Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 69/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương- huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000.(Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    619767





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu69/2004/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hà Nội
      Ngày ban hành10/05/2004
      Người kýHoàng Văn Nghiên
      Ngày hiệu lực 25/05/2004
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      ******

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số: 69/2004/QĐ-UB

      Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2004 

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA UBND THÀNH PHỐ V/V BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC XÃ XUÂN PHƯƠNG- HUYỆN TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/2000.(PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO THÔNG, CHUẨN BỊ KỸ THUẬT)

      UỶ BAN NHÂN DÂN  THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
      Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
      Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
      Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
      Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
      Căn cứ Quyết định số 68/2004/QĐ-UB  ngày 10 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương- huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật);
      Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc;

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương- huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật).

      Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. 

      Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm ; Chủ tịch UBND xã Xuân Phương; Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị ; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       

       

      T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      CHỦ TỊCH


      Hoàng Văn Nghiên

       

       

      ĐIỀU LỆ

      QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC XÃ XUÂN PHƯƠNG- HUYỆN TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO THÔNG, CHUẨN BỊ KỸ THUẬT)
      (Ban hành kèm theo quyết định số 69/2004/QĐ-UB, ngày 10  tháng 5  năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương- huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) đã được phê duyệt.

      Điều 2: Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở Khu vực xã Xuân Phương còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

      Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Gám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ Tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu vực xã Xuân Phương theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.

      Chương 2:

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 5: Phạm vi và quy mô:

      - Phạm vi quy hoạch: Khu vực xã Xuân Phương - huyện Từ Liêm nằm về phía Tây Thành phố, thuộc địa phận xã Xuân Phương, Huyện Từ Liêm.

      + Phía Đông giáp tuyến đường ven sông Nhuệ .

      + Phía Tây giáp đường 70 .

      + Phía Bắc giáp đường quy hoạch rộng 50 m, nối từ đường Vành đai 3 đến đường Vành đai 4.

      + Phía Nam giáp Trại giam và khu vực quy hoạch cụm trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.

      - Quy mô:

      Tổng diện tích đất  quy hoạch: 2485589 m2 (248,5 ha)

      Quy mô dân số (quy hoạch) khoảng :  31100 người.

      Điều 6: Khu vực xã Xuân Phương được quy hoạch thành các khu chức năng như sau: (Xem bản vẽ QH-05)

      Số TT

      Chức năng sử dụng

      Ký hiệu

      1

      - Đất đường sắt quốc gia và phạm vi bảo vệ

      CLĐS

      2

      - Đất phát triển kinh tế địa phương

      KTĐP

      3

      - Đất công cộng thành phố, khu vực

      CC

      4

      - Đất trường phổ thông trung học

      PTTH

      5

      - Đất công cộng hỗn hợp

      HH

      6

      - Đất cơ quan, trường đào tạo

      CQ

      7

      - Đất đặc biệt

      ĐB

      8

      - Đất công viên, cây xanh khu ở, hồ điều hoà

      CXKO, HĐH

      9

      - Đất di tích lịch sử, công trình tín ngưỡng

      DT

      10

      - Đất cây xanh cách ly

      CL

      11

      - Đất công cộng đơn vị ở

      CCĐV

      12

      - Đất nhà trẻ, mẫu giáo

      NT

      13

      - Đất trường tiểu học, trung học cơ sở

      TH

      14

      - Đất cây xanh, vườn hoa, TDTT

      CX

      15

      - Đất ở làng xóm cải tạo chỉnh trang

      LX

      16

      - Đất ở dãn dân, di dân

      DD

      17

      - Đất ở cao tầng

      CT

      18

      - Đất ở thấp tầng

      TT

      19

      - Đất bãi đỗ xe

      P

      Ngoài ra còn có đất đường chính khu vực, phân khu vực, đường nhánh, đường vào nhà.

      BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG ĐẤT

      HẠNG MỤC

      DIỆN TÍCH

      TỶ LỆ

      CHỈ TIÊU

      (M2)

      (%)

      (M2/NG)

      Tổng diện tích đất khu vực

      2485589

      100.0

       

      80.0

      - Đất đường thành phố và khu vực

      144335

      5.8

       

      4.6

      - Đất công cộng TP và khu ở

      151198

      6.1

       

      4.9

      - Đất hỗn hợp

      30299

      1.2

       

      1.0

      - Đất cây xanh khu ở, hồ điều hoà

      199238

      8.0

       

      6.4

      - Đất trường PTTH

      12984

      0.5

       

      0.4

      - Đất di tích lỊch sử

      33414

      1.3

       

      1.1

      - Đất đường sắt và khoảng cách ly

      52497

      2.1

       

      1.7

      Đất kinh tế nông nghiệp, thủ CN đỊa phương

      58502

      2.4

       

      1.9

      - Đất đặc biệt

      66200

      2.7

       

      2.1

      Đất ktế ĐP (dạy nghề, công cộng dịch vụ)

      42427

      1.7

       

      1.4

      - Đất cơ quan, trường đào tạo

      3227

      0.1

       

      0.1

      Đất cây xanh cly tuyến điện, trại giam

      32789

      1.3

       

      1.1

      - Đất đơn vỊ ở

      1658479

      66.7

      (100.0)

      (53.4)

      + Đất ở

      1000320

      40.2

      (60.3)

      32.2

      + Đất trường tiểu học

      57532

      2.3

      (3.5)

      1.9

      + Đất trường THCS

      54333

      2.2

      (3.3)

      1.7

      + Đất nhà trẻ, mẫu giáo

      68712

      2.8

      (4.1)

      2.2

      + Đất cây xanh

      105509

      4.2

      (6.4)

      3.4

      + Đất công trình công cộng

      65171

      2.6

      (3.9)

      2.1

      + Đất đường giao thông, bãi đỗ xe

      306902

      12.3

      (18.5)

      9.9

       TỶ LỆ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT Ở VÀ DÂN SỐ

      HẠNG MỤC

      DIỆN TÍCH

      TỶ LỆ

      DÂN SỐ

      (M2)

      (%)

       

      1/ Đất làng xóm hiện có (Cải tạo chỈnh trang)

      470373

      (47.0)

      9224

      2/ Đất ở phát triển mới 

      529947

      (53.0)

      21858

      - Đất ở dãn dân, di dân

      85180

      (8.5)

      1670

      - Đất ở khu đô thỊ mới

      444767

      (44.5)

      20188

      + Đất ở thấp tầng (nhà vườn, biệt thự)

      162041

      (16.2)

      2513

      + Đất ở cao tầng

      282726

      (28.3)

      17675

      Tổng cộng

      1000320

      (100.0)

      31082

      *Tổng dân số dự kiến khoảng :  31100 người

      * Bình quân đất ở/người :  32,2 m2/người

      + Đất ở làng xóm cải tạo chỉnh trang: 51 m2/người

      + Đất ở phát triển mới : 24,1 m2/người

      Điều 7: Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch: 248,5 Ha, gồm các khu chức năng, với những quy định như sau::

      1-  Đất xây dựng các công trình công cộng thành phố, khu vực:

      Ký hiệu: (CC), tổng diện tích: 144335 m2. gồm 8 ô ký hiệu từ CC1 đến CC8.

      Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.

      Các công trình này bố trí tại các trục đường chính thuận lợi về giao thông và phù hợp với mạng lưới tổ chức công cộng cũng như đảm bảo phạm vi phục vụ theo cấp sử dụng.

      Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, phù hợp với tính chất sử dụng, trồng cây xanh và sân vườn trong khuôn viên công trình. Đối với các công trình nằm giáp trục đường lớn cần xây dựng cao tầng để tăng hiệu qủa sử dụng đất và tạo điểm nhấn về không gian Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Khi lập dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ đúng chỉ giới đường đỏ và khoảng lùi theo quy định.

      2- Đất xây dựng các công trình hỗn hợp:

      Có chức năng công cộng kết hợp cơ quan văn phòng.

      Ký hiệu: (HH), tổng diện tích 30299 m2. Gồm 2 ô: HH1, HH2

      Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.

      3- Đất phát triển kinh tế địa phương:

      Có chức năng thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại, dạy nghề, sản xuất nông nghiệp

      Ký hiệu: (KTĐP), tổng diện tích 100929 m2. Gồm 2 ô:

      - KTĐP1: có chức năng đào tạo dạy nghề, dịch vụ thương mại. Hiện trạng trong khu đất này một phần có nghĩa địa thôn Ngọc Mạch, trong giai đoạn trước mắt khi chưa di chuyển được nghĩa địa, đề nghị không chôn thêm mộ mới, bố trí vành đai cây xanh cách ly với khu đất dự kiến xây dựng mới. Trong giai đoạn lâu dài cần di chuyển đến địa điểm theo quy hoạch của Thành phố.

      - KTĐP2: có chức năng tiểu thủ công nghiệp sạch, kết hợp sản xuất nông nghiệp với hiệu quả kinh tế cao.

      4- Đất cơ quan trường đào tạo:

      Ký hiệu: (CQ), tổng diện tích 3227 m2. Khu trường dạy nghề cần thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn ngành và quy chuẩn xây dựng.

      5- Đất cây xanh khu ở, hồ điều hoà:

      Cây xanh khu ở: Ký hiệu: (CXKO), tổng diện tích: 87822 m2

      Là khu công viên cây xanh phục vụ cho khu ở kết hợp hồ điều hoà, được bố trí ở trung tâm khu ở cùng với các công trình công cộng có tính chất văn hoá thể thao dịch vụ.

      Khu cây xanh hồ điều hoà: Ký hiệu: (HDH), tổng diện tích: 111416 m2

      Khu đất này có thể kết hợp khai thácphục vụ phát triển kinh tế địa phương

      5- Đất trường PTTH

      Ký hiệu: (PTTH), diện tích 12984 m2.

      Khi thiết kế công  trình cần tuân thủ các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí sân tập thể thao.

      6- Đất di tích lịch sử, công trình tín ngưỡng:

      Ký hiệu: (DT), tổng diện tích: 33414 m2. gồm 7 ô ký hiệu từ DT1 đến DT7.

      - Các công trình di tích lịch sử và tôn giáo tín ngưỡng được bảo tồn tôn tạo hoặc mở rộng theo các quy định của Nhà nước về bảo tồn các di tích, di sản văn hoá và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      7- Đất đặc biệt

      Ký hiệu: (ĐB), Tổng diện tích: 66200 m2

      Là khu đất dự kiến xây dựng trại cai nghiện và bệnh viện phạm nhân, việc xây dựng công trình cần thực hiện theo dự án riêng đảm bảo các quy định về an ninh và yêu cầu chuyên biệt. Cần có khoảng cây xanh cách ly phù hợp với các khu đất này.

      8- Đất đường sắt và cây xanh cách ly đường sắt

      Ký hiệu: (CLĐS), Tổng diện tích: 52497 m2. Gồm  2 ô ký hiệu từ CLĐS1 đến CLĐS2

      Đảm bảo đủ bề rộng bố trí 2 làn đường khổ 1m và 1,435 m, có khoảng cách ly an toàn theo quy định về hành lang bảo vệ đường sắt.

      9- Đất cây xanh cách ly

      Ký hiệu: (CL) Tổng diện tích: 32789 m2. Gồm  10 ô ký hiệu từ CL1 đến CL10

      Đối với khu vực đất cây xanh cách ly, dự phòng: Tuyệt đối cấm xây dựng công trình trong phạm vi ô đất, có thể trồng cây xanh để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.

      10- Đất công cộng đơn vị ở:

      Ký hiệu: (CCĐV), tổng diện tích 65171 m2. Gồm 14 ô ký hiệu từ CCĐV1 đến CCĐV14

      Các công trình này có tính chất văn hoá thương mại, quản lý hành chính, bố trí ở trung tâm đơn vị ở đảm bảo bán kính phục vụ công trình cấp 1.

      11- Đất nhà trẻ, mẫu giáo:

      Ký hiệu: (NT), tổng diện tích 68712 m2. Gồm 10 ô ký hiệu từ NT1 đến NT10

      Công trình thiết kế cần tuân thủ các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí sân chơi cho trẻ em.

      12- Đất trường tiểu học, THCS:

      Ký hiệu: (TH), tổng diện tích 111865 m2. Gồm 10 ô ký hiệu từ TH1 đến TH10

      Công trình thiết kế cần tuân thủ các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần trồng cây xanh sân vườn và bố trí sân chơi cho học sinh.

      13- Đất nhà ở cao tầng:

      Ký hiệu: (CT), tổng diện tích 282726 m2. Gồm 11 ô ký hiệu từ CT1 đến CT11.

      Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.

      Cần bố trí bãi đỗ xe đủ nhu cầu phục vụ. Tầng 1,2 của công trình sử dụng làm dịch vụ công cộng, các tầng trên bố trí nhà ở. Hình thức công trình đẹp phù hợp với không gian khu vực. 

      14- Đất nhà ở thấp tầng (Nhà vườn, biệt thự):

      Ký hiệu: (TT), tổng diện tích 162041 m2. Gồm 9 ô ký hiệu từ TT1 đến TT9

      Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.

      Các công trình được bố trí giáp khu vực làng xóm, gần khu cây xanh, mặt nước và các tuyến đường nhỏ tạo được cảnh quan đẹp, hạn chế bố trí giáp đường sắt để tránh ảnh hưởng về tiếng ồn. Công trình thiết kế đẹp đa dạng, tổ chức sân vườn hợp lý.

      15- Đất làng xóm cải tạo chỉnh trang:

      Ký hiệu: (LX), tổng diện tích 470373 m2. Gồm 18 ô ký hiệu từ LX1 đến LX18

      Khu nhà ở làng xóm cũ được giữ lại cải tạo xây dựng theo quy hoạch cần tuân thủ :

      Giữ mật độ xây dựng và tầng cao công trình theo quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã khống chế, tỷ lệ diện tích sân vườn cao theo phong cách làng xóm truyền thống Việt Nam, đồng thời đảm bảo được điều kiện vệ sinh môi trường cảnh quan tốt. Mở rộng đường làng ngõ xóm, xây dựng thêm các trục đường mới đảm bảo giao thông, vận chuyển cấp cứu, thu gom rác, bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị vào tận các hộ tiêu thụ. Cao độ san nền và hệ thống thoát nước được thiết kế phù hợp cao độ khống chế không gây úng ngập cục bộ cho khu vực dân cư làng xóm cũ và ô nhiễm môi trường.

      16- Đất nhà ở giãn dân, di dân:

      Ký hiệu: (DD), tổng diện tích 85180 m2. Gồm 9 ô ký hiệu từ DD1 đến DD9

      Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.

      Phục vụ giãn dân cho khu làng xóm trong tương lai khi dân số gia tăng, đồng thời tạo quỹ nhà ở di dân giải phóng mặt bằng khi mở đường. Các khu nhà ở dãn dân, di dân được bố trí xen trong khu làng xóm hoặc ven làng, nơi còn đất trống chưa xây dựng.

      17- Đất cây xanh đơn vị ở:

      Ký hiệu: (CX), tổng diện tích 105509 m2. Gồm 20 ô ký hiệu từ CX1 đến CX20

      Đối với các đơn vị ở mới bố trí ở khu vực trung tâm tạp trung hoặc phân tán gần các công trình hạ tầng xã hội khác. Đối với khu làng xóm có thể bố trí phân tán tận dụng những ao hồ đất trống tổ chức thành các vườn hoa, cây xanh thể thao cải thiện môi trường vi khí hậu. Trong khu cây xanh có thể bố trí kiot nhỏ mật độ xây dựng không quá 5%

      18- Đất bãi đỗ xe:

      Ký hiệu: (P), tổng diện tích 49530 m2. Gồm 7 ô ký hiệu từ P1 đến P7

      Các bãi đỗ xe bố trí ở các vị trí thuận lợi, an toàn giao thông và ở nơi có nhu cầu giao thông tĩnh lớn như các khu nhà ở cao tầng, trung tâm công cộng lớn.

      * Các chỉ tiêu về đất đai và xây dựng yêu cầu cụ thể cho từng ô đất được quy định trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất QH - 05.

      Điều 8: Các quy định chung:

      Ngoài các yêu cầu về Qui hoạch- Kiến trúc cho các khu đất chức năng theo yêu cầu của qui hoạch được duyệt, một số yêu cầu chung về quản lý xây dựng như sau:

      - Đối với các khu đất xây dựng mới sẽ được thực hiện theo từng dự án riêng, song cần tuân thủ các yêu cầu về quy hoạch và các khống chế về kỹ thuật như: chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Các công trình xây dựng tại các điểm cạnh nút giao cắt các trục giao thông chính hoặc nằm trên các trục phố chính có thể xây dựng công trình cao tầng hơn quy định nhưng cần được xem xét theo từng dự án cụ thể và được cơ quan quản lý chấp thuận.

      - Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các hành lang cách ly theo Quy  chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên ngành.

      Điều 9: Hệ thống giao thông.

      * Đường sắt: Theo quy hoạch huyện Từ Liêm, tuyến đường sắt hiện có cắt ngang ô đất sẽ tiếp tục được xây dựng , cải tạo để phục vụ giao thông nội bộ thành phố cũng như vận chuyển hàng hoá phù hợp quy hoạch.

      * Đường bộ: Trên địa bàn xã Xuân Phương có các tuyến giao thông đường bộ quan trọng của quốc gia, thành phố và khu vực đi qua. Đó là:

      - Đường chính thành phố đường 70B: Nằm ở giáp ranh phía Tây xã Xuân Phương(Giáp với tỉnh Hà Tây), đang trong giai đoạn chuẩn bị phương án dự kiến cải tạo xây dựng trên cơ sở đường 70B cũ, với mặt cắt ngang dự kiến rộng 50,0m. Vị trí tuyến đường này được xác định theo quy hoạch huyện Từ Liêm được duyệt, khi nghiên cứu lập dự án riêng có thể có sự điều chỉnh cục bộ hướng tuyến cho phù hợp điều kiện thực tế.

      - Các đường cấp khu vực:

      + Đường Vành đai 3 - Mỹ Đình - Xuân Phương - Đường 70B: Là trục giao thông chính Đông - Tây của khu vực phía Nam đường 32 và phía Bắc khu đô thị Xuân Phương - huyện Từ Liêm mặt cắt ngang điển hình rộng 50m.

      + Đường khu vực chạy dọc phía Đông tuyến đường sắt quốc gia hiện có mặt cắt ngang rộng 40m (Hai giải xe chạy mỗi dải rộng 11,25m, giải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 7,25m x 2).

      + Đường khu vực chạy ở phía Đông thôn Ngọc Mạch và cắt qua thôn Hoè Thị xã Xuân Phương(Xác định theo quy hoạch huyện Từ Liêm được phê duyệt), tuyến  có chiều dài khoảng 1320m, mặt cắt ngang rộng 40m

      + Đường phân khu vực có mặt cắt ngang đường rộng 30m. Đây vừa là tuyến đường giao thông trong khu đô thị và cũng vừa là trục giao thông chính nối với khu trung tâm thể thao quốc gia Mỹ Đình trong tương lai.

      Các cấp đường nhánh (Mặt cắt ngang rộng 13,5, 17,5 và 30,0m) đối với các đường vào nhà (Sẽ được thiết kế ở giai đoạn tỷ lệ 1/500).

      - Đối với khu làng xóm hiện có, các đường thôn xóm sẽ cải tạo nâng cấp mở rộng tối đa với mặt cắt đường hiện có. Tuyến đường liên xã hiện nay được nâng cấp cải tạo thành đường trục chính với mặt cắt ngang rộng 17,5m (Ưu tiên đi bộ).

      - Để đảm bảo phòng cháy chữa cháy, tại vị trí các ngõ xóm này đấu nối với các tuyến đường được xây dựng mới theo quy hoạch đều phải bố trí các họng cứu hoả.

      - Đối với các tuyến đường nhánh tại các đơn vị ở xây dựng mới có mặt cắt ngang rộng 13,5m¸17,5m, được thiết kế theo nguyên tắc khoảng cách giữa các tuyến đường từ 150 - 250m, phân chia các đơn vị ở thành các nhóm nhà và cụm công trình và các khu chức năng khác. Chỉ cho phép rẽ trái tại nút giao thông các đường khu vực và đường nhánh theo nguyên tắc đảm bảo khoảng cách giữa các nút có rẽ trái từ 400 - 500m trở lên.

      - Nơi đỗ xe: Bãi đỗ xe tập trung được bố trí dọc theo tuyến đường nhánh ở trung tâm đơn vị ở, kết hợp với trồng cây xanh. Chỉ tiêu 50xe/1000dân. Đối với các đô thị mới , khi xây dựng các điểm đỗ xe nên xây gara cao tầng để tiết kiệm đất. Tổng diện tích bãi đỗ xe khoảng 49530m2

      Các chỗ đỗ xe trong khu nhà cao tầng, bố trí trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình cao tầng. Các chỗ đỗ xe này không tính trong chỉ tiêu đất giao thông.

      Điều 10: San nền, thoát nước mưa.

      a- San nền:

      Cao độ khống chế nền được tính toán trên cơ sở cao độ mực nước các sông mương thoát nước chính đã được nghiên cứu trong đồ án QH tổng thể về thoát nước. Cao độ mực nước sông Nhuệ cao nhất ở trạm bơm Cầu Giáp = +5,3 m . Cao độ san nền cao nhất : +7,10 m, cao độ san nền thấp nhất +6,00 m. Khu vực làng xóm được giữ nguyên cao độ nền hiện nay. Xây dựng các tuyến cống bao ( rãnh xây đậy nắp đan và được thoát vào hệ thống cống nước mưa bên ngoài ). Tránh úng ngập cho khu dân cư

      - Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, với độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức DH=0.1m.

      - Nền được thiết kế với độ dốc khoảng i ³ 0,004 , hướng dốc từ phía Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam, thoát ra các tuyến thoát nước chính của khu vực và của thành phố.

      b- Thoát nước mưa:

      * Phân chia lưu vực và hướng thoát nước:

      Hướng thoát nước chính của khu vực xã Xuân Phương gồm 2 trục tiêu chính như sau:

      - Khu vực 1: gồm 65 ha được thoát vào trục tiêu chính hiện có (mương thoát nước chạy dọc đường nhựa liên xã qua thôn Hoè Thị và thôn Thị Cấm). Tuyến này sẽ được thay thế bằng cống bản 2BxH = 2( 3m x2m) và được chảy vào hồ điều hoà (nằm ngoài khu vực thiết kế) của khu vực rồi được bơm ra sông Nhuệ bằng trạm bơm Hoè Thị với công suất hiện nay: 8 máy: 2000 m3/h/ máy

      - Khu vực 2: Toàn bộ lưu vực còn lại ở phía Nam được thoát vào trục tiêu chính bằng cống bản 2BxH = 2( 3m x 3m) và trục tiêu ở phía Nam cống bản: BxH = 3m x 2m (tuyến cống này đã được thiết kế trong dự án cụm trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề) thông qua hệ thống hồ điều hoà gồm 2 hồ: F hồ 1 = 4,04 ha và F hồ 2 = 7,6 ha. Trong khu vực 2 có lưu vực sát với sông Nhuệ có khả năng tự chảy ra sông Nhuệ (không cần trạm bơm thoát nước) F= 40 ha

      Mạng lưới đường cống thoát nước và rãnh thoát nước:

      Đường cống thoát nước được đặt ở tim đường quy hoạch đối với đường quy hoạch có B≤30m, đối với các đường lớn có dải phân cách ở giữa, đường cống được đặt ở lòng đường, cách mép hè mỗi bên 2,5 m, các khu vực dân cư làng xóm cũ được xây dựng tuyến rãnh thoát nước bao và được thoát ra tuyến cống mới thiết kế theo phương pháp tự chảy. Các tuyến rãnh thoát nước này sẽ được thiết kế ở giai đoạn sau (chi tiết hơn)

      * Yêu cầu kỹ thuật:

      - Cao độ đáy cống được đặt sao cho đỉnh cống so với mặt đường có khoảng cách tối thiểu so với mặt đất thiết kế tối thiểu là: h= 0,7 m

      - Kết cấu cống và rãnh thoát nước:

      1- Ống cống tròn bê tông cốt thép

      2- Rãnh xây đậy nắp đan

      3- Cống hộp bê tông cốt thép

      Chương 3:

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 13: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.   

      Điều 14: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.

      Điều 15: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

      Điều 16: Đồ án quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương- huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000 và Điều lệ này được lưu giữ tại các nơi dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:

      - UBND Thành phố Hà Nội

      - Sở Xây dựng

      - Sở Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất

      - Sở Quy hoạch Kiến trúc

      - UBND huyện Từ Liêm.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu69/2004/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hà Nội
                                Ngày ban hành10/05/2004
                                Người kýHoàng Văn Nghiên
                                Ngày hiệu lực 25/05/2004
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 20/2008/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
                                                      • Chỉ thị 02/2008/CT-UBND kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của tổ chức được nhà nước giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
                                                      • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6439:2008 (ISO 4106 : 2004) về Mô tô – Quy tắc thử động cơ – Công suất hữu ích
                                                      • Quyết định 2057/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và tiền lương cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng
                                                      • Quyết định 1407/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành
                                                      • Quyết định 74/2007/QĐ-UBDT ban hành Khung Lộ trình thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006 – 2010) do Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
                                                      • Quyết định 50/2006/QĐ-BBCVT về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ