, Nghị định số: 197/2004/NĐ- CP
      ngày 03/12/2004 của Chính phủ và khoản 3 Điều 4 Nghị định số: 17/2006/NĐ-CP
      ngày 16/01/2006 của Chính phủ bổ xung Điều 28 Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP .

      Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ bổ xung tại
      khoản 3 Điều 28 Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

      a/ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo
      theo Quyết định số 170/2005/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn
      nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006- 2010; trực tiếp sản xuất Nông nghiệp có đất
      nông nghiệp bị thu hồi được hỗ trợ trong thời gian 3 năm theo số nhân khẩu có
      trong sổ hộ khẩu theo các mức sau:

      - Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên
      30% đến 50% diện tích đất nông nghiệp được giao, mức hỗ trợ: 1.000.000/
      khẩu/năm;

      - Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên
      50% đến 70% diện tích đất nông nghiệp được giao, mức hỗ trợ: 1.200.000/
      khẩu/năm;

      - Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên
      70%diện tích đất nông nghiệp được giao, mức hỗ trợ: 1.400.000/ khẩu/năm;

      b/ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo
      bị thu hồi đất ở được hỗ trợ trong thời gian 3 năm theo số nhân khẩu có trong
      hộ khẩu như sau :

      ĐVT: đồng/khẩu;

      STT

      Diễn giải

      Khu vực Nông thôn

      Khu vực Đô thị

      1

      Diện tích đất ở bị thu hồi trên 30% đến 50%
      diện tích đất ở được giao

      800.000

      900.000

      2

      Diện tích đất ở bị thu hồi trên 50% đến 70%
      diện tích đất ở được giao

      900.000

      1.000.000

      3

      Diện tích đất ở bị thu hồi trên 70% diện
      tích đất ở được giao

      1.000.000

      1.100.000

      c/ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo
      trực tiếp sản xuất nông nghiệp có đất ở và đất nông nghiệp bị thu hồi chỉ được
      áp dụng một hình thức thức hỗ trợ ở mức cao nhất.

      2/ Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
      nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp được giao mà không được
      nhà nước bồi thường bằng đất nông nghiệp tương ứng thì được hỗ trợ chuyển đổi
      nghề nghiệp và tạo việc làm theo qui định như sau:

      a/ Được giao đất có thu tiền sử dụng đất tại
      vị trí có thể làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp
      theo qui hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Diện tích được giao
      cho mỗi hộ tính bằng 8% diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi của hộ đó; Nhưng
      tối đa không quá 200m2/hộ. Nếu diện tích đất sản xuất hoặc kinh doanh không đủ
      1 ô theo qui hoạch hoặc đã đủ 1 ô hay nhiều ô qui hoạch, phần diện tích đất còn
      lại không đủ 1 ô theo qui hoạch thì các hộ có quyền thoả thuận, góp vốn hoặc
      chuyển nhượng cho nhau. Nếu không thoả thuận được thì hội đồng đấu giá cấp
      huyện đứng ra tổ chức đấu giá và trả tiền cho các hộ có liên quan. Chi phí phục
      vụ cho công tác tổ chức đấu giá và chi trả tiền theo qui định hiện hành và khấu
      trừ vào số tiền thu được trong quá trình tổ chức bán đấu giá.

      Giá đất được giao bằng giá đất nông nghiệp
      tương đương cộng với chi phí đầu tư hạ tầng trên đất nhưng không được cao hơn
      giá đất tại thời điểm thu hồi đất đã được UBND tỉnh qui định và công bố.

      b/ Trường hợp đặc biệt không có đất để giao
      theo điểm a nêu trên thì những thành viên trong hộ gia đình còn trong độ tuổi
      lao động được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp được thực hiện chủ yếu bằng
      hình thức học nghề tại các cơ sở dạy nghề:

      - Nếu hộ có diện tích đất nông nghiệp bị thu
      hồi trên 30% đến 50% diện tích đất sản xuất nông nghiệp được giao thì được hỗ
      trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho 01 người trong độ tuổi lao động.

      - Nếu hộ có diện tích đất Nông nghiệp bị thu
      hồi trên 50% đến 70% diện tích đất sản xuất nông nghiệp được giao thì được hỗ
      trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho 02 người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ
      hộ khẩu của hộ.

      - Nếu hộ có diện tích đất nông nghiệp bị thu
      hồi trên 70% diện tích đất sản xuất nông nghiệp được giao thì được hỗ trợ chuyển
      đổi nghề nghiệp cho tất cả những người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ
      hộ khẩu của hộ.

      Mức hỗ trợ cho 1 suất lao động: 300.000đ
      tháng x 4 tháng = 1.200.000đ .

      3/ Đơn giá đào, đắp bờ ao và mức hỗ trợ kinh
      phí đào đắp bờ ao (mặt nước nuôi trồng thuỷ sản) :

      a/ Đơn giá đào ao (khối chìm) :              16.000đ/m3;

      b/ Đơn giá đắp bờ ao :                          9.000đ/m3;

      c/ Mức hỗ trợ chi phí thực tế cho công tác đào
      hoặc đắp theo 2 mức sau:

      - Mức 1: Hỗ trợ 70% áp dụng cho các hộ dân chuyển
      đất chuyên trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thuỷ sản được cấp có thẩm quyền
      cho phép theo quy định tại Điều 36, Điều 37 Luật Đất đai năm 2003 và đất vườn
      (ao) trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi sử dụng lâu dài có chi phí đào
      hoặc đắp ao.

      - Mức 2: Hỗ trợ 50% áp dụng cho các hộ dân chuyển
      đất chuyên trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thuỷ sản không được cấp có thẩm
      quyền cho phép có chi phí đào (đắp) ao.

      d/ Các hộ dân có đất bị thu hồi trong giấy
      chứng nhận quyền sử dụng đất có thời hạn ghi là ao (mặt nước nuôi trồng thuỷ sản)
      hoặc không phải là đất chuyên trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thuỷ sản; khi
      kiểm kê có ao. Nếu có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thực tế chứng minh tại thời điểm
      xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại được bồi thường theo Điều 9 mục 3 Nghị định
      số 197/2004/NĐ- CP ngày 3/12/2004 và Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài
      chính. Nếu không đầy đủ hồ sơ chứng từ thực tế chứng minh đào (đắp) ao còn lại được
      hỗ trợ chi phí cải tạo nạo vét ao mức 3.600đ/m2 theo diện tích có
      trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ghi là ao, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
      nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 10.000.000đồng/hộ.

      e/ Trách nhiệm của người có đất bị thu hồi,
      Hội đồng bồi thường và Chủ dự án, căn cứ vào kỹ thuật nuôi cá ao nước tĩnh để
      xác định độ sâu đào hoặc đắp .

      - Người có đất bị thu hồi: Phải có đầy đủ hồ
      sơ, chứng từ, thực tế chứng minh khối lượng đào hoặc đắp có xác nhận của chính
      quyền địa phương tại thời điểm đào hoặc đắp.

      - Hội đồng bồi thường phải kiểm kê chính xác khối
      lượng đào hoặc đắp tại hiện trường của người có đất bị thu hồi và chịu trách
      nhiệm trước nhà nước về số liệu kiểm kê.

      - Độ sâu đào hoặc chiều cao đắp bờ được quy định:

      + Độ sâu áp dụng cho công tác đào ao tối đa
      1,3m

      + Độ cao bờ ao được đắp tối đa so với mặt
      nước nuôi trồng thuỷ sản ở mức nước cao nhất là 0,5 m hoặc từ mặt đáy đến mặt
      trên của bờ đắp tối đa 1,8m.

      Điều 11.

      1/ Hộ gia đình khi Nhà
      nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ như sau:

      - Phạm vi trong tỉnh .

      + Mức: 2.000.000đ/hộ dưới 10km.

      + Mức: 3.000.000đ/hộ trên 10km.

      - Phạm vi ngoài tỉnh .

      + Mức: 5.000.000đ/hộ.

      2/ Người bị thu hồi đất ở, không còn chỗ ở
      khác, trong thời gian tạo lập chỗ ở mới được bố trí nhà ở tạm hoặc được chi trả
      tiền thuê nhà ở thời gian 4 tháng với các mức như sau:

      ĐVT: đồng/hộ;

      STT

      Diễn giải

      Khu vực Nông thôn

      Khu vực Đô thị

      1

      Hộ từ 1 đến 4 khẩu

      1.200.000

      1.600.000

      2

      Hộ từ 5 đến 6 khẩu

      1.400.000

      1.800.000

      3

      Hộ từ 7 khẩu trở lên

      1.600.000

      2.000.000

      3/ Hộ gia đình, các nhân đang thuê nhà ở
      không phải là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất phải phá dỡ
      nhà , phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 20% mức qui định
      tại khoản 1 Điều 11 Bản qui định này.

      Điều 12.

      Trường hợp đất thu
      hồi thuộc quỹ công ích của xã, phường, thị trấn tuỳ thuộc tính chất của từng dự
      án đầu tư UBND tỉnh có quyết định hỗ trợ riêng cho từng dự án

      Chương V:

      TÁI ĐỊNH
      CƯ

      Điều 13.

      Người có đất bị thu
      hồi thì được thực hiện tái định cư theo Điều 33,34,35,36,37 của Nghị định số
      197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ và khoản 5 Điều 4 nghị định số
      17/2006/ NĐ-CP ngày 27/01/2006 .

      Điều 14.

      Hỗ trợ sản xuất và đời
      sống tại khu tái định cư qui định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 17/2006/ NĐ-CP
      ngày 27/01/2006 được qui định cho hộ gia đình, các nhân bị thu hồi đất ở phải
      tái định cư thì việc tái định cư phải gắn với tạo việc làm hoặc chuyển đổi Nghề
      nghiệp:

      1/ Nếu hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản
      xuất nông nghiệp mà không được nhà nước bồi thường bằng đất nông nghiệp tương
      ứng với đất nông nghiệp bị thu hồi thì việc bố trí tái định cư được gắn liền
      với giao đất làm mặt bằng sản xuất, dịch vụ phi nông nghịêp được thực hiện theo
      qui định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Bản qui định này.

      2/ Nếu hộ gia đình, cá nhân sản xuất dịch vụ
      phi nông nghiệp thì việc xác định tái định cư phải gắn với tạo việc làm từ sản
      xuất, dịch vụ phi nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ đào tạo
      chuyển đổi nghề nghiệp theo qui định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Bản qui định
      này .

      Chương VI:

      TỔ CHỨC
      THỰC HIỆN

      Điều 15.

      1/ Giao Chủ tịch UBND
      huyện, thành, thị thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
      nước thu hồi đất. Căn cứ quyết định thu hồi đất của dự án tổ chức kiểm kê đất đai,
      tài sản và ra quyết định thu hồi đất của từng hộ. Phê duyệt phương án bồi
      thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các công trình
      dự án trên địa bàn huyện, thành, thị, bao gồm:

      - Các công trình, dự án xây dựng thuộc vốn
      ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng hoặc có giá trị bồi
      thường, hỗ trợ và tái định cư từ 200 triệu đồng trở xuống.

      - Các công trình, dự án xây dựng do các doanh
      nghiệp, các tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng từ các nguồn vốn không thuộc ngân
      sách Nhà nước.

      - Các dự án qui hoạch cấp đất ở cho các hộ
      dân cư tự xây dựng.

      2/ Thành phần Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và
      tái định cư huyện, thành, thị gồm có:

      - Lãnh đạo UBND Huyện: Chủ tịch Hội đồng;

      - Lãnh dạo Phòng Tài chính - Kế hoạch: Phó
      Chủ tịch Hội đồng;

      - Chủ đầu tư: Uỷ viên thường trực;

      - Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường: Uỷ
      viên;

      - Đại diện UBND cấp Xã nơi có đất bị thu hồi:
      Uỷ viên;

      - Đại diện của những hộ có đất bị thu hồi: Uỷ
      viên;

      - Một số thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng
      bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định cho phù hợp với thực tế.

      3/ Nhiệm vụ của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
      và tái định cư căn cứ chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đơn giá bồi
      thường đã được UBND tỉnh qui định, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
      cư khi Nhà nước thu hồi đất để đầu tư xây dựng các công trình, dự án trên địa
      bàn huyện , thành, thị báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện
      việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt;

      Điều 16.

      Trình tự thực hiện và
      thủ tục lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng.

      1/ Phương án bồi thường do Hội đồng bồi
      thường, hỗ trợ và tái định cư lập phải xác định tổng mức bồi thường cho toàn bộ
      diện tích đất thu hồi, toàn bộ tài sản hiện có trên đất và các khoản hỗ trợ
      theo qui định; Xác định mức bồi thường, hỗ trợ cho từng chủ sử dụng đất.

      2/ Thủ tục hồ sơ bồi thường.

      - Quyết định thu hồi, giao, cho thuê đất của
      cấp có thẩm quyền.

      - Sơ đồ hiện trạng khu đất xây dựng .

      - Biên bản giao mốc giới đất xây dựng công
      trình tại thực địa .

      - Giấy tờ hợp pháp, hợp lệ liên quan đến việc
      sử dụng đất của người có đất đang sử dụng bị thu hồi.

      - Biên bản kiểm kê của Hội đồng bồi thường.

      - Phương án bồi thường do Chủ đầu tư hoặc Hội
      đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập.

      - Bảng tổng hợp kinh phí.

      - Bảng tổng hợp diện tích đất thu hồi và tỷ
      lệ đất nông nghiệp thu hồi trên diện tích đất nông nghiệp được giao của từng
      hộ.

      - Tờ trình xin thẩm định và phê duyệt phương
      án bồi thường.

      - Số hộ khẩu.

      - Các giấy tờ khác có liên quan.

      Điều 17.

      Thẩm định phương án
      bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

      1/ Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
      cư đối với các dự án không thuộc qui định tại khoản 1 Điều 15 tại Bản qui định
      này.

      2/ Nội dung thẩm định.

      - Việc áp dụng chính sách bồi thường,hỗ trợ
      của dự án.

      - Việc áp giá đất, giá tài sản để tính bồi
      thường.

      - Phương án bố trí tái định cư.

      3/ Việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ
      trợ và tái định cư do Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan đảm
      bảo phù hợp với tính chất của từng dự án, trình UBND tỉnh phê duyệt.

      4/ Thời gian thẩm định tối đa là 15 ngày làm
      việc. Kể từ ngày nhận được đề nghị phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
      của dự án.

      5/ Kinh phí cho việc thẩm định phương án bồi
      thường, hỗ trợ và tái định cư được trích không quá 10% trong tổng số kinh phí
      bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tuỳ theo
      qui mô tính chất, đặc điểm của từng dự án. Việc chi tiêu, thanh toán quyết toán
      được thực hiện theo qui định của pháp luật.

      Điều 18.

      1/ Sau khi có quyết định
      thu hồi đất và phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã được cơ quan Nhà
      nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai có hiệu lực thi hành, người
      bị thu hồi đất phải chấp hành quyết định thu hồi đất. Trường hợp người bị thu
      hồi đất không chấp hành quyết định thu hồi đất thì UBND cấp có thẩm quyền quyết
      định thu hồi đất ra quyết định cưỡng chế. Người bị cưỡng chế thu hồi đất phải
      chấp hành quyết định cưỡng chế và có quyền khiếu nại.

      2/ Trường hợp người sử dụng đất được bồi
      thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
      đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền phải
      thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường, hỗ trợ để hoàn trả
      Ngân sách Nhà nước.

      Nghĩa vụ Tài chính bao gồm:

      - Tiền sử dụng đất phải nộp, tiền thuê đất đối
      với đất do nhà nước cho thuê, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng các thửa đất
      khác của người có đất bị thu hồi (Nếu có), tiền thu từ xử phạt vi phạm pháp
      luật về đất đai, tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý
      và sử dụng đất đai, phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

      - Trường hợp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất
      đai phải nộp lớn hơn hoặc bằng tiền bồi thường đất thì số tiền được trừ tối đa
      bằng số tiền bồi thường về đất.

      Điều 19.

      1/ Đối với những dự
      án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự
      án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang
      thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt
      trước khi quyết định có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê
      duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo qui định của Quyết định này.

      2/ Những Phương án bồi thường giải phóng mặt
      bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi quyết định này có hiệu lực,
      việc thực hiện bồi thường chậm được sử lý như sau:

      a/ Nếu việc việc thanh toán tiền bồi thường
      chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá đất tại thời điểm
      bồi thường do UBND cấp tỉnh công bố cao hơn giá đất tại thời điểm có quyết định
      thu hồi thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm trả tiến bồi thường; Nếu giá đất
      tại thời điểm bồi thường thấp hơn giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi
      thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi đất .

      b/ Nếu việc việc thanh toán tiền bồi thường
      chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì bồi thường theo giá đất tại thời điểm
      có quyết định duyệt phương án bồi thường.

      Điều 20.

      Khi có biến động về
      giá cả giảm từ 10% trở lên hoặc nếu tăng từ 20% trở lên so với giá UBND tỉnh
      qui định và chế độ chính sách bồi thường của Nhà nước. Sở Tài chính có trách
      nhiệm phối hợp với các ngành chức năng có liên quan, đề xuất báo cáo điều chỉnh
      đơn giá trình UBND tỉnh quyết định.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
      nghị phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét và điều chỉnh
      cho phù hợp .

       

      ĐƠN
      GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI

      ĐVT: Đồng

      STT

      Loại cây trồng

      Quy cách

      Phân loại

      ĐVT

      Đơn giá

      I

      NHÓM CÂY ĂN QUẢ

       

       

       

       

      1

      Nhãn

      Kích thước cây ĐK > 40cm, tán lá 40cm2

      A

      Cây

      1.600.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (35cm< ĐK≤ 40cm); tán lá
      35m2

      B

      “

      1.400.000

       

      6mx6m = 36m2/cây

      Kích thước cây (30cm< ĐK≤ 35cm); tán lá
      30m2

      C

      “

      1.200.000

       

      Hoặc tối đa 280 cây/ha

      Kích thước cây (25cm< ĐK≤ 30cm); tán lá
      25m2

      D

      “

      1.000.000

       

       

      Kích thước cây (20cm< ĐK≤ 25cm); tán lá
      20 m2

      E

      “

      800.000

       

       

      Kích thước cây (15cm< ĐK≤ 20cm); tán lá
      15 m2

      F

      “

      600.000

       

       

      Kích thước cây (10cm< ĐK≤ 15cm); tán lá
      10 m2

      G

      “

      400.000

       

       

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm); tán lá
      05 m2

      H

      “

      200.000

       

       

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤ 5cm);

      I

      “

      100.000

       

       

      Trồng trên 1 năm ĐK đến 2cm;

      K

      “

      50.000

       

       

      Mới trồng

      M

      “

      20.000

      2

      Vải

      Kích thước cây ĐK > 30cm, tán lá 30cm2

      A

      Cây

      1.200.000

       

      Hồng Ngâm, hồng chín

      Kích thước cây (25cm< ĐK≤ 30cm); tán lá
      25m2

      B

      “

      1.000.000

       

      Xoài

      Kích thước cây (20cm< ĐK≤ 25cm); tán lá
      20m2

      C

      “

      800.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (15cm< ĐK≤ 20cm); tán lá
      15 m2

      D

      “

      600.000

       

      6mx6m = 36m2/cây

      Kích thước cây (10cm< ĐK≤ 15cm); tán lá
      10m2

      E

      “

      400.000

       

      Hoặc tối đa 280 cây/ha

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm); tán lá
      05m2

      F

      “

      200.000

       

       

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤ 5cm);

      G

      “

      100.000

       

       

      Trồng trên 1 năm ĐK đến 2cm;

      H

      “

      50.000

       

       

      Mới trồng

      I

      “

      20.000

      3

      Muỗn, quéo

      Có quả, ĐK > 35cm, tán lá 30cm2

      A

      Cây

      1.200.000

       

      Trám, Sấu

      Kích thước cây (30cm< ĐK≤ 35cm); tán lá
      25 m2

      B

      “

      1.000.000

       

      Mít

      Kích thước cây (25cm< ĐK≤ 30cm); tán lá
      20 m2

      C

      “

      800.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (20cm< ĐK≤ 25cm); tán lá
      15 m2

      D

      “

      600.000

       

      6mx8m = 48m2/cây

      Kích thước cây (15cm< ĐK≤ 20cm); tán lá
      10m

      E

      “

      400.000

       

      Hoặc tối đa 210 cây/ha

      Kích thước cây (10cm< ĐK≤ 15cm); tán lá
      8m

      F

      “

      200.000

       

       

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm); tán lá
      05m2

      G

      “

      100.000

       

       

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤ 5cm)

      H

      “

      50.000

       

       

      Trồng trên 1 năm ĐK đến 2cm;

      I

      “

      25.000

       

       

      Mới trồng

      K

      “

      15.000

      4

      Bưởi, na

      Kích thước cây > 20cm, tán lá 15cm2

      A

      Cây

      400.00

       

      Thị, Khế, Lê, Chay

      Kích thước cây (15cm< ĐK≤ 20cm); tán lá
      10m2

      B

      “

      300.000

       

      Hồng Xiêm, me

      Kích thước cây (10cm< ĐK≤ 15cm); tán lá
      8m2

      C

      “

      200.000

       

      Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm); tán lá
      5m2

      D

      “

      100.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤ 5cm)

      E

      “

      50.000

       

      5mx5m = 25m2/cây

      Trồng trên 1 năm, đến ĐK 2cm;

      F

      “

      25.000

       

      Hoặc tối đa 400 cây/ha

      Mới trồng

      G

      “

      10.000

      5

      Táo, Roi

      Kích thước cây > 20cm, tán lá 15cm2

      A

      Cây

      250.000

       

      Café, trứng gà

      Kích thước cây (15cm< ĐK≤ 20cm); tán lá
      10 m2

      B

      “

      200.000

       

      Quất hồng bì, dâu da

      Kích thước cây (10cm< ĐK≤ 15cm); tán lá
      8 m2

      C

      “

      150.000

       

      Ngõa mật, Sung ăn quả

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm); tán lá 5
      m2

      D

      “

      100.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤ 5cm)

      E

      “

      50.000

       

      4mx4m = 16 m2/cây

      Trồng trên 1 năm, đến ĐK 2cm;

      F

      “

      25.000

       

      Hoặc tối đa 625 cây/ha

      Mới trồng

      G

      “

      10.000

      6

      Cam, quýt

      Kích thước cây > 10cm, tán lá 6cm2

      A

      Cây

      150.000

       

      Chanh, quất ăn quả

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm); tán lá 4
      m2

      B

      “

      100.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤ 5cm); tán lá 2
      m2

      C

      “

      50.000

       

      3mx3m = 9m2/cây

      Trồng trên 1 năm, đến ĐK 2cm2;

      D

      “

      25.000

       

      Hoặc tối đa 1.100 cây/ha

      Mới trồng

      E

      “

      10.000

      7

      Dừa

      Thân cây cao > 2,0m

      A

      Cây

      400.000

       

       

      Thân cây (1,5m < cao ≤ 2,0m);

      B

      “

      200.000

       

       

      Thân cây cao đến 1m

      C

      “

      100.000

       

       

      Mới trồng

      D

      “

      20.000

      8

      Nhót, nho

      Giàn leo 6m2

      A

      Giàn

      100.000

       

      Thanh long

      Giàn leo 4m2

      B

      “

      50.000

       

       

      Giàn leo 2m2

      C

      “

      30.000

       

       

      Mới trồng

      D

      “

      10.000

      9

      Dứa các loại

      Đang có quả non

      A

      M2

      3.600

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Chưa có quả

      B

      “

      2.500

       

      6 cây/m2; một cây 3 ngọn

      Mới trồng

      C

      “

      1.000

      10

      Dâu ăn quả

      Kích thước cây ĐK > 10cm,

      A

      Cây

      20.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm)

      B

      “

      10.000

       

      2mx2m = 4m2/cây

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤5cm)

      C

      “

      6.000

       

      Hoặc tối đa 2.500 cây/ha

      Kích thước cây (1cm< ĐK≤ 2cm)

      D

      “

      2.000

       

       

      Kích thước cây đến 1cm

      E

      “

      1.000

       

       

      Mới trồng

      F

      “

      200

      11

      Đu đủ

      Thân cây cao > 4m

      A

      Cây

      20.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Thân cây (1m < cao ≤ 4m);

      B

      “

      45.000

       

      2mx2m = 4m2/cây

      Thân cây (0,5m < cao ≤ 1m);

      C

      “

      30.000

       

      Hoặc tối đa 2.500 cây/ha

      Thân cây cao đến 0,5m

      D

      “

      20.000

       

       

      Trồng đến 1 năm tuổi

      E

      “

      10.000

       

       

      Mới trồng

      F

      “

      1.000

      12

      Chuối

      Đang có quả non chưa thu hoạch

      A

      Cây

      18.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Chưa có quả; thân cao >2m

      B

      “

      10.000

       

      Mỗi khóm tối đa 4 cây các loại;

      Chưa có quả; thân (1,5m < cao ≤ 2m);

      C

      “

      8.000

       

      Khóm cách khóm3m*3m;

      Thân (1m < cao ≤ 1,5m);

      D

      “

      6.000

       

      Hoặc tối đa 1.100 cây/ha

      Mới trồng

      E

      “

      2.000

      13

      Đỗ ván

      Giàn leo tốt >8m2

      A

      Giàn

      35.000

       

      Và đỗ leo giàn như đỗ ván

      Giàn leo tốt (6m2 < rộng ≤ 8m2);

      B

      “

      25.000

       

      Thiên lý

      Giàn leo tốt (4m2 < rộng ≤ 6m2);

      C

      “

      18.000

       

       

      Giàn leo tốt (2m2 < rộng ≤ 4m2);

      D

      “

      14.000

       

       

      Giàn leo ≤ 2m2

      E

      “

      12.000

       

       

      Mới trồng

      F

      “

      5.000

      14

      Trầu không

      Giàn leo ≥ 4m2

      A

      Giàn

      10.000

       

       

      Giàn leo < 4m2

      B

      “

      5.000

       

       

      Mới trồng

      C

      “

      2.000

      15

      Cau

      Đã có quả

      A

      Cây

      150.000

       

       

      Chưa có quả

      B

      “

      50.000

       

       

      Mới trồng

      C

      “

      10.000

      II

      NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

       

       

       

       

      1

      Cọ

      Thân cao > 1m

      A

      Cây

      150.000

       

       

      Thân cao < 1m

      B

      “

      50.000

       

       

      Mới trồng

      C

      “

      10.000

      2

      Bồ kết

      Kích thước ĐK > 30cm, tán lá20cm2

      A

      Cây

      200.000

       

       

      Kích thước cây (20cm < ĐK≤ 30cm); tán lá
      15m2

      B

      “

      150.000

       

       

      Kích thước cây (10cm< ĐK≤ 20cm); tán lá
      10 m2

      C

      “

      100.000

       

       

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm); tán lá m2

      D

      “

      50.000

       

       

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤ 5cm); tán lá 2
      m2

      E

      “

      20.000

       

       

      Mới trồng

      F

      “

      5.000

      3

      Chẩu, sở, dọc

      Kích thước ĐK > 30cm,

      A

      Cây

      200.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (20cm < ĐK≤ 30cm); tán lá
      15 m2

      B

      “

      150.000

       

      3mx4m = 12m2/cây

      Kích thước cây (10cm< ĐK≤ 20cm); tán lá
      10 m2

      C

      “

      100.000

       

      Hoặc tối đa 834 cây/ha

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm); tán lá
      05 m2

      D

      “

      50.000

       

       

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤ 5cm); tán lá 2m2

      E

      “

      20.000

       

       

      Mới trồng

      F

      “

      5.000

      4

      Sơn

      Kích thước ĐK > 20cm,

      A

      Cây

      120.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (15cm < ĐK≤ 20cm);

      B

      “

      90.000

       

      2mx2m = 4m2/cây

      Kích thước cây (10cm< ĐK≤ 15cm);

      C

      “

      60.000

       

      Hoặc tối đa 2.500 cây/ha

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤ 10cm);

      D

      “

      30.000

       

       

      Kích thước cây (2cm< ĐK≤ 5cm);

      E

      “

      15.000

       

       

      Mới trồng, đến ĐK 2cm

      F

      “

      2.000

       

       

      Cây già cỗi hết tuổi khai thác

      G

      “

      10.000

      5

      Quế

      Kích thước ĐK > 20cm,

      A

      Cây

      140.000

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Kích thước cây (15cm < ĐK≤ 20cm);

      B

      “

      120.000

       

      2mx2m = 4m2/cây

      Kích thước cây (10cm< ĐK≤ 15cm);

      C

      “

      90.000

       

      Hoặc tối đa 2.500 cây/ha

      Kích thước cây (5cm< ĐK≤10cm);

      D

      “

      60.000

       

       

      Kích thước cây (3cm< ĐK≤ 5cm);

      E

      “

      30.000

       

       

      Trồng trên 1 năm, đến ĐK ≤ 3cm

      F

      “

      15.000

       

       

      Mới trồng

      G

      “

      2.000

      6

      Chè các loại

      Đang thu hoạch

       

       

       

       

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật

      Loại tốt 0,4m2 /cây <tán
      lá<0,5m /cây

      A

      M2

      4.000

       

      1,7 cây/m2

      Loại trung bình 0,2m /cây <tán
      lá<0,4m /cây

      B

      “

      3.500

       

      Hoặc 17.000cây/ha

      Loại xấu tán lá<0,2m2/cây

      C

      “

      3.000

       

       

      Trong thời kỳ xây dựng cơ bản

       

      M2

      2.500

       

       

      Trồng 2 năm

      D

       

       

       

       

      Trồng 1 năm

      E

      “

      2.000

       

       

      Mới trồng

      F

      “

      1.000

      7

      Dâu lấy lá

      Đang thu hoạch loại tốt

      A

      M2

      2.500

       

      Cỏ voi

      Đang thu hoạch loại trung bình

      B

      “

      2.000

       

       

      Chưa cho thu hoạch

      C

      “

      1.500

       

       

      Mới trồng

      D

      “

      1.000

      III

      CÂY THU HOẠCH HÀNG NĂM

       

       

       

       

      1

      Sắn dây leo cây

      Khóm leo tốt, ĐK dây >3cm

      A

      Khóm

      40.000

       

       

      Khóm leo trung bình (2cm<ĐK dây≤3cm)

      B

      “

      25.000

       

       

      Khóm leo xấu (1cm<ĐK dây≤2cm)

      C

      “

      10.000

       

       

      Mới trồng, ĐK dây ≤1cm

      D

      “

      5.000

      2

      Sắn dây vườn, sắn dây nam

      Khóm leo tốt

      A

      Khóm

      15.000

       

       

      Khóm leo trung bình

      B

      “

      10.000

       

       

      Mới trồng

      C

      “

      5.000

      3

      Rau xanh các loại

      Loại tốt

      A

      M2

      4.000

       

      Các loại đỗ thu hoạch như rau

      Loại trung bình

      B

      “

      2.000

       

      Bí đỏ thu hoạch như rau

      Loại mới trồng

      C

      “

      1.000

      4

      Su su, mướp

      Diện tích giàn >8m2

      A

      Giàn

      50.000

       

      Bầu, bí đao, rau mơ lấy lá

      Diện tích giàn >4m2 đến 8m2

      B

      “

      20.000

       

      Và các loại tương tự, gấc

      Diện tích giàn ≤4m2

      C

      “

      10.000

       

       

      Mới trồng, từ 4 cây 1 khóm trở lên, chưa
      gieo giàn

      D

      Khóm

      2.000

      5

      Rau ngót

      Đang thu hoạch loại tốt

      A

      M2

      6.000

       

       

      Đang thu hoạch loại trung bình

      B

      “

      4.000

       

       

      Mới trồng

      C

      “

      2.000

      6

      Mía

      Năm thứ hai

      A

      M2

      6.000

       

       

      Năm thứ nhất

      B

      “

      4.000

       

       

      Mới trồng

      C

      “

      2.000

      7

      Gừng, ớt

      Loại  tốt

      A

      M2

      4.000

       

      Địa liền, sả, giềng

      Loại trung bình

      B

      “

      3.000

       

      Và các loại tương tự

      Loại xấu

      C

      “

      2.000

       

       

      Mới trồng

      D

      “

      1.000

      8

      Các loại dây ăn củ

      Loại  tốt

      A

      M2

      3.000

       

      Củ từ, củ cọc, củ lăn, dong giềng

      Loại trung bình

      B

      “

      2.500

       

      Các loại như dong giềng

      Loại xấu

      C

      “

      2.000

       

      Khoai sọ

      Mới trồng

      D

      “

      1.000

      IV

      NHÓM CÂY LẤY GỖ

       

       

       

       

      1

      Cây lấy gỗ

       

       

      Cây

       

      *

      Hết thời hạn xây dựng cơ bản

       

       

       

       

       

       

      Đường kính > 40cm

      A

      “

      10.000

       

       

      Đường kính 15 < ĐK ≤40cm

      B

      “

      8.000

      *

      Đang trong thời kỳ XDCB

       

       

       

       

       

       

      Đường kính 10 < ĐK ≤15cm

      C

      “

      6.000

       

       

      Đường kính 5 < ĐK ≤10cm

      D

      “

      4.000

       

       

      Đường kính ≤5cm

      E

      “

      2.000

       

       

      Mới trồng

      F

      “

      1.000

      *

      Cây tái sinh

       

       

       

       

       

      Tối đa 1 gốc không quá

      Đường kính >15cm

      G

      “

      4.000

       

      3 nhánh cây

      Đường kính 10 < ĐK ≤15cm

      H

      “

      3.000

       

       

      Đường kính 5 < ĐK ≤10cm

      I

      “

      1.500

       

       

      Đường kính ≤5cm

      K

      “

      500

      2

      Tre, bướng, diễn, mai, luông, vầu

      Đã đến tuổi khai thác

      A

      “

      3.000

       

      Tỷ lệ cây loại A tối thiểu bằng 70%

      Chưa đến tuổi khai thác

      B

      “

      10.000

       

      Tỷ lệ cây loại B tối đa bằng 30%

      Măng cao đến 1m

      C

      “

      6.000

       

       

      Mới trồng

      D

      “

      4.000

      3

      Hóp, chảy, sặt các loại

      Đã đến tuổi khai thác

      A

      “

      2.000

       

      Tỷ lệ cây loại A tối thiểu bằng 70%

      Chưa đến tuổi khai thác

      B

      “

      7.000

       

      Tỷ lệ cây loại B tối đa bằng 30%

      Măng cao đến 1m

      C

      “

      4.000

       

       

      Mới trồng

      D

      “

      2.500

      4

      Nứa các loại

       

       

       

       

       

      Tỷ lệ cây loại A tối thiểu bằng 70%

      Đã đến tuổi khai thác

      A

      “

      500

       

      Tỷ lệ cây loại B tối đa bằng 30%

      Chưa đến tuổi khai thác

      B

      “

      2.000

       

       

      Măng cao đến 1m

      C

      “

      1.000

       

       

      Mới trồng

      D

      “

      500

      V

      CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY

       

       

       

       

      1

      Cây hoa, cây làm thuốc các loại

      Loại tốt

      A

      M2

      6.000

       

      Trồng 1 lần thu hoạch 1 năm

      Loại trung bình

      B

      “

      4.000

       

       

      Mới trồng

      C

      “

      2.000

       

      Trồng 1 lần thu hoạch nhiều năm

      Loại tốt

      A

      M2

      8.000

       

       

      Loại trung bình

      B

      “

      6.000

       

       

      Mới trồng

      C

      “

      4.000

      2

      Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất

       

       

       

       

      *

      Cây cảnh đơn lẻ

       

       

       

       

       

      Loại thân gỗ và như thân gỗ

       

       

       

       

      *

      Cây cảnh đơn lẻ

       

       

       

       

       

      Loại thân gô và như thân gỗ

      Đường kính cây >20cm

      A

      Cây

      20.000

       

       

      Đường kính cây (15cm < ĐK ≤20cm)

      B

      “

      15.000

       

       

      Đường kính cây (8cm < ĐK ≤15cm)

      c

      “

      10.000

       

       

      Các loại còn lại

      D

      “

      5.000

       

      Loại thân mềm và dây leo

      Đường kính cây hoặc khóm >20cm

      A

      Cây

      15.000

       

       

      Đường kính cây hoặc khóm (15cm < ĐK
      ≤20cm)

      B

      “

      10.000

       

       

      Đường kính cây hoặc khóm (8cm < ĐK≤15cm)

      c

      “

      8.000

       

       

      Các loại còn lại

      D

      “

      6.000

      *

      Cây cảnh trông theo khóm, bụi

      Đường kính khóm, bụi > 20cm

      A

      Khóm

      12.000

       

       

      Đường kính khóm, bụi (15cm < ĐK ≤20cm)

      B

      “

      8.000

       

       

      Đường kính khóm, bụi (8cm < ĐK ≤15cm)

      c

      “

      4.000

       

       

      Các loại còn lại

      D

      “

      2.000

      3

      Cây cảnh, cây làm thuốc

      Chậu đường kính > 1 m

      A

      Chậu

      25.000

       

      Cây hoa và các loại tương

      Chậu đường kính (0,6m < ĐK ≤1m)

      B

      “

      12.000

       

      tự trồng trong chậu

      Chậu đường kính (0,3m < ĐK ≤0,6m)

      c

      “

      6.000

       

       

      Chậu đường kính ≤0,3m

      D

      “

      2.000

       

      BẢNG
      ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VỀ VẬT KIẾN TRÚC

      ĐVT: đồng

      STT

      Loại công việc

      ĐVT

      Đơn giá 2006

      I

      Công tác xây dựng

       

       

      A

      PHẦN MÓNG

       

       

      1

      Xây đá hộc

      m3

      332.000

      2

      Xây gạch chi

      m3

      418.000

      3

      Xây gạch xỉ, đá ong

      m3

      244.000

      4

      Xếp khan đá hộc

      m3

      212.000

      B

      TƯỜNG

       

      -

      1

      Xây đá hộc, không trát

      m3

      294.000

      2

      Xây gạch chỉ

      m3

      466.000

      3

      Xây gạch xỉ và đá ong

      m3

      220.000

      4

      Xây gạch đât, không trát, vữa đât, vữa vôi

      m3

      181.000

      5

      Tường đât (trình hoặc đăp đât)

      m3

      45.000

      6

      Vách Toocxi. Bùn rơm

      m2

      36.000

      7

      Vách lịa ván các loại

      m2

      46.000

      8

      Vách phên

      m2

      9.000

      9

      Trát tường

      m2

      19.000

      10

      Trát dâm, trân, câu kiện, trụ cột

      m2

      23.000

      11

      Trát ga ni to tường và các câu kiện

      m2

      90.000

      12

      Quét vôi tường và các câu kiện

      m2

      3.000

      13

      Quét nước xi măng tường và các câu kiện

      m2

      2.000

      14

      Trát đá rửa tường và các câu kiện

      m2

      53.000

      15

      Bả vào tường và các câu kiện

      m2

      4.000

      16

      Sơn vào tường các câu kiện chưa bả

      m2

      13.000

      17

      Sơn vào tường và các câu kiện đã bả

      m2

      10.000

      18

      Op gạch men vào tường và câu kiện

      m2

      101.000

      C

      GIÊNG, BỄ

      m2

      459.000

      1

      Tang giêng, bê nước xây gạch chi không trát

      m2

      324.000

      2

      Kè thành giêng xếp khan gạch chỉ

      m2

       

      D

      SÀN, MÁI, Ô VĂNG, LANH TÔ BÊ TÔNG

       

      -

      1

      Sàn, mái, se nô, bản bậc câu thang, lanh
      tô, tâm bê tông đúc sẵn cốt thép

      m3

      219.000

      2

      Xà, dâm, giăng, tường, cột, câu kiện bê
      tông đúc săn

      m3

      2.223.000

      E

      NỀN

       

      -

      1

      Mỏng bê tông côt thép

      m3

      1.357.000

      2

      Nền, móng bê tông không côt thcp

      m3

      444.000

      3

      Nên, móng bê tông gạch vờ, láng xi măng

      m3

      273.000

      4

      Nền, sàn láng vữa xi măng

      m2

      11.000

      5

      Nên vôi đât đâm chặt láng vừa xi măng

       

      9.000

      6

      Lát gạch chỉ

      m2

      28.000

      7

      Lát gạch lá nem

      m2

      45.000

      8

      Lát gạch xi măng hoa

      m2

      56.000

      9

      Lát gạch xi măng trơn

      m2

      46.000

      10

      Lát gạch ga ni tô

      m2

      48.000

      11

      Lát gạch men

      m2

      75.000

      12

      Lát gạch lô chông nóng

       

      50.000

      13

      Ốp gạch men vào tường, cấu kiện

      m2

      101.000

      14

      Ốp đá xẻ tường, các cấu kiện

      m2

      215.000

      15

      Ốp gỗ vào tường chưa sơn

      m2

      108.000

      F

      SÀN, TRẦN, MÁI

      -

       

      1

      Sàn gỗ

      m2

      131.000

      2

      Mái ngói đỏ sườn gỗ

      m2

      68.000

      3

      Mái ngói đỏ sườn tre

      m2

      33.000

      4

      Mái ngói xi măng sườn gỗ

      m2

      68.000

      5

      Mái ngói xi măng sườn tre

      m2

      44.000

      6

      Mái phi brô

      m2

      50.000

      7

      Mái ngói âm dương sườn gỗ

      m2

      61.000

      8

      Mái lá cọ sườn tre

      m2

      25.000

      9

      Mái tôn sườn sắt

      m2

      87.000

      10

      Trần cót các loại

      m2

      31.000

      11

      Trần nhựa

      m2

      36.000

      12

      Trần gỗ

      m2

      53.000

      13

      Kèo, bán kèo tre

      m

      21.000

      14

      Kèo, bán kèo gỗ

      m

      122.000

      15

      Kèo gỗ kiểu nhà cổ

      m

      322.000

      16

      Kèo thép

      m

      436.000

      17

      Cột gỗ theo kèo loại ĐK <10cm

      m

      48.000

      18

      Cột gỗ theo kèo loại (10cm<ĐK<20cm)

      M

      88.000

      19

      Cột tre, bương, mai … theo kèo

      m

      11.000

      20

      Khuôn đơn

      m

      120.000

      21

      Khuôn kép

      m

      180.000

      22

      Cửa đi, của sổ Pa nô, chớp

      m2

      469.000

      23

      Cửa ván ghép

      m2

      126.000

      24

      Cửa, vách nhôm kính khung nhôm

      m2

      349.000

      25

      Cửa phên

      m2

      11.000

      26

      Sơn gỗ các loại bằng sơn ta

      m2

      21.000

      27

      Sơn gỗ các loại bằng sơn tổng hợp

      m2

      10.000

      28

      Cửa sắt xếp hoặc hộp cả sơn

      m2

      242.000

      29

      Cổng sắt bịt tôn hoặc lưới B40

      m2

      187.000

      30

      Song sắt

      Bộ

      145.000

      31

      Song gỗ

      Bộ

      100.000

      32

      Cửa sổ hoa sắt, lan can sắt

      m2

      128.000

      33

      Lan can bằng sứ, xi măng

      m

      65.000

      34

      Lan can bằng gỗ

      m

      200.000

      35

      Lan can bằng I Nox

      m

      200.000

      G

      ĐÀO GIẾNG

       

      -

      1

      Đào giếng

      m

      63.000

      2

      Giếng khoan

      m

      60.000

      3

      Bơm tay

      m

      60.000

      4

      Đắp phào bằng vữa xi măng

      m

      18.000

      5

      Hàng rào sắt, gang

      m2

      148.000

      6

      Chiều cao lớn hơn 1m

      m

      41.000

      7

      Hàng rào tre, gỗ tận dụng

      m

      3.000

      8

      Hàng rào cây xanh

      m

      3.000

      II

      Công tác lắp đặt

       

      -

      A

      ĐIỆN TRONG NHÀ

       

      -

      1

      Dây điện đôi

      m

      3.000

      2

      Ổ cắm, công tắc, áp tô mát, cầu chì các

      Cái

      6.000

      3

      Ổ cắm, công tắc, áp tô mát, cầu chì các

      Cái

      2.000

      4

      Bóng điện tròn các loại gắn vào tường hoặc
      trần

      Cái

      9.000

      5

      Bóng điện ống các loại gắn vào tường hoặc
      trần

      Cái

      24.000

      6

      Bảng điện bằng nhựa hoặc gỗ gắn vào tường

      Cái

      15.000

      7

      Điều hòa nhiệt độ

      Bộ

      252.000

      8

      Đồng hồ và phụ kiện kèm theo

      Bộ

      40.000

      B

      NƯỚC TRONG NHÀ

       

      -

      1

      Ống tráng kẽm đi nổi

      m

      19.000

      2

      Ống tráng kẽm đi chìm

      m

      29.000

      3

      Ống nhựa PVC đi nổi

      m

      10.000

      4

      Ống nhựa PVC đi chìm

      m

      12.000

      5

      Chậu rửa bằng sứ hoặc inox 2 vòi

      Bộ

      73.000

      6

      Thuyền tắm các loại có hoa sen

      Bộ

      134.000

      7

      Chậu xí bệt

      Bộ

      79.000

      8

      Chậu xí xổm

       

      149.000

      9

      Vòi tắm, vòi rửa

      Bộ

      19.000

      10

      Bình đun nước nóng bằng ga, bằng điện

      Bộ

      84.000

      11

      Gương soi và các phụ kiện kèm theo

      Bộ

      51.000

      C

      ĐIỆN NGOÀI NHÀ

       

      -

      1

      Dây điện đôi

      m

      2.000

      2

      Cột tre gỗ cả xà, sứ

      Cột

      15.000

      3

      Cột bê tông, tự đổ cả xà, xứ

      Cột

      50.000

      D

      NƯỚC NGOÀI NHÀ

       

      -

      1

      Ống tráng kẽm đi chìm dưới đất

      m

      9.000

      2

      Ống tráng kẽm đi nổi trên mặt đất

      m

      6.000

      3

      Ống nhựa PVC đi chìm dưới đất

      m

      4.000

      4

      Ống nhựa PVC đi nổi trên mặt đất

      m

      2.000

      III

      NHÀ TẠM (Bán mái, lều, quán
      tạm, WC, chuồng trại… và những công trình tương tự)

       

       

      1

      Mái ngói đỏ sườn tre

      m2

      17.000

      2

      Mái ngói xi măng sườn tre

      m2

      22.000

      3

      Mái phi bro

      m2

      25.000

      4

      Mái lá cọ sườn tre

      m2

      13.000

      5

      Kèo, bán kèo tre

      m

      6.000

      6

      Kèo, bán kèo gỗ

      m

      37.000

      7

      Cây chống gỗ theo kèo

      m

      14.000

      8

      Cây chống tre, bương, mai … theo kèo

      m

      5.000

      9

      Trần cót các loại

      m2

      15.000

      10

      Trần nhựa

      m2

      18.000

      Ghi chú:

      Để đơn giản trong công tác đo đạc, kiểm kê
      cho phép vận dụng phương pháp tính tương đối như sau:

      1. Đo diện tích lợp mái; bằng diện tích xây
      dựng x Hệ số

      Mái ngói, tre, lá nhân hệ số 1,20

      Mái phi bro xi măng, tấm nhựa, tôn nhân hệ số
      1,15

      2. Đo khối lượng xây móng: Bằng tổng diện
      tích chiều dài x chiều sâu x rộng bình quân:

      * Móng tường gạch chỉ dày < 110cm

      Sâu 0,5m rộng bình quân: 0,350m

      Sâu 1m rộng bình quân: 0,284m

      Sâu 1,5m rộng bình quân: 0,300m

      Sâu 2m rộng bình quân: 0,281m

      * Móng tường gạch chỉ dày ≥ 220cm

      Sâu 0,5m rộng bình quân: 0,464m

      Sâu 1m rộng bình quân: 0,397m

      Sâu 1,5m rộng bình quân: 0,413m

      Sâu 2m rộng bình quân: 0,392m

      Sâu >2m rộng bình quân: 0,396m

      * Móng tường gạch xỉ, đá ong cho mọi chiều
      dày

      Sâu 0,5m rộng bình quân: 0,46m

      Sâu 1m rộng bình quân: 0,43m

      Sâu 1,5m rộng bình quân: 0,46m

      DI
      CHUYỂN MỒ MẢ

      ĐVT: Đồng

      STT

      Loại công việc

      ĐVT

      Đơn giá 2006

      I

      Mộ đắp đất có người nhận

      Ngôi

       

      1

      Mộ đã cải táng

       

      300.000

      2

      Mộ chưa cải táng

       

       

       

      Đã chôn trên 36 tháng

       

      600.000

       

      Đã chôn từ 25 – 36 tháng

       

      800.000

       

      Đã chôn từ 13 – 24 tháng

       

      1.100.000

       

      Đã chôn từ 4 – 12 tháng

       

      1.400.000

       

      Đã chôn dưới 4 tháng

       

      1.700.000

      II

      Mộ xây có người nhận

       

       

      1

      Phần đất vận dụng như mộ đắp đất

       

       

      2

      Phần xây đo khối lượng cụ thể vận dụng giá
      kiến trúc tương đương

       

       

      III

      Mộ chưa có người nhận

      Ngôi

       

      1

      Đã cải táng

       

      200.000

      2

      Chưa cải táng

       

      500.000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu878/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Phú Thọ
                                Ngày ban hành29/03/2006
                                Người kýNguyễn Ngọc Hai
                                Ngày hiệu lực 29/03/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 5145/SYT-NVY năm 2021 triển khai tổ chức tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 trong giai đoạn hiện nay do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030
                                                      • Chỉ thị 01/CT-UBND về nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
                                                      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01: 2020/BCT về An toàn điện
                                                      • Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
                                                      • Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi kinh phí đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 03/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ