Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    36338





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu853/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
      Ngày ban hành03/04/2020
      Người kýLê Quang Trung
      Ngày hiệu lực 03/04/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH LONG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 853/QĐ-UBND

      Vĩnh Long, ngày 03 tháng 4 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-BGTVT, ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 65/TTr- SGTVT, ngày 27/3/2020,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính, cụ thể:

      - 01 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ đã được công bố tại Quyết định số 3102/QĐ-UBND, ngày 23/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.

      - 07 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đường bộ, cụ thể: 06 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 1392/QĐ-UBND, ngày 04/7/2018 và 01 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 2516/QĐ-UBND, ngày 15/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải (có phụ lục chi tiết kèm theo).

      Điều 2. Bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ đã được công bố tại Quyết định số 1392/QĐ-UBND, ngày 04/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải (có phụ lục chi tiết kèm theo).

      Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:

      - Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trang thông tin điện tử của cơ quan.

      - Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).

      - Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

      - Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
      - TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - LĐVP UBND tỉnh;
      - Trung tâm PVHCC tỉnh, KTN;
      - Lưu: VT, 1.19.28.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Quang Trung

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND, ngày 03/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

      PHẦN I.

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long

      STT

      Số hồ sơ TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

      Lĩnh vực Đường bộ

      1

      1.000703.000.00.00.H61

      Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

      Nghị định số 10/2020/NĐ -CP ngày 17/01/2020của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

      2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long

      STT

      Số hồ sơ TTHC

      Tên thủ tục hành chính được thay thế

      Tên thủ tục hành chính thay thế

      Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

      Cơ quan thực hiện

       

      Lĩnh vực Đường bộ

       

      1

      1.001095.000.00.00. H61

      Đăng ký khai thác tuyến

      Đăng ký khai thác tuyến

      Nghị định số 10/202 0/NĐ - CP ngày 17/01/20 20 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

      Sở Giao thông vận tải

       

      1.000309.000.00.00. H61

      Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định

       

      2

       

      Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị

      Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến

      Nghị định số 10/202 0/NĐ - CP ngày 17/01/20 20 của Chính phủ quy định về kinh

      Sở Giao thông vận tải

       

       

      1.002225.000.00.00. H61

      hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép

      nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng

      doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

       

       

      3

      Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng

      Nghị định số 10/202 0/NĐ - CP ngày 17/01/20 20 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

      Sở Giao thông vận tải

       

      4

      1.000613.000.00.00. H61

      Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.

      Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten- nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)

      Nghị định số 10/202 0/NĐ - CP ngày 17/01/20 20 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

      Sở Giao thông vận tải

       

      1.000629.000.00.00. H61

      Cấp phù hiệu xe trung chuyển

       

      5

      1.000620.000.00.00. H61

      Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công- ten-nơ, xe đầu kéo,xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.

      Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)

      Nghị định số 10/2020/NĐ - CP ngày 17/01/20 20 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

       

       

      Sở Giao thông vận tải

       

      1.000637.000.00.00.

      H61

      Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển

       

      3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long

      STT

      Số hồ sơ TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

      Lĩnh vực Đường bộ

      1

      1.002194.000.00.00.H61

      Cấp phù hiệu xe nội bộ

      Nghị định số 10/202 0/NĐ - CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

      2

      1.002098.000.00.00.H61

      Cấp lại phù hiệu xe nội bộ

      PHẦN II.

      NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG

      A. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.

      I. Lĩnh vực Đường bộ

      1. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:

      1.1. Trình tự thực hiện:

      a) Nộp hồ sơ TTHC:

      Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://qlvt.mt.gov.vn/.

      b) Giải quyết TTHC:

      + Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

      Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;.

      Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

      - Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

      Đối với hồ sơ đã giải quyết: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu).

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định;

      Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ;

      Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

      1.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

      1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

      + Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;

      + Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

      + Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải háng hóa bằng xe công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

      - Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải bao gồm:

      + Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;

      + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

      1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

      1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

      a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

      b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

      c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

      d) Cơ quan phối hợp: Không có.

      1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

      1.8. Phí, lệ phí: Không có.

      1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

      1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

      * Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô:

      - Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

      + Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

      Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

      - Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;

      + Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);

      + Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

      + Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô- mét trở xuống.

      Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

      - Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

      + Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

      + Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

      * Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô:

      - Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

      Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

      - Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an. Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

      + Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét:

      + Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

      1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

       

      MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

      TÊN ĐƠN VỊ
      KDVT: …………….
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/…….

      ……., ngày … tháng … năm …

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

      Kính gửi: Sở GTVT ………………………

      1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: …………………………………………………………………..

      2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………..

      3. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………

      4. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………………

      5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: ……………………….

      do …………….. cấp ngày …. tháng ….. năm ………….; Mã số thuế: …………

      6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).

      9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

      - ...................................................................................................................................................

      - ...................................................................................................................................................

      10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)

      Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:

      - Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành).

      11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt: .......................... (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).

      Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên:
      - Lưu.

      ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
      (Ký tên, đóng dấu)

      Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

       

      2. Đăng ký khai thác tuyến

      2.1. Trình tự thực hiện:

      a) Nộp hồ sơ TTHC:

      Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ Đăng ký khai khác tuyến gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://qlvt.mt.gov.vn/.

      b) Giải quyết TTHC:

      - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

      Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;.

      Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

      - Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

      Đối với hồ sơ đã giải quyết: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu).

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định;

      Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ;

      Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

      - Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021:

      + Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.

      Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật đủ hồ sơ. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp;

      + Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:

      Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để lấy ý kiến.

      Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Trường hợp có doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến (trùng tuyến, trùng giờ), Sở Giao thông vận tải được lấy ý kiến thống nhất với Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến để quyết định theo nguyên tắc doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ trước được kiểm tra và xử lý hồ sơ trước theo thứ tự thời gian. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý.

      Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý;

      + Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.

      - Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021:

      + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp trên hệ thống dịch vụ công nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã.

      Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, doanh nghiệp, hợp tác xã phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, doanh nghiệp, hợp tác xã không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp trên hệ thống dịch vụ công;

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.

      Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.

      2.2. Cách thức thực hiện:

      - Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

      - Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021: Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

      2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định;

      - Bản sao Biên bản thống nhất giữa bến xe hai đầu tuyến với doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến (áp dụng đối với trường hợp tuyến mới).

      b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

      2.4. Thời hạn giải quyết:

      * Áp dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021:

      - Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh: Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý;

      - Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.

      * Áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021:

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ban hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản lý.

      Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.

      2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

      2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

      b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

      c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

      d) Cơ quan phối hợp: Không có.

      2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

      - Thông báo đơn vị đăng ký khai thác tuyến thành công.

      2.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.

      2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đăng ký khai thác tuyến.

      2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

      2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

       

      MẪU ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN

      TÊN ĐƠN VỊ
      KDVT: …………….
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/…..

      ………, ngày … tháng … năm …

       

      ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN

      Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………………

      1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã KDVT: ……………………………………………………….

      2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

      3. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………

      4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ………..do ... (tên cơ quan cấp) …………. cấp ngày …………./……/…………………

      5. Đăng ký ………….. (1) ………………. tuyến: Mã số tuyến: ………………………………….

      Nơi đi: ……………………………………… Nơi đến: …………………………………………….. (2)

      Bến xe đi: ………………………………….. Bến xe đến: …………………………………………. (3)

      Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: ………….. giờ.... phút, vào các ngày ……………………………..

      Giờ xe xuất bến tại bến xe đến: …………. giờ.... phút, vào các ngày …………………………..

      Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng: ………………………………………………………………

      Cự ly vận chuyển: …………………….. km.

      Hành trình chạy xe: …………………………………………………………………………………..

      6. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (được gửi kèm).

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Lưu.

      ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
      (Ký tên, đóng dấu)

      Hướng dẫn ghi:

      (1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).

      (2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến. Ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).

      (3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.

      Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

       

      3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng

      3.1. Trình tự thực hiện:

      a) Nộp hồ sơ TTHC:

      Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://qlvt.mt.gov.vn/.

      b) Giải quyết TTHC:

      - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

      Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;

      Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

      - Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

      Đối với hồ sơ đã giải quyết: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu).

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định;

      Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ;

      Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

      3.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

      3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, bao gồm:

      + Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu quy định;

      + Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh:

      (1) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;

      (2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;

      (3) Người đại diện theo pháp luật;

      (4) Các hình thức kinh doanh;

      (5) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

      (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).

      - Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh:

      - Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:

       (1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;

       (2) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

      (3) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

      - Đối với hộ kinh doanh vận tải:

       (1) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;

      (2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      + Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

      3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

      3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

      a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

      b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

      c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

      d) Cơ quan phối hợp: Không có.

      3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh vận tải.

      3.8. Phí, lệ phí: Không có.

      3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh.

      3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

      * Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô

      - Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

      + Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

      Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã:

      - Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô- mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;

      - Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);

      - Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

      - Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô- mét trở xuống.

      Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

      - Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

      + Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

      + Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

      * Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

      - Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

      Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

      - Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

      + Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

      + Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

      3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

       

      MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

      TÊN ĐƠN VỊ
      KDVT: ………….
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/…….

      …….., ngày … tháng … năm …

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)

      GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

      Kính gửi: Sở GTVT …………………….

      1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ……………………………………………………………………..

      2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………..

      3. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….

      4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………….

      5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: …….. do …………. cấp ngày ….. tháng …. năm…….. ; Mã số thuế ……………………………..

      6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).

      9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

      - ……………………………………………………………………………………………………….

      - ……………………………………………………………………………………………………….

      10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)

      Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:

      - Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành).

      11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt: ……………… (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).

      Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết nhưng nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên:
      - Lưu.

      ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
      (Ký tên, đóng dấu)

      Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

       

      4. Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng

      4.1. Trình tự thực hiện:

      a) Nộp hồ sơ TTHC:

      Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://qlvt.mt.gov.vn/.

      b) Giải quyết TTHC:

      - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

      Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;.

      Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

      - Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

      Đối với hồ sơ đã giải quyết: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu).

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định;

      Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ;

      Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

      4.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

      4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

      4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định. Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

      4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      - Tổ chức, cá nhân.

      4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

      b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

      c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

      d) Cơ quan phối hợp: Không có.

      4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

      - Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

      4.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.

      4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

      - Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

      4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

      4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

       

      MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

      TÊN ĐƠN VỊ
      KDVT: ………….
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/…….

      …….., ngày … tháng … năm …

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)

      GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

      Kính gửi: Sở GTVT …………………….

      1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ……………………………………………………………………..

      2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………………………………..

      3. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….

      4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………….

      5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số: …….. do …………. cấp ngày ….. tháng …. năm…….. ; Mã số thuế ……………………………..

      6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).

      9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

      - ……………………………………………………………………………………………………….

      - ……………………………………………………………………………………………………….

      10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)

      Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:

      - Đơn vị đạt hạng:.... (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành).

      11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt: ……………… (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).

      Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết nhưng nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên:
      - Lưu.

      ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
      (Ký tên, đóng dấu)

      Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.

       

      5. Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)

      5.1. Trình tự thực hiện:

      a) Nộp hồ sơ TTHC:

      Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://qlvt.mt.gov.vn/.

      b) Giải quyết TTHC:

      - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

      Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;.

      Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

      - Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

      Đối với hồ sơ đã giải quyết: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu).

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định;

      Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ;

      Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

      5.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

      5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;

      - Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      5.4. Thời hạn giải quyết:

      - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

      - Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:

      + Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;

      + Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.

      5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

      5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

      a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

      b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

      c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

      d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

      5.7. Kết quả thực hiện TTHC: Phù hiệu xe

      5.8. Phí, lệ phí: Không có

      5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;

      5.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có

      5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

      - Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

       

      MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU

      TÊN ĐƠN VỊ
      KDVT: ………….
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/…….

      …….., ngày … tháng … năm …

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU

      Kính gửi: ……………. (Sở Giao thông vận tải) …………………

      1. Tên đơn vị KDVT: …………………………………………………………………………….

      2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

      3. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………….

      4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ................ ngày ...... tháng....năm...., nơi cấp ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

      Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại: …………………………………………………………..

      Đề nghị được cấp: (1) ………………………………………………………………………………

      Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

      TT

      Biển kiểm soát

      Sức chứa

      Nhãn hiệu xe

      Nước sản xuất

      Năm sản xuất

      Loại phù hiệu (Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)

      (*) Xe taxi (sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)

      1

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
      (Ký tên, đóng dấu)

      Hướng dẫn cách ghi:

      (1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

       (*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù hiệu xe taxi.

      Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.

       

      6. Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải)

      6.1. Trình tự thực hiện:

      a) Nộp hồ sơ TTHC:

      Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại phù hiệu gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://qlvt.mt.gov.vn/.

      b) Giải quyết TTHC:

      - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

      Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;.

      Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.

      - Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

      Đối với hồ sơ đã giải quyết: Người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu).

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      * Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:

      + Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;

      + Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.

      + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

      Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).

      Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ người nộp hồ sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định;

      Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho người nộp hồ sơ;

      Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

      6.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

      6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Đối với trường hợp khi hết hạn, khi bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải, hồ sơ gồm:

      - Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;

      - Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

      - Đối với trường hợp khi bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng, hồ sơ gồm:

      - Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định;

      - Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;

      - Tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm là nguyên nhân bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng phù hiệu.

      b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

      6.4. Thời hạn giải quyết:

      - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

      - Sở Giao thông vận tải cấp kiểm tra thông tin về tình trạng của phương tiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để thực hiện theo các trường hợp sau:

      + Trường hợp phương tiện chưa có trên hệ thống thì thực hiện cấp phù hiệu;

      + Trường hợp phương tiện đã có trên hệ thống, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện gửi thông tin qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải đang quản lý phương tiện để đề nghị xác nhận và gỡ bỏ phương tiện khỏi hệ thống. Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải nhận được đề nghị phải trả lời, trường hợp không đồng ý gỡ thông tin của phương tiện phải nêu rõ lý do. Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện cấp phù hiệu, biển hiệu sau khi phương tiện được gỡ bỏ khỏi hệ thống.

      6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

      6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

      a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

      b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

      c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

      d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

      6.7. Kết quả thực hiện TTHC: Phù hiệu xe.

      6.8. Phí, lệ phí: Không có

      6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại phù hiệu theo mẫu quy.

      6.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có

      6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

      - Nghị định số 10/2020 NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

       

      MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU

      TÊN ĐƠN VỊ
      KDVT: ………….
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/…….

      …….., ngày … tháng … năm …

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU

      Kính gửi: ……………. (Sở Giao thông vận tải) …………………

      1. Tên đơn vị KDVT: …………………………………………………………………………….

      2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

      3. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………….

      4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ............. ngày ............ tháng....năm...., nơi cấp ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

      Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại: …………………………………………………………..

      Đề nghị được cấp: (1) ………………………………………………………………………………

      Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

      TT

      Biển kiểm soát

      Sức chứa

      Nhãn hiệu xe

      Nước sản xuất

      Năm sản xuất

      Loại phù hiệu (Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...)

      (*) Xe taxi (sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm)

      1

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT
      (Ký tên, đóng dấu)

      Hướng dẫn cách ghi:

      (1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

      (*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù hiệu xe taxi.

      Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu853/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                                Ngày ban hành03/04/2020
                                Người kýLê Quang Trung
                                Ngày hiệu lực 03/04/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 4282/TCHQ-GSQL năm 2021 vướng mắc C/O mẫu D do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Thông báo 270/TB-VP năm 2021 về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Chử Xuân Dũng, Trưởng Ban Chỉ đạo về công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 thành phố Hà Nội (tại phiên họp số 108)
                                                      • Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
                                                      • Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND và thay thế Phụ lục 2,3,10,11,16 kèm theo Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
                                                      • Công văn 94370/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với khoản thu hộ, chi hộ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 3307/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyêt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
                                                      • Nghị quyết 65/2020/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phân chia một số khoản thu tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; 27/2017/NQ-HĐND và 55/2019/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
                                                      • Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2020 về chấn chỉnh công tác lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch đô thị; quản lý trật tự xây dựng đô thị theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ