Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 792/QĐ-BTC năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    33031





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu792/QĐ-BTC
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành29/05/2020
      Người kýVũ Thị Mai
      Ngày hiệu lực 29/05/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: 792/QĐ-BTC

      Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

      Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

      Căn cứ Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;

      Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính số thứ tự 153 Mục II Phần I và số thứ tự 117 Mục III Phần I về “Gia hạn thuế” tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.

      Tổng cục Thuế thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Lãnh đạo Bộ;
      - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
      - Website Bộ Tài chính;
      - Tổng cục Thuế;
      - Lưu: VT, Vụ CST(P2 (10b)).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Vũ Thị Mai

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 792/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài chính)

      PHẦN I:

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế

      STT

      Tên thủ tục hành chính

      Tên văn bản quy phạm pháp luật

      Lĩnh vực

      Cơ quan thực hiện

      1

      Thủ tục Gia hạn nộp thuế

      Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất

      Quản lý thuế

      Cục Thuế

      II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế

      STT

      Tên thủ tục hành chính

      Tên văn bản quy phạm pháp luật

      Lĩnh vực

      Cơ quan thực hiện

      1

      Thủ tục Gia hạn nộp thuế

      Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất

      Quản lý thuế

      Chi cục Thuế

      Ghi chú: Sửa đổi, bổ sung 2 thủ tục “Gia hạn nộp thuế” là: Thủ tục số 153 cấp Cục Thuế và Thủ tục số 117 cấp Chi cục Thuế ban hành theo Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính.

       

      PHẦN II:

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

      A. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế

      I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:

      1. Thủ tục gia hạn nộp thuế

      - Trình tự thực hiện:

      + Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.

      Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2020.

      + Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

      ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

      ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

      ++ Trường hợp hồ sơ được nộp bằng phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, Cổng dịch vụ công quốc gia, việc tiếp nhận, trả thông báo tiếp nhận và xác nhận ngày nộp hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

      - Cách thức thực hiện:

      + Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;

      + Hoặc gửi qua đường bưu chính;

      + Hoặc gửi bằng phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

      - Thành phần, số lượng hồ sơ:

      + Thành phần hồ sơ gồm:

      ++ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (các trường hợp gia hạn tại điểm (a), (b), (c))

      ++ Tài liệu liên quan theo từng trường hợp cụ thể:

      (a) Đối với trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có:

      +++ Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập;

      +++ Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;

      +++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của đơn vị.

      (b) Đối với trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

      +++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế;

      +++ Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế;

      +++ Tài liệu chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có).

      (c) Đối với trường hợp khó khăn đặc biệt khác:

      +++ Văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế tại văn bản đề nghị gia hạn;

      +++ Bản sao các văn bản về gia hạn, xóa nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành trong thời gian hai (02) năm trước đó (nếu có);

      +++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của người nộp thuế khi thực hiện quyết định (nếu có).

      (d) Đối với trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP:

      +++ Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP.

      + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      - Thời hạn giải quyết:

      + 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).

      + 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành thông báo không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế.

      Trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không quy định thời hạn giải quyết.

      - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

      - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.

      - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      + Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;

      + Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

      + Đối với trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ không có hết quả giải quyết.

      Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc dừng gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.

      - Lệ phí: Không có.

      - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      + Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

      + Đối với trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất ban hành kèm theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP

      - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

      Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

      - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;

      + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

      + Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất.

      + Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;

      + Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 ngày 2 tháng 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 ngày 3 tháng 2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

      - Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.

       

      B. Thủ tục hành chính cấp Chi cục Thuế

      I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:

      1. Thủ tục gia hạn nộp thuế

      - Trình tự thực hiện:

      + Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.

      Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2020.

      + Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

      ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào số văn thư của cơ quan thuế.

      ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

      ++ Trường hợp hồ sơ được nộp bằng phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, Cổng dịch vụ công quốc gia, việc tiếp nhận, trả thông báo tiếp nhận và xác nhận ngày nộp hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

      - Cách thức thực hiện:

      + Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;

      + Hoặc gửi qua đường bưu chính;

      + Hoặc gửi bằng phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

      - Thành phần, số lượng hồ sơ:

      + Thành phần hồ sơ gồm:

      ++ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (các trường hợp gia hạn tại điểm (a), (b), (c))

      ++ Tài liệu liên quan theo từng trường hợp cụ thể:

      (a) Đối với trường hợp bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có:

      +++ Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập;

      +++ Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;

      +++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của đơn vị.

      (b) Đối với trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

      +++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế;

      +++ Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế;

      +++ Tài liệu chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có).

      (c) Đối với trường hợp khó khăn đặc biệt khác:

      +++ Văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế tại văn bản đề nghị gia hạn;

      +++ Bản sao các văn bản về gia hạn, xóa nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành trong thời gian hai (02) năm trước đó (nếu có);

      +++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của người nộp thuế khi thực hiện quyết định (nếu có).

      (d) Đối với trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP:

      +++ Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP.

      + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      - Thời hạn giải quyết:

      + 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).

      + 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành thông báo không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế.

      Trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không quy định thời hạn giải quyết.

      - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

      - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế /Chi cục Thuế khu vực.

      - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      + Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;

      + Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

      + Đối với trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ không có kết quả giải quyết.

      Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc dừng gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.

      - Lệ phí: Không có.

      - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      + Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

      + Đối với trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất ban hành kèm theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP.

      - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

      - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;

      + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

      + Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất.

      + Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;

      + Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 ngày 2 tháng 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 ngày 3 tháng 2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

      - Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu792/QĐ-BTC
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành29/05/2020
                                Người kýVũ Thị Mai
                                Ngày hiệu lực 29/05/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 596/KH-UBND năm 2021 về cơ cấu lại ngành Nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
                                                      • Công văn 6140/BYT-KCB năm 2021 về huy động các cơ sở khám bệnh chữa bệnh tư nhân tham gia phòng, chống dịch bệnh COVID-19 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2021 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình đổi mới công nghệ thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 2012/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La
                                                      • Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU, Nghị quyết 26/NQ-CP về Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
                                                      • Công văn 25220/CT-TTHT năm 2020 về sử dụng hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ