Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    4620





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu715/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kon Tum
      Ngày ban hành05/08/2021
      Người kýY Ngọc
      Ngày hiệu lực 05/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KON TUM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 715/QĐ-UBND

      Kon Tum, ngày 05 tháng 8 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KON TUM, GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

      Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;

      Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

      Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án), với các nội dung chủ yếu sau:

      1. Mục tiêu

      a) Mục tiêu tổng quát

      Phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đạt chuẩn về trình độ, giỏi chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tâm huyết, chủ động, sáng tạo, đủ năng lực tạo ra những chuyển biến tích cực, tiến bộ về chất lượng giáo dục trong điều kiện hội nhập sâu rộng giai đoạn 2021 - 2030. b) Mục tiêu cụ thể

      - Đào tạo giáo viên:

      + Đào tạo nâng chuẩn giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP: 720 giáo viên, trong đó:

      Từ năm 2021 đến năm 2025: Đào tạo 432 giáo viên, đạt 60% (gồm đào tạo trung cấp lên đại học 179 giáo viên, đào tạo cao đẳng lên đại học 253 giáo viên). Ưu tiên đào tạo giáo viên công tác vùng dân tộc thiểu số.

      Từ năm 2025 đến năm 2030: Đào tạo 288 giáo viên, đạt 40% (đào tạo cao đẳng lên đại học 288 giáo viên).

      + Đào tạo giáo viên trên chuẩn: Phấn đấu đến năm 2030 có 75% đối với giáo viên cấp mầm non, 5% đối với giáo viên cấp tiểu học và trung học cơ sở, 17% đối với giáo viên cấp trung học phổ thông đạt trên chuẩn.

      + Đào tạo đại học văn bằng 2: 155 giáo viên.

      + Đào tạo sinh viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP: 337 sinh viên, trong đó:

      Từ năm 2021 đến năm 2025: 185 sinh viên, đạt 54,9% (gồm đào tạo cao đẳng 87 sinh viên, đào tạo đại học 98 sinh viên).

      Từ năm 2025 đến năm 2030: 152 sinh viên, đạt 45,1% (gồm đào tạo cao đẳng 75 sinh viên, đào tạo đại học 77 sinh viên).

      - Tuyển dụng giáo viên: dự kiến tuyển dụng 1.890 giáo viên, trong đó:

      + Từ năm 2021 đến năm 2025: Tuyển dụng 1.262 giáo viên, đạt 66,8% (gồm 600 giáo viên mầm non, 415 giáo viên tiểu học, 242 giáo viên trung học cơ sở và 05 giáo viên trung học phổ thông).

      + Từ năm 2025 đến năm 2030: Tuyển dụng 628 giáo viên, đạt 33,2% (gồm 192 giáo viên mầm non, 290 giáo viên tiểu học, 146 giáo viên trung học cơ sở).

      - Bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng triển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018:

      + Từ năm 2021 đến năm 2025: 100% cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng thường xuyên theo yêu cầu vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm; 100% cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng triển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.

      + Từ năm 2025 đến năm 2030: 100% cán bộ quản lý, giáo viên tiếp tục được bồi dưỡng thường xuyên theo yêu cầu vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm.

      2. Nhiệm vụ và giải pháp

      a) Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh về vai trò, tầm quan trọng của phát triển đội ngũ giáo viên trong phát triển nguồn nhân lực của tỉnh: Tổ chức quán triệt, phổ biến, tuyên truyền sâu rộng trong toàn hệ thống chính trị, các cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trò, tầm quan trọng của phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông trong yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh; đặc biệt tuyên truyền đến đội ngũ nhà giáo về vai trò và vị trí nghề nghiệp, các yêu cầu trong công tác đổi mới giáo dục và đào tạo nhằm khuyến khích và hình thành ý thức tự học, học tập suốt đời, phấn đấu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng tốt hơn công việc được giao.

      b) Đổi mới công tác quản lý nhà nước về biên chế, tuyển dụng, sử dụng, đánh giá đội ngũ giáo viên: Thường xuyên rà soát, kiểm tra, đánh giá về số lượng, chất lượng và cơ cấu của đội ngũ giáo viên trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục gắn với sự phát triển về số lượng học sinh, quy mô mạng lưới trường lớp và yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Tổ chức điều động hợp lý nhằm giải quyết tình trạng thừa thiếu cục bộ giáo viên trên địa bàn toàn tỉnh; đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền bổ sung biên chế giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học phù hợp với tình hình địa phương. Triển khai kịp thời công tác tuyển dụng viên chức hàng năm, nhằm bố trí đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu dạy học; nghiên cứu chính sách thu hút giáo viên giỏi, có trình độ chuyên môn cao đến làm việc tại tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. Phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu về công tác quản lý thực hiện nghiêm túc việc bố trí sử dụng viên chức hiệu quả, việc đánh giá phân loại viên chức hàng năm, trên cơ sở đó có biện pháp bố trí, sắp xếp giáo viên ở các cơ sở giáo dục tinh gọn, hiệu quả, nâng cao năng lực đội ngũ…

      c) Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Tiếp tục tham mưu, hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học theo hướng tinh gọn, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của địa phương; trong đó triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình số 53-CTr/TU ngày 21 tháng 02 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Lập kế hoạch và từng bước thực hiện chuyển đổi một số trường từ công lập sang ngoài công lập ở những địa bàn có điều kiện thuận lợi nhằm huy động nguồn lực xã hội trong phát triển đội ngũ giáo viên trên địa bàn tỉnh. Thúc đẩy cơ chế tự chủ ở các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm ưu tiên nguồn lực cho việc hỗ trợ các hoạt động giáo dục trong các trường công lập vùng khó khăn, tạo điều kiện hỗ trợ đội ngũ giáo viên phát huy năng lực.

      d) Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng triển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên: Chú trọng đặt hàng đào tạo sinh viên từ nguồn học sinh, sinh viên tại các địa phương trong tỉnh, đặc biệt là học sinh người dân tộc thiểu số để tuyển dụng theo địa chỉ, đảm bảo sự ổn định đội ngũ giáo viên công tác lâu dài và chủ động nguồn tuyển đối với các bộ môn và địa bàn khó thu hút. Thực hiện có hiệu quả cơ chế lựa chọn cơ sở đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn nhằm nâng cao chất lượng đào tạo bồi dưỡng giáo viên. Triển khai có hiệu quả chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông theo yêu cầu của vị trí việc làm. Phối hợp với các trường đại học, học viện được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao để bồi dưỡng hiệu quả 09 mô đun cho cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; phối hợp kịp thời, chặt chẽ với các nhà xuất bản có sách giáo khoa được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa đảm bảo chất lượng, tiến độ, đáp ứng nhu cầu của cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh, trên địa bàn toàn tỉnh...

      đ) Tập trung đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ giáo viên phát huy năng lực và sáng tạo: Ưu tiên lồng ghép có hiệu quả các nguồn lực thông qua chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học, các dự án thuộc vốn ODA, Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các dự án thuộc ngân sách địa phương ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, các thiết chế văn hóa thể dục - thể thao nhằm tạo điều kiện để giáo viên phát huy đổi mới sáng tạo.

      3. Kinh phí thực hiện

      a) Về kinh phí đào tạo

      Tổng kinh phí dự chi giai đoạn 1 (2021 - 2025): 61.390 triệu đồng, trong đó:

      - Đào tạo nâng chuẩn theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP: 21.382 triệu đồng (tỉnh chi 70%: 14.967 triệu đồng, trung ương hỗ trợ 30%: 6.415 triệu đồng);

      - Đào tạo sinh viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP: 33.776 triệu đồng;

      - Đào tạo đại học văn bằng 2 cho giáo viên: 6.232 triệu đồng.

      Kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật; ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa cân đối được ngân sách để thực hiện nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.

      Nguồn ngân sách ưu tiên đào tạo nâng chuẩn và hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm đào tạo theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP để chủ động nguồn tuyển ở các môn và vùng khó tuyển dụng giáo viên. Khuyến khích giáo viên chủ động học tập nâng cao trình độ chuyên môn.

      b) Về kinh phí bồi dưỡng (bồi dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018)

      - Tổng kinh phí thực hiện bồi dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là 73.428 triệu đồng, trong đó:

      + Đối với cấp Tiểu học: 21.899 triệu đồng.

      + Đối với cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông: 51.529 triệu đồng.

      - Nguồn kinh phí thực hiện gồm:

      + Nguồn trung ương và các chương trình, dự án: 23.428 triệu đồng.

      + Nguồn địa phương: 50.000 triệu đồng.

      (Trong đó nguồn kinh phí tập trung tại tỉnh: 25.000 triệu đồng; các huyện, thành phố, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: 25.000 triệu đồng).

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Đề án đúng tiến độ và hiệu quả.

      2. Sở Nội vụ

      - Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất cấp có thẩm quyền phân bổ chỉ tiêu biên chế đảm bảo về số lượng giáo viên đứng lớp tương ứng với quy mô phát triển trường lớp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo lộ trình, đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn toàn tỉnh.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định giao chỉ tiêu, bố trí kinh phí thực hiện Đề án hiệu quả.

      - Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức đào tạo nâng chuẩn, tuyển dụng, bố trí và sử dụng đối với viên chức ngành giáo dục hàng năm.

      3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện việc đào tạo nâng chuẩn, trên chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên mầm non, phổ thông của Đề án phù hợp theo mục tiêu Đề án “Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan tổng hợp, cân đối và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí các nguồn vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh và các chương trình, dự án khác để triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.

      4. Sở Tài chính

      - Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Đề án trong phạm vi khả năng ngân sách và theo phân cấp ngân sách hiện hành.

      - Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí ngân sách cho các hoạt động của Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

      5. Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh xây dựng tin, bài, phóng sự chuyên đề, biểu dương những điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt về đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông bằng nhiều hình thức, sáng tạo, tạo sự quan tâm, ủng hộ rộng rãi của xã hội đối với giáo dục phổ thông.

      6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

      - Ban hành văn bản chỉ đạo triển khai Đề án phù hợp với tình hình địa phương. Chủ trì phối hợp với các đơn vị đánh giá sơ kết, tổng kết định kỳ, kiểm tra giám sát việc triển khai Đề án trên phạm vi quản lý.

      - Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo nâng chuẩn giáo viên, đào tạo đại học văn bằng 2 cho giáo viên, đào tạo sinh viên sư phạm và kế hoạch bồi dưỡng để thực hiện tại địa phương, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chung của tỉnh.

      - Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý bố trí giáo viên đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch; có giải pháp điều động giáo viên, biên chế giáo viên nhằm phát huy đội ngũ, giải quyết tình trạng thừa thiếu cục bộ tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.

      - Giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách cho giáo viên đi đào tạo nâng chuẩn, đào tạo văn bằng 2, sinh viên sư phạm đào tạo theo chỉ tiêu của các huyện, thành phố.

      - Tổ chức tuyển dụng số sinh viên sư phạm hàng năm đối với số chỉ tiêu đăng ký đào tạo của địa phương theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP, từ nguồn sinh viên tự do (nếu còn nhu cầu) để bổ sung đội ngũ sau khi được cấp có thẩm quyền thống nhất.

      7. Các cơ sở đào tạo: Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, ngoài tỉnh được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo nâng chuẩn giáo viên, sinh viên sư phạm, đại học văn bằng 2: Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình để thực hiện đào đạt kết quả theo mục tiêu, chỉ tiêu của Đề án; đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện khi được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo.

      8. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh: Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các đoàn viên, hội viên và Nhân dân về mục đích, yêu cầu trong xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo; tăng cường công tác giám sát, phản biện xã hội trong quá trình triển khai các nhiệm vụ của Đề án; quan tâm huy động, ủng hộ tạo điều kiện về vật chất và tinh thần để phát huy vai trò đội ngũ giáo viên trong phát triển giáo dục của tỉnh.

      Điều 3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
      - Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
      - Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
      - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
      - Các tổ chức đoàn thể CT-XH tỉnh;
      - CVP, PCVP UBND tỉnh (KGVX);
      - Lưu: VT, Cổng TTĐT tỉnh, KGVX.THT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Y Ngọc

       

      ĐỀ ÁN

      PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KON TUM, GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

      Phần thứ nhất

      SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ

      I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

      Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông công lập là giải pháp đặc biệt quan trọng, then chốt trong việc thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 29-NQ/TW) đánh giá tình hình: “Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp”. Một trong những nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 29-NQ/TW là phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo…”.

      Luật Giáo dục năm 2009 quy định trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo như sau: Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học; có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông. Luật Giáo dục năm 2019 quy định trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên như sau: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non; có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông. Sau khi Luật Giáo dục năm 2019 có hiệu lực (từ ngày 01 tháng 7 năm 2020), phần lớn giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở cả nước nói chung và của tỉnh Kon Tum nói riêng đã không còn đạt chuẩn về trình độ đào tạo.

      Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở gồm hai giai đoạn. Giai đoạn 1 thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, bảo đảm đạt ít nhất 60% số giáo viên mầm non, trung học cơ sở và 50% giáo viên tiểu học đạt chuẩn về trình độ đào tạo; giai đoạn 2 thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030, bảo đảm số giáo viên còn lại đạt chuẩn về trình độ đào tạo.

      Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định sinh viên sư phạm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ thực trạng thừa thiếu giáo viên để đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên, bố trí ngân sách hỗ trợ sinh viên sư phạm tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học và hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm trong thời gian học tập tại trường. Trên cơ sở đó, hàng năm các địa phương xây dựng kế hoạch hỗ trợ sinh viên sư phạm nhằm phát triển và ổn định đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn.

      Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã bổ sung một số môn học bắt buộc và một số môn học tự chọn mới trong chương trình phổ thông nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh; tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, trở thành người học tích cực, tự tin, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh các tri thức và kĩ năng nền tảng, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới phần nào đã làm bất hợp lý trong cơ cấu về môn học của đội ngũ giáo viên.

      Vì vậy, việc xây dựng Đề án “Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” là cần thiết, nhằm đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng và từng bước đồng bộ về cơ cấu đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong giai đoạn hiện nay.

      II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

      - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      - Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

      - Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      - Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

      - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Kết luận số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

      - Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

      - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

      - Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

      - Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

      - Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;

      - Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

      - Thông tư số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

      - Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

      - Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

      - Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

      - Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

      - Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;

      - Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên;

      - Văn bản hợp nhất số 04/VBHN ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định ban hành Điều lệ trường mầm non;

      - Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;

      - Thông tư số 32/2020/BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

      - Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục các mô đun bồi dưỡng giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông;

      - Nghị quyết số 06-NQ/ĐH ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;

      - Nghị quyết số 56/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;

      - Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

      Phần thứ hai

      THỰC TRẠNG VỀ QUY MÔ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH VÀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ DỰ BÁO VỀ QUY MÔ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2025, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2030

      I. THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH VÀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

      1. Tổng quát về số lượng đơn vị trường, lớp, học sinh và cơ sở vật chất

      a) Tổng quát về số lượng đơn vị trường, lớp, học sinh

      - Năm học 2020-2021, toàn tỉnh có 374 trường mầm non và phổ thông, trong đó: 136 trường mầm non (24 trường mầm non ngoài công lập) và 99 trường tiểu học, 111 trường trung học cơ sở và tiểu học - trung học cơ sở (62 trường trung học cơ sở, 49 trường tiểu học - trung học cơ sở) và 28 trường trung học phổ thông. Hiện nay toàn tỉnh có 775 điểm trường lẻ (trong đó mầm non có 454 điểm trường lẻ, tiểu học có 321 điểm trường lẻ).

      - Tổng số lớp năm học 2020-2021 là 5.742 lớp, trong đó mầm non: 1.609 lớp (mầm non công lập: 1.430 lớp); tiểu học: 2.487 lớp; trung học cơ sở 1.227 lớp; trung học phổ thông: 419 lớp.

      - Tổng số học sinh năm học 2020-2021 là 161.081 học sinh, trong đó mầm non: 39.510 học sinh (công lập: 29.626 học sinh; tiểu học: 64.017 học sinh; trung học cơ sở 41.806 học sinh; trung học phổ thông: 15.748 học sinh).

      Thời gian vừa qua, triển khai Đề án sắp xếp các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện Chương trình số 53-CTr/TU ngày 21 tháng 02 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, đến năm học 2020 - 2021 đã có 49 xã, phường, thị trấn hoàn thành việc sắp xếp các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn; kết quả giảm 57 đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập do sáp nhập.

      b) Về cơ sở vật chất

      So với số lớp và số phòng học hiện có thì cấp học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cơ bản đảm bảo nhu cầu 1 phòng/lớp. Hiện vẫn còn 71 phòng học tạm, mượn; 1.078 phòng học kiên cố, bán kiên cố xuống cấp cần cải tạo, sửa chữa; một số cơ sở giáo dục còn thiếu phòng học; nhiều trường thiếu phòng bộ môn, thư viện. Một số trường, điểm trường còn thiếu nước về mùa khô. Trang thiết bị dạy học hiện còn thiếu và chưa đồng bộ, lạc hậu, nhất là thiết bị dạy học ngoại ngữ, tin học, thiết bị thí nghiệm, thực hành; một số nơi được trang bị nhưng chưa phát huy tốt hiệu quả.

      2. Tình hình đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông công lập

      Trong những năm qua, đội ngũ nhà giáo không ngừng tăng về số lượng và chất lượng, cụ thể: Toàn ngành có 8.860 giáo viên công lập, trong đó: 2.081 giáo viên mầm non công lập; 3.379 giáo viên tiểu học; 2.357 giáo viên trung học cơ sở và 1.043 giáo viên trung học phổ thông. Về trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn: 7.178 người. Số lượng giáo viên cấp trung học phổ thông, trung học cơ sở cơ bản đáp ứng đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phù hợp với mạng lưới trường, lớp của địa phương. Mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập từng bước hình thành và phát triển ở các vùng thuận lợi, góp phần xây dựng đội ngũ nhà giáo trong điều kiện hiện nay.

      Theo Luật Giáo dục năm 2005, 100% cán bộ quản lý đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn (trong đó trên chuẩn chiếm 91,0%), 100% giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học đạt chuẩn trở lên (trong đó trung học phổ thông có 14,86% trên chuẩn, trung học cơ sở có 85,0% trên chuẩn, tiểu học 87,01% trên chuẩn), có 99,9% giáo viên mầm non công lập đạt chuẩn trở lên (trong đó có 72,6% trên chuẩn). Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện tốt Quy đinh về đạo đức nhà giáo, không ngừng học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

      Tuy nhiên, theo Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019 (Luật Giáo dục năm 2019), trình độ đạt chuẩn đào tạo của một số cấp học còn thấp, cụ thể: cấp trung học phổ thông có 1.043 giáo viên đạt chuẩn, trong đó trên chuẩn 155 giáo viên (đạt tỷ lệ 14,86%); Cấp trung học cơ sở có 2.014 giáo viên đạt chuẩn, trong đó trên chuẩn 14 giáo viên (đạt tỷ lệ 0,59%); cấp tiểu học có 2.364 giáo viên đạt chuẩn, trong đó trên chuẩn 02 giáo viên (đạt tỷ lệ 0,05%); cấp mầm non (công lập) có 1.757 giáo viên đạt chuẩn, trong đó trên chuẩn 895 giáo viên (đạt tỷ lệ 43%).

      Các cơ quan quản lý đã triển khai đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách về lương, phụ cấp lương và các chế độ khác đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo quy định hiện hành của Nhà nước.

      (Có phụ lục 1 kèm theo)

      3. Đánh giá chung

      a) Thuận lợi

      Phát triển giáo dục trong đó công tác phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông các cấp, bậc học luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự hỗ trợ và phối hợp đồng bộ giữa các ban, ngành, đoàn thể. Ngân sách tỉnh tập trung chi cho giáo dục và đào tạo tối thiểu ở mức khoảng 20% trên tổng chi ngân sách, đã tạo điều kiện phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời đảm bảo đầy đủ cho việc chi lương và các chế độ chính sách.

      Mạng lưới trường lớp phát triển và sắp xếp theo hướng ngày càng tinh gọn; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tiếp tục được bổ sung, cải thiện, cơ bản đáp ứng nhu cầu dạy và học. Khuyến khích tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân phát triển các cơ sở giáo dục mầm non tư thục ở vùng thuận lợi, huy động được các nguồn lực trong phát triển giáo dục mầm non và phổ thông.

      Đội ngũ giáo viên cơ bản đảm bảo về số lượng và cơ cấu; phần lớn yêu nghề, không ngừng nỗ lực học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.

      Các đơn vị, địa phương linh hoạt trong việc tuyển dụng, hợp đồng, điều động cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên; đáp ứng nhu cầu dạy học và yêu cầu nâng cao chất lượng; giải quyết chế độ nghỉ hưu cho một số cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên chưa đến tuổi nghỉ hưu nhưng không đảm bảo sức khỏe, không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định; sắp xếp, bố trí công tác khác phù hợp đối với những giáo viên không đáp ứng được yêu cầu dạy học.

      Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý cho cán bộ quản lý giáo dục; học tiếng dân tộc thiểu số tại chỗ cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên công tác tại các trường vùng dân tộc thiểu số và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy Tiếng Anh theo Đề án Ngoại ngữ quốc gia được đẩy mạnh; tổ chức có hiệu quả việc bồi dưỡng thường xuyên về chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh các cấp học; đặc biệt là bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.

      b) Khó khăn, bất cập

      Hiện nay, số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo mới theo Luật Giáo dục năm 2019 chiếm tỉ lệ còn cao, cụ thể: Mầm non (công lập): 324 giáo viên (15,57%); tiểu học: 1.015 giáo viên (30,04%); trung học cơ sở: 343 giáo viên (14,56%).

      Cấp học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở còn thiếu giáo viên so với định mức quy định: Mầm non thiếu 574 giáo viên, tiểu học thiếu 387 giáo viên (đơn môn thiếu 167 giáo viên, đa môn thiếu 220 giáo viên), trung học cơ sở thiếu 180 giáo viên và trung học phổ thông thiếu 05 giáo viên. Cơ cấu giáo viên chưa hợp lý, vẫn còn tình trạng thừa thiếu cục bộ ở một số bộ môn cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông ở các địa phương.

      (Có phụ lục 2, 3 kèm theo)

      Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện còn thiếu và chưa đồng bộ, lạc hậu, nhất là thiết bị dạy học ngoại ngữ, tin học, thiết bị thí nghiệm, thực hành; nhiều nơi còn tình trạng lớp ghép 2 hoặc 3 trình độ trong khi một số trường vùng thuận lợi số lượng học sinh trên lớp vượt quá quy định. Thực trạng trên gây khó khăn nhất định cho đội ngũ giáo viên trong đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng.

      Đời sống vật chất và tinh thần đối với hầu hết các nhà giáo đang công tác tại các xã ở vùng sâu, vùng xa gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với đội ngũ cán bộ, giáo viên nữ (về nhà ở, điều kiện sinh hoạt, đi lại...).

      Năng lực của một bộ phận cán bộ quản lý, giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo; một bộ phận giáo viên chưa yên tâm gắn bó lâu dài ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc thiểu số; vẫn còn cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên chưa có ý thức, trách nhiệm cao, chưa tâm huyết với đổi mới giáo dục; một số giáo viên hạn chế về trình độ chuyên môn, kỹ năng sư phạm, tiếp cận chậm, thiếu nhạy bén với việc đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh; một số giáo viên chưa biết tiếng dân tộc thiểu số tại chỗ, ít am hiểu văn hóa của địa phương, nên khó khăn trong việc tiếp cận giáo dục học sinh dân tộc thiểu số.

      c) Nguyên nhân của các hạn chế, bất cập

      - Quy mô dân cư nhỏ, phân tán dẫn đến mạng lưới trường lớp nhỏ, nhiều điểm trường lẻ, vì vậy số lớp và định mức giáo viên trên lớp cao hơn so với quy định.

      Nguồn kinh phí đầu tư của Nhà nước còn hạn hẹp trong khi nhu cầu đầu tư lớn; điều kiện kinh tế, xã hội của tỉnh còn khó khăn, nguồn lực huy động từ xã hội hóa hạn chế.

      Cơ chế chính sách trung ương thay đổi khiến cho các mục tiêu và tiêu chuẩn định mức thay đổi dẫn đến thực trạng giáo viên đạt chuẩn thấp. Thực hiện chủ trương tinh giản biên chế, từ năm 2015 đến 2020 hầu hết các địa phương đều phải cắt giảm chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo; trong khi đó quy mô trẻ em, học sinh cấp mầm non, tiểu học ngày càng tăng; vì vậy, hầu hết các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn toàn tỉnh đều thiếu giáo viên, đặc biệt là các đơn vị thực hiện việc dạy 2 buổi/ngày theo quy định chương trình giáo dục phổ thông mới.

      Một bộ phận cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên tuổi đã lớn, khả năng học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hạn chế, không đáp ứng với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng.

      II. DỰ KIẾN VỀ QUY MÔ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH VÀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2025, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2030

      1. Dự kiến về quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh

      Dự kiến đến năm 2025, dân số tỉnh Kon Tum 620.000 người(1).

      Dự kiến đến năm 2030 dân số trung bình của tỉnh Kon Tum khoảng 675.715 người(2).

      Căn cứ vào quy mô tăng dân số tự nhiên của tỉnh Kon Tum và tỷ lệ phân luồng sau tốt nghiệp trung học phổ thông, dự kiến số lớp, số học sinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 cụ thể như sau:

      a) Quy mô lớp học

      Cấp học

      Số lớp học

      Đến năm 2030

      Năm học 2021-2022

      Năm học 2022-2023

      Năm học 2023-2024

      Năm học 2024-2025

      Năm học 2025-2026

      Mầm non

      1.620 (1.385 công lập)

      1.640 (1.403 công lập)

      1.660 (1.434 công lập)

      1.680 (1.858 công lập)

      1.700 (1.482 công lập)

      1.645 (công lập)

      Tiểu học

      2.500

      2.520

      2.540

      2.560

      2.580

      2.673

      THCS

      1.230

      1.240

      1.250

      1.260

      1.270

      1.313

      THPT

      425

      430

      435

      440

      445

      471

      Tổng

      5.775

      5.830

      5.885

      5.940

      5.995

      6.102

      b) Quy mô học sinh

      Cấp học

      Năm học

      Đến năm 2030

      2021-2022

      2022-2023

      2023-2024

      2024-2025

      2025-2026

      Mầm non

      40.800 (30.916 công lập)

      41.300 (32.116 công lập)

      41.800 (33.316 công lập)

      42.300 (34.516 công lập)

      42.800 (35.716 công lập)

      41.800 (công lập)

      Tiểu học

      65.000

      65.700

      66.400

      67.100

      67.800

      71.583

      THCS

      42.500

      43.100

      43.700

      44.300

      44.900

      47.994

      THPT

      16.000

      16.200

      16.400

      16.600

      16.800

      17.600

      Tổng

      164.300

      166.300

      168.300

      170.300

      172.300

      178.977

      Căn cứ Đề án sắp xếp các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thực hiện Chương trình số 53-CTr/TU ngày 21 tháng 02 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII đã được phê duyệt(3), theo lộ trình sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2 (năm 2021-2025) và giai đoạn 3 (năm 2025-2030)(4), dự kiến số trường học đến năm 2025, 2030 như sau:

      Cấp học

      Năm 2021

      Đến năm 2025

      Đến năm 2030

      Mầm non (công lập)

      112

      108

      106

      Tiểu học

      99

      62

      49

      Trung học cơ sở (bao gồm trường THCS và trường TH-THCS)

      111

      109

      109

      Trung học phổ thông

      28

      28

      28

      Tổng

      350

      307

      292

      2. Dự kiến về đội ngũ giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở

      Để đáp ứng với quy mô phát triển trường lớp, học sinh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, số giáo viên tương ứng như sau:

      STT

      Cấp học

      Đến năm 2025

      Đến năm 2030

      1

      Mầm non (công lập)

      2.910

      2.968

      2

      Tiểu học

      4.032

      4.156

      3

      THCS

      2.884

      3.066

       

      Tổng

      9.826

      10.190

      Căn cứ số giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tại thời điểm năm học 2020 - 2021 (7.817 giáo viên), số nghỉ hưu đúng độ tuổi và nghỉ theo chính sách tinh giản biên chế 10% (782 giáo viên) của số giáo viên hiện có, thì số cần bổ sung đến năm 2030 là 3.155 giáo viên.

      (Có phụ lục 4 kèm theo).

      Phần thứ ba

      QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP, KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

      I. QUAN ĐIỂM

      Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông đến năm 2030 là nhiệm vụ then chốt nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, góp phần nâng cao nguồn nhân lực, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

      Đề án xác định rõ mục tiêu, số lượng, cơ cấu, trình độ chuyên môn, hình thức đào tạo, tuyển dụng và bồi dưỡng đội ngũ phù hợp nhằm đảm bảo xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu triển khai chủ trương đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa và hội nhập sâu rộng trên địa bàn tỉnh. Phát triển đội ngũ giáo viên phải gắn liền với bố trí, sử dụng và phát huy có hiệu quả nhân tố con người trong quá trình phát triển của địa phương.

      II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

      1. Mục tiêu tổng quát

      Phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đạt chuẩn về trình độ, giỏi chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tâm huyết, chủ động, sáng tạo, đủ năng lực tạo ra những chuyển biến tích cực, tiến bộ về chất lượng giáo dục trong điều kiện hội nhập sâu rộng giai đoạn 2021 - 2030.

      2. Mục tiêu cụ thể

      a) Đào tạo nâng chuẩn giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; đào tạo giáo viên trên chuẩn

      - Đào tạo nâng chuẩn giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP

      Tổng số giáo viên đào tạo nâng chuẩn: 720 giáo viên, trong đó:

      + Từ năm 2021 đến năm 2025: Đào tạo 432 giáo viên, đạt 60% (gồm đào tạo trung cấp lên đại học 179 giáo viên, đào tạo cao đẳng lên đại học 253 giáo viên). Ưu tiên đào tạo giáo viên công tác vùng dân tộc thiểu số.

      + Từ năm 2025 đến năm 2030: Đào tạo 288 giáo viên, đạt 40% (đào tạo cao đẳng lên đại học 288 giáo viên).

      - Đào tạo giáo viên trên chuẩn

      Phấn đấu đến năm 2030 có 75% đối với giáo viên cấp mầm non, 5% đối với giáo viên cấp tiểu học và trung học cơ sở, 17% đối với giáo viên cấp trung học phổ thông đạt trên chuẩn.

      b) Đào tạo đại học văn bằng 2 cho giáo viên (tính đến 2025)

      Tổng số giáo viên dự kiến đào tạo đại học văn bằng 2: 155 giáo viên.

      c) Đào tạo sinh viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP Tổng số sinh viên sư phạm dự kiến đào tạo: 337 sinh viên, trong đó:

      - Từ năm 2021 đến năm 2025: 185 sinh viên, đạt 54,9% (gồm đào tạo cao đẳng 87 sinh viên, đào tạo đại học 98 sinh viên).

      - Từ năm 2025 đến năm 2030: 152 sinh viên, đạt 45,1% (gồm đào tạo cao đẳng 75 sinh viên, đào tạo đại học 77 sinh viên).

      d) Tuyển dụng giáo viên từ nguồn sinh viên tự do

      Tổng số giáo viên dự kiến tuyển dụng: 1.890 giáo viên, trong đó:

      - Từ năm 2021 đến năm 2025: Tuyển dụng 1.262 giáo viên, đạt 66,8% (gồm tuyển dụng 600 giáo viên mầm non, 415 giáo viên tiểu học, 242 giáo viên trung học cơ sở và 05 giáo viên trung học phổ thông).

      - Từ năm 2025 đến năm 2030: Tuyển dụng 628 giáo viên, đạt 33,2% (gồm tuyển dụng 192 giáo viên mầm non, 290 giáo viên tiểu học, 146 giáo viên trung học cơ sở).

      đ) Bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng triển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

      - Từ năm 2020 đến năm 2025: 100% cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng thường xuyên theo yêu cầu vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm; 100% cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng triển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.

      - Từ năm 2025 đến năm 2030: 100% cán bộ quản lý, giáo viên tiếp tục được bồi dưỡng thường xuyên theo yêu cầu vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm.

      (Có phụ lục 5, 6, 7 kèm theo).

      III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

      1. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh về vai trò, tầm quan trọng của phát triển đội ngũ giáo viên trong phát triển nguồn nhân lực của tỉnh

      - Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong toàn hệ thống chính trị, các cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trò và tầm quan trọng của phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông trong yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.

      - Các cấp, các ngành, các địa phương, đơn vị thường xuyên quán triệt, phổ biến để nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của giáo dục nói chung và vai trò then chốt của đội ngũ giáo viên nói riêng trong công tác tạo nguồn nhân lực.

      - Tuyên truyền sâu rộng đến đội ngũ nhà giáo về vai trò và vị trí nghề nghiệp, các yêu cầu trong công tác đổi mới giáo dục và đào tạo nhằm khuyến khích và hình thành ý thức tự học, học tập suốt đời, phấn đấu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng tốt hơn công việc được giao.

      2. Đổi mới công tác quản lý nhà nước về biên chế, tuyển dụng, sử dụng, đánh giá đội ngũ giáo viên theo quy định hiện hành

      - Thường xuyên rà soát, kiểm tra, đánh giá về số lượng, chất lượng và cơ cấu của đội ngũ giáo viên trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục gắn với sự phát triển về số lượng học sinh, quy mô mạng lưới trường lớp và yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới.

      - Tăng cường công tác dự báo quy mô mạng lưới trường lớp nhằm dự báo sát thực tế nhu cầu đào tạo gắn với tuyển dụng giáo viên. Dự báo có hiệu quả tình trạng dôi dư, thiếu cục bộ, xác định nhu cầu tuyển dụng và đào tạo giáo viên đối với từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học cho từng địa phương nhằm chủ động trong đào tạo nâng chuẩn, đào tạo văn bằng 2 ở những bộ môn liền kề nhằm giải quyết sự dôi dư và giảng dạy liên môn.

      - Tiến hành điều động, bố trí công tác hợp lý nhằm giải quyết tình trạng thừa thiếu cục bộ giáo viên trên địa bàn toàn tỉnh; đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền bổ sung biên chế giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học phù hợp với tình hình địa phương. Triển khai kịp thời công tác tuyển dụng viên chức hàng năm, nhằm bố trí đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu dạy học.

      - Tăng cường phổ biến tuyên truyền về nhu cầu tuyển dụng nhằm thu hút nguồn sinh viên tự do tham gia dự tuyển đáp ứng yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên trên địa bàn tỉnh. Tăng cường tuyên truyền các chính sách tuyển dụng theo quy định hiện hành, thực hiện có hiệu quả, kịp thời các chính sách nhằm tạo sự đồng thuận, yên tâm công tác của đội ngũ nhà giáo.

      - Phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cấp quản lý thực hiện nghiêm túc việc bố trí sử dụng viên chức tiết kiệm hiệu quả, thực hiện nghiêm túc việc đánh giá phân loại viên chức hàng năm, trên cơ sở đó có biện pháp bố trí, sắp xếp giáo viên ở các cơ sở giáo dục tinh gọn, hiệu quả, nâng cao năng lực đội ngũ.

      - Thực hiện đầy đủ chính sách khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên đi đào tạo nâng chuẩn vừa làm, vừa học, trong đó ưu tiên đào tạo nâng chuẩn đối với giáo viên công tác ở vùng sâu vùng dân tộc thiểu số. Thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên đi đào tạo nâng chuẩn và đào tạo văn bằng 2 ở những bộ môn liền kề nhằm giải quyết sự dôi dư và đáp ứng yêu cầu giảng dạy liên môn theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.

      - Nghiên cứu ban hành chính sách thu hút sinh viên sư phạm tốt nghiệp loại giỏi, tâm huyết với nghề nhà giáo làm việc tại tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. Xem xét hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường đối với sinh viên sư phạm có đơn tình nguyện đến công tác tại tỉnh Kon Tum theo chỉ tiêu đào tạo đặt hàng của tỉnh.

      - Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, quản lý sử dụng, đánh giá đội ngũ giáo viên và thực hiện các chính sách đối với nhà giáo tại các đơn vị sự nghiệp và các cơ quan quản lý.

      3. Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên lĩnh vực giáo dục và đào tạo

      - Tiếp tục tham mưu, hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học theo hướng tinh gọn, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và quy mô phát triển giáo dục của địa phương; trong đó triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình số 53-CTr/TU ngày 21 tháng 02 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có quy định về quy mô số lớp trong trường học. Hạn chế tối đa các điểm trường lẻ, cơ sở giáo dục công lập có quy mô nhỏ lẻ.

      - Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2025.

      - Lập kế hoạch và từng bước thực hiện chuyển đổi một số trường từ công lập sang ngoài công lập ở những địa bàn có điều kiện thuận lợi nhằm huy động nguồn lực xã hội trong phát triển đội ngũ giáo viên trên địa bàn tỉnh.

      - Thúc đẩy cơ chế tự chủ ở các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm ưu tiên nguồn lực cho việc hỗ trợ các hoạt động giáo dục trong các trường công lập vùng khó khăn, tạo điều kiện hỗ trợ đội ngũ giáo viên phát huy năng lực.

      4. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng triển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên

      - Chú trọng đặt hàng đào tạo sinh viên từ nguồn học sinh, sinh viên trong tỉnh, đặc biệt là học sinh người dân tộc thiểu số để tuyển dụng theo địa chỉ, đảm bảo sự ổn định đội ngũ giáo viên công tác lâu dài và chủ động nguồn tuyển đối với các bộ môn và địa bàn khó thu hút.

      - Thực hiện có hiệu quả cơ chế lựa chọn cơ sở đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên.

      - Khuyến khích số sinh viên trong tỉnh đã tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non, cao đẳng sư phạm tiểu học, cao đẳng sư phạm trung học cơ sở trước khi Luật Giáo dục năm 2019 ban hành, tiếp tục học liên thông chuẩn hóa trình độ đào tạo để được tuyển dụng phục vụ tại địa phương.

      - Ưu tiên đào tạo đạt chuẩn đối với giáo viên công tác ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số trong giai đoạn 2021 - 2025. Khuyến khích giáo viên chủ động đăng ký học tập nâng cao trình độ theo quy định.

      - Triển khai có hiệu quả chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông theo yêu cầu của vị trí việc làm nhằm không ngừng nâng cao phẩm chất nhà giáo, phát triển chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Phối hợp với các trường đại học, học viện được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao để bồi dưỡng hiệu quả 09 mô đun cho cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; phối hợp kịp thời, chặt chẽ với các nhà xuất bản có sách giáo khoa được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa đảm bảo chất lượng, tiến độ, đáp ứng nhu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh, trên địa bàn toàn tỉnh.

      - Chú trọng giáo dục nâng cao đạo đức nghề nghiệp, bồi dưỡng nâng cao tư tưởng chính trị, ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học công nghệ hiện đại, tiên tiến trong hoạt động nghề nghiệp của đội ngũ nhà giáo. Triển khai sâu rộng các phong trào tự học, đổi mới sáng tạo trong đội ngũ nhà giáo, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản giáo dục trên địa bàn.

      5. Tập trung đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ, giáo viên phát huy năng lực và sáng tạo

      - Ưu tiên lồng ghép có hiệu quả các nguồn lực thông qua chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học, các dự án thuộc vốn ODA, Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các dự án thuộc ngân sách địa phương ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tạo điều kiện để giáo viên phát huy đổi mới sáng tạo.

      - Ưu tiên đầu tư nhà ở dành cho giáo viên, các thiết chế văn hóa thể dục - thể thao đối với các nhà trường vùng sâu, vùng xa nhằm đảm bảo giáo viên yên tâm công tác, nâng cao đời sống tinh thần cho đội ngũ nhà giáo ở vùng khó khăn.

      6. Giải pháp về kinh phí thực hiện

      a) Về kinh phí đào tạo

      Tổng kinh phí dự chi giai đoạn 1 (2021 - 2025): 61.390 triệu đồng, trong đó:

      - Đào tạo nâng chuẩn theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP: 21.382 triệu đồng (tỉnh chi 70%: 14.967 triệu đồng, trung ương hỗ trợ 30%: 6.415 triệu đồng);

      - Đào tạo sinh viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP: 33.776 triệu đồng;

      - Đào tạo đại học văn bằng 2 cho giáo viên: 6.232 triệu đồng.

      (Có phụ lục 8 kèm theo).

      Kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật; ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa cân đối được ngân sách để thực hiện nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về Ngân sách nhà nước.

      Nguồn ngân sách ưu tiên đào tạo nâng chuẩn và hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm đào tạo theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP để chủ động nguồn tuyển ở các môn và vùng khó tuyển dụng giáo viên. Khuyến khích giáo viên chủ động học tập nâng cao trình độ chuyên môn.

      Riêng đối với các chi phí đào tạo, bồi dưỡng có liên quan khác và chi phí đào tạo nâng chuẩn thực hiện cơ chế xã hội hóa, khuyến khích sự tham gia đóng góp của người học, các nguồn lực khác. Đề án cũng xác định giải pháp tuyển dụng từ nguồn sinh viên tự do, phát triển các đơn vị sự nghiệp giáo dục ngoài công lập là giải pháp huy động nguồn lực khác, nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực giáo viên mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh.

      b) Về kinh phí bồi dưỡng (dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018)

      - Tổng kinh phí thực hiện bồi dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là 73.428 triệu đồng, trong đó:

      + Đối với cấp Tiểu học: 21.899 triệu đồng.

      + Đối với cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông: 51.529 triệu đồng.

      - Nguồn kinh phí thực hiện gồm:

      + Nguồn trung ương và các chương trình, dự án: 23.428 triệu đồng.

      + Nguồn địa phương: 50.000 triệu đồng

      (Trong đó nguồn kinh phí tập trung tại tỉnh: 25.000 triệu đồng; các huyện, thành phố, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: 25.000 triệu đồng).

      (Bản kinh phí bồi dưỡng cấp Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tại phụ lục 9, 10; Tổng kinh phí bồi dưỡng của 3 cấp học tại Phụ lục 11).

      7. Lộ trình thực hiện

      - Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên qua công tác đào tạo theo lộ trình của Đề án chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 từ năm 2021-2025, giai đoạn 2 từ năm 2025 - 2030.

      - Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên qua công tác bồi dưỡng triển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 theo lộ trình giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025.

      Triển khai lộ trình của Đề án, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện tại địa phương, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch thực hiện tại các đơn vị trực thuộc từng năm.

      Phần thứ tư

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Giáo dục và Đào tạo

      - Là cơ quan đầu mối, thường trực, phối hợp với các Sở, ban, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, các cơ sở giáo dục, phối hợp các cơ sở đào tạo giáo viên liên quan triển khai thực hiện đào tạo nâng chuẩn theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, đào tạo sinh viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP, đào tạo văn bằng 2 đạt mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.

      - Xây dựng kế hoạch triển khai, chủ trì phối hợp với các đơn vị đánh giá sơ kết tổng kết định kỳ, kiểm tra giám sát việc triển khai Đề án trên phạm vi toàn tỉnh.

      - Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp điều động giáo viên nhằm giải quyết tình trạng thừa thiếu cục bộ trên địa bàn toàn tỉnh.

      - Hàng năm tổng hợp chỉ tiêu, xây dựng kế hoạch đào tạo nâng chuẩn giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, đào tạo sinh viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP, đào tạo đại học văn bằng 2 gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp chung, tham gia ý kiến, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện.

      - Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ tiêu đào tạo cho cơ sở đào tạo theo nhu cầu của tỉnh Kon Tum theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP.

      - Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ bồi dưỡng, đào tạo, đặt hàng các cơ sở đào tạo có năng lực đào tạo liên thông trình độ đại học cho đối tượng giáo viên nâng chuẩn theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, đào tạo đại học văn bằng 2 cho giáo viên và đào tạo theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP.

      - Tổ chức tuyển dụng theo phân cấp đối với sinh viên sư phạm hàng năm thuộc số chỉ tiêu đăng ký đào tạo của đơn vị theo Nghị định số 116/2020/NĐ- CP, từ nguồn sinh viên tự do (nếu còn nhu cầu) để bổ sung đội ngũ sau khi được cấp có thẩm quyền thống nhất.

      - Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và các địa phương triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo để điều chỉnh, bổ sung kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.

      - Phối hợp đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về Chương trình giáo dục phổ thông mới đến các tầng lớp nhân dân để có sự đồng thuận và chia sẻ; tổ chức cho toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên nghiên cứu, thảo luận kỹ nội dung Chương trình giáo dục phổ thông và chương trình từng môn học theo từng cấp học trong đầu năm học.

      - Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

      2. Sở Nội vụ

      - Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất cấp có thẩm quyền phân bổ chỉ tiêu biên chế đảm bảo về số lượng giáo viên đứng lớp tương ứng với quy mô phát triển trường lớp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo lộ trình, đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn toàn tỉnh.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định giao chỉ tiêu, bố trí kinh phí thực hiện Đề án hiệu quả.

      - Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức đào tạo nâng chuẩn, tuyển dụng, bố trí và sử dụng đối với viên chức ngành giáo dục hàng năm.

      3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện việc đào tạo nâng chuẩn, trên chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên mầm non, phổ thông của Đề án phù hợp theo mục tiêu Đề án “Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan tổng hợp, cân đối và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí các nguồn vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh và các chương trình, dự án khác để triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.

      4. Sở Tài chính

      - Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Đề án trong phạm vi khả năng ngân sách và theo phân cấp ngân sách hiện hành.

      - Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí ngân sách cho các hoạt động của Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.

      5. Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh xây dựng tin, bài, phóng sự chuyên đề, biểu dương những điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt về đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông bằng nhiều hình thức phong phú, sáng tạo, tạo sự quan tâm, ủng hộ rộng rãi của xã hội đối với giáo dục phổ thông.

      6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

      - Ban hành văn bản chỉ đạo triển khai Đề án phù hợp với tình hình địa phương. Chủ trì phối hợp với các đơn vị đánh giá sơ kết, tổng kết định kỳ, kiểm tra giám sát việc triển khai Đề án trên phạm vi quản lý.

      - Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo nâng chuẩn giáo viên, đào tạo đại học văn bằng 2 cho giáo viên, đào tạo sinh viên sư phạm và kế hoạch bồi dưỡng để thực hiện tại địa phương, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chung của tỉnh.

      - Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý bố trí giáo viên đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch; có giải pháp điều động giáo viên, biên chế giáo viên nhằm phát huy đội ngũ, giải quyết tình trạng thừa thiếu cục bộ tại các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.

      - Giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách cho giáo viên đi đào tạo nâng chuẩn, đào tạo văn bằng 2, sinh viên sư phạm đào tạo theo chỉ tiêu của các huyện, thành phố.

      - Tổ chức tuyển dụng số sinh viên sư phạm hàng năm đối với số chỉ tiêu đăng ký đào tạo của địa phương theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP, từ nguồn sinh viên tự do (nếu còn nhu cầu) để bổ sung đội ngũ sau khi được cấp có thẩm quyền thống nhất.

      7. Các cơ sở đào tạo

      Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, ngoài tỉnh được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo nâng chuẩn giáo viên, sinh viên sư phạm, đại học văn bằng 2: Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình để thực hiện đào đạt kết quả theo mục tiêu, chỉ tiêu của Đề án; đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện khi được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo.

      8. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh

      Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các đoàn viên, hội viên và Nhân dân về mục đích yêu cầu trong xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo; tăng cường công tác giám sát phản biện xã hội trong quá trình triển khai các nhiệm vụ của Đề án; quan tâm huy động, ủng hộ tạo điều kiện về vật chất và tinh thần để phát huy vai trò đội ngũ giáo viên trong phát triển giáo dục của tỉnh.

      Trong quá trình triển khai Đề án này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

       

      PHỤ LỤC 1

      THỰC TRẠNG VỀ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH VÀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2020-2021

      STT

      CẤP HỌC

      Số trường

      Số lớp

      Số học sinh

      ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG GIÁO VIÊN (CÔNG LẬP)

      Ghi chú

      Số giáo viên

      Thừa

      Thiếu

      Đạt chuẩn

      Chưa đạt chuẩn

      Số lượng

      Tỉ lệ

      Số lượng

      Tỉ lệ

      Số lượng

      Tỉ lệ

      Tổng số

      Trong đó

      Số đang đi đào tạo nâng chuẩn trước NĐ71

      Số quá tuổi không phải đi đào tạo nâng chuẩn theo NĐ71

      Số đăng ký đi đào tạo nâng chuẩn (theo số liệu đã BC Sở)

      I

      Mầm non

      136

      1609

      39510

      2081

      0

      0%

      574

      28%

      1757

      84%

      324

      153

      50

      121

       

      II

      Tiểu học

      99

      2487

      64017

      3379

      0

      0%

      387

      11%

      2364

      70%

      1015

      477

      128

      410

       

      III

      THCS

      111

      1227

      41806

      2357

      73

      3%

      180

      8%

      2014

      85%

      343

      137

      17

      189

       

      IV

      THPT

      28

      419

      15748

      1043

       

       

      5

       

      1043

      100%

      0

      0

      0

      0

       

      Tổng

      374

      5742

      161081

      8860

      73

       

      1146

       

      7178

       

      1682

      767

      195

      720

       

       

      PHỤ LỤC 2

      THỰC TRẠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC (THEO MÔN HỌC) NĂM HỌC 2020-2021

      STT

      MÔN

      Số giáo viên

      ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG GIÁO VIÊN

      Ghi chú

      Thừa

      Thiếu

      Đạt chuẩn

      Chưa đạt chuẩn

      Số lượng

      Tỉ lệ

      Số lượng

      Tỉ lệ

      Số lượng

      Tỉ lệ

      Tổng số

      Trong đó

      Số đang đi đào tạo nâng chuẩn trước NĐ71

      Số quá tuổi không phải đi đào tạo nâng chuẩn theo NĐ71

      Số đăng ký đi đào tạo nâng chuẩn (theo số liệu đã BC Sở)

      I

      Đơn môn

      468

      0

      0%

      167

      35%

      320

      68%

      148

      86

      2

      60

       

      I.1

      Thể dục

      106

      0

      0%

      29

      27%

      68

      64%

      38

      27

      1

      10

       

      I.2

      Tin học

      73

      0

      0%

      37

      50%

      53

      73%

      20

      4

      0

      16

       

      I.3

      Tiếng Anh

      143

      0

      0%

      50

      35%

      104

      73%

      39

      22

      0

      17

       

      I.4

      Âm nhạc

      93

      0

      0%

      25

      27%

      58

      62%

      35

      20

      1

      14

       

      I.5

      Mỹ thuật

      53

      0

      0%

      26

      49%

      37

      70%

      16

      13

      0

      3

       

      II

      Đa môn

      2911

      0

      0%

      220

      8%

      2044

      70%

      867

      391

      126

      350

       

       

      Tổng cộng

      3379

      0

      0%

      387

      11%

      2364

      70%

      1015

      477

      128

      410

       

       

      PHỤ LỤC 3

      THỰC TRẠNG GIÁO VIÊN THCS (THEO MÔN HỌC) NĂM HỌC 2020-2021

      STT

      MÔN

      Số giáo viên

      ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG GIÁO VIÊN

      Ghi chú

      Thừa

      Thiếu

      Đạt chuẩn

      Chưa đạt chuẩn

      Số lượng

      Tỉ lệ

      Số lượng

      Tỉ lệ

      Số lượng

      Tỉ lệ

      Tổng số

      Trong đó

      Số đang đi đào tạo nâng chuẩn trước NĐ71

      Số quá tuổi không phải đi đào tạo nâng chuẩn theo NĐ71

      Số đăng ký đi đào tạo nâng chuẩn (theo số liệu đã BC Sở)

      1

      Toán

      355

      11

      3%

      6

      2%

      312

      88%

      43

      21

      2

      20

       

      2

      Lí

      140

      0

      0%

      6

      4%

      121

      86%

      19

      7

      0

      12

       

      3

      Hóa

      133

      4

      3%

      5

      4%

      117

      88%

      16

      6

      1

      9

       

      4

      Sinh

      203

      12

      6%

      2

      1%

      175

      86%

      28

      4

      1

      23

       

      5

      Thể dục

      155

      0

      0%

      21

      14%

      130

      84%

      25

      10

      2

      13

       

      6

      Văn

      375

      23

      6%

      7

      2%

      341

      91%

      34

      13

      6

      15

       

      7

      Sử

      133

      1

      1%

      15

      11%

      117

      88%

      16

      8

      2

      6

       

      8

      Địa

      177

      15

      8%

      3

      2%

      155

      88%

      22

      1

      0

      21

       

      9

      GDCD

      60

      0

      0%

      35

      58%

      56

      93%

      4

      3

      1

      0

       

      10

      Ngoại ngữ

      254

      6

      2%

      8

      3%

      228

      90%

      26

      16

      1

      9

       

      11

      Tin học

      83

      0

      0%

      28

      34%

      68

      82%

      15

      8

      0

      7

       

      12

      Âm Nhạc

      108

      1

      1%

      9

      8%

      69

      64%

      39

      18

      0

      21

       

      13

      Mỹ thuật

      99

      0

      0%

      12

      12%

      72

      73%

      27

      13

      0

      14

       

      14

      Công nghệ

      82

      0

      0%

      17

      21%

      53

      65%

      29

      9

      1

      19

       

      15

      KTCN

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

      16

      KTNN

       

       

       

      3

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      TỔNG

      2357

      73

      3%

      180

      8%

      2014

      85%

      343

      137

      17

      189

       

       

      PHỤ LỤC 4

      KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH VÀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS CÔNG LẬP ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

      Cấp học

      Đến năm 2025

      Đến năm 2030

      Năm học 2021-2022

      Năm học 2022-2023

      Năm học 2023-2024

      Năm học 2024-2025

      Năm học 2025-2026

      Số lớp

      Số học sinh

      Số lớp

      Số học sinh

      Số lớp

      Số học sinh

      Số lớp

      Số học sinh

      Số lớp

      Số học sinh

      Số giáo viên

      Số lớp

      Số học sinh

      Số giáo viên

      Mầm non (công lập)

      1.385

      30.916

      1.403

      32.116

      1.434

      33.316

      1.458

      34.516

      1.482

      35.716

      2.910

      1.645

      41.800

      2.968

      Tiểu học

      2.500

      65.000

      2.520

      65.700

      2.540

      66.400

      2.560

      67.100

      2.580

      67.800

      4.032

      2.673

      71.583

      4.156

      THCS

      1.230

      42.500

      1.240

      43.100

      1.250

      43.700

      1.260

      44.300

      1.270

      44.900

      2.884

      1.313

      47.994

      3.066

      Tổng

      5.115

      138.416

      5.163

      140.916

      5.224

      143.416

      5.278

      145.916

      5.332

      148.416

      9.826

      5.631

      161.377

      10.190

      Ghi chú: Tổng số trường đến năm 2025: 307 trường, đến năm 2030: 292 trường.

       

      PHỤ LỤC 5

      KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC (THEO MÔN HỌC)

      STT

      Môn học

      Thực trạng giáo viên hiện nay

      Giải pháp

      Ghi chú

      Nội dung

      Giai đoạn 2021-2025

      Đến năm 2030

      Số GV

      Thừa

      Thiếu

      Đạt chuẩn

      Chưa đạt chuẩn

      Năm học 2021- 2022

      Năm học 2022- 2023

      Năm học 2023- 2024

      Năm học 2024- 2025

      Tổng số

      Trong đó

      Số đang đi đào tạo nâng chuẩn trước NĐ71

      Số quá tuổi không phải đi đào tạo nâng chuẩn theo NĐ71

      Số đăng ký đi đào tạo nâng chuẩn (theo số liệu đã BC)

      I

      Đơn môn

      468

      0

      167

      320

      148

      86

      2

      60

      Đào tạo VB2

      15

      7

      4

      1

      1

       

      Đào tạo theo NĐ116

      13

      2

      0

      2

      12

       

      Đào tạo theo NĐ71

      22

      23

      2

      0

      13

       

      Tuyển dụng

      60

      38

      38

      39

      51

       

      1

      Thể dục

      106

      0

      29

      68

      38

      27

      1

      10

      Đào tạo VB2

      1

      0

      1

      1

      1

       

      Đào tạo theo NĐ116

      3

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      4

      3

      0

      0

      3

       

      Tuyển dụng

      15

      8

      3

      3

      2

       

      2

      Tin học

      73

      0

      37

      53

      20

      4

      0

      16

      Đào tạo VB2

      5

      6

      1

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      0

      0

      1

      5

       

      Đào tạo theo NĐ71

      6

      4

      0

      0

      6

       

      Tuyển dụng

      5

      5

      10

      17

      2

       

      3

      Tiếng Anh

      143

      0

      50

      104

      39

      22

      0

      17

      Đào tạo VB2

      6

      1

      1

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      5

      1

      0

      0

      1

       

      Đào tạo theo NĐ71

      10

      5

      2

      0

      0

       

      Tuyển dụng

      20

      10

      10

      10

      40

       

      4

      Âm Nhạc

      93

      0

      25

      58

      35

      20

      1

      14

      Đào tạo VB2

      1

      0

      1

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      3

      1

      0

      1

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      0

      11

      0

      0

      3

       

      Tuyển dụng

      10

      5

      5

      6

      6

       

      5

      Mỹ thuật

      53

      0

      26

      37

      16

      13

      0

      3

      Đào tạo VB2

      2

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      2

      0

      0

      0

      6

       

      Đào tạo theo NĐ71

      2

      0

      0

      0

      1

       

      Tuyển dụng

      10

      10

      10

      3

      1

       

      II

      Đa môn

      2911

      0

      220

      2044

      867

      391

      126

      350

      Đào tạo VB2

      1

      0

      0

      2

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      15

      15

      14

      13

      48

       

      Đào tạo theo NĐ71

      77

      42

      37

      28

      166

       

      Tuyển dụng

      130

      35

      35

      40

      239

       

       

      Tổng cộng

      3379

      0

      387

      2364

      1015

      477

      128

      410

      Đào tạo VB2

      16

      7

      4

      3

      1

       

      Đào tạo theo NĐ116

      28

      17

      14

      15

      60

       

      Đào tạo theo NĐ71

      99

      65

      39

      28

      179

       

      Tuyển dụng

      190

      73

      73

      79

      290

       

       

      PHỤ LỤC 6

      KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THCS (THEO MÔN HỌC)

      STT

      Môn học

      Thực trạng giáo viên hiện nay

      Giải pháp

      Ghi chú

      Nội dung

      Giai đoạn 2021-2025

      Đến năm 2030

      Số GV

      Thừa

      Thiếu

      Đạt chuẩn

      Chưa đạt chuẩn

      Năm học 2021- 2022

      Năm học 2022- 2023

      Năm học 2023- 2024

      Năm học 2024- 2025

      Tổng số

      Trong đó

      Số đang đi đào tạo nâng chuẩn trước NĐ71

      Số quá tuổi không đi đào tạo nâng chuẩn theo NĐ71

      Số đăng ký đi đào tạo nâng chuẩn (theo số liệu đã BC)

      1

      Toán

      355

      11

      6

      312

      43

      21

      2

      20

      Đào tạo VB2

      1

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      3

      1

      0

      0

      2

       

      Đào tạo theo NĐ71

      4

      3

      1

      1

      11

       

      Tuyển dụng

      5

      3

      2

      3

      30

       

      2

      Lí

      140

      0

      6

      121

      19

      7

      0

      12

      Đào tạo VB2

      7

      1

      4

      1

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      0

      0

      0

      1

       

      Đào tạo theo NĐ71

      3

      2

      1

       

      6

       

      Tuyển dụng

      4

      5

      1

      0

      6

       

      3

      Hóa

      133

      4

      5

      117

      16

      6

      1

      9

      Đào tạo VB2

      5

      9

      2

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      2

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      2

      1

      1

       

      5

       

      Tuyển dụng

      4

      5

      0

      2

      4

       

      4

      Sinh

      203

      12

      2

      175

      28

      4

      1

      23

      Đào tạo VB2

      4

      0

      2

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      1

      0

      0

      2

       

      Đào tạo theo NĐ71

      3

      2

      1

      1

      16

       

      Tuyển dụng

      2

      2

      2

      2

      13

       

      5

      Thể dục

      155

      0

      21

      130

      25

      10

      2

      13

      Đào tạo VB2

      2

      1

      1

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      1

      0

      0

      0

      2

       

      Đào tạo theo NĐ71

      2

      2

      1

      1

      7

       

      Tuyển dụng

      15

      6

      3

      3

      10

       

      6

      Văn

      375

      23

      7

      341

      34

      13

      6

      15

      Đào tạo VB2

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      1

      0

      0

      0

      2

       

      Đào tạo theo NĐ71

      2

      2

      1

      1

      9

       

      Tuyển dụng

      3

      3

      3

      3

      14

       

      7

      Sử

      133

      1

      15

      117

      16

      8

      2

      6

      Đào tạo VB2

      9

      3

      4

      0

      1

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      0

      0

      0

      1

       

      Đào tạo theo NĐ71

      2

      1

       

       

      3

       

      Tuyển dụng

      7

      4

      4

      4

      9

       

      8

      Địa

      177

      15

      3

      155

      22

      1

      0

      21

      Đào tạo VB2

      8

      2

      1

      1

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      2

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      3

      2

      2

      1

      13

       

      Tuyển dụng

      2

      4

      0

      0

      3

       

      9

      GDCD

      60

      0

      35

      56

      4

      3

      1

      0

      Đào tạo VB2

      7

      3

      1

      4

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      1

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      0

       

      0

      0

      0

       

      Tuyển dụng

      15

      15

      5

      2

      8

       

      10

      Ngoại ngữ

      254

      6

      8

      228

      26

      16

      1

      9

      Đào tạo VB2

      2

      0

      1

      1

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      3

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      8

      1

       

       

      0

       

      Tuyển dụng

      5

      3

      3

      3

      14

       

      11

      Tin học

      83

      0

      28

      68

      15

      8

      0

      7

      Đào tạo VB2

      4

      1

      2

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      0

      0

      0

      1

       

      Đào tạo theo NĐ71

      2

      1

      1

       

      3

       

      Tuyển dụng

      15

      12

      3

      1

      6

       

      12

      Nhạc

      108

      1

      9

      69

      39

      18

      0

      21

      Đào tạo VB2

      1

      1

      2

      2

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      1

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

       

      8

       

       

      13

       

      Tuyển dụng

      7

      2

      1

      1

      5

       

      13

      Mỹ thuật

      99

      0

      12

      72

      27

      13

      0

      14

      Đào tạo VB2

      1

      1

      2

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      2

      0

      0

      0

      1

       

      Đào tạo theo NĐ71

      2

      1

      1

      1

      9

       

      Tuyển dụng

      8

      4

      3

      2

      7

       

      14

      Công nghệ

      82

      0

      17

      53

      29

      9

      1

      19

      Đào tạo VB2

      5

      2

      2

      1

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      1

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      2

      1

      1

      1

      14

       

      Tuyển dụng

      9

      3

      3

      2

      3

       

      15

      KTCN

      0

      0

      3

      0

      0

      0

      0

      0

      Đào tạo VB2

      1

      0

      1

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Tuyển dụng

      1

      0

      1

      1

      4

       

      16

      KTNN

      0

      0

      3

      0

      0

      0

      0

      0

      Đào tạo VB2

      2

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Tuyển dụng

      1

      0

      1

      0

      3

       

      17

      Khoa học tự nhiên

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      Đào tạo VB2

      0

      1

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      2

      0

      0

      1

      2

       

      Đào tạo theo NĐ71

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Tuyển dụng

       

      2

      0

      0

      3

       

      18

      Lịch sử và Địa lý

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      Đào tạo VB2

      0

      0

      0

      1

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      1

      1

      0

       

      3

       

      Đào tạo theo NĐ71

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Tuyển dụng

       

      1

      1

      0

      3

       

      19

      Ngoại ngữ 2

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      Đào tạo VB2

      0

      0

      0

      1

      1

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Tuyển dụng

      0

      1

      1

      0

      0

       

      20

      Tiếng DTTS

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      Đào tạo VB2

      0

      0

      0

      1

      0

       

      Đào tạo theo NĐ116

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Đào tạo theo NĐ71

      0

      0

      0

      0

      0

       

      Tuyển dụng

      0

      0

      1

      0

      1

       

      Tổng cộng

      2357

      73

      180

      2014

      343

      137

      17

      189

      Đào tạo VB2

      59

      25

      25

      13

      2

       

      Đào tạo theo NĐ116

      18

      5

      0

      1

      17

       

      Đào tạo theo NĐ71

      35

      27

      11

      7

      109

       

      Tuyển dụng

      103

      75

      38

      26

      146

       

       

      PHỤ LỤC 7

      KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON

      STT

      Giáo viên cấp học

      Thực trạng giáo viên hiện nay

      Giải pháp

      Ghi chú

      Nội dung

      Giai đoạn 2021-2025

      Đến năm 2030

      Số GV

      Thừa

      Thiếu

      Đạt chuẩn

      Chưa đạt chuẩn

      Năm học 2021- 2022

      Năm học 2022- 2023

      Năm học 2023- 2024

      Năm học 2024- 2025

      Tổng số

      Trong đó

      Số đang đi đào tạo nâng chuẩn trước NĐ71

      Số quá tuổi không phải đi đào tạo nâng chuẩn theo NĐ71

      Số đăng ký đi đào tạo nâng chuẩn (theo số liệu đã BC)

      I

      Mầm non

      2081

      0

      574

      1757

      324

      153

      50

      121

      Tổng cộng

      520

      137

      131

      112

      267

       

      Đào tạo theo NĐ116

      22

      21

      20

      24

      75

       

      Đào tạo theo NĐ71

      38

      42

      41

      0

      0

       

      Tuyển dụng

      400

      70

      70

      60

      192

       

       

      PHỤ LỤC 8

      DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN I (2021 - 2025) CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      TT

      Nội dung đào tạo

      TP.Kon Tum

      Huyện Đăk Glei

      Huyện Ngọc Hồi

      Huyện Đăk Tô

      Huyện Tu Mơ Rông

      Huyện Đăk Hà

      Huyện Sa Thầy

      Huyện Ia HDrai

      Huyện Kon Rẫy

      Huyện Kon Plông

      Sở GD&ĐT

      Tổng số người cần đào tạo

      Số năm đào tạo

      Số tháng đào tạo

      Định mức hỗ trợ theo tháng (đ)

      Tổng kinh phí

      I

      Đào tạo nâng chuẩn theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP

      1

      Đào tạo giáo viên mầm non liên thông trung cấp lên đại học

      5

      8

      7

      12

      22

      30

      8

      8

      8

      13

      0

      121

      3

      30

      2,050,000

      7,441,500,000

      2

      Đào tạo giáo viên tiểu học đa môn liên thông trung cấp lên đại học

      3

      3

      2

      6

      21

      9

      2

      0

      1

      9

      0

      56

      3

      30

      2,050,000

      3,444,000,000

      3

      Đào tạo giáo viên tiểu học đơn môn liên thông trung cấp lên đại học

      0

      0

      0

      0

      1

      0

      1

      0

      0

      0

      0

      2

      3

      30

      2,050,000

      123,000,000

      4

      Đào tạo giáo viên tiểu học đa môn liên thông cao đẳng lên đại học

      13

      5

      8

      20

      10

      16

      35

      2

      9

      8

      2

      128

      2

      20

      2,050,000

      5,248,000,000

      5

      Đào tạo giáo viên tiểu học đơn môn liên thông cao đẳng lên đại học

      7

      4

      2

      7

      5

      6

      7

      1

      1

      5

      0

      45

      2

      20

      2,050,000

      1,845,000,000

      6

      Đào tạo giáo viên trung học cơ sở liên thông cao đẳng lên đại học

      5

      4

      6

      9

      10

      10

      9

      1

      8

      17

      1

      80

      2

      20

      2,050,000

      3,280,000,000

       

      Cộng

      21,381,500,000

      II

      Đào tạo sinh viên sư phạm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP

       

      1

      Đào tạo sinh viên cao đẳng sư phạm mầm non

      0

      0

      30

      0

      1

      11

      0

      40

      5

      0

      0

      87

      3

      30

      780,000

      2,035,800,000

       

      Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hàng tháng cho đào tạo sinh viên cao đẳng sư phạm mầm non

      0

      0

      30

      0

      1

      11

      0

      40

      5

      0

      0

      87

      3

      30

      3,630,000

      9,474,300,000

      2

      Đào tạo sinh viên đại học sư phạm tiểu học đa môn

      0

      0

      20

      0

      0

      27

      0

      10

      0

      0

      0

      57

      4

      40

      2,050,000

      4,674,000,000

       

      Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hàng tháng cho đào tạo sinh viên đại học sư phạm đa môn

      0

      0

      20

      0

      0

      27

      0

      10

      0

      0

      0

      57

      4

      40

      3,630,000

      8,276,400,000

      3

      Đào tạo sinh viên đại học sư phạm tiểu học đơn môn

      0

      0

      11

      0

      0

      0

      0

      3

      2

      1

      0

      17

      4

      40

      2,050,000

      1,394,000,000

       

      Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hàng tháng cho đào tạo sinh viên đại học sư phạm đơn môn

      0

      0

      11

      0

      0

      0

      0

      3

      2

      1

      0

      17

      4

      40

      3,630,000

      2,468,400,000

      4

      Đào tạo sinh viên đại học sư phạm dạy trung học cơ sở

      0

      0

      9

      0

      3

      6

      0

      6

      0

      0

      0

      24

      4

      40

      2,050,000

      1,968,000,000

       

      Hỗ trợ chí phi sinh hoạt hàng tháng cho đào tạo sinh viên đại học sư phạm dạy trung học cơ sở

      0

      0

      9

      0

      3

      6

      0

      6

      0

      0

      0

      24

      4

      40

      3,630,000

      3,484,800,000

       

      Cộng

      33,775,700,000

      III

      Đào tạo đại học văn bằng 2 cho giáo viên

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Đào tạo giáo viên tiểu học đa môn văn bằng 2

      0

      0

      3

      3

      0

      0

      22

      0

      2

      0

      0

      30

      2

      20

      2,010,450

      1,206,270,000

      2

      Đào tạo giáo viên trung học cơ sở văn bằng 2

      0

      0

      6

      36

      0

      37

      43

      0

      0

      0

      0

      125

      2

      20

      2,010,450

      5,026,125,000

       

      Cộng

      6,232,395,000

       

      Tổng cộng

      61,389,595,000

      Ghi chú: Định mức trên được tính theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021

       

      PHỤ LỤC 9

      DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ BỒI DƯỠNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2020-2025, CẤP TIỂU HỌC

      ĐVT: Đồng

      STT

      Nội dung chi

      ĐVT

      Năm 2020

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Số học viên/lớp

      Số lượng

      Mức chi

      Thành tiền

      Số học viên/lớp

      Số lượng

      Mức chi

      Thành tiền

      Số học viên/lớp

      Số lượng

      Mức chi

      Thành tiền

      Số học viên/lớp

      Số lượng

      Mức chi

      Thành tiền

      Số cán bộ quản lý: 326

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Số giáo viên: 3360

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Tổng cộng kinh phí tổ chức các lớp bồi dưỡng

       

      70 học viên/lớp

      1 Mô đun

      53 lớp

      2,075,745,000

      65 học viên/lớp

      3 Mô đun

      57 lớp

      5,827,295,250

      65 học viên/lớp

      3 Mô đun

      57 lớp

      4,749,995,250

      65 học viên/lớp

      2 Mô đun

      57 lớp

      3,166,663,500

       

      Kinh phí tổ chức/lớp

      Lớp

       

       

       

      39,165,000

       

       

       

      34,077,750

       

       

       

      27,777,750

       

       

       

      27,777,750

      1

      Kinh phí tổ chức

       

       

       

       

      37,300,000

       

       

       

      32,455,000

       

       

       

      26,455,000

       

       

       

      26,455,000

      1.1

      Chi phí thuê CSVC

       

       

       

       

      9,000,000

       

       

       

      9,000,000

       

       

       

      9,000,000

       

       

       

      9,000,000

      -

      Chi phí thuê hội trường

      ngày

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

      -

      Chi thuê âm thanh, máy chiếu…

      ngày

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

      1.2

      Chi phí giảng viên

       

       

       

       

      10,370,000

       

       

       

      10,315,000

       

       

       

      4,315,000

       

       

       

      4,315,000

      -

      Thù lao giảng viên chính của Trường Đại học sư phạm

      ngày

      -

      3

      2,000,000

      6,000,000

      -

      3

      2,000,000

      6,000,000

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Thù lao báo cáo viên (giáo viên cốt cán của ngành giáo dục, 2 giáo viên/lớp)

      ngày

      -

      3

      1,200,000

      3,600,000

      -

      3

      1,200,000

      3,600,000

       

      -

      3

      1,200,000

      3,600,000

      -

      3

      1,200,000

      3,600,000

      -

      Chấm bài

      bài

       

      70

      11,000

      770,000

       

      65

      11,000

      715,000

       

      65

      11,000

      715,000

       

      65

      11,000

      715,000

      1.3

      Chi phí phục vụ lớp học

       

       

       

       

      10,080,000

       

       

       

      9,540,000

       

       

       

      9,540,000

       

       

       

      9,540,000

      -

      Văn phòng phẩm ( bút, bì nút)

      bộ

      70

      -

      8,000

      560,000

      65

      -

      8,000

      520,000

      65

      -

      8,000

      520,000

      65

      -

      8,000

      520,000

      -

      Giấy A0

      lớp

       

      40

      8,000

      320,000

       

      40

      8,000

      320,000

       

      40

      8,000

      320,000

       

      40

      8,000

      320,000

      -

      Giấy A4

      lớp

       

      2

      80,000

      160,000

       

      2

      80,000

      160,000

       

      2

      80,000

      160,000

       

      2

      80,000

      160,000

      -

      Bút lông viết bảng

      lớp

      -

      40

      8,000

      320,000

      -

      40

      8,000

      320,000

      -

      40

      8,000

      320,000

      -

      40

      8,000

      320,000

      -

      Bút lông dầu

      lớp

      -

      40

      9,000

      360,000

      -

      40

      9,000

      360,000

      -

      40

      9,000

      360,000

      -

      40

      9,000

      360,000

      -

      Kéo

      lớp

      -

      10

      20,000

      200,000

      -

      10

      20,000

      200,000

      -

      10

      20,000

      200,000

      -

      10

      20,000

      200,000

      -

      Keo giấy

      lớp

      -

      30

      8,000

      240,000

      -

      30

      8,000

      240,000

      -

      30

      8,000

      240,000

      -

      30

      8,000

      240,000

      -

      Hồ dán

      lớp

      -

      10

      5,000

      50,000

      -

      10

      5,000

      50,000

      -

      10

      5,000

      50,000

      -

      10

      5,000

      50,000

      -

      Pin Micro không dây

      lớp

      -

      20

      20,000

      400,000

      -

      20

      20,000

      400,000

      -

      20

      20,000

      400,000

      -

      20

      20,000

      400,000

      -

      Giấy màu

      lớp

      -

      30

      5,000

      150,000

      -

      30

      5,000

      150,000

      -

      30

      5,000

      150,000

      -

      30

      5,000

      150,000

      -

      Hộp màu

      lớp

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      Rửa tay sát khuẩn Handsep istant

      lớp

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      Tiền giải khát, nước uống học viên

      Học viên

      70

      3

      20,000

      4,200,000

      65

      3

      20,000

      3,900,000

      65

      3

      20,000

      3,900,000

      65

      3

      20,000

      3,900,000

      -

      Tài liệu

      Học viên

      70

      -

      40,000

      2,800,000

      65

      -

      40,000

      2,600,000

      65

      -

      40,000

      2,600,000

      65

      -

      40,000

      2,600,000

      1.4

      Chi phí mời Giảng viên trường Đại học sư phạm, và công tác phí cho Sở GD&ĐT

       

       

       

       

      7,850,000

       

       

       

      3,600,000

       

       

       

      3,600,000

       

       

       

      3,600,000

      -

      Tiền tàu xe cho giảng viên Trường Đại học sư phạm

      lớp

       

      2

      400,000

      800,000

       

      2

      400,000

      800,000

       

      2

      400,000

      800,000

       

      2

      400,000

      800,000

      -

      Tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên Trường Đại học sư phạm

      lớp

       

      2

      700,000

      1,400,000

       

      2

      700,000

      1,400,000

       

      2

      700,000

      1,400,000

       

      2

      700,000

      1,400,000

      -

      Khoán tiền nghỉ cho báo cáo viên cấp huyện về tỉnh và ngược lại

      đêm

      2

      2

      300,000

      1,200,000

      2

      2

      300,000

      1,200,000

      2

      2

      300,000

      1,200,000

      2

      2

      300,000

      1,200,000

      -

      Chi phụ cấp lưu trú cho báo cáo viên

      ngày

      3

      5

      150,000

      2,250,000

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Chi phí tàu xe cho giảng viên của Bộ (tạm tính)

      lượt

       

      2

      1,000,000

      2,000,000

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Chi phí tàu xe cho báo cáo viên của Huyện (tạm tính)

      lượt

       

      2

      100,000

      200,000

       

      2

      100,000

      200,000

       

      2

      100,000

      200,000

       

      2

      100,000

      200,000

      2

      Chi phí quản lý lớp (kiểm tra, sát hạch; phục vụ lớp học …) 5% tổng chi phí

       

       

       

       

       1,865,000

       

       

       

       1,622,750

       

       

       

       1,322,750

       

       

       

       1,322,750

      II

      Kinh phí mua tài khoản học trực tuyến:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

      -

       

       

       

      1,843,000,000

       

       

       

      1,843,000,000

       

       

       

      1,843,000,000

       

      Số cán bộ quản lý:

      326

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Số giáo viên:

      3,360

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Tài khoản học trực tuyến cho CBQL và GV tham gia tập huấn (tính theo năm)

       3,686

       

       

       

       

       3,686

       

       500,000

      1,843,000,000

       3,686

       

       500,000

      1,843,000,000

       3,686

       

       500,000

      1,843,000,000

      III

      Chế độ GV tham gia các lớp bồi dưỡng (công tác phí)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng: (Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên: 330)

       

      137,500,000

       

       

       

      137,500,000

       

       

       

      137,500,000

       

       

       

      137,500,000

       

       

       

      -

      Tiền tàu xe cho cán bộ quản lý và giáo viên tham gia bồi dưỡng tại tỉnh

      lớp

      110

      2

      100,000

      22,000,000

      110

      2

      100,000

      22,000,000

      110

      2

      100,000

      22,000,000

      110

      2

      100,000

      22,000,000

      -

      Khoán phòng nghỉ cho cán bộ quản lý và giáo viên tham gia bồi dưỡng tại tỉnh

      lớp

      110

      2

      300,000

      66,000,000

      110

      2

      300,000

      66,000,000

      110

      2

      300,000

      66,000,000

      110

      2

      300,000

      66,000,000

      -

      Phụ cấp lưu trú cho cán bộ quản lý và giáo viên tham gia bồi dưỡng tại tỉnh

      đêm

      110

      3

      150,000

      49,500,000

      110

      3

      150,000

      49,500,000

      110

      3

      150,000

      49,500,000

      110

      3

      150,000

      49,500,000

       

      TỔNG CỘNG

       

       

       

       

      2,213,245,000

       

       

       

      7,807,795,250

       

       

       

      6,730,495,250

       

       

       

      5,147,163,500

       

      PHỤ LỤC 10

      DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ BỒI DƯỠNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2020-2025, CẤP TRUNG HỌC

      ĐVT: Đồng

      STT

      NỘI DUNG CHI

      ĐVT

      Năm 2020

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Định mức/ lớp

      SL

      Mức chi

      Thành tiền

      Định mức/lớp

      SL

      Mức chi

      Thành tiền

      Định mức/lớp

      SL

      Mức chi

      Thành tiền

      Định mức/lớp

      SL

      Mức chi

      Thành tiền

      Định mức/ lớp

      SL

      Mức chi

      Thành tiền

      Số cán bộ quản lý: 317 người

      317

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Số giáo viên: 3.134 người

      3,134

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Tổng cộng kinh phí Tổ chức các lớp bồi dưỡng

       

      21 lớp của mô đun 1

      691,135,200

      43 lớp của mô đun 1

      1,418,161,500

      3 mô đun (2, 3, 4)

      6,822,443,250

      3 mô đun (5, 6, 7)

      6,822,443,250

      2 mô đun (8, 9)

      4,548,295,500

       

      Kinh phí cho tổng số lớp

      Lớp

       

      21

       

      691,135,200

      Lớp

      60

      43

      1,418,161,500

      Lớp

      55

      71

      2,274,147,750

      Lớp

      55

      71

      2,274,147,750

      Lớp

      55

      71

      2,274,147,750

       

      Kinh phí tổ chức/lớp

       

       

       

       

      32,911,200

       

       

       

      32,980,500

       

       

       

      32,030,250

       

       

       

      32,030,250

       

       

       

      32,030,250

      1

      Kinh phí tổ chức

       

       

       

       

      31,344,000

       

       

       

      31,410,000

       

       

       

      30,505,000

       

       

       

      30,505,000

       

       

       

      30,505,000

      1.1

      Chi phí thuê CSVC

       

       

       

       

      9,000,000

       

       

       

      9,000,000

       

       

       

      9,000,000

       

       

       

      9,000,000

       

       

       

      9,000,000

      -

      Chi phí thuê hội trường

      ngày

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

      -

      Chi thuê âm thanh, máy chiếu…

      ngày

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

       

      3

      1,500,000

      4,500,000

      1.2

      Chi phí giảng viên

       

       

       

       

      11,394,000

       

       

       

      11,460,000

       

       

       

      11,405,000

       

       

       

      11,405,000

       

       

       

      11,405,000

      -

      Thù lao báo cáo viên (giáo viên cốt cán của ngành giáo dục, 3 giáo viên/lớp-báo cáo viên cấp huyện)

      ngày

      3

      3

      1,200,000

      10,800,000

      3

      3

      1,200,000

      10,800,000

      3

      3

      1,200,000

      10,800,000

      3

      3

      1,200,000

      10,800,000

      3

      3

      1,200,000

      10,800,000

      -

      Chấm bài

      bài

       

      54

      11,000

      594,000

       

      60

      11,000

      660,000

       

      55

      11,000

      605,000

       

      55

      11,000

      605,000

       

      55

      11,000

      605,000

      1.3

      Chi phí phục vụ lớp học

       

       

       

       

      8,850,000

       

       

       

      8,850,000

       

       

       

      8,850,000

       

       

       

      8,850,000

       

       

       

      8,850,000

      -

      Văn phòng phẩm (bút bi, bì nút)

      bộ

       

      58

      8,000

      464,000

      58

       

      -

      8,000

      464,000

      58

       

      -

      8,000

      464,000

      58

       

      -

      8,000

      464,000

      58

       

      -

      8,000

      464,000

      -

      Giấy A0

      lớp

       

      40

      8,000

      320,000

       

      40

      8,000

      320,000

       

      40

      8,000

      320,000

       

      40

      8,000

      320,000

       

      40

      8,000

      320,000

      -

      Giấy A4

      lớp

       

      5

      80,000

      400,000

       

      5

      80,000

      400,000

       

      5

      80,000

      400,000

       

      5

      80,000

      400,000

       

      5

      80,000

      400,000

      -

      Bút lông viết bảng

      lớp

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      Bút lông dầu

      lớp

      -

      10

      9,000

      90,000

      -

      10

      9,000

      90,000

      -

      10

      9,000

      90,000

      -

      10

      9,000

      90,000

      -

      10

      9,000

      90,000

      -

      Kéo

      lớp

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      Keo giấy

      lớp

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      10

      8,000

      80,000

      -

      Hồ dán

      lớp

      -

      10

      5,000

      50,000

      -

      10

      5,000

      50,000

      -

      10

      5,000

      50,000

      -

      10

      5,000

      50,000

      -

      10

      5,000

      50,000

      -

      Pin Micro không dây

      lớp

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      8

      20,000

      160,000

      -

      Giấy màu

      lớp

      -

      30

      5,000

      150,000

      -

      30

      5,000

      150,000

      -

      30

      5,000

      150,000

      -

      30

      5,000

      150,000

      -

      30

      5,000

      150,000

      -

      Giấy note

      lớp

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      20

      8,000

      160,000

      -

      Rửa tay sát khuẩn Handsep istant

      chai

      -

      6

      120,000

      720,000

      -

      6

      120,000

      720,000

      -

      6

      120,000

      720,000

      -

      6

      120,000

      720,000

      -

      6

      120,000

      720,000

      -

      Khăn giấy lau

      hộp

       

      6

      21,000

      126,000

       

      6

      21,000

      126,000

       

      6

      21,000

      126,000

       

      6

      21,000

      126,000

       

      6

      21,000

      126,000

      -

      Ổ cắm điện

      bộ

       

      1

      90,000

      90,000

       

      1

      90,000

      90,000

       

      1

      90,000

      90,000

       

      1

      90,000

      90,000

       

      1

      90,000

      90,000

      -

      Tiền giải khát, nước uống học viên

      người

      58

      3

      20,000

      3,480,000

      58

      3

      20,000

      3,480,000

      58

      3

      20,000

      3,480,000

      58

      3

      20,000

      3,480,000

      58

      3

      20,000

      3,480,000

      -

      Tài liệu

      người

      58

      -

      40,000

      2,320,000

      58

      -

      40,000

      2,320,000

      58

      -

      40,000

      2,320,000

      58

       

      -

      40,000

      2,320,000

      58

      -

      40,000

      2,320,000

      1.4

      Chi phí báo cáo viên và công tác phí cho cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo

       

       

       

       

      2,100,000

       

       

       

      2,100,000

       

       

       

      1,250,000

       

       

       

      1,250,000

       

       

       

      1,250,000

      -

      Tiền thuê phòng nghỉ 1 báo cáo viên

      đêm

      2

      2

      200,000

      800,000

      2

      2

      200,000

      800,000

      2

      1

      300,000

      600,000

      2

      1

      300,000

      600,000

      2

      1

      300,000

      600,000

      -

      Phụ cấp lưu trú cho 3 báo cáo viên

      ngày

      3

      2

      150,000

      900,000

      3

      2

      150,000

      900,000

      3

      1

      150,000

      450,000

      3

      1

      150,000

      450,000

      3

      1

      150,000

      450,000

      -

      Tiền tàu xe cho báo cáo viên

      lượt

      2

      2

      100,000

      400,000

      2

      2

      100,000

      400,000

      2

      1

      100,000

      200,000

      2

      1

      100,000

      200,000

      2

      1

      100,000

      200,000

      2

      Chi phí quản lý lớp (kiểm tra, sát hạch; phục vụ lớp học …) 5% tổng chi phí

       

       

       

       

      1,567,200

       

       

       

      1,570,500

       

       

       

      1,525,250

       

       

       

      1,525,250

       

       

       

      1,525,250

      II

      Kinh phí mua tài khoản học trực tuyến

       

       

       

       

       

       

      -

       

      -

       

      -

       

      -

      3,451

       

      500,000

      1,725,500,000

      3,451

       

      500,000

      1,725,500,000

      3,451

       

      500,000

      1,725,500,000

      III

      Chế độ GV tham gia các lớp bồi dưỡng (công tác phí)

       

       

       

       

       

       

       

       

      360,000,000

       

       

       

      9,633,750,000

       

       

       

      9,633,750,000

       

       

       

      6,422,500,000

       

      Chi cho 1 mô đun

       

       

       

       

       

       

      1

       

      360,000,000

       

      3

       

      3,211,250,000

       

      3

       

      3,211,250,000

       

      2

       

      3,211,250,000

      -

      Tiền tàu xe đi, về cho CBQL, GV tập huấn tại thành phố

       

       

       

       

       

      288

      2

      100,000

      57,600,000

      2,569

      2

      100,000

      513,800,000

      2,569

      2

      100,000

      513,800,000

      2,569

      2

      100,000

      513,800,000

      -

      Tiền thuê phòng nghỉ

       

       

       

       

       

      288

      2

      300,000

      172,800,000

      2,569

      2

      300,000

      1,541,400,000

      2,569

      2

      300,000

      1,541,400,000

      2,569

      2

      300,000

      1,541,400,000

      -

      Phụ cấp lưu trú cho học viên tham gia tập huấn

       

       

       

       

       

      288

      3

      150,000

      129,600,000

      2,569

      3

      150,000

      1,156,050,000

      2,569

      3

      150,000

      1,156,050,000

      2,569

      3

      150,000

      1,156,050,000

       

      TỔNG CỘNG

       

       

       

       

      691,135,200

       

       

       

      1,778,161,500

       

       

       

      18,181,693,250

       

       

       

      18,181,693,250

       

       

       

      12,696,295,500

       

      PHỤ LỤC 11

      TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG CBQL, GIÁO VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018, GIAI ĐOẠN 2020-2025

      ĐVT: Đồng

      TT

      Nội dung chi

      Tổng kinh phí

      Kinh phí dự kiến Cấp Tiểu học

      Kinh phí dự kiến cấp THCS - THPT

      Số lớp

      Số Modun

      Kinh Phí

      Số lớp

      Số Modun

      Kinh Phí

      1

      Kinh phí năm 2020

      2,904,380,200

      53

      1

      2,213,245,000

      21

      1

      691,135,200

      -

      Chi phí thuê CSVC

      666,000,000

       

       

      477,000,000

       

       

      189,000,000

      -

      Chi phí giảng viên

      788,884,000

       

       

      549,610,000

       

       

      239,274,000

      -

      Chi phí phục vụ lớp học

      720,090,000

       

       

      534,240,000

       

       

      185,850,000

      -

      Chi phí mời giảng viên trường đại học sư phạm và công tác phí

      460,150,000

       

       

      416,050,000

       

       

      44,100,000

      -

      Chi phí quản lý lớp

      131,756,200

       

       

      98,845,000

       

       

      32,911,200

      -

      Chi công tác phí học viên

      137,500,000

       

       

      137,500,000

       

       

      -

      -

      Chi mua tài khoản trực tuyến

      -

       

       

      -

       

       

      -

      2

      Kinh phí năm 2021

      27,767,650,000

      57

      3

      7,807,795,250

      114

      3

      19,959,854,750

      -

      Chi phí thuê CSVC

      3,843,000,000

       

       

      1,539,000,000

       

       

      2,304,000,000

      -

      Chi phí giảng viên

      4,685,910,000

       

       

      1,763,865,000

       

       

      2,922,045,000

      -

      Chi phí phục vụ lớp học

      3,896,940,000

       

       

      1,631,340,000

       

       

      2,265,600,000

      -

      Chi phí mời giảng viên trường đại học sư phạm và công tác phí

      972,150,000

       

       

      615,600,000

       

       

      356,550,000

      -

      Chi phí quản lý lớp

      669,900,000

       

       

      277,490,250

       

       

      392,409,750

      -

      Chi công tác phí học viên

      10,131,250,000

       

       

      137,500,000

       

       

      9,993,750,000

      -

      Chi mua tài khoản trực tuyến

      3,568,500,000

       

       

      1,843,000,000

       

       

      1,725,500,000

      3

      Kinh phí năm 2022

      24,912,188,500

      57

      3

      6,730,495,250

      71

      3

      18,181,693,250

      -

      Chi phí thuê CSVC

      3,456,000,000

       

       

      1,539,000,000

       

       

      1,917,000,000

      -

      Chi phí giảng viên

      3,167,130,000

       

       

      737,865,000

       

       

      2,429,265,000

      -

      Chi phí phục vụ lớp học

      3,516,390,000

       

       

      1,631,340,000

       

       

      1,885,050,000

      -

      Chi phí mời giảng viên trường đại học sư phạm và công tác phí

      881,850,000

       

       

      615,600,000

       

       

      266,250,000

      -

      Chi phí quản lý lớp

      551,068,500

       

       

      226,190,250

       

       

      324,878,250

      -

      Chi công tác phí học viên

      9,771,250,000

       

       

      137,500,000

       

       

      9,633,750,000

      -

      Chi mua tài khoản trực tuyến

      3,568,500,000

       

       

      1,843,000,000

       

       

      1,725,500,000

      4

      Kinh phí năm 2023

      17,843,459,000

      57

      2

      5,147,163,500

      71

      2

      12,696,295,500

      -

      Chi phí thuê CSVC

      2,304,000,000

       

       

      1,026,000,000

       

       

      1,278,000,000

      -

      Chi phí giảng viên

      2,111,420,000

       

       

      491,910,000

       

       

      1,619,510,000

      -

      Chi phí phục vụ lớp học

      2,344,260,000

       

       

      1,087,560,000

       

       

      1,256,700,000

      -

      Chi phí mời giảng viên trường đại học sư phạm và công tác phí

      587,900,000

       

       

      410,400,000

       

       

      177,500,000

      -

      Chi phí quản lý lớp

      367,379,000

       

       

      150,793,500

       

       

      216,585,500

      -

      Chi công tác phí học viên

      6,560,000,000

       

       

      137,500,000

       

       

      6,422,500,000

      -

      Chi mua tài khoản trực tuyến

      3,568,500,000

       

       

      1,843,000,000

       

       

      1,725,500,000

      TỔNG CỘNG

      73,427,677,700

       

       

      21,898,699,000

       

       

      51,528,978,700

       



      (1) Nguồn từ Nghị quyết số 56/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025.

      (2) Nguồn từ Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

      (3) Thông báo số 860-TB/TU ngày 04 tháng 4 năm 2019 kết luận của Ban Thương vụ Tỉnh ủy về việc sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

      (4) Giai đoạn 2 (năm 2021-2025) giảm: 43 trường, cụ thể: giảm 4 trường mầm non, giảm 37 trường tiểu học, giảm 27 trường THCS, tăng 25 trường cấp 1,2. Giai đoạn 3 (năm 2025-2030) giảm: 15 trường, cụ thể: giảm 2 trường mầm non, giảm 13 trường tiểu học, giảm 11 trường THCS, tăng 11 trường cấp 1,2.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu715/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kon Tum
                                Ngày ban hành05/08/2021
                                Người kýY Ngọc
                                Ngày hiệu lực 05/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2844/LĐTBXH-PC năm 2021 hướng dẫn một số vướng mắc trong việc thực hiện chính sách do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Quyết định 900/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2, lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định
                                                      • Quyết định 210/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Thuận Thành I do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 1216/HTQTCT-CT năm 2020 về hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
                                                      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 54:2019/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển cao tốc
                                                      • Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2020
                                                      • Chỉ thị 05/CT-UBND về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ