Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    273332





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu68/2015/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
      Ngày ban hành22/12/2015
      Người kýPhan Ngọc Thọ
      Ngày hiệu lực 01/01/2016
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 68/2015/QĐ-UBND

      Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2015

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC LOẠI MỒ MẢ LÀM CĂN CỨ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

      Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;

      Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2166/TTr-SXD ngày 10 tháng 12 năm 2015,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 và Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 của UBND tỉnh.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH

      PHÓ CHỦ TỊCH


      Phan Ngọc Thọ

       

      QUY ĐỊNH

      ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC LOẠI MỒ MẢ LÀM CĂN CỨ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh:

      Quy định này quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, các loại mồ mả và các loại tài sản khác gắn liền với đất làm căn cứ để bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      2. Đối tượng áp dụng:

      a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất;

      b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

      Điều 2. Trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này

      1. Đối với tài sản không đủ điều kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể mà Tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng (gọi chung là Tổ chức bồi thường) trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ theo quy định.

      2. Xử lý giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả không có trong danh mục của Quy định này:

      Tổ chức bồi thường tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ cho từng tài sản cụ thể (đối với những tài sản có tính đa dạng phức tạp trong xác định giá thì có thể thuê đơn vị tư vấn, chi phí thuê tư vấn được hoạch toán vào chi phí bồi thường hỗ trợ) gửi Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

      Điều 3. Đơn giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả đặc thù

      1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả có đặc điểm cá biệt, chuyên dụng:

      Đối với những công trình kiến trúc đặc thù như: đình, chùa, miếu, nhà rường … có những điêu khắc, hoa văn, chạm, trổ phức tạp thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ thể, trên cơ sở dự toán thực tế do chủ dự án lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập gửi Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ.

      2. Ngoài những quy định nói trên đối với nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả chưa có quy định trong bảng giá này thì tùy từng trường hợp cụ thể về tính chất, quy mô, chất liệu, thông số kỹ thuật tương tự để áp giá tương đương hoặc tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      3. Đối với các địa phương sau đây, đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:

      STT

      Địa phương

      Hệ số K

      1

      Thành phố Huế

      K = 1,00

      2

      Thị xã Hương Trà:

      - Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá;

      - Các vùng còn lại.

       

      K = 1,08

      K = 1,03

      3

      Thị xã Hương Thủy

      K = 1,03

      4

      Huyện Phú Vang:

      - Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá;

      - Các vùng còn lại.

       

      K = 1,08

      K = 1,03

      5

      Huyện Phong Điền, huyện Quảng Điền:

      - Các vùng ven biển thuộc các xã ngoài đầm phá;

      - Các vùng còn lại.

       

      K = 1,08

      K = 1,05

      6

      Huyện Phú Lộc

      K = 1,08

      7

      Huyện Nam Đông, huyện A Lưới

      K = 1,15

      Chương II

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Đối với những dự án, hạng mục công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt không áp dụng điều chỉnh theo Quyết định này.

      2. Trường hợp đặc biệt khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

      Điều 5. Tổ chức thực hiện

      Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương và chỉ số giá xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cho phù hợp theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

      Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

       

      PHỤ LỤC 01

      BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

      STT

      LOẠI NHÀ

      ĐƠN GIÁ (đồng/m2 sàn)

      I

      NHÀ RIÊNG LẺ

      1

      Nhà cấp II (> 07 tầng)

      1.1

      Nhà khung BTCT chịu lực; móng cọc, nền móng gia cố cọc BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      5.345.000

      1.2

      Nhà khung BTCT chịu lực; móng cọc; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      5.034.000

      2

      Nhà cấp III (≤ 07 tầng)

       

      2.1

      Nhà 01 tầng

       

      a

      Nhà khung BTCT chịu lực; móng BTCT; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.

      4.460.000

      b

      Nhà móng BTCT; tường chịu lực; mái ngói, tôn; nền lát gạch.

      4.195.000

      c

      Nhà khung BTCT; móng BTCT kết hợp gạch đá; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.

      3.950.000

      d

      Nhà khung móng BTCT kết hợp gạch đá; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.

      3.560.000

      2.2

      Nhà từ 02 đến 03 tầng

       

      a

      Nhà khung BTCT; móng BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      4.719.000

      b

      Nhà khung BTCT; móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường xây gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      4.498.000

      c

      Nhà móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường kết hợp khung chịu lực; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      4.185.000

      2.3

      Nhà từ 04 đến 07 tầng

      a

      Nhà khung BTCT; móng cọc; nền móng gia cố cọc BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      5.486.000

      b

      Nhà khung BTCT; móng cọc; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      5.251.000

      c

      Nhà khung BTCT; móng băng; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      4.965.000

      3

      Nhà cấp IV (01 tầng)

       

      3.1

      Nhà móng BTCT kết hợp xây gạch đá; cột BTCT; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.

      a

      Nhà có khu phụ

      3.150.000

      b

      Nhà không có khu phụ

      2.850.000

      3.2

      Nhà móng BT; cột BTCT; tường chịu lực xây gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.

      a

      Nhà có khu phụ

      2.980.000

      b

      Nhà không có khu phụ

      2.630.000

      3.3

      Nhà móng xây đá hoặc gạch; tường gạch; mái ngói, tôn; nền láng vữa xi măng; cửa gỗ ván

      a

      Nhà có khu phụ

      2.430.000

      b

      Nhà không có khu phụ

      1.986.000

      4

      Nhà tạm

       

      4.1

      Trụ BTCT, tường xây bờ lô hoặc gạch + che chắn gỗ, tôn; mái lợp ngói, fibrôximăng; nền xi măng

      1.000.000

      4.2

      Trụ BTCT, tường xây bờ lô hoặc gạch + che chắn gỗ, tôn; mái lợp ngói, fibrôximăng; nền đất

      860.000

      4.3

      Nhà nền móng không phải gia cố; tường phên, vách nứa; mái tôn, fibrôximăng; nền xi măng; cửa phên cót, tre nứa.

      780.000

      4.4

      Nhà cột gạch, gỗ; tường: gạch, ván, tôn; mái: lá, tôn, fibrôximăng; sàn: gỗ, phên, lá; nền láng xi măng; cửa ván ghép.

      675.000

      4.5

      Nhà cột gỗ; tường: ván, tôn; mái lá, giấy dầu.

      559.000

      4.6

      Các loại nhà có cấu trúc vật liệu tạm khác

      469.000

      II

      NHÀ CHUNG CƯ

      1

      Nhà cao ≤ 04 tầng

      1.1

      Nhà khung BTCT; móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      4.977.000

      1.2

      Nhà móng BTCT kết hợp xây gạch đá; tường chịu lực; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      4.421.000

      2

      Nhà cao > 04 tầng

      2.1

      Nhà khung BTCT; móng cọc; nền móng gia cố cọc BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      5.563.000

      2.2

      Nhà khung BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.

      5.321.000

      III

      NHÀ BIỆT THỰ

      1

      Nhà khung BTCT chịu lực, tường gạch; sàn BTCT; mái BTCT lợp ngói, tôn; nền, sàn lát gạch; cửa gỗ kính; trần cách âm, chống nhiệt; vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là vật liệu tốt; bếp khép kín trong nhà đầy đủ tiện nghi; khu vệ sinh khép kín từng tầng; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp

      5.960.000

      Ghi chú 1: Quy định bổ sung phần nhà:

      1. Tất cả các loại nhà nói trên cho phép hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tự tháo dỡ để sử dụng. Chi phí tháo dỡ các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tự túc.

      2. Đối với tiền sảnh (vieranda), ban công, mái hiên liền theo nhà của các loại nhà có kết cấu như sau:

      - Trụ bằng bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép, móng xây hoặc bê tông cốt thép;

      - Móng bê tông cốt thép; Trụ bằng bê tông cốt thép, có be bằng bê tông cốt thép bao quanh;

      - Móng xây hoặc bê tông cốt thép; Trụ bằng bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn, fibrôximăng;

      - Móng xây hoặc bê tông cốt thép; Trụ bằng gỗ, sắt; mái lợp ngói, tôn hoặc fibrôximăng.

      Khi xác định bồi thường 100% diện tích; đơn giá bồi thường hỗ trợ được tính theo đơn giá loại nhà tương ứng.

      3. Tỷ trọng của các phần chi phí trong đơn giá nhà ở bao gồm:

      - Tỷ trọng chi phí phần móng công trình: 15 - 25%;

      - Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%;

      - Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình: 55 - 35%.

      4. Đối với các loại nhà đã được xếp vào đơn giá tương ứng để bồi thường nếu chưa hoàn thiện hoặc đã hoàn thiện một số kết cấu thì khi tính bồi thường phải được tính trừ hoặc cộng vào tổng giá trị bồi thường của nhà và công trình cho từng loại nhà tương ứng theo đơn giá như sau:

      STT

      DANH MỤC

      ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

      1

      Nền lát gỗ

      400.000

      2

      Nền lát đá Granit

      350.000

      3

      Nền lát gạch men sứ Ceramic

      300.000

      4

      Nền lát gạch men in hoa

      250.000

      5

      Nền lát xi măng

      240.000

      6

      Tô trát trần nhà

      122.000

      7

      Tô trát tường nhà

      62.000

      8

      Quét vôi trần, tường nhà trong và ngoài

      15.000

      9

      Sơn silicat đã tính bả matit phủ ngoài nhà

      35.000

      10

      Sơn silicat đã tính bả matit phủ trong nhà

      30.000

      11

      Sơn silicat không bả matit phủ ngoài nhà

      25.000

      12

      Sơn silicat không bả matit phủ trong nhà

      20.000

      13

      Trần lambri gỗ, đà gỗ

      466.000

      14

      Trần thạch cao, đà gỗ

      340.000

      15

      Trần tôn lạnh, đà gỗ

      209.000

      16

      Trần gỗ dán, đà gỗ

      200.000

      17

      Trần tấm nhựa, đà gỗ

      188.000

      18

      Trần cót ép, đà gỗ

      143.000

      4. Đối với các công trình nhà xây dựng dở dang được tính bồi thường cho khối lượng xây dựng dở dang theo đơn giá sau đây:

      STT

      DANH MỤC

      ĐƠN GIÁ (đồng/m3)

      1

      Móng xây đá hộc (bao gồm cả phần đào móng công trình)

      1.071.000

      2

      Móng xây đá chẻ (bao gồm cả phần đào móng công trình)

      1.299.000

      3

      Móng đổ bê tông (bao gồm cả phần đào móng công trình)

      1.235.000

      4

      Móng xây gạch thẻ hoặc bờ lô (bao gồm cả phần đào móng công trình)

      1.921.000

      5

      Tường xây đá hộc

      1.003.000

      6

      Tường xây đá chẻ

      968.000

      7

      Tường xây gạch thẻ

      2.234.000

      8

      Tường xây gạch 06 lỗ

      1.085.000

      9

      Tường xây gạch bê tông

      956.000

      10

      Tường xây bờ lô (táp lô)

      884.000

       

      STT

      DANH MỤC

      ĐƠN GIÁ (đồng/m2)

      1

      Tường nhà ốp lamri gỗ

      350.000

      2

      Tường nhà ốp gạch men

      300.000

      Ghi chú 2: Gác lững được tính 80% của đơn giá tương ứng

       

      PHỤ LỤC 02

      BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

      TT

      DANH MỤC

      ĐVT

      ĐƠN GIÁ

      I

      NHÀ VỆ SINH RIÊNG BIỆT KHÔNG NẰM TRONG NHÀ
      (đơn giá đã bao gồm hầm tự hoại)

      1

      Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái BTCT; nền gạch men; tường ốp gạch men

      đồng/m2 sàn

      4.119.000

      2

      Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men; tường ốp gạch men

      đồng/m2 sàn

      3.450.000

      3

      Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1 tầng; mái, tôn; nền gạch men; tường không ốp gạch men

      đồng/m2 sàn

      2.979.000

      4

      Nhà vệ sinh xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường ốp gạch men

      đồng/m2 sàn

      2.196.000

      5

      Nhà vệ sinh xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường không ốp gạch men

      đồng/m2 sàn

      1.085.000

      6

      Bể khí sinh học Biogas

      đồng/m3

      1.950.000

      II

      NHÀ TẮM RIÊNG BIỆT KHÔNG NẰM TRONG NHÀ

      1

      Nhà xây gạch 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men; tường ốp gạch men

      đồng/m2 sàn

      3.105.000

      2

      Nhà xây gạch 1 tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men; tường không ốp gạch men

      đồng/m2 sàn

      2.681.000

      3

      Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường ốp gạch men

      đồng/m2 sàn

      1.976.000

      4

      Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường không ốp gạch men

      đồng/m2 sàn

      1.200.000

      III

      HẦM HÚT NƯỚC (TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG CHỨA NƯỚC)

      1

      Dưới 0,5m3

      đồng/m3

      1.500.000

      2

      Từ 0,5m3 đến 1m3

      đồng/m3

      1.200.000

      3

      Trên 1m3 đến 2m3

      đồng/m3

      900.000

      4

      Trên 2m3

      đồng/m3

      800.000

      IV

      KẾT CẤU MÁI CHE

      1

      Kết cấu mái che công nghiệp

      1.1

      Khung gạch + gỗ; mái lợp fibrôximăng, tôn

      đồng/m2 sàn

      976.000

      1.2

      Khung gạch + gỗ; mái lợp ngói

      đồng/m2 sàn

      1.112.000

      1.3

      Khung bê tông; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      1.384.000

      1.4

      Khung bê tông + thép; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      1.736.000

      1.5

      Khung thép; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      1.843.000

      Nếu có nền thì cộng thêm đơn giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI

       

      2

      Kết cấu mái che thông dụng

      2.1

      Trụ BTCT; khung gỗ, tre; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      510.000

      2.2

      Trụ gỗ, tre; khung gỗ, tre; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      403.000

      2.3

      Trụ sắt; khung gỗ, tre,; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      400.000

      2.4

      Trụ gỗ tre; khung gỗ, tre; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      349.000

      V

      GARA (nhà để xe ôtô, xe đạp và xe gắn máy)

      1

      Gara xe khung bê tông, không tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      933.000

      2

      Gara xe khung bê tông, có tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      1.529.000

      3

      Gara xe khung gỗ, sắt, không tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      1.100.000

      4

      Gara xe khung gỗ, sắt, có tường, mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      1.550.000

      5

      Gara xe xây gạch, bờ lô; mái bằng

      đồng/m2 sàn

      1.816.000

      6

      Gara xe khung hỗn hợp bê tông, sắt gỗ không tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      1.050.000

      7

      Gara xe khung hỗn hợp bê tông, sắt gỗ có tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2 sàn

      1.350.000

      8

      Cầu rửa xe ô tô xây gạch nửa chìm nửa nổi.

      đồng/m3

      1.050.000

      Nếu có nền thì cộng thêm đơn giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI

       

      VI

      BỆ MÁY, MÓNG MÁY, GIÁ ĐỂ THIẾT BỊ

      1

      Bệ bê tông mác

      đồng/m3

      1.200.000

      2

      Bệ máy, móng máy, giá để thiết bị bằng bê tông cốt thép mác 200

      đồng/m3

      1.944.000

      3

      Bệ máy, móng máy, giá để thiết bị bằng bê tông cốt thép mác 250

      đồng/m3

      2.151.000

      VII

      HỆ THỐNG NƯỚC, ĐIỆN SINH HOẠT

       

      1

      Hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt:

       

      1.1

      Bồi thường di chuyển ống nhựa dẫn nước sinh hoạt gia đình

      đồng/m

      25.000

       

      1.2

      Bồi thường di chuyển ống nhựa dẫn nước sinh hoạt gia đình ≥ Ф40

      đồng/m

      35.000

       

      1.3

      Bồi thường di chuyển ống thép dẫn nước sinh hoạt

      đồng/m

      50.000

       

      1.4

      Bồi thường di chuyển ống thép dẫn nước sinh hoạt ≥ Ф40

      đồng/m

      75.000

       

      2

      Hệ thống đường dây tải điện

       

      2.1

      Bồi thường hao hụt và di chuyển đường dây điện hạ thế 110V - 220V (Sử dụng lại công tơ, dây, sứ, xà có sẵn của Gia đình)

      đồng/m

      25.000

       

      3

      Bồi thường và di chuyển đường dây điện thoại + Internet:

       

      3.1

      Thành phố Huế:

      đồng/thuê bao

      200.000

       

      3.2

      Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc và thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà

      250.000

       

      3.3

      Huyện Nam Đông, huyện A Lưới

      300.000

       

      VIII

      NHÓM NHÀ THỜ HỌ, ĐÌNH, ĐỀN, TỪ ĐƯỜNG

       

      1

      Nhóm nhà có các kết cấu kiến trúc thông thường

       

      1.1

      Nhóm nhà cột kèo gỗ, tường xây gạch dày 15 cm ÷

       

      (Chú ý: Phần kết cấu gỗ không tính bồi thường đối với cột, kèo, đòn tay bằng gỗ)

       

      a

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng

      đồng/m2 XD

      2.826.000

       

      b

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài

      đồng/m2 XD

      3.068.000

       

      c

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit

      đồng/m2 XD

      3.174.000

       

      1.2

      Nhóm nhà cột bê tông, kèo gỗ, tường xây gạch dày 15 cm đến 25 cm

       

      (Chú ý: Phần kết cấu gỗ không tính bồi thường đối với kèo, đòn tay bằng gỗ)

       

      a

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng

      đồng/m2 XD

      3.256.000

       

      b

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài

      đồng/m2 XD

      3.498.000

       

      c

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit

      đồng/m2 XD

      3.606.000

       

      2

      Nhóm nhà có các kết cấu kiến trúc dân gian, mỹ thuật phức tạp

       

      2.1

      Nhóm nhà cột kèo gỗ, tường xây gạch dày 15 cm đến 25 cm

       

      (Chú ý: Phần kết cấu gỗ không tính bồi thường đối với cột, kèo, đòn tay bằng gỗ)

       

      a

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng

      đồng/m2 XD

      4.250.000

       

      b

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài

      đồng/m2 XD

      4.493.000

       

      c

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit

      đồng/m2 XD

      4.628.000

       

      2.2

      Nhóm nhà cột bê tông, kèo gỗ, tường xây gạch dày 15 cm đến 25 cm

       

      (Chú ý: Phần kết cấu gỗ không tính bồi thường đối với kèo, đòn tay bằng gỗ)

       

      a

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng

      đồng/m2 XD

      5.221.000

       

      b

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài

      đồng/m2 XD

      5.462.000

       

      c

      Nhà thờ họ và đình làng, tường gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit

      đồng/m2 XD

      5.623.000

       

      IX

      NHÓM MIẾU, AM THỜ

       

      1

      Miếu thờ (bao gồm cả bệ thờ)

       

      1.1

      Miếu thờ tường gạch, bờ lô; mái ngói; nền xi măng có kiến trúc hoa văn phức tạp

      đồng/m2 XD

      4.440.000

       

      1.2

      Miếu thờ tường gạch, bờ lô; mái ngói; nền xi măng có kiến trúc đơn giản

      đồng/m2 XD

      2.044.000

       

      2

      Am thờ có trụ xây gạch, bờ lô

       

      2.1

      Am xi măng loại lớn (bao gồm cả cột trụ)

      Cái

      1.200.000

       

      2.2

      Am xi măng loại vừa (bao gồm cả cột trụ)

      Cái

      900.000

       

      2.3

      Am xi măng loại nhỏ (bao gồm cả cột trụ)

      Cái

      700.000

       

      Ghi chú 1:

      - Các loại am thờ bằng gỗ (hoặc ghép tấm đan bê tông) đặt trên trụ gỗ hoặc cột thép không tính đền bù, hộ gia đình tự tháo dỡ để sử dụng lại.

       

      - Các công trình kiến trúc, nhà, nhà làm việc... có kết cấu hoa văn đặc biệt (cao hơn hoặc thấp hơn mức chuẩn quy định tại Quyết định này) thì được điều chỉnh mức giá bồi thường nhưng mức điều chỉnh không được vượt quá 15% mức giá quy định tại Quyết định này.

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      TT

      DANH MỤC

      ĐVT

      ĐƠN GIÁ

      X

      CHUỒNG HEO, CHUỒNG BÒ, GÀ VỊT

      1

      Tường gạch hoặc bờ lô cao > 2m; nền bê tông; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2

      867.000

      2

      Tường gạch cao 1m; nền bê tông kiên cố; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2

      667.000

      3

      Tường cao 1m, bán kiên cố; mái ngói, tôn, fibrôximăng

      đồng/m2

      415.000

      4

      Chuồng heo, bò lợp lá, bán kiên cố

      đồng/m2

      298.000

      5

      Chuồng gà, vịt thô sơ

      đồng/m2

      138.000

      6

      Khung cây, mái lá, nền đất

      đồng/m2

      95.000

      7

      Khung cây, mái tôn, nền đất

      đồng/m2

      100.000

      Nếu có nền thì cộng thêm đơn giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI

      XI

      SÂN, BÃI, ĐƯỜNG NỘI BỘ

      1

      Sân, đường đất cấp phối đầm chặt

      đồng/m2

      119.000

      2

      Sân, đường bê tông xỉ hay gạch vỡ

      đồng/m2

      190.000

      3

      Sân, đường bằng gạch

      đồng/m2

      160.000

      4

      Sân, đường bằng đá dăm đầm chặt

      đồng/m2

      250.000

      5

      Sân, đường xi măng thông dụng

      đồng/m2

      440.000

      6

      Sân, đường bằng nhựa đường

      đồng/m2

      560.000

      7

      Sân, đường bằng bê tông xi măng

      đồng/m2

      725.000

      8

      Sân, bãi, đường ốp đá Granit

      đồng/m2

      450.000

      9

      Sân, bãi, đường ốp gạch Ceramic

      đồng/m2

      350.000

      10

      Sân, bãi, đường ốp gạch Terrazo

      đồng/m2

      300.000

      XII

      GIẾNG NƯỚC

      1

      Giếng đào đất không xây

      1.1

      Đường kính từ 1m đến 1,5m; sâu trên 1m

      đồng/m sâu

      200.000

      1.2

      Đường kính trên 1,5m đến 2m

      đồng/m sâu

      250.000

      1.3

      Đường kính trên 2m

      đồng/m sâu

      300.000

      2

      Giếng xây

      2.1

      Giếng nước bi bê tông dày 100mm đến 150mm, đường kính từ 1m đến 1,5m; sâu trên 1m (kể cả phần nền giếng)

      đồng/m sâu

      600.000

      2.2

      Giếng nước bi bê tông dày 100mm đến 150mm, đường kính trên 1,5m đến 2m; (kể cả phần nền giếng)

      đồng/m sâu

      950.000

      2.3

      Giếng nước bi bê tông dày 100mm đến 150mm, đường kính trên 2m (kể cả phần nền giếng)

      đồng/m sâu

      1.300.000

      3

      Giếng khoan UNICEF

      đồng/cái

      1.000.000

      XIII

      CỔNG NHÀ

      1

      Phần trụ

       

       

      1.1

      Trụ xây gạch, bờ lô; phần thô có tô trát

      đồng/m3

      2.067.000

      1.2

      Trụ đổ bê tông; phần thô có tô trát

      đồng/m3

      2.500.000

      2

      Phần quét vôi, ốp gạch, đá

      2.1

      Quét vôi

      đồng/m2

      5.000

      2.2

      Sơn silicat

      đồng/m2

      52.000

      2.3

      Ốp gạch men các loại

      đồng/m2

      300.000

      2.4

      Ốp đá granit

      đồng/m2

      350.000

      2.5

      Ốp đá Cẩm Thạch

      đồng/m2

      550.000

      3

      Phần cửa

      3.1

      Cửa gỗ loại tốt

      đồng/m2

      2.000.000

      3.2

      Cửa cuốn

      đồng/m2

      650.000

      3.3

      Cửa sắt hộp

      đồng/m2

      600.000

      3.4

      Cửa sắt ống

      đồng/m2

      650.000

      3.5

      Cửa sắt hỗn hợp

      đồng/m2

      500.000

      3.6

      Cửa khác

      đồng/m2

      350.000

      4

      Mái che

      4.1

      Khung gạch + gỗ; mái tôn, fibrôximăng

      đồng/m2

      976.000

      4.2

      Khung bê tông + gỗ; mái tôn, fibrôximăng

      đồng/m2

      1.112.000

      4.3

      Khung sắt; mái tôn, fibrôximăng

      đồng/m2

      1.447.000

      4.4

      Khung bê tông; mái đổ bê tông

      đồng/m2

      1.736.000

      4.5

      Khung bê tông; mái bê tông cốt thép có ốp ngói

      đồng/m2

      1.843.000

      Nếu có nền thì cộng thêm đơn giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI

      XIV

      HÀNG RÀO (Kể cả móng)

      1

      Hàng rào chè tàu, dâm bụt

      đồng/m2

      100.000

      2

      Hàng rào sắt hộp

      đồng/m2

      400.000

      3

      Hàng rào sắt cây

      đồng/m2

      500.000

      4

      Hàng rào gạch, bờ lô, đá xây lam thoáng gió

      đồng/m2

      600.000

      5

      Hàng rào gạch, bờ lô, đá xây kín không có khe thoáng

      đồng/m2

      700.000

      6

      Lưới B40

      đồng/m2

      10.000

      Ghi chú 2:

      Phần hàng rào xây thô + móng + trụ nếu có quét vôi, sơn silicat hoặc ốp gạch men thì căn cứ vào Khoản 2, Mục XIII (Cổng nhà) để bổ sung thêm giá trị. Các loại hàng rào xây nói trên nếu được căng dây kẽm gai, khi tính bồi thường chỉ được tính phần xây, còn phần kẽm gai tự tháo dỡ để sử dụng lại.

      XV

      BỂ CHỨA NƯỚC

      1

      Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung tích chứa ≤ 5m3

      đồng/m3

      1.090.000

      2

      Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung tích chứa 5m3 3

      đồng/m3

      914.000

      3

      Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung tích chứa V >10m3

      đồng/m3

      708.000

      XVI

      AO, HỒ CHỨA NƯỚC

      1

      Ao, hồ đắp bờ đất nuôi trồng thủy sản (tính theo m3 đào đắp tự nhiên)

      đồng/m3

      38.000

      2

      Ao, hồ chứa nước thành xây gạch bao quanh dày 110mm (tính theo thể tích hồ)

      đồng/m3

      93.000

      3

      Ao, hồ chứa nước thành xây đá chẻ bao quanh dày 110mm (tính theo thể tích hồ)

      đồng/m3

      113.000

      4

      Hồ có non bộ cao từ 1,6m trở lên xây gạch dày 110mm chứa nước nuôi cá cảnh

      đồng/m2 + đồng/non bộ

      123.000-5.838.000

      5

      Hồ có non bộ cao dưới 1,6m xây gạch dày 110 mm chứa nước nuôi cá cảnh

      đồng/m2 + đồng/non bộ

      123.000-4.170.000

      6

      Hồ có non bộ cao từ 1,6m trở lên xây đá chẻ dày 150mm chứa nước nuôi cá cảnh

      đồng/m2 + đồng/non bộ

      142.000-5.838.000

      7

      Hồ có non bộ cao dưới 1,6m xây đá chẻ dày 150mm chứa nước nuôi cá cảnh

      đồng/m2 + đồng/non bộ

      142.000-4.170.000

      XVII

      KÊNH MƯƠNG THOÁT NƯỚC

      1

      Kênh đào bằng đất (400x400)

      đồng/m

      50.000

      2

      Kênh đào bằng đất (600x600)

      đồng/m

      70.000

      3

      Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao gồm khối lượng đào đất) (400x400)

      đồng/m

      1.200.000

      4

      Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao gồm khối lượng đào đất) (600x600)

      đồng/m

      1.350.000

      5

      Kênh đổ bê tông (bao gồm khối lượng đào đất)

      đồng/m

      1.500.000

      6

      Ống cống bê tông có đường kính

      đồng/m

      750.000

      7

      Ống cống bê tông có đường kính từ 1m đến 1,5m

      đồng/m

      900.000

      8

      Ống cống bê tông có đường kính >1,5m

      đồng/m

      1.200.000

      9

      Cống xây cuốn vòm bằng gạch từ 1m đến 1,5m

      đồng/m

      1.000.000

      XVIII

      BỜ KÈ, TƯỜNG

      1

      Xây kè đá hộc

      đồng/m3

      2.194.000

      2

      Xây kè đá chẽ

      đồng/m3

      2.532.000

      3

      Xây kè bờ lô hoặc gạch

      đồng/m3

      1.624.000

      4

      Kè xếp đá hộc, đá chẽ

      đồng/m3

      1.420.000

      5

      Bờ kè tường bằng bê tông

      đồng/m3

      2.400.000

      XIX

      Biển quảng cáo có hộp đèn

      đồng/m2

      800.000

       

      PHỤ LỤC 03

      BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI MỒ MẢ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

      STT

      DANH MỤC

      ĐVT

      ĐƠN GIÁ

      GHI CHÚ

      I

      MỘ ĐẤT (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)

      1

      Mộ nấm đất an táng dưới 2 năm

      đồng/mộ

      6.354.000

      Loại mộ này đã tính yếu tố hôi thối chưa phân hủy hết

      2

      Mộ nấm đất an táng từ 2 năm đến 5 năm

      đồng/mộ

      4.554.000

      3

      Mộ nấm đất an táng trên 5 năm

      đồng/mộ

      1.750.000

      Chủ mộ cất bốc, di chuyển

      4

      Mộ nấm đất vô chủ (có hài cốt)

      đồng/mộ

      1.750.000

      Chủ đầu tư có trách nhiệm di chuyển đến nơi quy định

      5

      Mộ líp đất (căn cứ vào số hài)

      đồng/mộ

      1.000.000

      II

      MỘ XÂY KHÔNG CÓ THÀNH BAO (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)

      1

      Mộ có phần nấm xây hình chữ nhật, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng dưới 2 năm.

      đồng/mộ

      7.200.000

      Chủ mộ cất bốc di chuyển

      2

      Mộ có phần nấm xây hình chữ nhật, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng từ 2 năm đến 5 năm.

      đồng/mộ

      5.400.000

      Chủ mộ cất bốc di chuyển

      3

      Mộ có phần nấm xây hình chữ nhật, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng trên 5 năm.

      đồng/mộ

      2.880.000

      Chủ mộ cất bốc di chuyển

      4

      Mộ có phần nấm xây hình tròn, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng dưới 2 năm.

      đồng/mộ

      7.920.000

      Chủ mộ cất bốc di chuyển

      5

      Mộ có phần nấm xây hình tròn, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng từ 2 năm đến 3 năm.

      đồng/mộ

      5.940.000

      Chủ mộ cất bốc di chuyển

      6

      Mộ có phần nấm xây hình tròn, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an táng trên 3 năm.

      đồng/mộ

      3.420.000

      Chủ mộ cất bốc di chuyển

      7

      Mộ chí và các loại mộ xây nhỏ tương tự như mộ chí (Vật kiến trúc nghĩa trang được bồi thường căn cứ vào hiện trạng, đơn giá dự toán do cơ quan chuyên ngành phê duyệt)

      đồng/mộ

      2.160.000

      Chủ mộ cất bốc di chuyển

       

      III.

      LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC ĐƠN GIẢN (không có nhà bia, bình phong, trụ biểu)

      (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)

      S T T

      Bồi thường phần mộ cất bốc, di chuyển

      Bồi thường công trình kiến trúc lăng mộ theo diện tích xây dựng thực tế

      Kích thước thành xây bao

      Tính cho đồng/m2 diện tích xây lăng mộ

      ÷≤12 m2

      >12 m2

      >15 m2

      ÷≤20 m2

      >20 m2

      ÷≤25 m2

      >25 m2

      ÷≤30 m2

      >30 m2 trở lên

      (A)

      (B)

      (C)

      (D)

      (E)

      (F)

      1

      Móng đá, tường thành xây gạch đặc:

      1.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm h≤120cm

      1.441.000

      1.322.000

      1.141.000

      1.053.000

      932.000

      781.000

      1.2

      d=25-30cm

       h≤120cm

      1.623.000

      1.502.000

      1.292.000

      1.171.000

      1.053.000

      901.000

      1.3

      d=30-40cm

      h≤120cm

      1.801.000

      1.653.000

      1.441.000

      1.322.000

      1.201.000

      992.000

      1.4

      d=40cm trở lên h≤120cm

      2.072.000

      1.892.000

      1.653.000

      1.502.000

      1.352.000

      1.141.000

      2

      Móng đá, tường thành xây đá chẻ:

      2.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm

      h≤120cm

      1.400.000

      1.277.000

      1.127.000

      1.026.000

      925.000

      802.000

      2.2

      d=25-30cm

      h≤120cm

      1.602.000

      1.476.000

      1.302.000

      1.201.000

      1.076.000

      900.000

      2.3

      d=30-40cm

      h≤120cm

      1.828.000

      1.676.000

      1.476.000

      1.352.000

      1.226.000

      1.026.000

      2.4

      d=40cm trở lên

      h≤120cm

      2.102.000

      1.926.000

      1.702.000

      1.552.000

      1.400.000

      1.176.000

      IV

      LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC ĐƠN GIẢN (có nhà bia, bình phong, trụ biểu)

      (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)

      1

      Móng đá, tường thành xây gạch đặc:

      1.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm

       h≤120cm

      1.501.000

      1.378.000

      1.201.000

      1.102.000

      976.000

      827.000

      1.2

      d=25-30cm

      h≤120cm

      1.702.000

      1.552.000

      1.352.000

      1.226.000

      1.102.000

      925.000

      1.3

      d=30-40cm

       h≤120cm

      1.878.000

      1.727.000

      1.501.000

      1.378.000

      1.252.000

      1.051.000

      1.4

      d=40cm trở lên

      h≤120cm

      2.152.000

      1.951.000

      1.727.000

      1.577.000

      1.400.000

      1.176.000

      2

      Móng đá, tường thành xây đá chẻ:

      2.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm

      h≤120cm

      1.752.000

      1.602.000

      1.400.000

      1.302.000

      1.176.000

      1.001.000

      2.2

      d=25-30cm

      h≤120cm

      2.002.000

      1.853.000

      1.627.000

      1.476.000

      1.352.000

      1.127.000

      2.3

      d=30-40cm

       h≤120cm

      2.278.000

      2.077.000

      1.853.000

      1.676.000

      1.526.000

      1.277.000

      2.4

      d=40cm trở lên

      h≤120cm

      2.628.000

      2.426.000

      2.128.000

      1.951.000

      1.752.000

      1.476.000

      V

      LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC PHỨC TẠP (không có nhà bia, bình phong, trụ biểu)

      (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)

      1

      Móng đá, tường thành xây gạch đặc:

      1.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm

      h≤120cm

      1.802.000

      1.651.000

      1.426.000

      1.302.000

      1.176.000

      1.001.000

      1.2

      d=25-30cm

      h≤120cm

      2.027.000

      1.853.000

      1.627.000

      1.476.000

      1.327.000

      1.127.000

      1.3

      d=30-40cm

      h≤120cm

      2.252.000

      2.077.000

      1.802.000

      1.651.000

      1.476.000

      1.252.000

      1.4

      d=40cm trở lên

      h≤120cm

      2.578.000

      2.353.000

      2.052.000

      1.878.000

      1.702.000

      1.426.000

      2

      Móng đá, tường thành xây đá chẻ:

      2.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm

       h≤120cm

      2.077.000

      1.926.000

      1.702.000

      1.552.000

      1.400.000

      1.176.000

      2.2

      d=25-30cm

      h≤120cm

      2.401.000

      2.202.000

      1.951.000

      1.777.000

      1.627.000

      1.352.000

      2.3

      d=30-40cm

      h≤120cm

      2.728.000

      2.502.000

      2.202.000

      2.027.000

      1.828.000

      1.552.000

      2.4

      d=40cm trở lên

      h≤120cm

      3.152.000

      2.902.000

      2.552.000

      2.328.000

      2.102.000

      1.777.000

      VI

      LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC PHỨC TẠP (có nhà bia, bình phong, trụ biểu)

      (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)

      1

      Móng đá, tường thành xây gạch đặc:

       

      1.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm

      h≤120cm

      2.102.000

      1.926.000

      1.676.000

      1.526.000

      1.378.000

      1.151.000

      1.2

      d=25-30cm

      h≤120cm

      2.378.000

      1.777.000

      1.901.000

      1.727.000

      1.552.000

      1.302.000

      1.3

      d=30-40cm

      h≤120cm

      2.652.000

      2.401.000

      2.128.000

      1.926.000

      1.727.000

      1.451.000

      1.4

      d=40cm trở lên

      h≤120cm

      3.002.000

      2.753.000

      2.401.000

      2.202.000

      1.976.000

      1.650.000

      2

      Móng đá, tường thành xây đá chẻ:

       

      2.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm

      h≤120cm

      2.426.000

      2.227.000

      1.976.000

      1.802.000

      1.627.000

      1.378.000

      2.2

      d=25-30cm

      h≤120cm

      2.803.000

      2.621.000

      2.278.000

      2.077.000

      1.878.000

      1.602.000

      2.3

      d=30-40cm

      h≤120cm

      3.178.000

      2.927.000

      2.578.000

      2.353.000

      2.128.000

      1.802.000

      2.4

      d=40cm trở lên

      h≤120cm

      3.678.000

      3.379.000

      2.977.000

      2.728.000

      2.452.000

      2.077.000

      VII

      LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC PHỨC TẠP (có nhà bia, bình phong, trụ biểu ghép sành sứ)

      (Gồm: chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa trang)

      1

      Móng đá, tường thành xây gạch đặc:

       

      1.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm

      h≤120cm

      2.401.000

      2.202.000

      1.926.000

      1.752.000

      1.577.000

      1.327.000

      1.2

      d=25-30cm

      h≤120cm

      2.702.000

      2.477.000

      2.177.000

      1.976.000

      1.777.000

      1.501.000

      1.3

      d=30-40cm

      h≤120cm

      3.028.000

      2.753.000

      2.426.000

      2.202.000

      1.976.000

      1.676.000

      1.4

      d=40cm trở lên

      h≤120cm

      3.427.000

      3.128.000

      2.753.000

      2.502.000

      2.252.000

      1.901.000

      2

      Móng đá, tường thành xây đá chẻ:

       

      2.1

      Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ

      d=15-25cm

      h≤120cm

      2.778.000

      2.552.000

      2.252.000

      2.052.000

      1.878.000

      1.577.000

      2.2

      d=25-30cm

       h≤120cm

      3.203.000

      2.952.000

      2.603.000

      2.378.000

      2.152.000

      1.828.000

      2.3

      d=30-40cm

      h≤120cm

      3.629.000

      3.329.000

      2.952.000

      2.702.000

      2.426.000

      2.052.000

      2.4

      d=40cm trở lên

       h≤120cm

      4.204.000

      3.854.000

      3.402.000

      3.103.000

      2.803.000

      2.378.000

      Ghi chú :

      - Đối với mộ đất có diện tích lớn hơn 9m2 thì hỗ trợ thêm 90.000 đồng/m2 cho phần diện tích lớn hơn. Đối với mộ xây không có thành bao có diện tích lớn hơn 2,5 m2 thì được hỗ trợ thêm 180.000 đồng/m2 cho phần diện tích lớn hơn;

      - Nếu các lăng, mộ xây mà mặt trong lăng, mộ là nền đất thì trừ vào đơn giá 1m2 là 118.000 đồng/m2;

      - Đối với các lăng, mộ chưa có thi hài an táng trong lăng, mộ thì chỉ bồi thường phần công trình, kiến trúc lăng, mộ;

      - Kiến trúc lăng, mộ xây có chiều cao lớn hơn 1,2m thì được tính đơn giá bồi thường số khối lượng tăng thêm theo tỷ lệ 70% của đơn giá tương ứng.

       

      PHỤ LỤC 04

      PHÂN CẤP NHÀ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22 /12/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

      (Phân cấp nhà thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật)

      CẤP NHÀ

      CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG

      CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG

      ĐỘ BỀN VỮNG

      BẬC CHỊU LỬA

      I

      Bậc I: Chất lượng sử dụng cao

      Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm

      Bậc I

      II

      Bậc II: Chất lượng sử dụng tương đối cao

      Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm

      Bậc II

      III

      Bậc III: Chất lượng sử dụng trung bình

      Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm

      Bậc III, Bậc IV

      IV

      Bậc IV: Chất lượng sử dụng thấp

      Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm

      Bậc IV

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu68/2015/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                                Ngày ban hành22/12/2015
                                Người kýPhan Ngọc Thọ
                                Ngày hiệu lực 01/01/2016
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2838/BTTTT-TTCS năm 2021 hướng dẫn tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 52/2016/QĐ-TTg Quy chế hoạt động thông tin cơ sở do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
                                                      • Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Kế hoạch 45/KH-BCĐTƯ về Kế hoạch triển khai Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động năm 2021 do Ban Chỉ đạo Tháng hành động về An toàn, vệ sinh lao động Trung ương ban hành
                                                      • Công văn 9011/BCT-HC năm 2020 thực hiện Nghị định 73/2018/NĐ-CP và 113/2017/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
                                                      • Kế hoạch 504/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 29/CT-TTg về giải pháp cấp bách quản lý động vật hoang dã do tỉnh Nghệ An ban hành
                                                      • Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
                                                      • Công văn 1351/UBND-KGVX năm 2020 về tăng cường quản lý chất thải trong phòng, chống dịch Covid-19 do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích tại đại hội, giải thể thao quốc gia
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ