Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2006 về giá cước vận chuyển, trung chuyển, bốc dỡ hàng hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    597544





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu747/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Tây Ninh
      Ngày ban hành17/08/2006
      Người kýNguyễn Văn Châu
      Ngày hiệu lực 17/08/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH TÂY NINH

      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 747/QĐ-UBND

      Tây Ninh, ngày 17 tháng 8 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ
      BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN, TRUNG CHUYỂN, BỐC DỠ HÀNG HÓA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
      BÀN TỈNH TÂY NINH

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ
      Luật tổ chức Hội đồng nhân dân v
      à
      Ủy ban nhân dân
      ngày 26 tháng
      1
      1 năm 2003;

      Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;

      Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
      lệnh Giá;

      Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
      số
      1
      442/TT-STC ngày 24 tháng 7 năm 2006,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá
      cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng
      đường thủy; Chi phí bốc dỡ, trung chuyển vật liệu; Biểu giá cước vận chuyển,
      chi phí xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
      trong, trường hợp sau:

      - Xác định mức trợ giá, trợ cước vận
      chuyển hàng h
      óa thuộc danh mục được
      tr
      ợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà
      nước
      .

      Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa do Nhà nước đặt
      hàng giao nhiệm vụ cho các đơn vị vận chuyển m
      à không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh
      toán từ ngân sách địa phương
      .

      - Là cơ sở để xác định giá vật liệu xây dựng, đến hiện trường xây lắp.

      Điều 2.
      Cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Điều
      1 là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Riêng chi phí bốc dỡ,
      trung chuyển bằng phương tiện thô sơ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các
      văn bản trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
      Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng
      các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi
      hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - TT TU;
      - TT HĐND;
      - CT, các Phó CT UBND tỉnh;
      - Như điều 4;
      - LĐ+CVNC.VP;
      - Lưu: VT, VP UBND tỉnh.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Châu

       

      PHỤ LỤC I

      CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
      (Ban bành kèm theo quyết định số: 747/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
      Tây
      Ni
      nh)

      I- Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô

      1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 (kèm bảng giá cước vận
      chuy
      ển, hàng hóa bằng ôtô):

      Hàng bậc 1 bao gồm:
      đất, cát, sỏi, đá xay
      , gạch các loại.

      2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước
      hàng bậc
      1.

      Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá
      xay
      ), gỗ cây, than các loại, các loại
      quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành
      phẩm v
      à bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn
      song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm,
      tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước ) ....

      3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính
      b
      ằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.

      Hàng bậc 3 bao gồm:
      lương thực rời,
      xi măng, vôi các loại, phân bón các loại
      (trừ phân động vật.), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống m
      ối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy, viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường,
      cột điện,
      ống nước (bằng thép, bằng
      nhựa).

      4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần
      cước hàng bậc
      1.

      Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương,
      muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật,
      bùn, các loại
      hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, h
      àng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

      5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

      BẢNG CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
      BẰNG ÔTÔ
      (Hàng bậc 1)

      Đơn vị:
      đồng/tấn/km

      Loại đường

      Cự ly

      Đường
      loại
      1

      Đường
      loại 2

      Đường
      loại 3

      Đường
      loại 4

      Đường
      loại 5

      A

      1

      2

      3

      4

      5

      1

      5.880

      6.997

      10.290

      14.935

      21.638

      2

      3.258

      3.876

      5.701

      8.274

      11.988

      3

      2.342

      2.787

      4.099

      5.949

      8.619

      4

      1.916

      2.280

      3.353

      4.866

      7.050

      5

      1.680

      1.999

      2.940

      4.268

      6.183

      6

      1.519

      1.808

      2.658

      3.858

      5.590

      7

      1.400

      1.667

      2.451

      3.557

      5.154

      8

      1.308

      1.557

      2.289

      3.322

      4.814

      9

      1.232

      1.466

      2.156

      3.130

      4.534

      10

      1.171

      1.393

      2.048

      2.973

      4.308

      11

      1.117

      1.329

      1.954

      2.836

      4.109

      12

      1.068

      1.270

      1.868

      2.712

      3.929

      13

      1.017

      1.211

      1.780

      2.584

      3.744

      14

      972

      1.156

      1.700

      2.468

      3.576

      15

      929

      1.105

      1.626

      2.359

      3.418

      16

      890

      1.059

      1.557

      2.260

      3.275

      17

      862

      1.026

      1.509

      2.190

      3.173

      18

      840

      999

      1.470

      2.133

      3.091

      19

      815

      970

      1.427

      2.071

      3.001

      20

      788

      937

      1.379

      2.001

      2.899

      21

      756

      900

      1.323

      1.921

      2.783

      22

      727

      865

      1.272

      1.846

      2.674

      23

      701

      834

      1.226

      1.780

      2.578

      24

      677

      806

      1.186

      1.721

      2.493

      25

      655

      780

      1.146

      1.664

      2.411

      26

      634

      755

      1.110

      1.611

      2.334

      27

      613

      730

      1.073

      1.558

      2.257

      28

      592

      705

      1.037

      1.505

      2.180

      29

      572

      681

      1.001

      1.453

      2.106

      30

      554

      660

      970

      1.408

      2.041

      31-35

      538

      640

      941

      1.366

      1.979

      36-40

      523

      623

      916

      1.329

      1.926

      41-45

      512

      609

      896

      1.300

      1.884

      46-50

      501

      596

      877

      1.273

      1.844

      51-55

      492

      585

      860

      1.249

      1.809

      56-60

      483

      575

      846

      1.227

      1.778

      61-70

      476

      566

      833

      1.209

      1.752

      71-80

      470

      559

      822

      1.193

      1.729

      81 -90

      465

      553

      813

      1.180

      1.710

      91-100

      460

      548

      806

      1.169

      1.694

      Từ Km 101 trở lên

      457

      544

      800

      1.161

      1.682

      Ghi chú:
      H
      ệ số giữa các cự ly của cảng 1 loại đường và hệ
      số giữa các
      loại đường (cùng 1
      cự ly) được xây dựng dựa theo hệ số của Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP

      Loại đường 1,
      cự ly 1, hàng bậc 1 là 5.880 d/tấnkm

      Đường loại 2: áp dụng hệ số 1,19
      so với
      đường loại 1

      Đường loại 3: áp dụng hệ số 1,75 so
      với đường loại
      1

      Đường loại 4: áp dụng hệ số 2,54 so với đường loại 1

      Đường loại 5: áp dụng hệ số 3,68 so với đường
      loại
      1

      II - Các trường hợp được
      tăng
      (cộng thêm), giảm cước
      so với mức cước cơ bản được quy định:

      1. Cước
      vận chuy
      ể
      n hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải:

      - Từ 3 tấn trở xuống
      (trừ xe công n
      ông và các loại xe tương
      tự) th
      ì cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

      - Trên 3 tấn đến
      5 tấn
      thì cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

      - Trên 5 tấn đến
      7 t
      ấn thì cộng thêm 10% mức cước cơ bản.

      2. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện
      được giảm 10% tiền cước của số hàng vận
      chuyển chi
      ều về (Không áp dụng đối với trường hợp chủ phương
      tiện tự t
      ìm nguồn hàng đi và về).

      3. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

      a) Hàng hóa vận
      chuyển, b
      ằng phương tiện có thiết bị
      tự dỡ (xe ben), phương tiện có thiết bị
      nâng hạ được cộng
      th
      êm 10% mức cước cơ bản.

      b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị
      hút xả (xe Stẹc)
      được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

      c) Ngoài giá cước quy định tại điểm a, b nói trên, mỗi lần sử
      dụng
      :

      - Thiết bị tự đổ, hút xà: được cộng thêm 3.000 đồng/tấn
      hàng

      - Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 3.600 đồng/tấn hàng

      4. Đối
      với hàng hóa chứa trong Container:

      Bậc hàng tính cước là bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.

      5. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải:

      Cước vận chuyển tính như sau:

      a) Nếu hàng hóa
      vận chuyển chỉ x
      ếp được dưới 50% trọng
      tả
      i đăng ký của phương tiện thì
      trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

      b) Nếu hàng hóa
      vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
      lượng tính cước b
      ằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

      e) Nếu hàng hóa
      vận chuy
      ển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
      b
      ằng trọng lượng hàng hóa thực chở.

      6. Trường hợp vận chuyển
      hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng p
      hươ
      ng tiện vận tải
      thông
      thường:
      Cước vận chuyển được
      cộng th
      êm 20% mức cước cơ bản

      7. Vận
      chuy
      ể
      n hàng siêu trường,
      siêu tr
      ọ
      ng: áp dụng theo
      phụ lục 4 của Quyết
      định này.

      III - Hướng dẫn tính cước vận tải hàng hóa bằng
      ôtô:

      1. Những quy định chung:

      1.1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu
      kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng
      tính cước là Tấn (T)

      1.2. Một số quy định về hàng hóa vận
      chuy
      ể
      n bằng ôtô như sau:

      a) Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng
      ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký xe.

      b) Quy định về hàng quá khổ,
      hàng quá nặng:

      - Hàng quá khổ
      là
      loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp
      lên xe và có một trong các
      đặc điểm
      sau:

      + Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của
      thùng xe.

      + Có chiều rộng của
      kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.

      + Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

      - Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi
      kiện hàng không tháo rời ra được kh
      i xếp lên xe và có trọng
      lượng trên 5 tấn đ
      ến dưới 20 tấn.

      - Đối với một kiện hàng vừa quá khổ
      vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một
      mức cước quá kh
      ổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa
      quá khổ, vừa thi
      ếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước
      tối đa không vượt quá mức cước t
      ính theo trọng tải phương
      tiện dùng đ
      ể vận chuyển. Những trường
      hợp trên
      do chủ phương tiện tự chọn.

      1.3. Khoảng cách tính cước:

      - Khoảng cách
      tính cước là khoảng cách th
      ực tế vận
      chuyển có hàng.

      - Nếu khoảng
      cách vận chuyển t
      ừ nơi gửi hàng đến nơi
      nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác
      nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

      Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện
      và hàng hóa thì khoảng cách tính
      cước là khoảng cách thực
      tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp
      đồng vận
      chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

      - Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilomet (km)

      - Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 km

      - Quy tròn khoảng cách tính cước: số
      l
      ẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được
      tính
      1 km

      1.4. Loại đường tính cước:

      a) Loạt đường
      tính cước được chia l
      àm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường
      của Chủ tịch UBND
      tỉnh tại Quyết định số: 919/QĐ-CT ngày
      08/9/2005 về việc ban hành quy
      định về xếp loại đường tỉnh quản lý để
      xác định cước vận t
      ải đường bộ năm 2005.

      b) Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào Quyết định số: 919/QĐ-CT ngày

      …………………

      Cước toàn chặng đường đã có thuế VAT là:

      319.900đ + 163.200đ + 320.000đ + 84.100đ = 887.200đ

      3. Các
      lo
      ạ
      i chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa
      quy định:

      3.1. Chi phí huy động phương tiện:

      Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải,
      đội xe) đ
      i xa trên 3 km đến địa điểm khác
      làm việc trong một thời gian
      . Xong công việc phương tiện vận
      tải lại về nơi xuất phát
      ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ
      trường hợp bên chủ hàng không
      bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện)

      Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:

      Tiền huy động phương tiện = [(Tổng số km xe chạy - 3km
      xe chạy đầu x 2 ) - (số
      km xe chạy có hàng x 2 )] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường
      loại
      I ở cự ly trên 100km x Trọng tải đăng ký phương tiện

      3.2. Chi phí phương tiện chờ
      đợi
      :

      - Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên
      đó phải trả ti
      ền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối
      lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng)

      - Tiền chờ đợi quy định cho các loại
      xe là
      15.000đ/tấn/xe/giờ và 6.000đ/tấn/moóc/giờ.

      - Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15
      phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút
      t
      ính 1 giờ.

      Chú ý: Khoản chi
      phí phương tiện chờ đợi quy định
      ở trên là cơ sở để chủ hàng và chủ phương
      tiện thỏa thuận thanh toán (nếu có phát sinh) Nh
      à nước
      không thanh toán khoản chi phí này trong giá cước vận chuyển hàng hóa
      bằng ô tô đối với hàng hóa được mua từ kinh phí
      ngân sách nhà
      nước.

      3.3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:

      Những hàng hóa
      (hàng cồng kềnh, tinh
      vi, dễ vỡ, h
      àng nặng, hàng rời ...)
      khi vận chuy
      ển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền
      chèn lót, ch
      ằng buộc bao gồm tiền
      công, khấu
      bao vật liệu dụng cụ.

      Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương
      tiện th
      ỏa thuận ghi vào hợp đồng vận
      ch
      uyển.

      Chủ phương tiện
      vận tải chịu trách nhiệm cung c
      ấp vật liệu dụng cụ, nhân lực
      để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.

      3.4. Phí đường, cầu, phà:

      Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường,
      cầu, ph
      à thì chủ hàng và chủ phương
      tiện
      thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận
      chuyển theo đơn giá do Nhà nước quy định.

      3.5. Chi phí vệ sinh phương tiện:

      Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng
      hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh
      thông thường do bên vận t
      ải đảm nhiệm
      không tính tiền.

      Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn ... thì chủ hàng và chủ phương tiện thỏa
      thuận giá giữa hai bên.

      4. Một số ví dụ tính cước
      vận
      chuyển hàng hóa bằng ôtô:

      Ví dụ 1:
      Vận chuyển bằng x
      e ba gác máy 2 tấn
      thép (hàng bậc 2) trên quãng
      đường có cự ly 20km đường loại 5, sử dụng
      phương tiện có trọng t
      ải nhỏ (3 tấn),
      cước vận chuy
      ển tính như sau:

      - Mức cước cơ bản: áp dụng giá cước đường loại 5 cự ly 20km

      2.899đ/T/km x 1,1(HB2) x 20km x 2T = 127.556đ.

      - Các quy định được
      cộng
      thêm tiền cước:

      Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3T trở xuống cộng
      thêm 30%
      , đồng thời đi trên đoạn đường hẹp hoặc đường
      c
      ấm ôtô lưu thông cộng thêm 20% (áp dụng
      khoản
      I/II Phụ lục 1):

      (127.556 x 30%)
      + (127.556
      x 20%) = 63.778đ.

      - Tổng số tiền
      cước vận chuy
      ển đã có thuế VAT là:

      127.556đ +
      63.778
      đ = 191.334đ.

      Ví dụ 2:
      Vận chuyển 25
      tấn xăng bằng xe Stẹc (có sử dụng thiết bị hút xà), cự ly 42 km đường loại 2, cước phí vận chuyển tính như sau:

      - Mức cước cơ bản:

      609đ/T/km x 1.3
      (
      HB3) x 42km x
      25T
      = 831.285đ

      - Các quy định được
      cộng thêm: Sử dụng x
      e Stẹc (áp dụng
      điểm b khoản 3/
      II Phụ lục 1)

      831.285đ x
      15 % = 124.692,75đ

      - Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng điểm c khoản 3/II Phụ lục l)

      3.000đ/T x 25T = 75.000đ

      - Tổng số tiền cước vận chuyển là:

      831.2.85đ +
      124.692,75đ
      + 75.000đ = 1.030.977,75đ

      Ví dụ 3:
      Vận
      chuyển 22 tấn phân hóa học trên quãng đường có cự
      ly 85km (trong
      đó 5 km đường loại 3, 30 km đường loại 4 và
      50 k
      m đường loại 5), xe có trọng tải
      5 t
      ấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng
      80%), cước vận chuy
      ển tính như sau:

      - Mức cước cơ bản:

      [(813đ/T/km x 5) + (1.180đ/T/km x 30) + (1.710đ/T/km x 50)] x 1.3 (HB3) =
      162.454,5đ/T

      - Các quy định được
      cộng thêm ti
      ền cước:

      Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm b khoản 5/II Phụ lục 1 tiền
      cước 1 t
      ấn là:

      (162.454,5 đ/T x 5T x 90% ): 4T (thực chở) = 182.761,3đ

      - Tổng tiền cước
      đã có
      thuế VAT là:

      182.761,3 đ/T x 22T = 4.020.748,6đ

      Ví dụ 4:
      Xe ôtô 5 tấn
      được điều từ bãi đỗ xe điểm A đến địa điểm B cự ly
      dài 50k
      m đường loại 1, để vận chuyển hàng từ điểm B đi đến điểm
      C có cự ly dài 100km
      đường loại 1. Sau
      khi xong việc x
      e trở về điểm đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:

      Tổng số km xe chạy
      là từ A đến C là: 150km x 2 = 300km

      Số km phải trừ theo quy định là: 3km x 2 = 6km

      Số km xe chạy có
      hàng là
      từ B đếm C là: 100km x 2 = 200km

      Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100km là 457đ/km

      Tiền huy động phí là: (300km - 6km - 200km) x 457đ/T/km x 5 tấn = 214.790đ

       

      PHỤ LỤC 2

      CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG
      (Ban hành kèm theo quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

      I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng đường
      sông:

      1. Sông loại 1:

      Bậc
      hàng

      Đơn
      giá cước
      ở các khoảng cách

      ≤10km (đ/tấn)

      ≤20km (đ/tấn)

      ≤30km (đ/tấn)

      Từ
      31
      km trở lên(đ/tấn/km)

      Hàng bậc 1

      13.268

      18.330

      20.685

      142

      Hàng bậc 2

      14.547

      20.097

      22.680

      155

      Hàng bậc 3

      16.097

      22.244

      25.095

      170

      Hàng bậc 4

      17.248

      23.836

      23.891

      182

      - Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi,
      đá xay, gạch các loại.

      - Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây,
      than các loạ
      i, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa,
      lá; bương, vầu, hóp, sành, s
      ứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn
      song ...) các thành phẩm kim loại (thanh, thỏi,
      đầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống, (trừ ống
      nước) ...

      - Hàng bậc 3 bao gồm: lương thực rời,
      xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân
      động
      vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc
      ch
      ống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy, viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên
      ngành, nhựa
      đường, cột điện, ống nước
      (bằng thép, bằng nhựa)

      - Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc, chữa bệnh, phân động vật,
      bùn, các
      loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

      2. Các
      loạ
      i
      sông khác:

      Tuyến đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn
      các loại sông đ
      ó thì được quy đổi
      thành sông loại 1
      để tính cước:

      - Cứ 1 km sông
      loại 2
      được quy đổi bằng 1,5 km sông loại 1

      - Cứ 1 km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông
      loại 1

      II. Hướng dẫn tính cước vận tải hàng hóa bằng đường
      sông:

      1. Những quy định chung:

      1.1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:

      - Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng
      hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn lót, chằng
      buộc).

      - Đơn vị trọng lượng hàng hóa tính cước là tấn (T)
      số lẽ quy tròn như sau:

      + Dưới 0,5 tấn không tính

      + Từ 0,5 tấn trở lên tính 1 tấn

      1.2. Khoảng cách tính cước:

      - Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển
      có hàng được quy đổi theo quy định trong phần 1 phụ lục 2. Trên tuyến đường
      sông vận chuyển có nhiều loại sông thì quy từng đoạn sông về sông loại 1 để
      tính khoảng cách tính cước.

      - Khoảng cách tính cước là km số lẻ dưới 0,5km
      không tính, từ 0,5km trở lên tính là 1km

      2. Cách tính cước:

      - Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước
      ≤ 10km áp dụng đơn giá cước ở cột 2 của biểu cước để tính

      - Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước
      ≤ 20km áp dụng đơn giá ở cột 3 của biểu cước để tính

      - Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước
      ≤ 30km áp dụng đơn giá ở cột 4 của biểu cước để tính

      - Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước
      > 30km thì 30km đầu lấy đơn giá cước ở cột 4. Từ km thứ 31 trở đi lấy đơn
      giá cước ở cột 5 để tính và cộng hai kết quả là được cước toàn chặng.

      Ví dụ: Vận chuyển 30 tấn xi măng với khoảng
      cách vận chuyển 24km, trong đó có 10km sông loại 1 và 10 km loại 2 và 4 km sông
      loại 3. Cách tính như sau:

      + Khoảng cách tính cước: 10km + (10km x 1,5) + (4km
      x 3)=37km

      + Cước vận chuyển ở 30km đầu: 25.095đ/T x 30t =
      752.850đ

      + Cước vận chuyển ở khoảng cách tính cước còn lại:

      170đ/T/km x (37km - 30km) x 30T = 35.700đ

      + Cước toàn chặng đã có thuế VAT là:

      752.850đ + 35.700đ = 788.500 đ./.

       

      PHỤ LỤC 3

      CHI PHÍ BỐC DỠ, TRUNG CHUYỂN VẬT LIỆU
      (Ban hành kèm theo quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

      I. Chi phí bốc dỡ, trung chuyển bằng phương tiện
      thô sơ:

      1. Phạm vi áp dụng:

      a) Bốc dỡ: đơn
      giá này có
      thể áp dụng cho tất cả trường hợp bốc dỡ bằng thủ công.

      b) Trung chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ:
      Chỉ áp dụng cự ly trung chuyển < 500m, trên 500m thì tính theo cước vận chuyển
      bằng ôtô. Đơn giá chi phí này áp dụng đối với các trường hợp vật liệu phải chuyển
      từ phương tiện vận chuyển đường sông hoặc đường bộ, sang vận chuyển đường bộ mà
      tuyến đường vận chuyển xe ôtô tải không thể lưu thông được. Phương tiện thô sơ
      áp dụng cho các loại xe thủ công khác sử dụng trong khu vực nông thôn.

      2. Bảng đơn giá chi phí bốc dỡ bằng thủ công và
      chi phí trung chuyển bằng phương tiện thô sơ đã có thuế giá trị gia tăng:

      Đơn vị: đồng

      Số TT

      Loại vật liệu

      Đơn vị

      Bốc
      d
      ỡ

      Trung
      chuyển
      bằng phương tiện thô sơ

      ≤ 50m

      ≤ 200m

      ≤ 500m

      1

      Cát các loại, than xí, gạch vỡ

      M3

      5.875

      6.842

      12.130

      19.180

      2

      Đất sét, đất
      dính

      M3

      9.884

      8.363

      13.961

      21.426

      3

      Sỏi, đá dăm
      các loại

      M3

      8.985

      7.534

      12.821

      19.871

      4

      Đá hộc, đá ba,
      đá chẻ,
      đá miếng xanh

      M3

      12.095

      7.879

      13.167

      20.216

      5

      Các loại bột (bột đá, bột thạch anh.)

      Tấn

      5.184

      6.704

      11.681

      18.316

      6

      Gạch Silicat

      1000v

      24.190

      10.367

      18.143

      28.510

      7

      Gạch chỉ, gạch thẻ

      1000v

      15.551

      6.842

      12.130

      19.180

      8

      Gạch rỗng đất
      nung các lo
      ại

      1000v

      17.279

      7.672

      13.270

      20.735

      9

      Gạch bêtông

      1000v

      17.106

      8.156

      14.065

      21.944

      10

      Gạch lát các loại

      M2

      449

      207

      363

      570

      11

      Gạch men kính các loại

      M2

      415

      207

      363

      570

      12

      Đá ốp lát các loại

      M2

      484

      249

      435

      684

      13

      Ngói các loại

      1000v

      17.279

      7.879

      13.167

      20.216

      14

      Vôi các loại

      Tấn

      10.367

      7.326

      12.925

      20.389

      15

      Tấm lợp các loại

      100m2

      7.948

      6.082

      12.436

      16.242

      16

      Xi măng đóng bao các loại

      Tấn

      7.257

      6.704

      11.681

      18.316

      17

      Sắt thép các loại

      Tấn

      14.169

      8.363

      15.516

      25.054

      18

      Gỗ các loại

      M3

      7.948

      6.082

      10.436

      16.242

      19

      Tre cây 8-9m

      100cây

      23.568

      5.529

      10.195

      16.415

      20

      Kính các loại

      M2

      726

      152

      463

      1.085

      21

      Cấu kiện bêtông
      đúc s
      ẵn

      Tấn

      14.169

      14.203

      13.487

      59.197

      22

      Dụng cụ thi công

      Tấn

      11.404

      8.017

      13.616

      21.08…..

      23

      Vận chuyển các loại phế thải

      M2

      9.331

      8.363

      13.961

      21.426

      II. Hướng dẫn sử dụng đơn giá
      chi phí
      b
      ốc dỡ vật liệu bằng thủ công và trung chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ:

      1. Chi phí bốc dỡ: chi phí
      trên tính cho cả việc bốc lên phương tiện và xếp dỡ xuống từ phương tiện. Đối với
      trường hợp chỉ bốc lên hoặc dỡ xuống phương tiện thì chỉ được tính một nửa giá
      trị trong bảng trên.

      2. Chi phí trung chuyển vật liệu: đơn giá trong bảng
      trên chỉ áp dụng một giá duy nhất, không cộng dồn cho nhiều cự ly.

      3. Ví dụ áp dụng:

      Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn xi măng từ nơi
      bán đến bờ sông công trình với khoảng cách vận chuyển 24km, trong đó có 10km
      sông loại 1 và 10 km sông loại 2 và 4km sông loại 3. Sau đó chuyển lên vận chuyển
      tiếp bằng phương tiện thô sơ với cự ly 400m. Cách tính như sau:

      - Chi phí vận chuyển bằng đường sông

      - Khoảng cách tính cước:

      10km + (10km x 1,5) + (4km x 3) = 37 km

      - Cước vận chuyển ở 30km đầu:

      25.095đ/t x 10t = 250.950đ

      - Cước vận chuyển ở khoảng cách tính cước còn lại:

      170đ/T/km x (37km - 30km) x 10 tấn = 11.900đ

      Þ Cước vận chuyển bằng đường sông:

      250.950đ + 11.900đ = 262.850 đ

      - Chi phí trung chuyển và bốc dỡ

      + Vật liệu trung chuyển là xi măng nên chọn dòng thứ
      tự là 16 tra ở cột 500m ta chọn được đơn giá, sau đó nhân với trọng lượng vật
      liệu cần trung chuyển:

      18.316đ/T x 10 tấn = 183.160đ

      + Tra ở cột bốc dỡ chọn được đơn giá bốc dỡ cho xi
      măng sau đó nhân với trọng lượng xi măng cần bốc dỡ (tính cho cả bốc và dỡ vì
      có trung chuyển).

      7.257đ/T x 10T = 72.570đ

      Þ Tổng chi phí cho toàn chặng đường:

      262.850đ + 183.160đ + 72.570đ = 518.580đ

      Ví dụ 2: Vận chuyển 20 tấn thép từ nơi bán đến
      công trình với khoảng cách vận chuyển 20km đường loại 3 bằng ôtô. Sau đó chuyển
      lên vận chuyển tiếp bằng phương tiện thô sơ với cự ly 200km. Cách tính như sau:

      - Chi phí vận chuyển bằng ôtô

      + Cước vận chuyển ở 20km đường bộ loại 3:

      1.379đ/T/km x 20T x 20km = 551.600đ

      + Thép là hàng bậc 2 được nhân với hệ số 1.1:

      551.600đ x 1.1 = 606.760đ

      Þ Cước vận chuyển bằng ôtô là: 606.760 đồng

      - Chi phí trung chuyển và bốc dỡ

      + Chi phí trung chuyển cự ly < 200m

      15.516 x 20t= 310.320đ

      + Chi phí bốc dỡ:

      14.169đ/T x 20T = 283.380đ

      Þ Tổng chi phí cho toàn chặng đường:

      606.760đ + 310.320đ + 289.380đ = 1.206.460đ

      Ghi chú: Chi phí bốc dỡ, trung chuyển vật liệu
      trong công tác XDCB ngành thủy lợi không áp dụng theo phụ lục này./.

      …………………

      8. Được áp dụng những quy định tại các văn bản
      khác của Nhà nước về cước phí đối với hàng siêu trường, siêu trọng nếu không
      quy định tại Quy định này.

      II. Cước, phí xếp dỡ:

      1. Cước xếp, dỡ cảng sông, cảng biển áp dụng mức cước
      đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố.

      Nếu tại các cảng biển, cảng sông tại thời điểm xếp,
      dỡ hàng không có phương tiện xếp dỡ hàng phù hợp với loại hàng siêu trường,
      siêu trọng thì được huy động phương tiện xếp dỡ từ nơi khác đến, phí huy động
      phương tiện được tính như sau:

      Cần cẩu có nâng trọng từ 50 tấn trở lên (ca chiều
      đi và về)

      * Từ 1km đến dưới 50km: 52.000đồng/ cẩu /km

      * Từ 50km đến dưới 100km: 49.000đồng/ cẩu /km

      * Trên 100km: 40.000 đồng/ cẩu /km

      Cần cẩu có nâng trọng từ 40 tấn đến 50 tấn giảm 20%

      Cần cẩu có nâng trọng từ 30 tấn đến 40 tấn giảm 30%

      Cần cẩu có nâng trọng dưới 30 tấn giảm 50%

      2. Đơn giá ca máy: áp dụng Bảng giá dự toán ca máy
      và thiết bị xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28
      tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

      3. Những chi phí được cộng thêm:

      * Cước tác dụng dỡ hàng bằng 0,9 tác nghiệp xếp.

      * Cước tác nghiệp kéo bằng 0,8 tác nghiệp xếp (kéo
      dịch chuyển kiện hàng bằng thủ công cự ly không quá 9 mét là một tác nghiệp
      kéo)

      * Tác nghiệp xếp hay dỡ từ sà lan lên cầu cảng hoặc
      ngược lại khi biên độ thủy triều dao động dư = 0,4 mét tăng 40% cước xếp dỡ:
      dao động từ = 0,4 mét trở lên thì cứ = 0,2 mét tăng 10% cước xếp dỡ.

      * Xếp hay dỡ lên xuống, phương tiện đường bộ cao
      102 mét tăng 25% cước xếp đỡ lên xuống toa xe lửa tăng 30% cước xếp dỡ.

      * Tác nghiệp đưa vào bệ lắp đặt, cần chỉnh đúng vị
      trí tăng 20% cước xếp, dỡ.

      * Chi phí gia cố mặt bằng, khắc phục chướng ngại hoặc
      nơi để hàng có độ dốc trên 15% để đảm bảo an toàn do các bên thỏa thuận.

      III. Cước vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng:

      1. Cước vận chuyển bằng đường sông:

      Khoảng
      cách

      Trọng
      lượng kiện

      Loại
      sông

      Giá
      cước

      30 km đầu (đ/tấn)

      20 tấn

      1

      45.203

      Từ 31 km trở lên (đ/lần/km)

      20 tấn

      1

      331

      * Vận chuyển
      chưa đủ 30 km
      cũng tính cước 30km.

      * Khi vận chuyển
      mà kho
      ảng cách tính cước trên 30km, thì 30km đầu tính theo đơn giá ở khoảng cách 30 km đầu (đ/tấn), từ km thứ 31 trở đi tính theo đơn giá từ 31 km
      t
      rở lên (đ/tấn), cộng hai kết quả
      trên là cước toán chặng.

      * Cứ 1km đường
      sông loại 2 hoặc
      1km đường biển đổi bằng
      1,5 km đường sông
      loại 1.

      * Kiện hàng trên 20 tấn đến 40 tấn tăng 30% giá cước
      trên.

      * Kiện hàng trên 40 tăng đến 50% giá cước trên.

      * Kiện hàng dài từ 12 mét đến 20 mét tăng 20% giá
      cước trên.

      * Kiện hàng dài trên 20 mét tăng 30% giá cước trên.

      * Trường hợp phải thuê tàu loại tàu đặc biệt chỉ để
      chuyên chở kiện hàng ở những địa hình phức tạp thì hai bên thỏa thuận từng trường
      hợp cụ thể và được cơ quan quản lý chuyên ngành duyệt.

      2. Cước vận chuyển bằng đường bộ:

      2.1. Cước vận chuyển hàng hóa nặng từ 20 tấn đến 40
      tấn:

      Trọng
      lượng kiện (tấn)

      Giá
      cước
      (đồng/tấn/km)

      Cự
      ly
      tối thiểu 30km

      Cự
      ly từ 31 k
      m đến 100km

      Cự
      ly
      101km trở lên

      Từ 20 tấn đến
      30 t
      ấn

      3.541

      2.052

      1.904

      Từ 31 tấn đến 40 tấn

      4.479

      2.345

      2.281

      * Vận chuyển chưa đủ 30km cũng tính cước 30km.

      * Khi vận chuyển trên 30km thì tính theo đơn giá cước
      tương ứng của từng đoạn cự ly của biểu cước trên, cộng đơn giá cước của các đoạn
      cự ly được giá cước toàn chặng.

      * Hàng siêu trường tăng 50% so với giá cước trên

      2.2. Cước vận chuyển hàng hóa nặng trên 40 tấn.

      Trọng lượng

       Kiện hàng

      Giá cước (đồng /tấn/km)

      Cự ly tối thiểu
      10km

      Từ 11km đến 20km

      Từ 21km đến 30km

      Từ 31km đến 50km

      Từ 51km đến 100km

      Từ 100km đến 150km

      Từ 151 km trở lên

      Trên 40 tấn đến 50 tấn

      16.800

      14.700

      12.600

      8.400

      8.190

      7.980

      7.875

      Trên 50 tấn đến 60 tấn

      18.900

      16.800

      14.700

      10.500

      10.185

      9.975

      9.765

      Trên 60 tấn đến
      70 t
      ấn

      21.000

      18.900

      16.800

      12.600

      12.180

      11.970

      11.760

      Trên 70 tấn đến 80 tấn

      23.100

      21.000

      18.900

      14.700

      14.175

      13.965

      13.650

      Trên 80 tấn đến
      90 t
      ấn

      25.200

      23.100

      21.000

      16.800

      16.170

      15.960

      15.645

      Trên 90 tấn đến 100tấn

      28.350

      26.250

      24.150

      19.950

      19.215

      19.005

      18.585

      Trên 100tấn đến
      1
      10tấn

      31.500

      29.400

      27.300

      23.100

      22.260

      22.050

      21.525

      * Vận chuyển
      chưa
      đủ 10km cũng tính cước 10km.

      * Khi vận chuyển trên 10km thì tính theo đơn giá tương
      ứng của từng đoạn cự ly của biểu cước trên, cộng đơn giá cước của các đoạn cự
      ly được giá cước toàn chặng.

      * Biểu áp dụng vận chuyển trên đường mặt rải nhựa,
      độ dốc < 3%

      2.3. Phụ thu vận chuyển hàng siêu trọng trong các
      trường hợp sau:

      * Vận chuyển trên đường rải đá, mặt không nhẵn giá
      cước tăng thêm 20% so với giá trên.

      * Nếu vận chuyển máy móc tinh vi cần độ an toàn cao
      tính phụ thu bằng 20% so với giá trên.

      * Trường hợp phải huy động phương tiện từ nơi khác tính
      huy động phí cả chiều đi và chiều về như sau:

      Đầu kéo chạy không: 6.000 đồng/xe/km

      Đầu kéo có ca moóc: 37.000 đồng/xe/km

      IV. Các chi phí phục vụ xếp, dỡ, vận chuyển hàng
      siêu trường, siêu trọng:

      1. Chi phí gia cố, chằng buộc:

      Đơn vị: đồng/tấn

      Công việc

      Vận chuyển bằng
      tàu thủy

      Vận chuyển bằng đường
      bộ

      Phí xếp dỡ

      Kê lót, chống nghiêng lật

      30.000

      20.000

      15.000

      Gia cố chằng buộc

      20.000

      15.000

      -

      2. Chi phí áp tải:

      * Phí áp tải theo tàu thủy: 50.000 đồng/người/ngày.

      * Phí áp tải theo ôtô: 20.000 đồng/người/ngày.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu747/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Tây Ninh
                                Ngày ban hành17/08/2006
                                Người kýNguyễn Văn Châu
                                Ngày hiệu lực 17/08/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thực hiện tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bình Định
                                                      • Kế hoạch 44/KH-UBND về phòng, chống tệ nạn mại dâm; cai nghiện ma túy và tiếp nhận hỗ trợ nạn nhân bị mua bán năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Quyết định 3443/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Phú Thọ
                                                      • Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
                                                      • Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Thông tư 56/2020/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Công văn 2420/VPCP-KGVX về phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm và Chương trình công tác năm 2020 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ