Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 828/QĐ-BKHĐT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33204





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu828/QĐ-BKHĐT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quan
      Ngày ban hành27/05/2020
      Người ký
      Ngày hiệu lực 27/05/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 828/QĐ-BKHĐT

      Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ/HỦY BỎ LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

      BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

      Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ và hủy công khai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      Phụ lục I về thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phụ lục II về nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chuyên mục “Bộ thủ tục hành chính và dịch vụ công” tại địa chỉ: http://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=46410&idcm=257.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ trưởng (để b/c);
      - Cục KSTTHC (VPCP);
      - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      - Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      -
      Các đơn vị thuộc Bộ;
      - Trung tâm tin học (để đưa tin);
      - Lưu: VT, KTĐN.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Vũ Đại Thắng

       

      PHỤ LỤC I

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HỦY BỎ LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

      A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI

      STT

      TÊN TTHC

      CĂN CỨ PHÁP LÝ

      CƠ QUAN THỰC HIỆN

      GHI CHÚ

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      1

      Tham gia chương trình, dự án khu vực

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      bổ sung mới

      2

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      Cơ quan chủ quản

      Bổ sung mới

      3

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      Bổ sung mới

      4

      Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      Cơ quan chủ quản

      Bổ sung mới

      5

      Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      Cơ quan chủ quản

      Bổ sung mới

      6

      Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      Bổ sung mới

      7

      Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Bộ Tài chính

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      Bổ sung mới

      8

      Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      Bổ sung mới

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      9

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quản chủ quản

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      Cơ quan chủ quản

      Bổ sung mới

      10

      Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      Cơ quan chủ quản

      Bổ sung mới

      11

      Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      Bổ sung mới

      B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

      STT

      TÊN TTHC

      CĂN CỨ PHÁP LÝ

      CƠ QUAN THỰC HIỆN

      GHI CHÚ

      Mã HS TTHC; nội dung thay đổi

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      1

      Đề xuất và lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi (không bao gồm các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại và dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại chuẩn bị dự án đầu tư)

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      Mã TTHC: 2.002056

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      2

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Quốc hội xem xét, quyết định;

      - Chính phủ thực hiện.

      MãTTHC: 2.000514

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      3

      Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Cơ quan chủ quản thực hiện.

      Mã TTHC: 2.000042

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      4

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      Mã TTHC: 2.000028

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      5

      Quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      MãTTHC: 1.004864

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      6

      Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.

      Mã TTHC: 2.002064

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      7

      Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định;

      - Cơ quan chủ quản thực hiện.

      Mã TTHC: 2.002074

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      8

      Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Cơ quan chủ quản.

      Mã TTHC: 2.002062

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      9

      Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Cơ quan chủ quản.

      Mã TTHC: 2.001991

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      10

      Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản.

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định

      - Cơ quan chủ quản.

      Mã TTHC: 2.001932

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      11

      Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Cơ quan chủ quản.

      Mã TTHC: 2.000045

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      12

      Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Cơ quan chủ quản.

      Mã TTHC: 2.002053

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      13

      Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm.

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      - Cơ quan chủ quản.

      Mã TTHC: 2.002050

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định 16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP

      C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ/HỦY BỎ

      STT

      TÊN TTHC

      CĂN CỨ PHÁP LÝ

      CƠ QUAN THỰC HIỆN

      GHI CHÚ

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      1

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      - Luật Đầu tư công 2014;

      - Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;

      - Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;

      - Chính phủ xem xét, quyết định;

      - Cơ quan chủ quản thực hiện.

      MãTTHC: 1.001041

      2

      Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      - Luật Đầu tư công 2014;

      - Nghị định số 16/2016/NĐ-CP; Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư;

      - Cơ quan chủ quản thực hiện.

      Mã TTHC: 2.001961

      3

      Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách

      - Luật Đầu tư công 2014;

      - Nghị định số 16/2016/NĐ-CP; Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư;

      - Cơ quan chủ quản thực hiện.

      Mã TTHC: 2.001990

      4

      Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      - Luật Đầu tư công 2014;

      - Nghị định số 16/2016/NĐ-CP; Nghị định số 132/2018/NĐ-CP;

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư;

      - Cơ quan chủ quản thực hiện.

      Mã TTHC: 2.002076

      Ghi chú: Tổng số TTHC lĩnh vực ODA hiện hành là = số TTHC mới + TTHC sửa đổi, bổ sung = 24 (trong đó: TTHC cấp TW là 17; TTHC cấp tỉnh là 07).

       

      PHỤ LỤC II

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

      A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      1. Đề xuất và lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi (không bao gồm các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại và dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại chuẩn bị dự án đầu tư) - Mã hồ sơ: - Mã hồ sơ: 2.002056

      a) Trình tự thực hiện:

      - Bước 1: Cơ quan chủ quản lập Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.

      - Bước 2: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật văn bản đề nghị tài trợ kèm theo Đề xuất chương trình, dự án.

      - Bước 3: Bộ Tài chính chủ trì xác định thành tố ưu đãi, đánh giá tác động của khoản vay mới đối với các chỉ tiêu an toàn nợ công, xác định cơ chế tài chính trong nước, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Quản lý nợ công và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      - Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan về Đề xuất chương trình, dự án. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính theo quy định tại điểm b khoản này và ý kiến các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá sự cần thiết của chương trình, dự án; đánh giá sơ bộ tính khả thi, hiệu quả kinh tế - xã hội; sơ bộ tác động môi trường (nếu có) và tác động của chương trình, dự án đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn; lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án phù hợp theo tiêu chí quy định tại Khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 56/2020/NĐ-CP và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

      - Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự án; tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); tên cơ quan chủ quản; mục tiêu, quy mô dự kiến; thời gian thực hiện dự kiến; tổng mức đầu tư dự kiến và cơ cấu nguồn vốn; cơ chế tài chính trong nước dự kiến và các nội dung khác có liên quan.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Đề xuất chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 56; văn bản của cơ quan chủ quản đề nghị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án; các tài liệu liên quan khác (nếu có).

      - Đề xuất chương trình, dự án có đóng dấu xác nhận của cơ quan chủ quản.

      d) Số lượng hồ sơ:

      - Số lượng hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 08 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).

      - Số lượng hồ sơ gửi Bộ Tài chính là 03 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc);

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Thông báo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Đề xuất chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      Phụ lục II

      MẪU ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
      (Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU

      1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ chương trình/dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ, thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình/dự án.

      II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT

      - Tầm quan trọng, sự cần thiết và khả thi của chương trình, dự án về mặt kinh tế, xã hội, môi trường, khoa học, công nghệ, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực...

      - Những nỗ lực đã/đang được thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra.

      - Các chương trình, dự án đang triển khai cùng lĩnh vực (nếu có).

      - Nhà tài trợ nước ngoài dự kiến (nêu rõ lý do sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ này).

      III. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT

      1. Mục tiêu, phạm vi của chương trình, dự án: Mô tả mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và phạm vi của chương trình, dự án.

      2. Dự kiến kết quả chính của chương trình, dự án: Tóm tắt kết quả chính dự kiến.

      3. Dự kiến thời gian thực hiện của chương trình, dự án (trong đó xác định thời gian xây dựng và thời gian vận hành).

      4. Dự kiến tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án và đề xuất cơ chế tài chính:

      - Tổng mức vốn đầu tư: vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài, vốn đối ứng chi tiết theo loại tiền nguyên tệ và quy giá trị tương đương theo đồng Việt Nam và USD (sử dụng tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm đề xuất).

      - Điều kiện và điều khoản vay: Nêu rõ loại lãi suất dự kiến (thả nổi/cố định), mức lãi suất dự kiến và các loại phí (nếu có); đối với các chương trình dự án dự kiến sử dụng nguồn vay lãi suất thả nổi, mức lãi suất thả nổi trong nội dung đề xuất bao gồm lãi suất thả nổi cơ sở (Libor, Sibor, Eurobor...) và lãi suất biên tham chiếu trên thị trường tại thời điểm đề xuất khoản vay; dự kiến thời gian vay và thời gian ân hạn của khoản vay.

      - Đề xuất cơ chế tài chính trong nước, dự kiến tiến độ giải ngân hàng năm (gắn với thời gian thực hiện chương trình, dự án).

      - Phương án cân đối nguồn trả nợ.

      5. Đánh giá tác động:

      - Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường (nếu có).

      - Đánh giá sơ bộ tác động đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn của cơ quan đề xuất./.

       

      2. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi - Mã hồ sơ: 2.000514

      a) Trình tự thực hiện:

      - Bước 1: Cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư chương trình, dự án có trách nhiệm:

      a) Giao đơn vị trực thuộc lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia (Báo cáo);

      b) Thành lập Hội đồng để thẩm định Báo cáo;

      c) Hoàn thiện Báo cáo để trình Thủ tướng Chính phủ.

      - Bước 2: Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm Chủ tịch để thẩm định Báo cáo.

      - Bước 3: Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia.

      - Bước 4: Cơ quan của Quốc hội thẩm tra hồ sơ về chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia do Chính phủ trình.

      - Bước 5: Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia. Nội dung Nghị quyết của Quốc hội bao gồm: mục tiêu, quy mô, tổng vốn đầu tư, công nghệ chính, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, cơ chế giải pháp, chính sách thực hiện.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Tờ trình của Chính phủ.

      - Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia

      - Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước.

      - Tài liệu khác có liên quan.

      d) Số lượng hồ sơ:

      05 bộ hồ sơ

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Quốc hội.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chính phủ.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Thông báo quyết định của Quốc hội về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi tại Phụ lục Illb ban hành kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      Phụ lục IIIb

      MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
      (Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU

      1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến); Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

      II. NỘI DUNG CHỦ YỂU CỦA DỰ ÁN

      Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 30 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:

      1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.

      2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.

      3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.

      4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).

      5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).

      6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại.

      7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của chương trình.

      9. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương trình, dự án.

      10. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương trình.

      11. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài./.

       

      3. Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi - Mã hồ sơ 2.000042

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm:

      - Giao đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.

      - Giao đơn vị, cơ quan có chức năng thẩm định hoặc thành lập Hội đồng để thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

      - Chỉ đạo đơn vị, cơ quan quy định tại điểm a khoản này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trình Thủ tướng Chính phủ.

      Đối với dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và dự án quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.

      Bước 2: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc giao cho một cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở cho việc quyết định chủ trương đầu tư dự án.

      Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.

      Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định.

      Bước 4: Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định và gửi ý kiến thẩm định để Bộ, cơ quan trung ương và địa phương hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trình Thủ tướng Chính phủ.

      Bước 5: Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, dự kiến kế hoạch bố trí vốn.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:

      - Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định 56;

      - Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định 56;

      - Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

      - Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;

      - Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

      - Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).

      - Các tài liệu liên quan khác (nếu có);

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A: 10 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      - Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nêu tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.

      - Mẫu Tờ trình Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nêu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      Phụ lục IIIc

      MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
      (Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU

      1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến); Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

      II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

      Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:

      1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.

      2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.

      3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.

      4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).

      5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).

      6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại.

      7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của chương trình.

      8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương trình, dự án.

      9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương trình.

      10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài./.

       

      Phụ lục IVa

      MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
      (Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      TÊN CƠ QUAN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………

      …, ngày …. tháng …. năm …

       

      TỜ TRÌNH

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ...................

      Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

      I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

      1. Tên chương trình/dự án:

      2. Cơ quan chủ quản:

      3. Chủ chương trình, dự án (dự kiến):

      4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):

      5. Mục tiêu:

      6. Quy mô và nội dung đầu tư:

      7. Dự án nhóm:

      8. Thời gian thực hiện:

      9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:

      10. Tổng vốn thực hiện chương trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:

      - Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;

      - Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.

      11. Cơ chế tài chính trong nước:

      12. Các thông tin khác (nếu có);

      II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

      - Nội dung Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      - Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).

      - Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

      - Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

      - Các nội dung khác (nếu có).

      III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

      Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
      - Các cơ quan liên quan khác;
      - Lưu:....

      ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
      (Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

      Tên người đại diện

       

      Phụ lục IVb

      MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
      (Kèm theo Nghị định s
      ố 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      TÊN CƠ QUAN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………

      …, ngày …. tháng …. năm …

       

      TỜ TRÌNH

      Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
      Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án.....................................

      Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định).

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) với các nội dung chính sau:

      I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

      1. Tên chương trình/dự án:

      2. Cơ quan chủ quản:

      3. Chủ chương trình/dự án (dự kiến):

      4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):

      5. Mục tiêu:

      6. Quy mô và nội dung đầu tư:

      7. Dự án nhóm:

      8. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư):

      9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

      10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đôla Mỹ, gồm:

      - Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;

      - Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.

      11. Cơ chế tài chính trong nước:

      12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

      13. Các thông tin khác (nếu có):

      II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

      Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên dự án)./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
      - Các cơ quan liên quan khác;
      - Lưu:....

      ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
      (Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

      Tên người đại diện

       

      4. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A - Mã HSTTHC: 2.000028

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công văn đề nghị thẩm định kèm Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

      Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trình Thủ tướng Chính phủ;

      Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn kèm Báo cáo kết quả thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.

      Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương đầu tư.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:

      - Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định 56;

      - Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định 56;

      - Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

      - Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;

      - Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

      - Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).

      - Các tài liệu liên quan khác (nếu có);

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A: 10 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 30 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      - Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nêu tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.

      - Mẫu Tờ trình Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nêu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.

      - Mẫu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      Phụ lục IIIc

      MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
      (Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU

      1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến); Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

      II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

      Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:

      1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.

      2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.

      3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.

      4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).

      5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).

      6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại.

      7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của chương trình.

      8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương trình, dự án.

      9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương trình.

      10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài./.

       

      Phụ lục IVa

      MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
      (Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      TÊN CƠ QUAN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………

      …, ngày …. tháng …. năm …

       

      TỜ TRÌNH

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ...................

      Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

      I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

      1. Tên chương trình/dự án:

      2. Cơ quan chủ quản:

      3. Chủ chương trình, dự án (dự kiến):

      4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):

      5. Mục tiêu:

      6. Quy mô và nội dung đầu tư:

      7. Dự án nhóm:

      8. Thời gian thực hiện:

      9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:

      10. Tổng vốn thực hiện chương trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:

      - Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô lạ Mỹ;

      - Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.

      11. Cơ chế tài chính trong nước:

      12. Các thông tin khác (nếu có);

      II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

      - Nội dung Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      - Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).

      - Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

      - Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

      - Các nội dung khác (nếu có).

      III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

      Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
      - Các cơ quan liên quan khác;
      - Lưu:....

      ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
      (Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

      Tên người đại diện

       

      5. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ

      a) Trình tự thực hiện:

      1. Chủ chương trình có trách nhiệm:

      a) Giao đơn vị trực thuộc lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

      b) Giao đơn vị, cơ quan có chức năng thẩm định hoặc thành lập Hội đồng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

      c) Chỉ đạo đơn vị, cơ quan quy định tại điểm a) hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ.

      2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng liên ngành hoặc giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

      3. Chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định quy định tại khoản 2) nêu trên trình Chính phủ.

      5. Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư, thời gian, tiến độ, cơ chế giải pháp, chính sách thực hiện.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:

      a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình.

      b) Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định 56;

      c) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

      d) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;

      đ) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định 56;

      e) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).

      g) Ý kiến của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư công;

      h) Các tài liệu liên quan khác (nếu có);

      d) Số lượng hồ sơ:

      Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định tối thiểu là 10 bộ tài liệu.

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ hợp lệ đối với chương trình đầu tư công: không quá 45 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      - Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định 56.

      - Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định 56;

      - Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVc kèm theo Nghị định 56;

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      TÊN CƠ QUAN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………

      …, ngày …. tháng …. năm …

       

      TỜ TRÌNH

      Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ...................

      Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

      I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

      1. Tên chương trình/dự án:

      2. Cơ quan chủ quản:

      3. Chủ chương trình, dự án (dự kiến):

      4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):

      5. Mục tiêu:

      6. Quy mô và nội dung đầu tư:

      7. Dự án nhóm:

      8. Thời gian thực hiện:

      9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:

      10. Tổng vốn thực hiện chương trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:

      - Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô lạ Mỹ;

      - Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.

      11. Cơ chế tài chính trong nước:

      12. Các thông tin khác (nếu có);

      II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

      - Nội dung Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      - Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).

      - Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

      - Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

      - Các nội dung khác (nếu có).

      III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

      Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
      - Các cơ quan liên quan khác;
      - Lưu:....

      ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
      (Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

      Tên người đại diện

       

      Phụ lục IVb

      MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
      (Kèm theo Nghị định s
      ố 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      TÊN CƠ QUAN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………

      …, ngày …. tháng …. năm …

       

      TỜ TRÌNH

      Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
      Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án.....................................

      Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định).

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) với các nội dung chính sau:

      I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

      1. Tên chương trình/dự án:

      2. Cơ quan chủ quản:

      3. Chủ chương trình/dự án (dự kiến):

      4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):

      5. Mục tiêu:

      6. Quy mô và nội dung đầu tư:

      7. Dự án nhóm:

      8. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư):

      9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

      10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đôla Mỹ, gồm:

      - Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;

      - Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.

      11. Cơ chế tài chính trong nước:

      12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

      13. Các thông tin khác (nếu có):

      II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

      Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.

      (Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên dự án)./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
      - Các cơ quan liên quan khác;
      - Lưu:....

      ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
      (Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

      Tên người đại diện

       

      Phụ lục IVc

      MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
      (Kèm theo Nghị định s
      ố 56
      /2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      TÊN CƠ QUAN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………

      …, ngày …. tháng …. năm …

       

      BÁO CÁO

      Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
      Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án ....................

      Kính gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định).

      Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ... ngày .... tháng .... năm .... của Cơ quan (Tên cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiên khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:

      Phần thứ nhất

      TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

      I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

      1. Tờ trình Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án.

      2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

      3. Báo cáo thẩm định nội bộ.

      4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật Đầu tư công.

      5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

      II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

      1. Luật Đầu tư công.

      2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

      3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu có).

      III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

      1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

      2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

      3. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

      Phần thứ hai

      Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ............

      I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ..............

      1. Tên chương trình/dự án:

      2. Cơ quan chủ quản:

      3. Chủ chương trình/dự án (dự kiến);

      4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):

      5. Mục tiêu:

      6. Quy mô và nội dung đầu tư:

      7. Dự án nhóm:

      8. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư):

      9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

      10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đôla Mỹ, gồm:

      - Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;

      - Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.

      11. Cơ chế tài chính trong nước:

      12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

      13. Các thông tin khác (nếu có):

      II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

      Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

      III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

      Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

      Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.

      Các ý kiến khác (nếu có).

      …………………………………………………………………………………..

      (Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

      IV. KẾT LUẬN

      Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

      Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án, đề nghị Cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
      - Các cơ quan liên quan khác;
      - Lưu:....

      ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
      (Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

      Tên người đại diện

       

      6. Quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ -Mã hồ sơ: 1.004864

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương thực hiện kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

      Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Công văn của Cơ quan chủ quản đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;

      - Văn kiện dự án, phi dự án;

      - Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 20 ngày làm việc.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      - Quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án của Thủ tướng Chính phủ.

      - Nội dung quyết định chủ trương thực hiện dự án gồm: (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có); (iii) Mục tiêu; (iv) Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn (vốn ODA không hoàn lại và vốn đối ứng).

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      Phụ lục V

      MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
      (Kèm theo Nghị
      định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

      1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

      4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.

      5. Địa điểm thực hiện dự án.

      II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN

      1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.

      2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.

      3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).

      4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn lại.

      III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

      Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.

      IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

      Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.

      V. MÔ TẢ DỰ ÁN

      Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.

      VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG

      Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án.

      VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

      1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).

      2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.

      3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.

      VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

      Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.

      IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN

      Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:

      1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).

      2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).

      3. Cơ chế tài chính.

      X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)

      Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)./.

       

      Phụ lục VI

      MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
      (kèm theo
      Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

      1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

      4. Thời gian dự kiến.

      5. Địa điểm thực hiện.

      II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN

      1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi dự án.

      2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.

      III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN

      Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.

      IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN

      Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.

      V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN

      1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).

      2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).

      3. Cơ chế tài chính.

      VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

      Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)./.

       

      7. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công văn đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

      Bước 2: Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan khác, cơ quan chủ quản tổ chức thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư.

      Bước 3: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án (bản gốc).

      Bước 4: Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Cơ quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ chương trình, dự án.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Công văn của Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

      - Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

      - Các tài liệu khác (nếu có)

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: 03 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Theo quy định của Chính phủ.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Công văn góp ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; thông báo chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho nhà tài trợ nước ngoài.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      8. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung.

      Nội dung tài liệu: Nêu rõ bối cảnh, sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội; tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác; điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ; phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý; cân đối ngân sách của địa phương, phương án sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của ngân sách địa phương và cam kết thanh toán trả nợ (đối với khoản hỗ trợ ngân sách chung cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại toàn bộ).

      Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội, tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác, điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ, phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý của khoản hỗ trợ ngân sách chung.

      Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết, tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung theo quy định.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Công văn của Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung;

      - Tài liệu liên quan kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;

      - Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung: 08 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Bộ Tài chính

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Bộ Tài chính gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách, trong đó nêu rõ nội dung tình hình cân đối ngân sách trung ương, dự kiến phương án bù đắp bội chi ngân sách.

      Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội, tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác, điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ, phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý của khoản hỗ trợ ngân sách chung.

      Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết, tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung theo quy định.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Công văn của Bộ Tài chính đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung;

      - Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;

      - Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung: 08 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm);

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách, trong đó nêu rõ tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực và dự kiến phương án sử dụng vốn cho các mục tiêu.

      Bước 2: Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính (đánh giá tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực; khả năng tiếp nhận hỗ trợ ngân sách để thực hiện các mục tiêu; các điều kiện nhận hỗ trợ ngân sách; việc thực hiện các cam kết) và ý kiến các cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương tiếp nhận hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, trong đó làm rõ danh mục chương trình, dự án sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, phương án bố trí kế hoạch vốn cho các bộ, ngành.

      Trường hợp chưa xác định được danh mục chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ về phương án tiếp nhận phù hợp

      Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu cùng với danh mục chương trình, dự án cụ thể. Việc thực hiện trình tự, thủ tục lập, thẩm định quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu theo quy định của pháp luật có liên quan.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Công văn của cơ quản chủ quản đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung;

      - Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;

      - Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu: 08 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm);

      Không có

      i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      11. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi - Mã HSTTHC: 2.002064

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Quốc hội quyết định, chủ chương trình, dự án lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình trình Thủ tướng Chính phủ.

      Bước 2: Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm Chủ tịch Hội đồng để thẩm định chương trình.

      Bước 3: Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công:

      a) Sự cần thiết đầu tư

      b) Đánh giá thực trạng của ngành, lĩnh vực thuộc mục tiêu và phạm vi của chương trình; những vấn đề cấp bách cần được giải quyết trong chương trình.

      c) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, kết quả, các chỉ tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn

      d) Phạm vi và quy mô của chương trình

      e) Các dự án thành phần thuộc chương trình cần thực hiện để đạt được mục tiêu của chương trình, thứ tự ưu tiên và thời gian thực hiện các dự án thành phần.

      f) Dự kiến tổng mức vốn để thực hiện chương trình, phân bổ theo mục tiêu, dự án thành phần và thời gian thực hiện, nguồn vốn và phương án huy động vốn.

      g) Dự kiến thời gian và tiến độ thực hiện chương trình

      h) Giải pháp để thực hiện chương trình; cơ chế, chính sách áp dụng đối với chương trình; khả năng lồng ghép, phối hợp với các chương trình khác.

      i) Yêu cầu hợp tác quốc tế (nếu có)

      j) Tổ chức thực hiện chương trình

      k) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội chung của chương trình.

      Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình gửi Hội đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Tờ trình thẩm định chương trình, dự án

      - Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án

      - Các tài liệu khác có liên quan

      d) Số lượng hồ sơ:

      Theo quy định của Chính phủ

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Theo quy định của Chính phủ

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      - Không có.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      12. Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ - Mã HSTTHC: 2.002074

      a) Trình tự thực hiện:

      Trong trường hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư được giao là cơ quan chủ trì thẩm định chương trình, dự án, quy trình thực hiện như sau:

      - Dự án không có cấu phần xây dựng:

      Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

      Bước 2: Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;

      Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;

      Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.

      - Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.

      - Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Tờ trình thẩm định chương trình, dự án

      - Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án

      - Các tài liệu khác có liên quan

      d) Số lượng hồ sơ:

      Theo quy định của Chính phủ

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Theo quy định của Chính phủ

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      - Không có.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      13. Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản- Bổ sung mã HSTTHC: 2.002062

      a) Trình tự thực hiện:

      - Dự án không có cấu phần xây dựng:

      Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

      Bước 2: Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;

      Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;

      Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.

      - Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng, thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.

      - Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Tờ trình thẩm định chương trình, dự án

      - Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án

      - Các tài liệu khác có liên quan

      d) Số lượng hồ sơ:

      Theo quy định của Chính phủ

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Theo quy định của Chính phủ

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      - Theo quy định của Chính phủ.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      14. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại- Mã hồ sơ: 2.001991

      a) Trình tự thực hiện:

      - Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:

      Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có).

      Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.

      Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan.

      Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên.

      Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.

      Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam) và; (viii) Các nội dung khác.

      Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện.

      Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.

      - Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:

      Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án của chủ dự án.

      - Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.

      - Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.

      - Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ).

      đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định đầu tư phê duyệt văn kiện chương trình, dự án của Cơ quan chủ quản.

      i) Lệ phí:

      Không.

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      Phụ lục V

      MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
      (Kèm theo Nghị
      định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

      1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

      4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.

      5. Địa điểm thực hiện dự án.

      II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN

      1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.

      2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.

      3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).

      4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn lại.

      III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

      Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.

      IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

      Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.

      V. MÔ TẢ DỰ ÁN

      Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.

      VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG

      Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án.

      VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

      1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).

      2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.

      3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.

      VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

      Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.

      IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN

      Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:

      1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).

      2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).

      3. Cơ chế tài chính.

      X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)

      Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)./.

       

      Phụ lục VI

      MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
      (kèm theo
      Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

      1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

      4. Thời gian dự kiến.

      5. Địa điểm thực hiện.

      II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN

      1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi dự án.

      2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.

      III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN

      Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.

      IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN

      Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.

      V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN

      1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).

      2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).

      3. Cơ chế tài chính.

      VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

      Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)./.

       

      15. Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng

      a) Trình tự thực hiện:

      - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.

      - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ hồ sơ

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt

      i) Lệ phí:

      Không có.

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      16. Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm

      a) Trình tự thực hiện:

      1. Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư hằng năm của cơ quan chủ quản.

      2. Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện hằng năm.

      3. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan chủ quản.

      - Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản, chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án.

      - Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1,2, 7 Điều 42 Nghị định số 56.

      4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi cơ quan chủ quản và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      Nội dung của kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phải có thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính, các nguồn vốn, kể cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ hồ sơ

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Không có

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      17. Tham gia chương trình, dự án khu vực

      a) Trình tự thực hiện:

      - Trường hợp chưa xác định được cơ quan chủ quản của chương trình, dự án khu vực:

      Bước 1: Trên cơ sở đề xuất tham gia chương trình, dự án khu vực của nhà tài trợ nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực và cơ quan chủ quản của chương trình, dự án đó.

      Bước 2: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực và cơ quan chủ quản của chương trình, dự án khu vực.

      - Trường hợp xác định được cơ quan chủ quản của chương trình, dự án khu vực

      Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu chương trình, dự án khu vực của nhà tài trợ nước ngoài, trong đó nêu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của Việt Nam khi tham gia.

      Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tham gia chương trình, dự án khu vực.

      Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực.

      - Trường hợp nhà tài trợ nước ngoài cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi để xây dựng và thực hiện chương trình, dự án trong khuôn khổ chương trình, dự án khu vực:

      Bước 1: Thực hiện quy trình, thủ tục theo một trong hai trường hợp nêu trên.

      Bước 2: Trên cơ sở quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực và căn cứ loại chương trình, dự án, cơ quan chủ quản thực hiện lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư hoặc lập, thẩm định, quyết định chủ trương thực hiện và phê duyệt Văn kiện dự án theo quy định tại Chương II hoặc Chương III của Nghị định số 56/2020/NĐ-CP.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Công văn của Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      - Tài liệu chương trình, dự án khu vực của nhà tài trợ nước ngoài.

      - Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (Riêng Tài liệu chương trình, dự án khu vực của nhà tài trợ nước ngoài: 08 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Theo quy định của Chính phủ.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      1. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị góp ý kiến của về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

      Bước 2: Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan khác, cơ quan chủ quản tổ chức thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư.

      Bước 3: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án (bản gốc)

      Bước 4: Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Cơ quan chủ quản Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ chương trình, dự án.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Công văn của Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

      - Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

      - Các tài liệu khác (nếu có)

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: 03 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Theo quy định của Chính phủ.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương chương trình, dự án của cơ quan chủ quản.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.

      a) Trình tự thực hiện.

      Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung.

      Nội dung tài liệu: Nêu rõ bối cảnh, sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội; tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác; điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ; phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý; cân đối ngân sách của địa phương, phương án sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của ngân sách địa phương và cam kết thanh toán trả nợ (đối với khoản hỗ trợ ngân sách chung cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại toàn bộ).

      Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội, tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác, điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ, phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý của khoản hỗ trợ ngân sách chung.

      Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết, tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung theo quy định.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Công văn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung;

      - Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;

      - Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung: 08 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật đầu tư công

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu

      a) Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách, trong đó nêu rõ tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực và dự kiến phương án sử dụng vốn cho các mục tiêu.

      Bước 2: Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính (đánh giá tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực; khả năng tiếp nhận hỗ trợ ngân sách để thực hiện các mục tiêu; các điều kiện nhận hỗ trợ ngân sách; việc thực hiện các cam kết) và ý kiến các cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương tiếp nhận hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, trong đó làm rõ danh mục chương trình, dự án sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, phương án bố trí kế hoạch vốn cho các bộ, ngành.

      Trường hợp chưa xác định được danh mục chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ về phương án tiếp nhận phù hợp

      Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu cùng với danh mục chương trình, dự án cụ thể. Việc thực hiện trình tự, thủ tục lập, thẩm định quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu theo quy định của pháp luật có liên quan.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Công văn của cơ quản chủ quản đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung;

      - Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;

      - Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước ngoài về dự án (nếu có)

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ gốc (riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu: 08 bộ)

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ.

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      4. Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản - Bổ sung HCTTHC: 2.001932

      a) Trình tự thực hiện:

      - Dự án không có cấu phần xây dựng:

      Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

      Bước 2: Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;

      Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;

      Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.

       -Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng, thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.

      - Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Tờ trình thẩm định chương trình, dự án

      - Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án

      - Các tài liệu khác có liên quan

      d) Số lượng hồ sơ:

      Theo quy định của Chính phủ

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Theo quy định của Chính phủ

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định đầu tư chương trình, dự án.

       i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

      - Theo quy định của Chính phủ.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có.

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

       - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

      5. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại - Mã hồ sơ: 2.000045

      a) Trình tự thực hiện:

      - Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:

      Bước 1: Cơ quan chủ quản có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có).

      Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.

      Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan.

      Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên.

      Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.

      Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam) và; (viii) Các nội dung khác.

      Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện.

      Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.

      - Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:

      Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      - Văn bản lấy ý kiến.

      - Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án của chủ dự án.

      - Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.

      - Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.

      - Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ).

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.

      i) Lệ phí:

      Không.

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật đầu tư công

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      Phụ lục V

      MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
      (Kèm theo Nghị
      định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

      1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

      4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.

      5. Địa điểm thực hiện dự án.

      II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN

      1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương.

      2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.

      3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).

      4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn lại.

      III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

      Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.

      IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

      Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.

      V. MÔ TẢ DỰ ÁN

      Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.

      VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG

      Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án.

      VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

      1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước (nếu có).

      2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.

      3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.

      VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN

      Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.

      IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN

      Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:

      1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).

      2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).

      3. Cơ chế tài chính.

      X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)

      Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)./.

       

      Phụ lục VI

      MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
      (kèm theo
      Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)

      I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

      1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).

      2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.

      3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.

      4. Thời gian dự kiến.

      5. Địa điểm thực hiện.

      II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN

      1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi dự án.

      2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.

      III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN

      Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.

      IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN

      Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.

      V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN

      1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).

      2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).

      3. Cơ chế tài chính.

      VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

      Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có)./.

       

      6. Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng - Mã HSTTHC: 2.002053

      a) Trình tự thực hiện:

      - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.

      - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ hồ sơ

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt

      i) Lệ phí:

      Không có.

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có);

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.

       

      7. Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm - Mã HSTTHC 2.002050

      a) Trình tự thực hiện:

      1. Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư hằng năm của cơ quan chủ quản.

      2. Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện hằng năm.

      3. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan chủ quản.

      - Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản, chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án.

      - Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1,2, 7 Điều 42 Nghị định số 56.

      4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi cơ quan chủ quản và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.

      b) Cách thức thực hiện:

      - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

      - Thông qua hệ thống bưu chính.

      c) Thành phần hồ sơ:

      Nội dung của kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phải có thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính, các nguồn vốn, kể cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.

      d) Số lượng hồ sơ:

      01 bộ hồ sơ

      đ) Thời hạn giải quyết:

      Không có

      e) Cơ quan thực hiện:

      - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản

      g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức.

      h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt

      i) Lệ phí:

      Không có

      k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không có

      l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

      Không có

      m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Luật Đầu tư công;

      - Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu828/QĐ-BKHĐT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quan
                                Ngày ban hành27/05/2020
                                Người ký
                                Ngày hiệu lực 27/05/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 197-TC/NSNN của Bộ Tài chính về việc cấp phát kinh phí uỷ quyền
                                                      • Thông báo số 48/TB-UB về quy định đội mũ bảo hiểm đối với người đi xe gắn máy do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển văn hóa đọc cho học sinh các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 326/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang năm 2021
                                                      • Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Quảng ngãi ban hành
                                                      • Quyết định 2097/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải (Phiên bản 2.0)
                                                      • Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ