Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 74/2003/QĐ-UB phê duyệt Đề án “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục từ nay đến 2010” do tỉnh Quảng Bình ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    623109





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu74/2003/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Bình
      Ngày ban hành26/12/2003
      Người kýTrần Công Thuật
      Ngày hiệu lực 26/12/2003
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN DÂN

      TỈNH QUẢNG BÌNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 74/2003/QĐ-UB

      Đồng Hới, ngày 26
      tháng 12 năm 2003

       

      QUYẾT ĐỊNH

      V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
      TỪ NAY ĐẾN NĂM 2010”

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

      - Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;

      - Căn cứ Luật giáo dục ngày 02
      tháng 12 năm 1998;

      - Căn cứ chỉ thị số 18/2001/CT-TTg
      ngày 27 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về “Một số biện pháp cấp bách
      xây dựng đội ngũ nhà giáo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”;

      - Theo đề nghị của Giám đốc Sở
      Giáo dục - Đào tạo tại Tờ trình số :1047/GD-ĐT ngày 9 tháng 12 năm 2003,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Phê duyệt đề án “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và
      cán bộ quản lý giáo dục từ nay đến năm 2010”
      (kèm theo quyết định này).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Giám đốc sở: Giáo dục
      - Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư; Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Chủ
      tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan
      chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như điều 3;
      - Bộ GT-ĐT;
      - Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
      - TT HĐND tỉnh;
      - CT, PCT UBND tỉnh;
      - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
      - Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
      - Văn phòng UBND tỉnh;
      - Lưu VT, NC-VX.

      TM/ UBND TỈNH
      QUẢNG BÌNH
      KT/ CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trần Công Thuật

       

      MỞ ĐẦU

      Đất nước ta đang bước vào giai đoạn
      công nghiệp hóa, hiện đại hóa với mục tiêu đến năm 2010, Việt Nam sẽ từ một nước
      nông nghiệp trở thành nước công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nhân tố
      quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc
      tế là con người, là nguồn lực người Việt Nam được phát triển về số lượng và chất
      lượng trên cơ sở mặt bằng dân trí được nâng cao. Con người là trung tâm của sự
      phát triển, vừa mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển.

      Giáo dục vì vậy giữ một vai trò đặc
      biệt quan trọng trong chiến lược phát triển quốc gia. Giáo dục cùng với khoa học
      công nghệ là quốc sách hàng đầu. Với mục đích học để biết, học để làm, học để
      chung sống và học để làm người. Giáo dục phải tạo điều kiện và cơ hội để phát
      triển đầy đủ nhất về tiềm năng sáng tạo của mỗi con người.

      Giáo dục nước ta trước yêu cầu của sự
      nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh tình hình thế giới biến đổi
      nhanh chóng và sự bùng nổ của tri thức khoa học và công nghệ đồi hỏi phải đổi mới
      mạnh mẽ nội dung, chương trình và phương pháp giáo dục để trở thành một nền
      giáo dục tiên tiến: Một nền giáo dục vì mọi người, một nền giáo dục phát huy mọi
      khả năng của thế hệ trẻ phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp xây dựng đất nước, một nền
      giáo dục hòa nhập với nền giáo dục thế giới và khu vực.

      Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
      giáo dục là lực lượng quyết định sự thành công của sự nghiệp đổi mới giáo dục,
      quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo, có trách nhiệm chủ yếu
      trong hình thành phương pháp học tập, hoạt động rèn luyện, hình thành nhân cách
      và định hướng sự phát triển tương lai cho thế hệ trẻ.

      Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
      giáo dục của chúng ta là lực lượng hùng hậu trong đội ngũ cán bộ công chức của
      tỉnh nhà, phần lớn đã được rèn luyện thử thách trong gian khó, trong quá trình
      đấu tranh cách mạng, xây dựng quê hương đất nước, có bản lĩnh chính trị vững
      vàng, trung thành với sự nghiệp cách mạng, tâm huyết, tận tụy với nghề góp phần
      quyết định làm nên những thành tựu to lớn của sự nghiệp phát triển giáo dục
      trong thời gian qua.

      Tuy nhiên, những hạn chế yếu kém về số
      lượng, chất lượng cơ cấu đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, về tinh thần trách
      nhiệm, ý thức tổ chức kỹ luật, tính gương mẫu về đạo đức, lối sống trong một bộ
      phận giáo viên, cán bộ quản lý đã ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả giáo dục
      - đào tạo.

      Vì vậy, việc xây dựng đội ngũ nhà
      giáo và cán bộ quản lý đủ về số lượng, nâng cao về chất lượng và hiệu quả là
      yêu cầu cấp thiết để đảm đương sứ mệnh to lớn của sự nghiệp giáo dục trong giai
      đoạn mới.

      Báo cáo chính trị hội nghị lần thứ 6
      BCH TW Đảng khóa IX đã nêu rõ: “Đặc biệt quan tâm xây dựng dội ngũ CBQL GD đủ đức,
      đủ tài cùng với đội ngũ nhà giáo và toàn xã hội chấn hưng nền giáo dục nước
      nhà”.

      Đề án: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và
      cán bộ quản lý giáo dục từ nay đến năm 2010” có nhiệm vụ phân tích đánh giá làm
      rõ thực trạng, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, điều kiện đảm bảo xây dựng
      đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý theo hướng đủ về số lượng, đảm bảo về cơ cấu,
      chuẩn về chất lượng nhằm đưa sự nghiệp giáo dục tỉnh ta phát triển lên một tầm
      cao mới, cùng với sự giáo dục cả nước sớm tiến kịp các nước phát triển trong
      khu vực đáp ứng những đòi hỏi to lớn và ngày càng cao về dân trí, nhân lực,
      nhân tài trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước.

      Phần thứ nhất

      CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG
      ĐỀ ÁN

      1. Các chủ trương của Đảng và
      Nhà nước về phát triển giáo dục, xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
      giáo dục:

      1.1. Đảng ta luôn quan tâm đến vấn đề
      Giáo dục và Đào tạo. Trong các Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
      lần thứ tư khóa VII, lần thứ hai khóa VIII đã khẳng định việc đổi mới nội dung
      phương pháp giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ
      quản lý và tăng cường cơ sở vật chất các trường học là một nhiệm vụ trọng tâm của
      Giáo dục - Đào tạo.

      1.2. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc
      lần thứ IX tiếp tục khẳng định quan điểm của Đảng ta: “Phát triển Giáo dục -
      Đào tạo là một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH, là điều kiện để
      phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng
      kinh tế nhanh và bền vững”.

      1.3. Kết luận của Hội nghị lần thứ
      sáu BCH TW Đảng khóa IX về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW2 khóa VIII, phương
      hướng phát triển Giáo dục - Đào tạo, khoa học và công nghệ từ nay đến năm 2005
      và đến năm 2010, về Giáo dục - Đào tạo đã nêu rõ: Ban chấp hành Trung ương chủ
      trương từ nay đến năm 2010 toàn Đảng, toàn dân mà nòng cốt là đội ngũ giáo viên
      và cán bộ quản lý giáo dục cần đặc biệt tập trung vào các nhiệm vụ nâng cao chất
      lượng, hiệu quả giáo dục; phát triển quy mô giáo dục; thực hiện công bằng xã hội
      trong giáo dục. Để thực hiện các nhiệm vụ trên cần làm tốt các việc chủ yếu là
      : Đổi mới mạnh mẽ quản lý quản lý Nhà nước về giáo dục; xây dựng và triển khai
      chương trình “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” một cách
      toàn diện; tiếp tục hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân và sắp xếp củng
      cố, phát triển mạng lưới trường, lớp cơ sở giáo dục; tăng cường đầu tư cho Giáo
      dục - Đào tạo và đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, coi sự nghiệp giáo dục là sự
      nghiệp của toàn dân.

      1.4. Luật giáo dục, Điều 67 quy định
      về tiêu chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên từng cấp bậc học: Giáo viên Mầm
      non, giáo viên Tiểu học phải TN THSP: Giáo viên THCS phải tốt nghiệp phải tốt
      nghiệp CĐSP, giáo viên PHPT phải tốt nghiệp Đại học sư phạm. Điều 70 quy định
      Nhà nước có chính sách bồi dưỡng nhà giáo về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao
      trình độ và chuẩn hóa nhà giáo.

      1.5. Chiến lược phát triển giáo dục
      2001 -2010 được Chính phủ phê duyệt ngày 28/12/2001 cũng đã xác định mục tiêu
      phát triển giáo dục đến 2010 với những nội dung chủ yếu nhằm tạo chuyển biến cơ
      bản về chất lượng giáo dục, ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực, đẩy
      nhanh tiến độ thực hiện phổ cập trung học cơ sở, đổi mới mục tiêu, nội dung,
      phương pháp, chương trình các cấp học và trình độ đào tạo. Để đạt được các mục
      tiêu trên cần thiết phải thực hiện một hệ thống giải pháp đồng bộ có liên quan
      đến nguồn lực của giáo dục, động lực của đội ngũ, hiệu lực của bộ máy và năng lực
      của hệ thống trong đó đổi mới chương trình giáo dục, phát triển đội ngũ nhà
      giáo là các giải pháp trọng tâm, đổi mới quản lý giáo dục là khâu đột phá.

      1.6. Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày
      27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ
      nhà giáo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, đã yêu cầu: “Phải có kế hoạch và giải
      pháp tích cực để đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đạt chuẩn trình độ theo quy định
      của Luật giáo dục, đào tạo giáo viên các môn còn thiếu”.

      1.7. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
      Quảng Bình lần thứ XIII đã đề ra nhiệm vụ của giáo dục trong thời gian tới là:
      Nâng cao chất lượng giáo dục dạy nghề, giáo dục và phân luồng học sinh trên cơ
      sở đa dạng hóa loại hình trường lớp, khuyến khích hệ thống trường bán công, dân
      lập, tư thục. Thực hiện quan điểm giáo dục cho mọi người, hướng tới xã hội học
      tập; tập trung xây dựng cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên,
      Tạo sự chuyển biến căn bản về phương pháp dạy học...

      Tăng cường đào tạo, đào tạo lại, bảo
      đảm 100% giáo viên đạt chuẩn, trong đó có 20 - 30% trên chuẩn.

      2. Chương trình hành động thực
      hiện kết luận Hội nghị Trung ương 6 (Khóa IX), quy hoạch và kế hoạch phát triển
      giáo dục, đào tạo từ 2001 đến 2010 của Tỉnh.

      2.1. Chương trình hành động của Ngành
      giáo dục thực hiện Kết luận Hội nghị BCHTW lần thứ VI khóa IX ban hành theo quyết
      định số 3978/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo
      đã nêu rõ: “Yêu cầu xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một
      cách toàn diện. Triển khai chủ trương sàng lọc và bố trí lại cán bộ giáo viên
      không còn đủ điều kiện công tác trong Ngành giáo dục, giải quyết chế độ nghỉ
      hưu trước tuổi cho giáo viên chưa đạt chuẩn, năng lực yếu”.

      2.2. Quy hoạch phát triển Giáo dục -
      Đào tạo của tỉnh từ 2001 đến 2010 đã xác định : Tạo bước chuyển biến cơ bản về
      giáo dục toàn diện, xây dựng nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa,
      xã hội hóa. Thực hiện đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình, phương pháp giáo
      dục ở các cấp học, ngành học mở rộng hợp lý quy mô trên cơ sở đảm bảo chất lượng
      và hiệu quả giáo dục... Xây dựng đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy
      mô vừa nâng cao chất lượng hiệu quả, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới quản
      lý giáo dục tại cơ sở đáp ứng và phát huy nội lực phát triển sự nghiệp giáo dục.

      Phần thứ hai

      THỰC TRẠNG ĐỘI
      NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TỈNH TA HIỆN NAY

      I. ƯU ĐIỂM, MẶT MẠNH

      Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng,
      dưới ánh sáng của các Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, VII, VIII,
      IX, đặc biệt là các Nghị quyết Trung ương IV khóa 7, Nghị quyết TW II kháo 8,tỉnh
      ta đã nỗ lực cố gắng xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng nhu cầu
      phát triển sự nghiệp giáo dục.

      1. Đội ngũ nhà giáo.

      1.1. Về số lượng: Hiện nay toàn tỉnh có 11.587 giáo viên các ngành học, cấp học, trong
      đó Mầm non: 2274, Tiểu học: 4671, THCS: 3.615, THPT: 859, THCN: 79, CĐSP: 89. Đội
      ngũ giáo viên giảng viên đến nay cơ bản đủ về số lượng theo yêu cầu của các
      ngành học, cấp học.

      1.2. Về trình độ đào tạo: Hầu hết giáo viên phổ thông đã được đào tạo để đạt trình độ chuẩn theo
      quy định của Luật giáo dục: Giáo viên tiểu học có 98,01% đạt chuẩn đào tạo THSP
      trở lên; giáo viên THCS có 85,3% đạt chuẩn đào tạo CĐSP trở lên, giáo viên THPT
      có 98,22% đào tạo đạt trình độ ĐHSP trở lên, riêng giáo viên Mầm non tỷ lệ đạt
      chuẩn trình độ THSP trở lên là 54,2%. 85% giáo viên các trường THCN, 94% giáo
      viên trường CĐSP đạt chuẩn.

      1.3. Trình độ chính trị và đạo đức: Nhìn chung đội ngũ giáo viên tâm huyết với nghề; có phẩm chất đạo đức
      tốt; có ý chí vươn lên, khắc phục khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, tỷ lệ Đảng
      viên trong cán bộ quản lý và giáo viên cao (chiếm tỷ lệ 38,7%)

      1.4. Về cơ cấu chuyên môn: Khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu chuyên môn của đội ngũ
      giáo viên (môn thừa, môn thiếu) công tác đào tạo giáo viên của ngành trong những
      năm qua đã có nhiều giải pháp tích cực và đạt được kết quả bước đầu. Đã đào tạo
      đủ giáo viên tiếng Anh cho các cấp, bậc, ngành học. Đang tích cực đào tạo giáo
      viên các môn Nghệ thuật và các môn còn thiếu nhiều giáo viên như giáo dục công
      dân, công nghệ, tin học, giáo viên kỹ thuật và giáo viên một số môn khoa học tự
      nhiên khối THCS và THPT.

      - Kết quả từ năm 1995 đến 2002 đã đào
      tạo được số giáo viên, giảng viên đạt các trình độ như sau: THCS 787; CĐSP
      1.579 (trong đó có 42 Nhạc - Họa); ĐHSP 365 (trong đó có 10 Nhạc - Họa); SĐH
      27, tổng số đào tạo mới 2758 người chiếm khoảng 24,18% giáo viên của ngành học
      phổ thông hiện nay. (Phần chi tiết xem mục lục kèm theo)

      2. Đội ngũ cán bộ quản lý

      2.1. Toàn tỉnh hiện có: 1.070 cán bộ
      quản lý (chiếm 9,3% cán bộ quản lý trong toàn ngành), trong đó MN: 198, Tiểu học:
      523, THCS: 278, THPT: 62, THCN: 6, CĐSP: 3

      2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý nói chung
      có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm trong
      quản lý giáo dục, có phẩm chất đạo đức tốt, năng động sáng tạo trong việc tổ chức
      thực hiện các chủ trương đường lối của Đảng và những nhiệm vụ chính trị của
      ngành, đã và đang thực sự trở thành lực lượng nòng cốt đi đầu trong những công
      việc của ngành giáo dục.

      Việc bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
      đã đi vào nề nếp theo kế hoạch hàng năm, một số đã được đào tạo qua trình độ lý
      luận chính trị trung cấp, cao cấp, đại học chính trị.

      Việc tuyển chọn, bổ nhiệm cán bộ quản
      lý giáo dục các cấp thực hiện đúng quy trình, thủ tục, nhìn chung bố trí hợp lý
      phát huy được năng lực, sở trường của cán bộ quản lý giáo dục.

      Phụ lục 1: Số lượng giáo viên từng cấp
      và trình độ đào tạo

      Phụ lục 2: Cơ cấu chuyên môn

      Phụ lục 3: Tình hình đội ngũ CBQL

      II. MỘT SỐ HẠN CHẾ:

      1. Đội ngũ giáo viên, giảng viên được
      đào tạo qua nhiều giai đoạn trong vòng 30 năm, với nhiều hệ đào tạo, nhiều
      chương trình khác nhau nên trình độ không đồng đều, hạn chế về cập nhật kiến thức
      ngoại ngữ và nhất là phương pháp dạy học tiên tiến. Bộ phận giáo viên mầm non,
      THCS chưa đạt chuẩn còn chiếm tỷ lệ cao, giáo viên, giảng viên trên chuẩn còn
      thiếu nhiều (đặc biệt ở các trường THPT, THCN).

      2. Cơ cấu của đội ngũ giáo viên còn mất
      cân đối lớn, thừa giáo viên ở một số môn khoa học xã hội nhưng thiếu nghiêm trọng
      giáo viên các môn nghệ thuật, công nghệ đối với THCS, thiếu giáo viên Toán, Vật
      lý, giáo viên hóa học, giáo viên Kỹ thuật, giáo dục quốc phòng đối với THPT.

      3. Trình độ và năng lực của cán bộ quản
      lý chưa ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ, còn bất cập hẫng hụt về nhiều mặt, hầu
      hết CBQLGD chỉ mới đạt trình độ lý luận chính trị sơ cấp. Một bộ phận nhà giáo
      và CBQLGD còn thiếu mẫu mực về đạo đức tác phong, thiếu tinh thần trách nhiệm
      và ý thức tổ chức kỹ luật, chất lượng và hiệu quả công tác chưa cao.

      Phần thứ ba

      MỤC TIÊU, KẾ HOẠCH
      ĐÀO TẠO VÀ CÁC GIẢI PHÁP

      I. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu chung:

      Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
      quản lý giáo dục đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu chuyên môn, chuẩn về số lượng,
      có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới mục tiêu, nội dung phương
      pháp giáo dục ở các cấp, bậc, ngành học, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục
      - đào tạo phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

      2. Mục tiêu cụ thể:

      + Giáo viên mầm non: Đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng nhu cầu giáo viên cho các cơ sở giáo
      dục mầm non công lập và ngoài công lập, tiến tới chuẩn hóa đội ngũ giáo viên
      trên chuẩn khoảng 10% năm 2005, 25% năm 2010.

      + Giáo viên phổ thông: đào tạo đủ về số lượng, điều chỉnh cơ cấu đội ngũ giáo viên, tăng cường
      số lượng giáo viên Nhạc, Họa, Thể dục thể thao, Công nghệ, Giáo dục công dân,
      giáo viên hướng nghiệp và dạy nghề phổ thông, giáo viên một số môn khoa học tự
      nhiên, tiến tới tiêu chuẩn hóa và đồng bộ hóa vào năm 2005, xây dựng đội ngũ
      giáo viên trên chuẩn theo các chỉ tiêu cụ thể sau:

      - Tiểu học: 25% năm 2005, 45% năm
      2010.

      - Trung học cơ sở: 20% năm 2005, 30%
      năm 2010

      - Trung học phổ thông 5% năm 2005,
      12% năm 2010

      + Giáo viên THCN, CĐSP:

      - Khẩn trương đào tạo, bổ sung và
      nâng cao trình độ giảng viên, lựa chọn giáo viên, sinh viên khá giỏi để bổ sung
      cho đội ngũ giáo viên, giảng viên các trường chuyên nghiệp.

      - Đến năm 2005

      THCN có 5% giáo viên có trình độ sau
      đại học;

      CĐSP có 30% có trình độ thạc sĩ,10%
      có trình độ tiến sĩ.

      - Đến năm 2010

      + THCN có 10% giáo viên có trình độ
      sau đại học;

      + CĐSP có 50% có trình độ thạc sĩ,
      25% có trình độ Tiến sĩ.

      + Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục:

      Bồi dưỡng kiến thức quản lý cho 100% cán
      bộ quản lý giáo dục các trường học và cán bộ chỉ đạo chuyên môn của các cấp quản
      lý giáo dục.

      - Bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận
      chính trị và chuyên môn: Năm 2005 có ít nhất 50% có trình độ chính trị trở lên
      50% trung cấp trên chuẩn chuyên môn năm 2010 có 100% trình độ trung cấp chính
      trị trở lên 80% trên chuẩn chuyên môn.

      - Đào tạo 30% cán bộ nguồn đáp ứng
      yêu cầu củng cố và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường học.

      Điều chỉnh, sắp xếp, bố trí lại CB
      QLGD theo yêu cầu mới của ngành phù hợp với năng lực phẩm chất của từng người .

      II. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
      GIÁO VIÊN ĐẾN 2005 VÀ ĐẾN 2010.

      1. Khái quát tình hình phát triển trường
      lớp và quy mô học sinh từ 2001 đến 2005 và 2010.

      - Mầm non: Năm 2002 - 2003: 183 trường
      và cơ sở 1.173 lớp, 38.233 cháu. Bình quân 2002 - 2005: 185 trường, 1.250 nhóm
      trẻ và 1.248 lớp mẫu giáo; Đến năm 2010: có 44.350 cháu với 1.675 nhóm trẻ và
      1.372 lớp mẫu giáo;

      - Tiểu học: Năm 2002 -2003: 248 trường,
      3.526 lớp, 107.603 học sinh. Bình quân 2002 -2005: 250 trường, 30.016 lớp,
      90.500 học sinh; Đến năm 2010 có 2.900 lớp với 84.000 học sinh.

      - THCS: năm 2002 - 2003: 153 trường
      (142 THCS và 11 trường PTCS), 1.766 lớp, 82.540 hs. Bình quân 2002 - 2005: 158
      trường 2.000 lớp 80.000 học sinh; Đến năm 2010 có 1.750 lớp với 70.000 học
      sinh.

      - THPT: năm 2002 - 2003: 28 trường,
      656 lớp 30.791 hs. Bình quân 2002 - 2005: 31 trường 806 lớp, 39.814 hs; Đến năm
      2010 có 950 lớp với 42.500 học sinh.

      - THCN-CĐSP: Dự kiến sát nhập và nâng
      cấp trường TH Kinh tế, trường THKT- C-NN thành trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật,
      mở rộng quy mô và ngành nghề để đáp ứng nhu cầu xã hội;

      Phần chi tiết xem phụ lục 4.

      2. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng

      Trên cơ sở thực trạng đội ngũ giáo
      viên và cán bộ quản lý hiện nay, phần kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chia 2 giai
      đoạn:

      Giai đoạn 2001 - 2005 và giai đoạn
      2006 -2010 theo các mục tiêu đáp ứng số lượng, đạt trình độ, đồng bộ hóa chuyên
      môn, đào tạo trên chuẩn, cụ thể là:

      2.1. Giai đoạn 2001 - 2005

      Giai đoạn này tập trung đào tào, bồi
      dưỡng để đạt được mục tiêu chuẩn hóa và đồng bộ hóa, tích cực đào tạo trên chuẩn.

      2.1.1 Đào tạo cho phát phát triển

      Ngành học

      Tổng số

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Nhu cầu

      Hiện có

      Nghỉ hưu

      Cần đào tạo

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2001

      Năm 2002

      Năm 2003

      Năm 2004

      Năm 2005

      1. Mầm non

      2.374

      2.274

      57

      150

      150

      50

      50

      50

      0

      0

      2. Tiểu học

      4.140

      4.671

      234

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      3. THCS

      4.122

      3.615

      214

      721

      677

      95

      82

      200

      200

      100

      4. THPT

      1.277

      859

      35

      498

      498

      225

      120

      78

      75

      5. THCN

      116

      79

      5

      42

       

       

       

      15

       

      6. CĐSP

      110

      89

      5

      26

       

       

       

      5

       

      Cộng

      12.139

      11.587

      550

      1.437

      1.325

      370

      132

      370

      298

      175

      2.1.2. Đào tạo chuẩn hóa trình độ
      giáo viên

      Ngành học

      Nhu cầu

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2001

      Năm 2002

      Năm 2003

      Năm 2004

      Năm 2005

      1. Mầm non

      1052

      1052

      252

      200

      200

      200

      200

      2. Tiểu học

      100

      100

      100

      0

      0

      3. THCS

      1024

      1024

      107

      200

      250

      250

      217

      4. THPT

      60

      60

      0

      0

      60

      0

      0

      5. THCN

       

       

       

       

      7

      7

      7

      6. CĐSP

       

       

       

       

      4

      4

      4

      Cộng

      2.236

      2.236

      359

      500

      521

      461

      428

      2.1.3. Đào tạo, bồi dưỡng để đồng bộ
      hóa giáo viên

      Ngành học

      Nhu cầu

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2001

      Năm 2002

      Năm 2003

      Năm 2004

      Năm 2005

      1. Mầm non

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      2. Tiểu học

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      3. THCS

      305

      305

      75

      100

      100

      30

      0

      4. THPT

      225

      225

      143

      82

      0

      0

      0

      Cộng

      530

      530

      218

      182

      100

      30

      0

      Việc đào tạo đồng bộ giáo viên THCS tập
      trung vào các môn nghệ thuật (Nhạc, Họa), công nghệ, giáo dục công dân, thể dục;
      đối với giáo viên phổ thông tập trung vào các môn khoa học tự nhiên, kỹ thuật
      và tin học, phương thức đào tạo đồng bộ hóa có thể thực hiện qua đào tạo mới
      chính quy hoặc qua đào tạo tại chức, lấy từ nguồn giáo viên trong biên chế với
      chuyên môn phù hợp.

      2.1.4. Đào tạo trên chuẩn.

      Ngành học

      Nhu cầu

      Hịên có

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2001

      Năm 2002

      Năm 2003

      Năm 2004

      Năm 2005

      1. Mầm non

      227

      46

      350

       

       

      150

      150

      50

      2. Tiểu học

      1.167

      373

      906

      256

      200

      150

      150

      150

      3. THCS

      723

      502

      372

      86

      106

      60

      60

      60

      4. THPT

      63

      27

      80

       

      20

      20

      20

      20

      5. THCN

      7

      5

      6

       

       

      2

      2

      2

      6. CĐSP

      58

      40

      18

       

       

      5

      5

      5

      Cộng

      2.180

      948

      1.708

      342

      326

      387

      387

      287

      2.1.5. Bồi dưỡng cán bộ quản lý

      Ngành học

      Nhu cầu

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2001

      Năm 2002

      Năm 2003

      Năm 2004

      Năm 2005

      1. Mầm non

      250

      250

      50

      50

      50

      50

      50

      2. Tiểu học

      250

      250

      50

      50

      50

      50

      50

      3. THCS

      250

      250

      50

      50

      50

      50

      50

      4. THPT

      15

      15

      0

      0

      5

      5

      5

      5. THCN

      10

      10

      2

      2

      2

      2

      2

      6. CĐSP

      10

      10

      2

      2

      2

      2

      2

      Cộng

      785

      785

      154

      154

      159

      159

      159

      2.1.6. Bồi dưỡng cán bộ về trình độ
      lý luận chính trị

      Ngành học

      Nhu cầu

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2001

      Năm 2002

      Năm 2003

      Năm 2004

      Năm 2005

      1. Mầm non

      238

      175

      35

      35

      35

      35

      35

      2. Tiểu học

      497

      370

      74

      74

      74

      74

      74

      3. THCS

      313

      230

      46

      46

      46

      46

      46

      4. THPT

      89

      65

      13

      13

      13

      13

      13

      5. THCN

      10

      10

      2

      2

      2

      2

      2

      6. CĐSP

      10

      10

      2

      2

      2

      2

      2

      Cộng

      1.157

      860

      172

      172

      172

      172

      172

      2.2. Giai đoạn 2006 - 2010.

      Đây là giai đoạn tập trung đào tạo, bồi dưỡng giáo
      viên trên chuẩn, tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng toàn diện đội ngũ
      giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.

      2.2.1. Đào tạo cho phát triển.

      Ngành học

      Tổng số

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Nhu cầu

      Hiện có

      Nghỉ hưu

      Cần đào tạo

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2006

      Năm 2007

      Năm 2008

      Năm 2009

      Năm 2010

      1. Mầm non

      2.513

      2.431

      114

      196

      196

      50

      50

      50

      46

      0

      2. Tiểu học

      3.807

      4.437

      503

      150

      0

      0

      0

      50

      50

      50

      3. THCS

      3.774

      4.122

      894

      246

      246

      100

      146

      100

      100

      100

      4. THPT

      1.587

      1.277

      50

      310

      310

      60

      60

      60

      60

      70

      Cộng

      11.681

      12.267

      1.711

      1.202

      1.202

      210

      256

      110

      106

      70

      2.2.2. Đào tạo trên chuẩn.

      Ngành học

      Nhu cầu

      Hịên có

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2006

      Năm 2007

      Năm 2008

      Năm 2009

      Năm 2010

      1. Mầm non

      593

      396

      150

      50

      50

      50

      0

      0

      2. Tiểu học

      1.863

      1.279

      584

      150

      150

      150

      84

      50

      3. THCS

      1.236

      823

      500

      100

      100

      100

      100

      100

      4. THPT

      153

      107

      75

      15

      15

      15

      15

      15

      5. THCN

       

       

      15

      3

      3

      3

      3

      3

      6. CĐSP

       

       

      15

      3

      3

      3

      3

      3

      Cộng

      3.845

      2.605

      1.309

      315

      315

      315

      199

      165

      2.2.3. Bồi dưỡng cán bộ quản lý về
      nghiệp vụ

      Ngành học

      Nhu cầu

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2006

      Năm 2007

      Năm 2008

      Năm 2009

      Năm 2010

      1. Mầm non

      100

      100

      50

      0

      0

      0

      50

      2. Tiểu học

      150

      150

      50

      50

      50

      0

      0

      3. THCS

      50

      50

      0

      50

      0

      0

      0

      4. THPT

       

       

       

       

       

       

       

      Cộng

      300

      300

      100

      100

      50

      0

      50

      2.2.4. Bồi dưỡng cán bộ về trình độ
      chính trị

      Ngành học

      Nhu cầu

      Kế hoạch đào tạo
      từng năm

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2006

      Năm 2007

      Năm 2008

      Năm 2009

      Năm 2010

      1. Mầm non

      238

      63

      13

      13

      13

      12

      12

      2. Tiểu học

      497

      127

      25

      25

      25

      26

      27

      3. THCS

      313

      83

      17

      17

      17

      16

      16

      4. THPT

      89

      24

      5

      5

      5

      5

      4

      5. THCN

       

      25

      5

      5

      5

      5

      5

      6. CĐSP

       

      25

      5

      5

      5

      5

      5

      Cộng

      1137

      322

      171

      171

      170

      168

      167

      3. Kinh phí

      3.1. Kinh phí giai đoạn 2001 - 2005: (đơn
      vị tính: triệu đồng)

      Nội dung công
      việc

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2001

      Năm 2002

      Năm 2003

      Năm 2004

      Năm 2005

      Đào tạo cho phát triển

      10.325

      522

      1.770

      2.684

      2.489

      2.860

      Đào tạo để chuẩn hóa

      7.673

      1.276

      1.600

      1.800

      1.821

      1.176

      Bồi dưỡng đồng bộ hóa

      500

      135

      200

      200

      100

      0

      Đào tạo trên chuẩn

      5.212

      1.368

      1.304

      800

      980

      760

      BD cán bộ quản lý

      600

      0

      150

      150

      150

      150

      Cộng

      24.310

      3.301

      5.024

      5.634

      5.540

      4.946

      3.2. Kinh phí giai đoạn 2006 -
      2010:
      (đơn vị tính: triệu đồng)

      Ngành học

      Tổng số

      Trong đó

      Năm 2006

      Năm 2007

      Năm 2008

      Năm 2009

      Năm 2010

      Đào tạo cho phát triển

      9979

      1.380

      2.232

      2.428

      2.139

      1.800

      Đào tạo để chuẩn hóa

      0

       

       

       

       

       

      Bồi dưỡng đồng bộ hóa

      0

       

       

       

       

       

      Đào tạo trên chuẩn

      2.791

      728

      728

      720

      400

      215

      BD cán bộ quản lý

      198

      66

      66

      33

      33

       

      Cộng

      12.968

      2.174

      3.026

      3.181

      2.572

      2.015

      III. CÁC GIẢI PHÁP

      1. Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức trong
      toàn ngành các quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về vai trò, vị trí của
      đội ngũ nhà giáo và CBQL trong chiến lược phát triển giáo dục, tính cấp thiết
      phải xây dựng đội ngũ nhà giáo một cách toàn diện, từ đó xác định trách nhiệm
      và quyết tâm cao trong các cấp quản lý giáo dục, chủ động thực hiện có hiệu quả
      nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng đã vạch ra.

      2. Nâng cao vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối
      với phát triển giáo dục đào tạo, đổi mới công tác quản lý trong đào tạo, bồi dưỡng
      trước hết là công tác quy hoạch cán bộ, quy hoạch đội ngũ và biên chế gắn đào tạo
      với sử dụng. Trên cơ sở các chỉ tiêu phát triển giáo dục từ nay đến 2005 và 2010
      mỗi cấp quản lý giáo dục, Sở Giáo dục - Đào tạo, Phòng Giáo dục - Đào tạo, các
      trường mầm non, phổ thông, các trung tâm giáo dục, các trường THCN và CĐSP phải
      thường xuyên cân đối đội ngũ giáo viên trên tất cả các mặt số lượng, trình độ,
      cơ cấu chuyên môn, để xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện chặt chẽ
      theo các mục tiêu của đề án đã xác định.

      3. Tiếp tục củng cố và nâng cao năng lực đào tạo, bồi
      dưỡng đội ngũ của Trường Cao đẳng sư phạm nhằm đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch hàng
      năm. Đổi mới phương pháp đào tạo, đẩy mạnh nâng cao chất lượng, làm cho trường
      Cao đẳng Sư phạm thực sự là nòng cốt chuyên môn cho giáo dục phổ thông trong
      quá trình đổi mới chương trình và sách giáo khoa hiện nay. Gắn công tác giảng dạy,
      học tập với nghiên cứu khoa học, đặc biệt là khoa học giáo dục.

      Khẩn trương mở rộng loại hình đào tạo (tập trung, tại
      chức), bồi dưỡng để nâng cao trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn cho giáo viên. Chủ
      động phối hợp với các trường Đại học Sư phạm trong đào tạo và tuyển dụng sinh
      viên tốt nghiệp. Ưu tiên tuyển dụng sinh viên xuất sắc, sinh viên giỏi, sinh
      viên thuộc các môn còn thiếu hoặc các môn còn mất cân đối lớn về chuyên môn.
      Liên kết chặt chẽ với các trường Đại học Sư phạm để đào tạo giáo viên trên chuẩn
      cho cấp THPT và THCS, THCN, CĐSP.

      4. Song song với việc đào tạo mới, phải tiến hành
      việc rà soát phân loại đội ngũ nhà giáo và CBQL. Hoàn thành trước năm 2005 việc
      sàng lọc và bố trí lại những nhà giáo và CBQL không đảm bảo những điều kiện về
      trình độ, năng lực, sức khoẻ, giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi cho các nhà
      giáo chưa đạt chuẩn, năng lực giảng dạy yếu, sức khoẻ hạn chế. Bố trí CBQL GD
      các cấp phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và năng lực của cán bộ, có cơ chế thay thế
      khi không đáp ứng được yêu cầu.

      5. Ưu tiên bảo đảm kinh phí đào tạo, bồi dưỡng giáo
      viên và cán bộ quản lý giáo dục hàng năm. Thực hiện xã hội hóa trong việc huy động
      các nguồn kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, có chính sách động viên, mặt
      khác cũng cần tạo nguồn thu hợp lý từ người học để đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa,
      đồng bộ hóa đội ngũ giáo viên phổ thông, đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ,
      tỷ lệ huy động như sau:

      - Đào tạo để chuẩn hóa : NSNN 50%, người học: 50%

      - Đào tạo trên chuẩn: NSNN: 30%, người học: 70%

      - Đào tạo sau đại học: Theo QĐ 244/QĐ-UB ngày 04/02/2003

      Riêng giáo viên công tác ở những vùng núi rẻo cao,
      vùng đặc biệt khó khăn được nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo 100%

      6.Ngành Giáo dục - Đào tạo tiếp tục chủ động tham
      mưu với chính quyền các cấp có những chủ trương chính sách động viên, khuyến
      khích người học, tạo điều kiện để đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, nhất là
      số giáo viên ở các huyện, xã miền núi, rẻo cao, xã còn nhiều khó khăn, có điều
      kiện để tham gia chuẩn hóa trình độ, đồng bộ hóa và đào tạo trên chuẩn làm nòng
      cốt chuyên môn, thu hẹp khoảng cách chênh lệch về năng lực trình độ giữa giáo
      viên miền xuôi với giáo viên miền núi, giáo viên vùng cồn bãi.

      Phần thứ 4

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Ngành GD-ĐT:

      1.1. Sở Giáo dục - Đào tạo:

      - Căn cứ đề án chỉ đạo các phòng giáo dục - đào tạo
      cụ thể hóa, xây dựng đề án đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý của từng
      huyện, thị, bảo đảm tính thống nhất trong kế hoạch, đồng thời phù hợp với đặc
      điểm tình hình của từng địa phương theo hướng tích cực và quyết tâm cao nhất nhằm
      đạt được tất cả các mục tiêu đã đề ra .

      - Hàng năm Sở Giáo dục - Đào tạo cân đối kế hoạch
      chung trên cơ sở tình hình phát triển giáo dục của toàn tỉnh với kế hoạch cụ thể
      của từng huyện để xác định các chỉ tiêu cụ thể trong việc đào tạo mới, đào tạo
      đồng bộ hóa và đào tạo trên chuẩn, bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường PT, MN.
      Phân bổ chỉ tiêu cho các huyện và bố trí kinh phí đào tạo bồi dưỡng. Chỉ đạo
      Trường CĐSP tỉnh và liên kết với các trường ĐHSP để thực hiện nhiệm vụ đào tạo,
      bồi dưỡng giáo viên.

      - Sở GD-ĐT có kế hoạch thường xuyên kiểm tra đôn đốc
      việc thực hiện trong toàn ngành. Hàng năm và sau 5 năm tổ chức đánh giá kết quả
      thực hiện và hiệu quả của quá trình xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên với
      việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

      1.2. Trường CĐSP: Chỉ đạo trường CĐSP tập trung
      nâng cao năng lực đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và CBQLGD để đảm bảo chỉ tiêu được
      giao. Tăng cường nề nếp, kỹ cương trong hoạt động đào tạo và quản lý nhà trường,
      đổi mới mạnh mẽ PPDH, nâng cao rõ rệt chất lượng đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ
      giáo viên.

      1.3. Các phòng GD-ĐT: Các trường phổ thông, mầm non
      có trách nhiệm quán triệt chủ trương chung, xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo,
      bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của nhà trường theo kế hoạch chung và sự chỉ đạo của
      các cấp quản lý giáo dục; động viên và tạo điều kiện để cán bộ, giáo viên của
      nhà trường bảo đảm chỉ tiêu kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng của toàn ngành. Chủ động
      tổ chức bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ cho giáo viên phục vụ đổi mới
      chương trình giáo dục phổ thông và từng bước hoàn thiện tiêu chuẩn nghiệp vụ của
      chức danh giáo viên.

      2. Sở Kế hoạch - Đầu tư: có trách nhiệm phối
      hợp với Sở GD-ĐT, cân đối đưa vào kế hoạch ngân sách hàng năm, ưu tiên kinh phí
      cho đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL.

      3.Sở Tài chính: Phối hợp với Sở KH-ĐT, Sở
      GD-ĐT bố trí ngân sách hàng năm cho ngành giáo dục, trong đó giành phần thích
      đáng cho phần đào tạo bồi dưỡng, cùng với Sở GD-ĐT đề xuất thực hiện chế độ
      chính sách cho đội ngũ giáo viên các cấp học.

      4. Sở Nội vụ: Chủ trì với Sở GD-ĐT, Sở Tài
      chính - Vật giá, Sở KH-ĐT và các ban ngành liên quan trong xây dựng chỉ tiêu
      biên chế, tuyển dụng bố trí giáo viên các cấp học của ngành.

      5. UBND các huyện, thị xã:

      5.1. Trên cơ sở đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
      giáo viên và CBQL của Ngành, các huyện, thị xã chịu trách nhiệm xây dựng đề án
      đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của địa phương. Đề án
      của các huyện phải thể hiện kế hoạch chung, đồng thời phải thật cụ thể về cơ cấu,
      trình độ giáo viên của từng môn học, từng trường học, từng địa bàn trong từng
      năm học.

      5.2. Chỉ đạo các Phòng GD-ĐT kiểm tra đôn đốc việc
      thực hiện của các trường, của giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý . Hàng năm
      đánh giá kết quả thực hiện để rút kinh nghiệm trong nội bộ ngành, báo cáo UBND
      huyện và báo cáo Sở GD-ĐT.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1  
            • 0.0.0.2 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
       

       

      Đồng Hới, ngày
      20 tháng 9 năm 2005
      GIÁM ĐỐC SỞ GD-ĐT

      Nguyễn Thị Nghĩa

       

      PHỤ LỤC 1:

      SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN TỪNG CẤP VÀ TRÌNH ĐỘ
      ĐÀO TẠO:

      Ngành bậc học

      Tổng số GV +
      CBQL

      Trình độ đào tạo
      chuyên môn (đã tốt nghiệp)

      Chưa qua đào tạo

      Tiến sĩ

      Thạc sĩ

      Đại học

      Cao đẳng khác

      Trung học sư phạm

       

      10+3

      9+3

      12+2

      Mầm non

      Sơ cấp

      Mầm non

      2274

       

       

      16

      30

       

       

      1116

      645

      467

      Tiểu học

      4671

       

       

      167

      206

       

      4205

      93

       

       

      THCS

      3615

       

      1

      501

      2080

      980

      53

       

       

       

      THPT

      859

       

      27

      817

      15

       

       

       

       

       

      CĐSP

      89

      5

      22

      62

       

       

       

       

       

       

      KTCN-N

      35

      0

      0

      19

      16

       

       

       

       

       

      THKT

      26

       

      1

      16

      9

       

       

       

       

       

      TH Y

      18

      0

      4

      7

      7

       

       

       

       

       

      Cộng

      11.587

      5

      68

      1.660

      491

      980

      4634

      1209

      645

      467

       

      PHỤ LỤC 2 :

      GIÁO VIÊN BỘ MÔN

      Môn

      THCS

      THPT

      Văn

      427

      169

      Văn - Sử

      483

      8

      Văn - Thể

      3

      1

      Văn - GDCD

      65

      6

      Văn - Nhạc

      21

       

      Văn - Kỹ

      69

      1

      Văn - Nữ công

      10

       

      Địa - Kỹ

      5

       

      Sử

      74

      65

      Sử - Địa

      12

       

      Sử - GDCD

      3

      1

      Nhạc - Sử

      2

       

      Địa - Thể

      1

       

      Địa

      30

      50

      Địa - Sinh

      112

      6

      Địa - Sử

      39

      4

      GDCD

      9

      28

      GDCD-ĐĐ

      60

       

      Anh

      349

      86

      Nga

      10

      9

      Pháp

      1

      5

      Trung

      3

      1

      Nga - Anh

      63

      16

      Anh - Nga

      2

       

      Toán

      270

      155

      Toán - Lý

      578

      16

      Toán - Tin

      168

      CAPut!'

      Toán - Kỹ

      28

       

      Toán - ĐĐ

      23

       

      Tin

       

      4

      Lý

      53

      90

      Lý - Kỹ

      14

       

      Lý - Tin

      37

      3

      Hóa

      38

      59

      Hóa - Sinh

      113

      5

      Hóa - Kỹ

      1

       

      Sinh

      49

      66

      Sinh -Hóa

      138

      6

      Sinh - Địa

      61

      1

      Sinh - Kỹ

      71

      3

      Thể dục

      109

      67

      Điện

      18

      13

      Kỹ thuật

      58

      17

      Kỹ CN

      3

      5

      Kỹ NN

      4

      3

      Nhạc

      3

       

      Họa

      1

       

      Tâm lý

      1

       

      Chăn nuôi

       

      1

      Trồng trọt

      1

      1

      Nông nghiệp

      4

      2

      Thư viện

      1

       

      Địa chất

      1

      1

      Động lực

       

      1

      Cơ khí

      1

      1

      Gò hàn

      1

       

      Tự nhiên

      4

       

      Xã hội

      4

      1

      Tiểu học

       

      1

      Đoàn đội

      1

       

       

      PHỤ LỤC 3:

      TÌNH HÌNH CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG

      * Trình độ đào tạo chuyên môn:

      Ngành bậc học

      Tổng số

      Trình độ đào tạo

      Tiến sĩ

      Thạc sĩ

      Đại học

      C.đẳng

      10 +3

      Tr.học

      Mầm non

      198

       

       

       

       

       

       

      Tiểu học

      523

       

       

      157

      366

       

       

      THCS

      278

       

       

      60

      218

       

       

      THPT

      62

       

      4

      58

       

       

       

      THCN

      6

       

      2

      3

       

       

      1

      CĐSP

      3

      2

       

      1

       

       

       

      Cộng

      1070

      2

      6

      279

      584

       

      1

      * Trình độ lý luận chính trị:

      Ngành bậc học

      Tổng số

      Trình độ lý luận
      chính trị

      Cử nhân

      Cao cấp

      Trung cấp

      Đảng viên

      Mầm non

      198

       

       

      1

      145

      Tiểu học

      523

       

       

       

      505

      THCS

      278

       

       

       

      273

      THPT

      62

      2

      1

       

       

      THCN

       

       

       

      6

       

      CĐSP

       

       

       

      3

       

      Cộng

      1061

      2

      1

      10

      985

       

      PHỤ LỤC 4:

      MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP, HOC SINH:

      Ngành bậc học

      2000 - 2001

      2001-2005

      2006 - 2010

      H.sinh

      Trường

      Lớp

      H.sinh

      Trường

      Lớp

      H.sinh

      Trường

      Lớp

      Mầm non

      38.233

      181

      1.173

      39.500

      185

      1.675

      44.350

      190

      1.928

      - Nhà trẻ

      5.273

       

       

      7.500

       

       

      10.050

       

       

      - Mẫu giáo

      32.960

       

       

      32.000

       

       

      34.300

       

       

      Tiểu học

      120.134

      247

      3.526

      90.500

      250

      3.016

      84.000

      251

      2.900

      THCS

      73.604

      142

      1.766

      80.000

      146

      2.000

      70.000

      146

      1.750

      PTCS

       

      11

       

       

      11

       

       

      11

       

      THPT

      30.814

      27

      656

      39.814

      31

      806

      46.809

      32

      959

      Công lập

      21.914

      23

      446

      25.885

      25

      575

      29.631

      26

      636

      Bán công

      8.900

      4

      210

      13.929

      6

      231

      17.178

      6

      323

      2. Xây dựng đội ngũ giáo viên

      Giáo viên
      ngành, bậc học

      2000 - 2001

      2001-2005

      2006-2010

      Nghỉ hưu

      Nhu cầu

      Cân đối + thừa;
      - thiếu

      Nghỉ hưu

      Nhu cầu

      Cân đối + thừa;
      - thiếu

      Mầm non

      2274

      57

      2374

      +195

      114

      2513

      +190

      Tiểu học

      4671

      234

      4140

      +297

      653

      3807

      -168

      THCS

      3615

      214

      4122

      +680

      894

      3774

      +246

      THPT

      814

      35

      1277

      +121

      50

      1537

      +312

      3. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản
      lý:

      Giáo viên ngành,
      bậc học

      2000 - 2001

      2001-2005

      2006-2010

      Nghỉ hưu

      Nhu cầu

      Cân đối + thừa;
      - thiếu

      Nghỉ hưu

      Nhu cầu

      Cân đối + thừa;
      - thiếu

      Mầm non

      190

      9

      190

      +9

      31

      190

      +31

      Tiểu học

      521

      20

      533

      +31

      54

      533

      +48

      THCS

      278

      26

      273

      +21

      48

      273

      +48

      THPT

      62

      9

      70

      +17

      10

      72

      +12

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu74/2003/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Bình
                                Ngày ban hành26/12/2003
                                Người kýTrần Công Thuật
                                Ngày hiệu lực 26/12/2003
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
                                                      • Quyết định 2851/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Kế hoạch 77/KH-UBND về Khuyến công thành phố Hà Nội năm 2021
                                                      • Quyết định 12/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
                                                      • Quyết định 3339/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị
                                                      • Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Kế hoạch 138/KH-UBND về thực hiện Chương trình bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
                                                      • Công văn 1189/BHXH-CSYT năm 2020 về đính chính một số nội dung của Phụ lục 03 ban hành kèm theo Công văn 1163/BHXH-CSYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ