Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 75/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế cho vay đối với hộ nghèo thuộc nguồn vốn địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    593580





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu75/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
      Ngày ban hành19/12/2006
      Người kýNguyễn Xuân Huế
      Ngày hiệu lực 29/12/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NGÃI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số: 75/2006/QĐ-UBND

      Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 12 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THUỘC
      NGUỒN VỐN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

      Căn cứ Luật Tổ
      chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
      Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối
      với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác;
      Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
      việc phê duyệt Điều lệ và tổ chức hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội;
      Theo đề nghị của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi
      tại Tờ trình số: 220 /NHCS-KHNV ngày 15/6/2006,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cho vay đối với hộ
      nghèo thuộc nguồn vốn địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

      Điều 2. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động
      – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh
      Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh Quảng Ngãi, thành viên Ban đại diện Hội
      đồng quản trị Chi nhánh NHCSXH tỉnh, Giám đốc chi nhánh, Phòng giao dịch NHCSXH
      cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ
      quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
      .

      Quyết định này có
      hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

       

       

      TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Xuân Huế

       

      QUY CHẾ

      VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THUỘC NGUỒN VỐN ĐỊA
      PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 75/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2006
      của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Quy chế này điều
      chỉnh hoạt động cho vay vốn đối với hộ nghèo thuộc nguồn vốn địa phương trên địa
      bàn tỉnh Quảng Ngãi.

      2. Đối tượng áp dụng
      của Quy chế này là Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi, các
      Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện và các tổ chức nhận ủy thác cho
      vay của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội (sau đây gọi tắt là bên cho vay)
      và khách hàng vay vốn là các hộ nghèo.

      Điều 2. Mục đích cho vay

      Chi nhánh Ngân
      hàng Chính sách xã hội cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm giúp các hộ nghèo
      vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện
      Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm, ổn định xã hội.

      Điều 3. Nguyên tắc vay vốn

      1. Hộ nghèo vay vốn
      phải sử dụng vốn vay đúng mục đích.

      2. Hộ nghèo được
      vay vốn phải trả đủ nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.

      Điều 4. Nguồn vốn cho vay

      Nguồn vốn cho vay
      được trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách hàng năm của tỉnh
      và các huyện, thành phố chuyển sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cùng
      cấp để cho vay đối với các hộ nghèo.

      Chương II

      QUY ĐỊNH VỀ CHO
      VAY

      Điều 5. Điều kiện để được vay vốn

      1. Hộ nghèo vay vốn
      phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải có trong danh sách hộ nghèo được Uỷ ban
      nhân dân cấp xã quyết định theo tiêu chuẩn nghèo do Bộ Lao động – Thương binh
      và Xã hội công bố theo từng thời điểm, phải là thành viên của Tổ tiết kiệm và
      vay vốn và được Tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận
      của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

      2. Những đối tượng
      sau đây không thuộc diện xét vay vốn tại Quy chế này: Hộ nghèo thuộc diện chính
      sách xã hội như: già cả neo đơn, tàn tật, mất khả năng lao động; thiếu ăn do
      ngân sách nhà nước trợ cấp, những hộ độc thân đang thi hành án hoặc phải thực
      hiện các nghĩa vụ về tài sản theo quyết định hoặc bản án đã có hiệu lực pháp luật,
      những hộ nghèo mà Uỷ ban nhân dân cấp xã loại ra khỏi danh sách vay vốn vì mắc
      tệ nạn cờ bạc, nghiện hút, lười lao động.

      Điều 6. Việc sử dụng vốn vay

      Vốn vay được sử dụng
      vào các việc sau:

      1. Vốn vay để sản
      xuất, kinh doanh:

      a. Mua sắm các loại
      vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp: Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc
      thú y, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn gia súc, gia cầm...

      b. Mua sắm các
      công cụ lao động nhỏ như: cày, bừa, cuốc, thuổng, bình phun thuốc ...

      c. Các chi phí
      thuê lao động như: thuê làm đất, bơm nước, dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật...

      d. Đầu tư làm các
      nghề thủ công trong hộ gia đình như: mua nguyên vật liệu sản xuất, công cụ lao
      động thủ công, máy móc nhỏ...

      e. Đầu tư nuôi trồng,
      đánh bắt, chế biến thủy hải sản quy mô nhỏ

      g. Góp vốn thực hiện
      các dự án sản xuất kinh doanh của cộng đồng được chính quyền địa phương cho
      phép thực hiện.

      2. Vốn vay để cải
      thiện chỗ ở.

      Cho vay đối với hộ
      nghèo để sửa chữa lại nhà ở bị hư hại, dột nát. Vốn vay được sử dụng vào việc
      mua sắm nguyên vật liệu xây dựng, chi trả tiền công thuê lao động.

      3. Vốn vay giải
      quyết nhu cầu về điện sinh hoạt.

      a. Vốn vay dùng để
      chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như: Cột,
      dây dẫn, thiết bị thắp sáng.

      b. Cho vay để góp
      vốn vào việc xây dựng các dự án: Thủy điện nhỏ, điện dùng sức gió, năng lượng mặt
      trời hoặc mua máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có điện lưới quốc
      gia.

      Điều 7. Loại cho vay và thời hạn cho vay

      1. Loại cho vay:

      a. Cho vay ngắn hạn:
      là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.

      b. Cho vay trung hạn:
      là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

      2. Thời hạn cho
      vay

      Bên cho vay và hộ
      vay thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào các nội dung sau:

      a. Mục đích sử dụng
      vốn vay;

      b. Chu kỳ sản xuất
      kinh doanh (đối với cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);

      c. Khả năng trả nợ
      của hộ vay;

      d. Nguồn vốn cho
      vay của các Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội.

      Điều 8. Lãi suất cho vay

      Lãi suất cho vay
      ưu đãi và lãi suất nợ quá hạn áp dụng đối với cho vay hộ nghèo do Ngân hàng
      Chính sách xã hội ấn định chung trong phạm vi cả nước, phù hợp với Quyết định của
      Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.

      Ngoài lãi suất cho
      vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm bất kỳ một khoản phí nào khác.

      Điều 9. Phương thức cho vay

      Việc cho vay áp dụng
      phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, hộ nghèo và bên cho vay thực hiện
      đầy đủ các thủ tục cần thiết theo qui định tại Quy chế này.

      Điều 10. Mức cho vay

      Mức cho vay đối với
      từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: Nhu cầu vay vốn, nguồn vốn huy động được
      và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay vốn một hay nhiều lần
      nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa đối với một hộ nghèo
      do Ban đại diện Hội đồng quản trị Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
      quyết định và công bố trong từng thời kỳ theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban
      nhân dân tỉnh.

      Mức cho vay được
      áp dụng hiện nay:

      1. Mức cho vay
      thông thường đối với một hộ nghèo 7 triệu đồng. Riêng một số trường hợp cho vay
      cụ thể sau đây được nâng mức cho vay tối đa đến 10 triệu đồng/hộ: chăn nuôi đại
      gia súc (trâu, bò) sinh sản, lấy thịt, lấy sữa; trồng cây lâu năm (cây công
      nghiệp, cây ăn quả, cây lâm nghiệp); nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.

      2. Mức cho vay 15
      triệu đồng/hộ (tính cả dư nợ cũ) được áp dụng đối với những hộ nghèo nằm trong
      vùng quy hoạch của địa phương đầu tư vào dự án chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò)
      sinh sản, lấy thịt, lấy sữa; trồng cây lâu năm (cây công nghiệp, cây ăn quả,
      cây lâm nghiệp); nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.

      Điều 11. Bộ hồ sơ cho vay

      1. Bộ hồ sơ cho
      vay được Ngân hàng Chính sách xã hội cấp miễn phí và thống nhất in sẵn trên phạm
      vị toàn quốc.

      2. Danh mục hồ sơ
      cho vay, lập hồ sơ cho vay và lưu giữ hồ sơ cho vay theo quy định về nghiệp vụ
      của Ngân hàng Chính sách xã hội.

      Điều 12. Qui trình và thủ tục cho vay

      1. Hộ nghèo đủ điều
      kiện vay vốn quy định tại Điều 5 Quy chế này có nhu cầu vay vốn thì viết giấy đề
      nghị vay vốn gửi Tổ tiết kiệm và vay vốn mà mình là thành viên.

      2. Khi nhận được
      giấy đề nghị vay vốn của hộ nghèo gửi, Tổ tiết kiệm và vay vốn tổ chức họp tổ để
      bình xét những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn và lập danh sách những hộ nghèo đề
      nghị vay vốn kèm theo giấy đề nghị vay vốn của tổ viên trình Uỷ ban nhân dân cấp
      xã. Ban xóa đói giảm nghèo xã, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận các hộ xin vay
      đúng là những hộ thuộc diện nghèo theo qui định hiện đang cư trú hợp pháp tại
      xã.

      3. Tổ tiết kiệm và
      vay vốn có tránh nhiệm gửi danh sách hộ nghèo xin vay vốn đã được Uỷ ban nhân
      dân cấp xã xác nhận tới bên cho vay để làm thủ tục phê duyệt cho vay và nhận
      thông báo danh sách các hộ được phê duyệt. Đồng thời thông báo kết quả phê duyệt
      danh sách hộ được vay, lịch giải ngân và địa điểm giải ngân tới các hộ xin vay
      vốn.

      4. Cán bộ tín dụng
      của bên cho vay tập hợp giấy đề nghị vay vốn và danh sách hộ nghèo xin vay vốn
      đã được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận do Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi tới, kiểm
      tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ vay vốn để trình thủ trưởng xem xét phê
      duyệt cho vay. Thời gian xem xét phê duyệt cho vay đối với danh sách hộ ngheo
      vay vốn là không quá 5 ngày làm việc.

      Trường hợp người
      vay không có đầy đủ thủ tục vay vốn theo qui định thì cán bộ tín dụng trả lại hồ
      sơ và hướng dẫn người vay làm lại hồ sơ và thủ tục theo qui định.

      5. Sau khi danh sách
      hộ nghèo đề nghị vay vốn được phê duyệt, bên cho vay gửi thông báo kết quả phê
      duyệt tới Tổ tiết kiệm và vay vốn và cùng với hộ vay lập Sổ Tiết kiệm và vay vốn.

      Sổ Tiết kiệm và
      vay vốn thay thế Hợp đồng vay vốn và kiêm sổ theo dõi tiền gửi tiết kiệm. Sổ Tiết
      kiệm và vay vốn có các điều khoản cam kết về cho vay, trả nợ và gửi tiết kiệm;
      có một số tiêu chí kê khai tình trạng sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính
      của hộ vay vốn làm cơ sở để xác định mức cho vay. Khi vay, bên cho vay sẽ cấp Sổ
      Tiết kiệm và vay vốn cho hộ nghèo để sử dụng lâu dài cho nhiều lần vay, hết số
      trang ở sổ được đổi sổ khác. Mỗi hộ vay chỉ được cấp 01 sổ. Dư nợ trên Sổ Tiết
      kiệm và vay vốn ở mọi thời điểm không được vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa do
      Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội qui định.

      6. Bên cho vay
      cùng với Tổ tiết kiệm và vay vốn tổ chức giải ngân trực tiếp đến hộ nghèo tại
      trụ sở của bên cho vay hoặc tại địa điểm xã, phường, thị trấn mà bên cho vay đã
      thông báo.

      Việc giải ngân được
      thực hiện theo quy định chung về nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội.

      Điều 13. Định kỳ hạn trả nợ thu nợ, thu lãi

      Hộ nghèo vay vốn
      phải trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết.

      1. Bên cho vay tổ
      chức việc thu nợ gốc trực tiếp tới từng hộ vay theo qui định sau:

      a) Loại vay ngắn hạn
      nợ gốc được thu một lần khi đến hạn.

      b) Loại vay trung
      hạn thì phân kỳ trả nợ. Kỳ trả nợ là 6 tháng hoặc 1 năm do bên cho vay và hộ
      vay thỏa thuận.

      2. Việc thu lãi được
      thực hiện như sau:

      a. Hình thức thu:
      có hai hình thức

      - Thu gốc đến đâu
      thu lãi đến đó (cùng 1 lần).

      - Thu lãi theo định
      kỳ hàng tháng hoặc hàng quý do hai bên thỏa thuận.

      b. Đối với khoản nợ
      trong hạn, thực hiện thu nợ định kỳ hàng tháng hoặc quý trên số dư nợ theo thỏa
      thuận giữa bên cho vay và hộ vay. Những khoản vay từ 6 tháng trở xuống thu lãi
      và gốc một lần khi đến hạn. Lãi chưa thu được của kỳ trước chuyển sang thu vào
      kỳ hạn kế tiếp.

      c. Các khoản nợ
      quá hạn thu gốc đến đâu thu lãi đến đó. Riêng các khoản nợ khó đòi ưu tiên thu
      gốc trước, thu lãi sau. Số lãi chưa thu được hạch toán ngoại bảng để có kế hoạch
      thu sát với thực tế.

      d. Việc tổ chức
      thu lãi do bên cho vay lựa chọn một trong hai cách là: tổ chức thu trực tiếp hoặc
      ủy nhiệm cho Tổ tiết kiệm và vay vốn thu. Nếu bên cho vay ủy nhiệm cho Tổ tiết
      kiệm và vay vốn thu lãi thì phải ký kết văn bản thỏa thuận giữa hai bên. Việc ủy
      nhiệm do bên cho vay quyết định, căn cứ vào các điều kiện sau:

      - Tổ tiết kiệm và
      vay vốn được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính
      sách xã hội.

      - Mức độ tín nhiệm
      của bên cho vay với Tổ tiết kiệm và vay vốn.   

      3. Qui trình thu nợ,
      thu lãi trực tiếp hay thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn được thực hiện theo hướng
      dẫn nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội.

      Điều 14. Xử lý nợ đến hạn

      1. Cho vay lưu vụ

      Việc cho vay lưu vụ
      chỉ áp dụng đối với các khoản vay ngắn hạn bao gồm các ngành nghề sản xuất,
      kinh doanh có chu kỳ tiếp theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh trước.

      a. Điều kiện cho
      vay lưu vụ:

      - Khoản vay đã đến
      hạn trả nhưng hộ vay vẫn còn nhu cầu vay vốn cho chu kỳ sản xuất, kinh doanh tiếp
      theo.

      - Phương án đang
      vay có hiệu quả.

      - Hộ vay trả đủ số
      lãi còn nợ của khoản vay trước và chưa thoát nghèo.

      b. Mức cho vay lưu
      vụ tối đa không quá số dư nợ còn lại trên Sổ Tiết kiệm và vay vốn tính đến ngày
      cho vay lưu vụ.

      c. Thời hạn cho
      vay lưu vụ là thời hạn của chu kỳ sản xuất, kinh doanh tiếp theo nhưng tối đa
      không quá thời hạn cho vay đã ghi trong sổ tiết kiệm và vay vốn.

      d. Lãi suất cho
      vay được áp dụng theo lãi suất hiện hành tại thời điểm cho vay lưu vụ.

      Khi có nhu cầu vay
      lưu vụ, hộ nghèo làm giấy đề nghị vay lưu vụ gửi bên cho vay, trước 5 ngày đến
      hạn trả cuối cùng. Các thủ tục khác không phải lập lại. Bên cho vay không phải
      thực hiện hạch toán giả cho vay, giả thu nợ.

      Mọi trường hợp cho
      vay lưu vụ, bên cho vay phải ghi đầy đủ các yếu tố qui định vào cả Sổ Tiết kiệm
      và vay vốn lưu tại bên cho vay và sổ của hộ vay giữ.

      2. Điều chỉnh kỳ hạn
      nợ

      Trường hợp hộ vay
      có khó khăn, chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận ghi trong Sổ
      Tiết kiệm và vay vốn vì lý do: chưa kết thúc chu kỳ sản xuất, kinh doanh; chưa
      tiêu thụ được sản phẩm hoặc hộ vay gặp khó khăn về tài chính tạm thời và có giấy
      đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, thì bên cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn
      trả nợ.

      3. Gia hạn nợ

      a. Trường hợp hộ
      vay không trả nợ đúng hạn do thiên tai, dịch bệnh hoặc những nguyên nhân khách
      quan khác, đã được bên cho vay kiểm tra xác nhận và có giấy đề nghị gia hạn nợ,
      thì bên cho vay xem xét cho gia hạn nợ.

      b. Thời gian cho gia
      hạn nợ: Bên cho vay có thể thực hiện việc gia hạn nợ một hay nhiều lần đối với
      một khoản vay nhưng tổng số thời gian cho gia hạn nợ không quá 12 tháng đối với
      loại cho vay ngắn hạn và không quá nửa thời gian cho vay ghi trên sổ tiết kiệm
      và vay vốn đối với loại cho vay trung hạn.

      c. Trường hợp hộ
      vay có nhu cầu gia hạn nợ vượt thời gian gia hạn nợ tối đa nêu trên do nguyên
      nhân khách quan thì Thủ trưởng Bên cho vay xem xét, quyết định.

      4. Chuyển nợ quá hạn:

      a. Các trường hợp
      chuyển nợ quá hạn:

      - Hộ vay sử dụng vốn
      sai mục đích.

      - Hộ vay có khả
      năng trả khoản nợ đến hạn nhưng không trả hoặc đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng mà hộ
      vay không được gia hạn nợ thì bên cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn.

      b. Sau khi chuyển
      sang nợ quá hạn, bên cho vay thực hiện các biện pháp thu hồi nợ.

      5. Thủ tục điều chỉnh
      kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ.

      a. Trước khi đến hạn
      trả nợ 10 ngày, bên cho vay thông báo cho hộ vay biết số tiền, ngày đến hạn trả
      nợ.

      b. Trường hợp hộ
      vay có nhu cầu gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì viết giấy đề nghị gia hạn
      nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gửi bên cho vay trước hạn trả nợ 5 ngày.

      c. Cán bộ tín dụng
      kiểm tra, xác minh và ghi ý kiến vào giấy đề nghị gia hạn nợ, giấy đề nghị điều
      chỉnh kỳ hạn nợ để trình lãnh đạo.

      d. Thủ trưởng bên
      cho vay xem xét, quyết định cho gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo
      chế độ qui định.

      e. Các trường hợp
      điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ đều phải ghi bổ sung vào sổ tiết kiệm và
      vay vốn lưu tại Bên cho vay và sổ của hộ vay giữ.

      Điều 15. Xử lý nợ bị rủi ro

      1. Hộ vay không trả
      được nợ vì những nguyên nhân khách quan như: thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh,
      chính sách Nhà nước thay đổi, biến động giá cả thị trường không có lợi cho hộ
      vay được giải quyết như sau:

      a. Trường hợp xảy ra
      trên diện rộng, việc xử lý rủi ro thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính
      phủ.

      b. Trường hợp xảy
      ra ở diện đơn lẻ, cục bộ được cho gia hạn nợ, giãn nợ hoặc xử lý từ Quỹ dự
      phòng rủi ro trích từ nguồn vốn của địa phương và thực hiện theo sự chỉ đạo của
      Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.

      2. Những thiệt hại
      do nguyên nhân chủ quan của hộ vay, của tổ chức nhận ủy thác hoặc do cán bộ,
      viên chức của bên cho vay gây ra thì các đối tượng nào gây thiệt hại phải bồi
      thường và phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại do mình gây ra theo quy định
      của pháp luật.

      Điều 16. Kiểm tra vốn vay

      Việc kiểm tra, kiểm
      soát vốn vay được thực hiện như sau:

      1. Kiểm tra trước
      khi cho vay: được thực hiện từ cơ sở thông qua khâu bình xét, lập danh sách hộ
      nghèo vay vốn do Tổ tiết kiệm và vay vốn và Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện.
      Khi nhận được hồ sơ vay vốn, cán bộ cho vay kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
      hồ sơ, điều kiện vay vốn, đối tượng vay vốn theo quy định tại Quy chế này.

      2. Kiểm tra trong
      khi cho vay: kiểm tra việc giải ngân phải đúng tên hộ nghèo trong danh sách đã
      được phê duyệt.

      3. Kiểm tra sau
      khi cho vay:

      a. Bên cho vay thực
      hiện việc kiểm tra sử dụng vốn vay theo định kỳ hoặc đột xuất khi cần thiết, thực
      hiện việc đối chiếu nợ công khai ít nhất một năm một lần.

      b. Ban đại diện Hội
      đồng quản trị Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp tổ chức các đợt kiểm
      tra cơ sở theo định kỳ và đột xuất, ít nhất một năm một lần.

      Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của các bên

      1. Đối với hộ
      nghèo vay vốn:

      a. Có quyền trả nợ
      trước hạn và từ chối các yêu cầu của bên cho vay trái với quy định tại Quy chế
      này.

      b. Có nghĩa vụ trả
      nợ (gốc, lãi) đầy đủ, kịp thời; phải kê khai đầy đủ, trung thực các thông tin
      liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông
      tin đã cung cấp; thực hiện đầy đủ các cam kết ghi trong hồ sơ vay vốn.

      2. Đối với bên cho
      vay:

      a. Có quyền từ chối
      yêu cầu vay vốn của hộ nghèo và trái với quy định tại văn bản này và yêu cầu hộ
      vay trả nợ trước hạn nếu phát hiện hộ sử dụng vốn vay sai mục đích.

      b Có trách nhiệm
      lưu giữ đầy đủ hồ sơ tín dụng theo quy định tại văn bản này.

      Điều 18. Quy định về trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng

      Chi nhánh Ngân
      hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi được trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
      để bù đắp những tổn thất thiệt hại khi cho vay do nguyên nhân khách quan như
      thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chính sách Nhà nước thay đổi hoặc biến động giá
      cả thị trường… Mức trích dự phòng rủi ro tín dụng được xác định bằng 0,02% trên
      dư nợ bình quân năm.

      Điều 19. Quản lý nguồn thu lãi cho vay và chi phí quản lý

      Chi nhánh Ngân
      hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi trực tiếp quản lý các khoản thu lãi cho
      vay và thực hiện chi phí quản lý như sau:

      1. Trả phí dịch vụ
      ủy thác cho các Tổ chức Chính trị xã hội làm dịch vụ ủy thác là 0,08%/tháng
      tính trên dư nợ có thu được lãi.

      2. Chi hoa hồng
      cho Tổ trưởng Tổ tiết kiệm và vay vốn không quá 0,1%/tháng tính trên dư nợ có
      thu được lãi.

      3. Chi phí quản lý
      công vụ, mua sắm trang thiết bị... phục vụ hoạt động cho vay hộ nghèo của Chi
      nhánh Ngân hàng Chính sách xã hộ là 0,4%/ dư nợ có thu được lãi.

      4. Phần lãi còn lại
      dùng để trang trải chi phí hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị Chi
      nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp, khen thưởng cho những tập thể, cá
      nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động cho hộ nghèo vay vốn.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 20. Trách nhiệm của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng
      Ngãi:

      1. Chịu trách nhiệm
      quản lý nguồn vốn an toàn và bảo tồn nguồn vốn; cho vay đúng đối tượng, hiệu quả;
      sử dụng tiền lãi cho vay đúng mục đích và tiết kiệm.

      2. Định kỳ 6
      tháng, năm Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh báo cáo kết quả việc quản
      lý và sử dụng nguồn vốn cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.

      3. Thực hiện ủy
      thác cho vay hộ nghèo theo quy định hiện hành.

      Điều 21. Tránh nhiệm thi hành

      Văn phòng Uỷ ban
      nhân dân tỉnh; Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Chính
      sách xã hội tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh; Chi nhánh,
      Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có
      liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung tại Quy chế này. Trong
      quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh phải kịp thời báo cáo với Uỷ
      ban nhân dân tỉnh (thông qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh) để sửa
      đổi bổ sung./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu75/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Ngãi
                                Ngày ban hành19/12/2006
                                Người kýNguyễn Xuân Huế
                                Ngày hiệu lực 29/12/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2622/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch triển khai Quyết định 69/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019-2025” trong giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 3054/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Giáo dục thường xuyên thuộc phạm vi chức năng thực hiện của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2020 về nhân rộng mô hình Câu lạc bộ Liên thế hệ tự giúp nhau giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
                                                      • Luật Thỏa thuận quốc tế 2020
                                                      • Công văn 3281/BGDĐT-KHTC năm 2020 về chấn chỉnh thực hiện các khoản thu đầu năm học 2020-2021 và đảm bảo các điều kiện thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Nghị quyết 966/NQ-UBTVQH14 năm 2020 sửa đổi Nghị quyết 468/NQ-UBTVQH14 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 1025/QĐ-UBND Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ