Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 78/2004/QĐ-BNV về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và viên chức (có bổ sung thêm mã số ngạch).

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ SỐ 78/2004/QĐ-BNV NGÀY 3 THÁNG 11 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC VÀ NGẠCH VIÊN CHỨC

      BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

      Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;

      Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

      Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức – Viên chức,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành danh mục các ngạch công chức trong các cơ quan nhà nước và danh mục các ngạch viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước để thực hiện việc xây dựng và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức. (Có danh mục cụ thể kèm theo Quyết định này).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

      Điều 3. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Đỗ Quang Trung

      (Đã ký)

      DANH MỤC

      CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

      I- Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

      TTNgạchMã số
      1.Chuyên viên cao cấp01.001
      2.Thanh tra viên cao cấp04.023
      3.Kế toán viên cao cấp06.029
      4.Kiểm soát viên cao cấp thuế06.036
      5.Kiểm toán viên cao cấp06.041
      6.Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng07.044
      7.Kiểm tra viên cao cấp hải quan08.049
      8.Kiểm dịch viên cao cấp động thực vật09.066
      9.Thẩm kế viên cao cấp12.084
      10.Kiểm soát viên cao cấp thị trường21.187

      II- Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

      TTNgạchMã số
      1.Chuyên viên chính01.002
      2.Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương03.017
      3.Thanh tra viên chính04.024
      4.Kế toán viên chính06.030
      5.Kiểm soát viên chính thuế06.037
      6.Kiểm toán viên chính06.042
      7.Kiểm soát viên chính ngân hàng07.045
      8.Kiểm tra viên chính hải quan08.050
      9.Kiểm dịch viên chính động – thực vật09.067
      10.Kiểm soát viên chính đê điều11.081
      11.Thẩm kế viên chính12.085
      12.Kiểm soát viên chính thị trường21.188

       III- Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

      TTNgạchMã số
      1.Chuyên viên01.003
      2.Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh03.018
      3.Công chứng viên03.019
      4.Thanh tra viên04.025
      5.Kế toán viên06.031
      6.Kiểm soát viên thuế06.038
      7.Kiểm toán viên06.043
      8.Kiểm soát viên ngân hàng07.046
      9.Kiểm tra viên hải quan08.051
      10.Kiểm dịch viên động – thực vật09.068
      11.Kiểm lâm viên chính10.078
      12.Kiểm soát viên đê điều11.082
      13.Thẩm kế viên12.086
      14.Kiểm soát viên thị trường21.189

       IV- Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

      TTNgạchMã số
      1.Cán sự01.004
      2.Kế toán viên trung cấp06.032
      3.Kiểm thu viên thuế06.039
      4.Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng)07.048
      5.Kiểm tra viên trung cấp hải quan08.052
      6.Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật09.069
      7.Kiểm lâm viên10.079
      8.Kiểm soát viên trung cấp đê điều11.083
      9.Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản19.183
      10.Kiểm soát viên trung cấp thị trường21.190

       V- Các ngạch nhân viên:

      TTNgạchMã số
      1.Kỹ thuật viên đánh máy01.005
      2.Nhân viên đánh máy01.006
      3.Nhân viên kỹ thuật01.007
      4.Nhân viên văn thư01.008
      5.Nhân viên phục vụ01.009
      6.Lái xe cơ quan01.010
      7.Nhân viên bảo vệ01.011
      8.Kế toán viên sơ cấp06.033
      9.Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng06.034
      10.Thủ quỹ cơ quan, đơn vị06.035
      11.Nhân viên thuế06.040
      12.Kiểm ngân viên07.047
      13.Nhân viên hải quan08.053
      14.Kiểm lâm viên sơ cấp10.080
      15.Thủ kho bảo quản nhóm I19.184
      16.Thủ kho bảo quản nhóm II19.185
      17.Bảo vệ, tuần tra canh gác19.186

       quyet-dinh-78-2004-QD-BNV-ngay-03-thang-11-nam-2004

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      DANH MỤC

      CÁC NGẠCH VIÊN CHỨC
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNVngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

      I- Các ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp:

      TTNgạchMã số
      1.Lưu trữ viên cao cấp02.012
      2.Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật09.054
      3.Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật09.058
      4.Giám định viên cao cấp thuộc bảo vệ thực vật – thú y09.062
      5.Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng09.070
      6.Kiến trúc sư cao cấp12.087
      7.Nghiên cứu viên cao cấp13.090
      8.Kỹ sư cao cấp13.093
      9.Định chuẩn viên cao cấp13.097
      10.Giám định viên cao cấp13.100
      11.Dự báo viên cao cấp14.103
      12.Giáo sư – Giảng viên cao cấp15.109
      13.Bác sĩ cao cấp16.116
      14.Dược sĩ cao cấp16.132
      15.Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên cao cấp17.139
      16.Phóng viên – Bình luận viên cao cấp17.142
      17.Phát thanh viên cao cấp17.145
      18.Quay phim viên cao cấp17.148
      19.Đạo diễn cao cấp17.154
      20.Diễn viên hạng I17.157
      21.Họa sĩ cao cấp17.160
      22.Bảo tàng viên cao cấp17.164
      23.Thư viện viên cao cấp17.168
      24.Phương pháp viên cao cấp17.172
      25.Huấn luyện viên cao cấp18.179
      26.Âm thanh viên cao cấp17a.191
      27.Thư mục viên cao cấp17a.194

       II- Các ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính:

      TTNgạchMã số
      1.Lưu trữ viên chính02.013
      2.Chẩn đoán viên chính bệnh động vật09.055
      3.Dự báo viên chính bảo vệ thực vật09.059
      4.Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật – thú y09.063
      5.Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng09.071
      6.Kiến trúc sư chính12.088
      7.Nghiên cứu viên chính13.091
      8.Kỹ sư chính13.094
      9.Định chuẩn viên chính13.098
      10.Giám định viên chính13.101
      11.Dự báo viên chính14.104
      12.Phó giáo sư – Giảng viên chính15.110
      13.Giáo viên trung học cao cấp15.112
      14.Bác sĩ chính16.117
      15.Dược sĩ chính16.133
      16.Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên chính17.140
      17.Phóng viên – Bình luận viên chính17.143
      18.Phát thanh viên chính17.146
      19.Quay phim chính17.149
      20.Dựng phim viên cao cấp17.151
      21.Đạo diễn chính17.155
      22.Diễn viên hạng II17.158
      23.Họa sĩ chính17.161
      24.Bảo tàng viên chính17.165
      25.Thư viện viên chính17.169
      26.Phương pháp viên chính17.173
      27.Huấn luyện viên chính18.180
      28.Âm thanh viên chính17a.192
      29.Thư mục viên chính17a.195

       III- Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên:

      TTNgạchMã số
      1.Lưu trữ viên02.014
      2.Chẩn đoán viên bệnh động vật09.056
      3.Dự báo viên bảo vệ thực vật09.060
      4.Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật – thú y09.064
      5.Kiểm nghiệm viên giống cây trồng09.072
      6.Kiến trúc sư12.089
      7.Nghiên cứu viên13.092
      8.Kỹ sư13.095
      9.Định chuẩn viên13.099
      10.Giám định viên13.102
      11.Dự báo viên14.105
      12.Quan trắc viên chính14.106
      13.Giảng viên15.111
      14.Giáo viên trung học15.113
      15.Bác sĩ16.118
      16.Y tá cao cấp16.120
      17.Nữ hộ sinh cao cấp16.123
      18.Kỹ thuật viên cao cấp y16.126
      19.Dược sĩ16.134
      20.Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên17.141
      21.Phóng viên – Bình luận viên17.144
      22.Phát thanh viên17.147
      23.Quay phim viên17.150
      24.Dựng phim viên chính17.152
      25.Đạo diễn17.156
      26.Họa sĩ17.162
      27.Bảo tàng viên17.116
      28.Thư viện viên17.170
      29.Phương pháp viên17.174
      30.Hướng dẫn viên chính17.175
      31.Tuyên truyền viên chính17.177
      32.Huấn luyện viên18.181
      33.Âm thanh viên17a.193
      34.Thư mục viên17a.196

       IV- Các ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự:

      TTNgạchMã số
      1.Lưu trữ viên trung cấp02.015
      2.Kỹ thuật viên lưu trữ02.016
      3.Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật09.057
      4.Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật09.061
      5.Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật – thú y09.065
      6.Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng09.073
      7.Kỹ thuật viên13.096
      8.Quan trắc viên14.107
      9.Giáo viên tiểu học15.114
      10.Giáo viên mầm non15.115
      11.Y sĩ16.119
      12.Y tá chính16.121
      13.Nữ hộ sinh chính16.124.
      14.Kỹ thuật viên chính y16.127
      15.Dược sỹ trung cấp16.135
      16.Kỹ thuật viên chính dược16.137
      17.Dựng phim viên17.153
      18.Diễn viên hạng III17.159
      19.Họa sỹ trung cấp17.163
      20.Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng17.167
      21.Thư viện viên trung cấp17.171
      22.Hướng dẫn viên (ngành văn hóa thông tin)17.176
      23.Tuyên truyền viên17.178
      24.Hướng dẫn viên (ngành thể dục thể thao)18.182

       V- Các ngạch nhân viên:

      TTNgạchMã số
      1.Quan trắc viên sơ cấp14.108
      2.Y tá16.122
      3.Nữ hộ sinh16.125
      4.Kỹ thuật viên y16.128
      5.Y công16.129
      6.Hộ lý16.130
      7.Nhân viên nhà xác16.131
      8.Dược tá16.136
      9.Kỹ thuật viên dược16.138

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ