Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 68/2006/QĐ-UBND ban hành quy định về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm TĐC các dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    594371





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu68/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lai Châu
      Ngày ban hành30/11/2006
      Người kýLê Trọng Quảng
      Ngày hiệu lực 10/12/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LAI CHÂU
      --------

      CỘNG HÒA XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 68/2006/QĐ-UBND

      Lai Châu, ngày 30 tháng 11 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LẬP,
      THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU, ĐIỂM TĐC CÁC DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
      LAI CHÂU

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

      Căn cứ Luật
      Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

      Căn cứ Quyết
      định số 207/2004/QĐ-TTg ngày 12/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
      hành cơ chế quản lý và thực hiện dự án thuỷ điện Sơn La;

      Căn cứ Nghị
      định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

      Căn cứ Quyết
      định số 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2000 của Bộ trưởng bộ Nông nghiệp &
      PTNT về việc ban hành giá quy hoạch nông nghiệp và nông thôn;

      Căn cứ Quyết
      định số 39/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban
      hành quy định áp dụng đơn giá lập quy hoạch chi tiết các khu (điểm) tái định cư
      dự án thuỷ điện Sơn La;

      Căn cứ Công
      văn số 2592/BNN-HTX ngày 27/10/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      về việc hướng dẫn trình tự và nội dung Quy hoạch chi tiết di dân tái định cư Dự
      án thuỷ điện Sơn La;

      Xét đề nghị
      của Sở Kế hoạch và Đầu tư,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm
      theo Quyết định này quy định về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm TĐC
      các dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các
      quy định đã ban hành trước trái với quy định trong Quyết định này thì thực hiện
      theo quy định tại Quyết này.

      Điều 3.
      Các ông
      (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch
      chi tiết tái định cư tỉnh; Các chủ đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ
      trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
      này./.

       

       

      TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
      K/T. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Trọng Quảng

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH
      CHI TIẾT KHU, ĐIỂM TĐC CÁC DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

      (Kèm theo Quyết định số 68 /2006/QĐ-UBND ngày 09 /12/2006 của UBND tỉnh)

      Chương
      I

      NHỮNG QUY ĐỊNH
      CHUNG

      Điều 1. Mục đích, yêu cầu.

      Quy định về
      nhiệm vụ, nội dung, trình tự và thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, dự
      toán quy hoạch chi tiết và quy hoạch chi tiết các khu, điểm TĐC dự án thuỷ điện
      trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

      Điều 2.
      Đối tượng
      và phạm vi áp dụng.

      Áp dụng cho
      quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư thuộc các dự án thuỷ điện trên địa bàn
      tỉnh Lai Châu.

      Chương II

      LẬP,
      THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH CHI TIẾT CÁC KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG NÔNG THÔN

      Điều 3. Lập đề cương và dự toán quy hoạch chi tiết các khu,
      điểm tái định cư:

      1. Nhiệm vụ của
      bước lập đề cương: Xác định nhiệm vụ, khối lượng, tiến độ và dự toán cho công
      tác lập quy hoạch chi tiết các khu, điểm TĐC.

      2. Nội dung của
      đề cương:

      a. Tập hợp các
      văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để làm căn cứ pháp lý cho việc lập quy
      hoạch chi tiết.

      b. Kiểm tra thực
      địa, xác định địa điểm, quy mô, danh giới, khả năng dung nạp, hiện trạng và định
      hướng đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng và mối liên hệ của khu, điểm TĐC với
      phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện, thống nhất với chính quyền cấp xã
      nơi đi và nơi đến, thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.

      c. Phối hợp với
      ban TĐC cấp xã tổ chức cho các hộ TĐC thăm quan điểm TĐC và lập danh sách đăng
      ký các hộ thuộc đối tượng di dân của dự án thuỷ điện về điểm TĐC.

      d. Xác định khối
      lượng các công việc của tư vấn lập quy hoạch chi tiết:

      - Công tác điều
      tra, khảo sát, thu thập tình hình, đặc điểm và thực trạng về tự nhiên, kinh tế
      xã hội của điểm TĐC và lập bản đồ hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội trên bản
      đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

      - Công tác khảo
      sát, lập phương án quy hoạch về: Các điểm bố trí dân cư và hạ tầng công cộng;
      các cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật thiết yếu; quy hoạch sử dụng đất cho sản xuất
      nông, lâm nhiệp; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở khu, điểm TĐC. Các
      phương án quy hoạch được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

      - Công tác khảo
      sát, đo đạc, thiết kế, cắm mốc, chia lô và san nền mặt bằng bố trí dân cư và
      các cơ sở hạ tầng công cộng trên bản đồ tỷ lệ 1/500, trung bình không quá
      800m2/ hộ.

      - Công tác khảo
      sát, đo đạc, thiết kế, lập bản đồ tỷ lệ 1/2.000 và cắm mốc, chia lô đất sản xuất
      nông nghiệp có độ dốc dưới 25% (nếu cần thiết sẽ thực hiện ở giai đoạn II của
      quy hoạch, trung bình không quá 5.000m2/ hộ).

      - Công tác tổng
      hợp viết thuyết minh báo cáo quy hoạch chi tiết.

      e. Xác định sản
      phẩm giao nộp chủ đầu tư giao cho đơn vị tư vấn khi hoàn thành quy hoạch:

      - Thuyết minh
      quy hoạch chi tiết kèm theo các biểu mẫu tính toán, thuyết minh:

      + Biểu mẫu về
      hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội của các thôn, bản nơi đi.

      + Biểu mẫu thống
      kê về thiệt hại ở nơi đi.

      + Biểu mẫu về
      hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu, điểm TĐC.

      + Biểu mẫu thống
      kê về thiệt hại ở nơi đến khi xây dựng khu, điểm TĐC.

      + Biểu mẫu về
      quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của khu, điểm TĐC.

      + Biểu mẫu về
      hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất của khu, điểm TĐC.

      + Biểu mẫu về
      tổng hợp vốn đầu tư và danh mục đầu tư của khu, điểm TĐC.

      - Bản đồ tỷ lệ
      1/10.000 hoặc 1/25.000 xác định chính thức địa điểm, quy mô, danh giới, mối
      liên hệ của khu, điểm TĐC và hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu, điểm
      tái định cư.

      - Bản đồ quy
      hoạch phát triển kinh tế-xã hội tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

      - Bản đồ quy
      hoạch, thiết kế mặt bằng, cắm mốc, chia lô điểm dân cư và các công trình phúc lợi
      công cộng tỷ lệ 1/500.

      - Bản đồ tỷ lệ
      1/2.000 thiết kế, chia lô đất sản xuất nông nghiệp (thực hiện ở giai đoạn II nếu
      cần thiết).

      f. Các công việc
      của tư vấn sau khi quy hoạch chi tiết được phê duyệt:

      - Hoàn chỉnh quy
      hoạch chi tiết theo quyết định phê duyệt của người có thẩm quyền, bàn giao tài
      liệu quy hoạch cho chủ đầu tư.

      - Cắm mốc và
      bàn giao các mốc quy hoạch cho chủ đầu tư trên thực địa.

      - Giám sát quyền
      tác giả về quy hoạch chi tiết trong quá trình thực hiện, phối hợp với chủ đầu
      tư điều chỉnh quy hoạch chi tiết nếu trong quá trình thực hiện quy hoạch chi tiết
      không sát với điều kiện thực tế.

      - Thanh lý hợp
      đồng với đơn vị tư vấn: Sau khi đã hoàn thành công tác di dân TĐC theo quy hoạch
      được phê duyệt.

      3. Tổ chức thực
      hiện: Quy hoạch chi tiết được thực hiện thành 2 giai đoạn:

      - Giai đoạn I:
      Công tác điều tra, khảo sát, thu thập tình hình, đặc điểm và thực trạng về tự
      nhiên, kinh tế xã hội của điểm TĐC và lập bản đồ hiện trạng tự nhiên, kinh tế,
      xã hội trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; Công tác khảo sát,
      thiết kế quy hoạch: các điểm bố trí dân cư và hạ tầng công cộng thiết yếu phục
      vụ ngay cho công tác di dân; các cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật thiết yếu đã
      xác định rõ; quy hoạch sử dụng đất cho sản xuất nông, lâm nhiệp. Các quy hoạch
      được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; Công tác khảo sát, đo đạc,
      thiết kế, cắm mốc chia lô và san nền mặt bằng bố trí dân cư và các cơ sở hạ tầng
      công cộng trên bản đồ tỷ lệ 1/500; Công tác tổng hợp viết thuyết minh báo cáo
      quy hoạch chi tiết giai đoạn I.

      - Giai đoạn
      II: Các cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội chưa xác định trong giai đoạn I; Quy hoạch
      phát triển kinh tế, xã hội ở khu, điểm TĐC; Công tác khảo sát, đo đạc, thiết kế
      lập bản đồ tỷ lệ 1/2.000 và cắm mốc, chia lô đất sản xuất nông nghiệp (nếu cần
      thiết); bổ sung, điều chỉnh các nội dung quy hoạch của giai đoạn I trên bản đồ
      tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000. Tổng hợp viết thuyết minh báo cáo quy hoạch chi
      tiết giai đoạn II. Giai đoạn II được thực hiện sau khi kết thúc di chuyển dân đến
      khu, điểm TĐC.

      4. Dự toán cho
      công tác lập quy hoạch chi tiết: Là toàn bộ chi phí cần thiết cho việc lập quy
      hoạch chi tiết theo khối lượng công việc của đề cương nêu trên và đơn giá quy
      hoạch theo quy định hiện hành (Quyết định số 39/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của
      Bộ NN&PTNT được cụ thể hoá đính kèm quy định này).

      5. Cơ quan lập
      đề cương: Do chủ đầu tư tổ chức thực hiện, chủ đầu tư có thể tự xây dựng đề
      cương hoặc chủ trì mời các cơ quan, tổ chức có đủ năng lực tham gia xây dựng đề
      cương. Chi phí xây dựng đề cương do chủ đầu tư quản lý và thực hiện cho công
      tác nghiên cứu, khảo sát thực địa, đăng ký về điểm TĐC và xây dựng đề cương.

      Điều 4.
      Thẩm định đề
      cương, dự toán quy hoạch chi tiết các khu, điểm TĐC.

      1. Hồ sơ đề cương,
      dự toán lập quy hoạch chi tiết do chủ đầu tư lập thành 10 bộ, chủ đầu tư quản
      lý một bộ, gửi về văn phòng UBND tỉnh một bộ, sở Kế hoạch & Đầu tư (cơ quan
      thường trực hội đồng thẩm định) 8 bộ gồm:

      - Tờ trình phê
      duyệt đề cương, dự toán quy hoạch chi tiết.

      - Đề cương quy
      hoạch chi tiết.

      - Dự toán quy
      hoạch chi tiết.

      - Danh sách
      đăng ký của các hộ thuộc đối tượng di dân TĐC dự án thuỷ điện về khu, điểm TĐC.

      - Bản đồ địa
      hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 xác định địa điểm, quy mô, danh giới, khả
      năng dung nạp, định hướng đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng và mối liên hệ
      của khu, điểm TĐC.

      2. Tổ chức thẩm
      định đề cương:

      - Thẩm định thực
      địa: Sau khi nhận được đề cương, dự toán, chủ tịch HĐTĐ gửi hồ sơ cho các thành
      viên kèm theo giấy triệu tập thẩm định thực địa và tổ chức thẩm định thực địa
      trong thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do chủ đầu tư trình. Tại thực địa
      HĐTĐ kiểm tra các nội dung của đề cương, lập biên bản về các ý kiến thống nhất
      của hội đồng để chủ đầu tư hoàn chỉnh.

      - Sau khi hoàn
      chỉnh hồ sơ đề cương, dự toán theo biên bản của HĐTĐ, chủ đầu tư gửi sở Kế hoạch
      & Đầu tư, sở Kế hoạch & Đầu tư xem xét và báo cáo UBND tỉnh ra quyết định
      phê duyệt.

      Điều 5. Lựa chọn đơn vị tư vấn: Chủ đầu tư lựa chọn các đơn vị tư vấn
      có đủ tư cách pháp nhân, năng lực và kinh nghiệm, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
      định trình UBND tỉnh quyết định chỉ định thầu tư vấn lập quy hoạch chi tiết.

      Chủ đầu tư tiến
      hành ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn đã được chỉ định trên cơ sở đề cương, dự
      toán lập quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phê duyệt. Hợp đồng phải xác định
      rõ nội dung, tiến độ và thời gian hoàn thành quy hoạch chi tiết.

      Điều 6. Lập quy hoạch chi tiết giai đoạn I.

      1. Cơ sở pháp
      lý của quy hoạch chi tiết:

      - Các văn bản
      quy phạm pháp luật làm cơ sở cho việc lập quy hoạch chi tiết.

      - Đề cương và
      dự toán lập quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

      - Quy hoạch
      phát triển KT - XH của xã, huyện liên qua đến khu, điểm TĐC.

      2. Khảo sát thực
      địa, xác định chính thức địa điểm, quy mô, danh giới và mối liên hệ của khu, điểm
      TĐC, thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 trên cơ sở định
      hướng đã nêu trong đề cương.

      3. Điều tra,
      khảo sát, thu thập tình hình, đặc điểm và thực trạng về tự nhiên, kinh tế - xã
      hội của điểm TĐC.

      - Điều tra, khảo
      sát về khí hậu, thời tiết, địa hình, diện tích, thổ nhưỡng các loại đất, nguồn
      nước và tình hình quản lý, khai thác sử dụng. Khả năng đầu tư, khai thác các
      nguồn tài nguyên đất, tài nguyên nước để phục vụ khu, điểm TĐC.

      - Tình hình sản
      xuất: Về sản xuất nông - lâm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.

      - Tình hình về
      kết cấu hạ tầng: Giao thông, thuỷ lợi, nước sinh hoạt, điện, thương mại, dịch vụ,
      giáo dục, y tế, văn hoá, phát thanh truyền hình…

      - Tình hình
      dân số, phân bố dân cư: Số thôn, bản, dân số, dân tộc, phong tục, tập quán sản
      xuất và sinh hoạt, thu nhập, trình độ dân trí, đời sống, tỷ lệ đói nghèo.

      - Xây dựng bản
      đồ hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc
      1/25.000.

      4. Công tác khảo
      sát, thiết kế quy hoạch:

      - Khảo sát,
      quy hoạch bố trí các điểm dân cư: Xác định vị trí, quy mô, các chỉ tiêu về đất ở,
      đất giao thông nội bộ, đất công cộng,… Phương án bố trí đất ở cho dân sở tại (nếu
      có), dân TĐC. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng điểm dân cư.

      - Khảo sát, định
      hướng quy hoạch sử dụng đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp, giải pháp về giải
      quyết đất sản xuất và định hướng quy hoạch phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp,
      công nghiệp và dịch vụ cho khu, điểm TĐC.

      - Khảo sát,
      quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng: Xác định danh mục, vị trí, tuyến công
      trình, luận chứng quy mô, kết cấu, khái toán vốn đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng
      kinh tế - xã hội cấp thiết đã rõ cần phải xây dựng ở giai đoạn I.

      - Xây dựng bản
      đồ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc
      1/25.000.

      - Khảo sát,
      quy hoạch, thiết kế mặt bằng, cắm mốc, chia lô điểm dân cư và các công trình
      phúc lợi công cộng trên bản đồ tỷ lệ 1/500.

      - Lập dự toán
      vốn đầu tư cho giai đoạn I theo cơ cấu vốn đầu tư và suất đầu tư được hướng dẫn
      tại phụ lục đính kèm quy định này.

      - Kết luận
      chính thức về khả năng dung nạp, hiệu quả kinh tế - xã hội của phương án xây dựng
      khu, điểm TĐC.

      - Những vấn đề
      cần tiếp tục nghiên cứu ở giai đoạn II.

      5. Viết thuyết
      minh: Tổng hợp, viết thuyết minh, lập hệ thống biểu mẫu kèm theo, xây dựng các
      bản đồ thu nhỏ, đóng quyển.

      6. Báo cáo chủ
      đầu tư, tổ chức thông qua quy hoạch chi tiết giai đoạn I ở cơ sở: Chủ đầu tư chủ
      trì để đơn vị tư vấn báo cáo và xin ý kiến ban TĐC cấp xã, đại diện các hộ gia đình
      nơi đi, nơi đến và ban chỉ đạo TĐC cấp huyện.

      7. Đơn vị tư vấn
      tiếp thu các ý kiến, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ báo cáo chủ đầu tư trình Hội đồng
      thẩm định cấp tỉnh.

      Điều 7.
      Thẩm định
      quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư giai đoạn I.

      1. Hồ sơ quy
      hoạch chi tiết lập thành 10 bộ, chủ đầu tư quản lý một bộ, gửi về văn phòng
      UBND tỉnh một bộ, sở Kế hoạch & Đầu tư (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định)
      8 bộ gồm:

      - Tờ trình phê
      duyệt quy hoạch chi tiết của chủ đầu tư.

      - Danh sách đăng
      ký của các hộ thuộc đối tượng di dân TĐC dự án thuỷ điện về khu, điểm TĐC đã được
      cơ quan Công an cấp huyện nơi đi thẩm định và được chủ tịch UBND cấp huyện nơi
      đi phê duyệt.

      - Thuyết minh
      quy hoạch chi tiết, kèm theo các biểu mẫu đã nêu trong đề cương.

      - Bản đồ địa
      hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 xác định chính thức địa điểm, quy mô, danh giới
      và mối liên hệ của khu, điểm TĐC.

      - Bản đồ hiện
      trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

      - Bản đồ quy
      hoạch phát triển kinh tế-xã hội tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.

      - Bản đồ quy
      hoạch, thiết kế mặt bằng, cắm mốc, chia lô điểm dân cư và các công trình phúc lợi
      công cộng tỷ lệ 1/500.

      2. Tổ chức thẩm
      định quy hoạch chi tiết:

      - Thẩm định thực
      địa: Sau khi nhận được hồ sơ quy hoạch chi tiết, chủ tịch HĐTĐ gửi hồ sơ cho
      các thành viên kèm theo giấy triệu tập thẩm định thực địa và tổ chức thẩm định
      thực địa trong thời gian 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do chủ đầu tư trình. Tại
      thực địa HĐTĐ kiểm tra các nội dung của quy hoạch chi tiết, lập biên bản về các
      ý kiến tham gia của hội đồng để chủ đầu tư và đơn vị tư vấn hoàn chỉnh.

      - Sau khi hoàn
      chỉnh hồ sơ quy hoạch chi tiết theo biên bản của HĐTĐ, chủ đầu tư gửi sở Kế hoạch
      & Đầu tư, sở Kế hoạch & Đầu tư xem xét, nếu thấy cần thiết thì tiếp tục
      triệu tập hội đồng để thông qua và báo cáo UBND tỉnh quyết định.

      Điều 8.
      Nội dung,
      trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch chi tiết giai đoạn II.

      1. Nội dung
      quy hoạch chi tiết giai đoạn II

      - Điều chỉnh
      các nội dung đã phê duyệt giai đoạn I nhưng trong quá trình tổ chức thực hiện
      có thay đổi.

      - Bổ sung các
      nội dung chưa có trong quyết định phê duyệt giai đoạn I: Về cơ sở hạ tầng; về
      quy hoạch, thiết kế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000
      (nếu cần thiết); về các khoản bồi thường, hỗ trợ phát sinh…

      - Quy hoạch
      phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp, công nghiệp và dịch vụ cho khu, điểm
      TĐC.

      - Điều chỉnh lại
      nội dung các bản đồ giai đoạn I nếu có thay đổi, bổ sung.

      2. Về hồ sơ,
      trình tự, thủ tục trình và thẩm định quy hoạch chi tiết giai đoạn II được tiến
      hành như giai đoạn I.

      Chương III

      LẬP,
      THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH CHI TIẾT CÁC KHU, ĐIỂM TĐC TẬP TRUNG ĐÔ THỊ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
      XEN GHÉP

      Điều 9. Đối với tái định cư đô thị:

      1. Lập đề
      cương, dự toán cho nhiệm vụ quy hoạch chi tiết điểm TĐC:

      Căn cứ vào quy
      hoạch chung và quy hoạch chi tiết đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ
      đầu tư thống nhất với UBND huyện, thị xã về các khu đô thị dành cho TĐC, tổ chức
      cho các hộ thăm quan và đăng ký TĐC về khu đô thị dành cho TĐC. Căn cứ vào đối
      tượng và số hộ đăng ký, chủ đầu làm thủ tục với cơ quan quản lý quy hoạch đô thị
      để trích quy hoạch và lập đề cương quy hoạch chi tiết điểm quy hoạch TĐC đô thị
      với các nhiệm vụ như sau:

      - Lập quy hoạch
      chi tiết đô thị (nếu khu đô thị dành cho TĐC chưa có quy hoạch chi tiết) theo
      Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
      xây dựng.

      - Xác định các
      dự án thành phần trong khu đô thị dành cho TĐC và các dự án nằm ngoài khu đô thị
      dành cho TĐC nhưng phục vụ cho các hộ TĐC: Bồi thường, giải phóng mặt bằng, san
      nền, phân lô, chia nền, xây dựng hạ tầng giao thông, điện, nước, các công trình
      phúc lợi công cộng,… theo quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết của đô thị.

      - Lập khái
      toán đầu tư: Tổng mức đầu tư, trong đó bồi thường đầu đi, đầu đến; các khoản hỗ
      trợ TĐC; đầu tư san nền, xây dựng các cơ sở hạ tầng…, nguồn vốn (nguồn vốn TĐC
      bình quân 500 triệu đồng/hộ còn lại là các nguồn vốn khác).

      - Sản phẩm
      giao nộp: Báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ, thiết kế… theo quy định hiện
      hành về quy hoạch đô thị và quy chế quản lý đầu tư, xây dựng.

      Về dự toán cho
      công tác lập đề cương và cơ quan lập đề cương như đối với quy hoạch điểm TĐC tập
      trung nông thôn; dự toán cho công tác lập quy hoạch chi tiết thực hiện theo quy
      định hiện hành.

      2. Lựa chọn
      đơn vị tư vấn: Thực hiện như đối với TĐC tập trung nông thôn.

      3. Lập quy hoạch
      chi tiết: Theo nội dung đề cương và dự toán đã được phê duyệt (chỉ lập 1 giai
      đoạn).

      4. Thẩm định
      quy hoạch chi tiết:

      a. Hồ sơ quy hoạch
      chi tiết lập thành 10 bộ, chủ đầu tư quản lý một bộ, gửi về văn phòng UBND tỉnh
      một bộ, sở Kế hoạch & Đầu tư (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định) 8 bộ
      gồm:

      - Tờ trình phê
      duyệt quy hoạch chi tiết của chủ đầu tư.

      - Danh sách
      đăng ký của các hộ thuộc đối tượng di dân TĐC dự án thuỷ điện về khu, điểm TĐC
      đã được cơ quan Công an cấp huyện nơi đi thẩm định và được chủ tịch UBND cấp
      huyện nơi đi phê duyệt.

      - Văn bản thoả
      thuận và hồ sơ trích quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch đô thị.

      - Thuyết minh quy hoạch
      chi tiết.

      - Bản đồ quy
      hoạch chung đô thị tỷ lệ 1/2.000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      - Bản đồ quy
      hoạch chi tiết và thiết kế phân lô, chia nền đô thị tỷ lệ 1/500.

      - Hồ sơ thiết kế
      các dự án cơ sở hạ tầng: San nền, giao thông, điện, cấp - thoát nước, các công
      trình phúc lợi công cộng…

      b. Thẩm định
      quy hoạch chi tiết: Thực hiện như đối với thẩm định khu, điểm TĐC tập trung
      nông thôn.

      Điều 10. Đối với TĐC xen ghép:

      Chủ đầu tư tổ
      chức lập phương án TĐC xen ghép gửi HĐTĐ thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
      với nội dung và trình tự như sau (không phải lập đề cương và thuê tư vấn lập
      quy hoạch chi tiết như TĐC tập trung):

      1. Nội dung
      phương án:

      - Tập hợp các
      cơ sở pháp lý để làm căn cứ pháp lý cho việc lập phương án TĐC xen ghép.

      - Kiểm tra thực
      địa, xác định địa điểm, quy mô, danh giới, khả năng dung nạp, hiện trạng và định
      hướng đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng và mối liên hệ của điểm TĐC xen
      ghép với phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện; thống nhất với thôn, bản và
      chính quyền cấp xã nơi đi và nơi đến, thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ
      1/25.000 hoặc 1/10.000.

      - Phối hợp với
      ban TĐC cấp xã tổ chức cho các hộ TĐC thăm quan điểm TĐC xen ghép và lập danh
      sách đăng ký các hộ thuộc đối tượng di dân của dự án thuỷ điện về điểm TĐC xen
      ghép.

      - Lập phương
      án về bố trí mặt bằng, bồi thường, san nền đất ở cho các hộ TĐC xen ghép (có
      biên bản đồng ý chuyển nhượng đất của các hộ sở tại và xác nhận của trưởng bản,
      chứng thực của UBND xã).

      - Lập phương
      án giải quyết đất sản xuất cho các hộ TĐC xen ghép: Khai hoang, chuyển nhượng
      (có biên bản đồng ý chuyển nhượng đất của các hộ sở tại và xác nhận của trưởng
      bản, chứng thực của UBND xã).

      - Lập phương
      án đầu tư hỗ trợ cơ sở hạ tầng cho bản, xã tiếp nhận các hộ TĐC xen ghép với suất
      hỗ trợ 25 triệu đồng/khẩu: Nước sinh hoạt, thuỷ lợi, giao thông, điện, nhà lớp
      học…

      - Lập dự toán
      vốn đầu tư cho phương án TĐC xen ghép.

      - Kết luận
      chính thức về khả năng dung nạp, hiệu quả kinh tế - xã hội của điểm TĐC xen
      ghép.

      - Viết thuyết
      minh: Tổng hợp, viết thuyết minh, lập hệ thống biểu mẫu kèm theo, xây dựng các
      bản đồ thu nhỏ, đóng quyển.

      - Chủ đầu tư tổ
      chức thông phương án TĐC xen ghép ở cơ sở: Ban TĐC cấp xã, đại diện các hộ gia
      đình nơi đi, nơi đến và ban chỉ đạo TĐC cấp huyện, lập biên bản thông qua và
      hoàn chỉnh phương án gửi HĐTĐ tỉnh.

      2. Thẩm định
      phương án:

      a. Hồ sơ gửi
      văn phòng UBND tỉnh một bộ, Sở Kế hoạch & Đầu tư 8 bộ, bao gồm:

      - Tờ trình đề
      nghị thẩm định của chủ đầu tư.

      - Bản đồ địa
      hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/10.000 xác định địa điểm, quy mô, danh giới, khả
      năng dung nạp, hiện trạng và định hướng đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng
      và mối liên hệ của điểm TĐC xen ghép với phát triển kinh tế - xã hội của xã,
      huyện.

      - Danh sách
      đăng ký các hộ thuộc đối tượng di dân của dự án thuỷ điện về điểm TĐC xen ghép
      đã được cơ quan Công an cấp huyện nơi đi thẩm định và UBND huyện nơi đi phê duyệt.

      - Thuyết minh
      tổng hợp phương án về: Bố trí mặt bằng, bồi thường, san nền đất ở cho các hộ
      TĐC xen ghép (có biên bản đồng ý chuyển nhượng đất của các hộ sở tại và xác nhận
      của trưởng bản, chứng thực của UBND xã); về giải quyết đất sản xuất cho các hộ
      TĐC xen ghép: Khai hoang, chuyển nhượng (có biên bản đồng ý chuyển nhượng đất của
      các hộ sở tại và xác nhận của trưởng bản, chứng thực của UBND xã); về đầu tư hỗ
      trợ cơ sở hạ tầng cho bản, xã tiếp nhận các hộ TĐC xen ghép với suất hỗ trợ 25
      triệu đồng/khẩu: Nước sinh hoạt, thuỷ lợi, giao thông, điện, nhà lớp học… dự
      toán vốn đầu tư cho phương án. Kết luận về khả năng dung nạp, hiệu quả kinh tế
      - xã hội của điểm TĐC xen ghép.

      b. Thẩm định
      phương án: Thực hiện như đối với TĐC tập trung nông thôn.

      c. Về dự toán
      cho lập, thẩm định phương án điểm TĐC xen ghép: Kinh phí lập phương án TĐC xen
      ghép được tính 1,5 triệu đồng/hộ. Kinh phí thẩm định được tính bằng 9% của chi
      phí lập phương án.

      Chương IV

      TỔ
      CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 11. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm
      định quy hoạch chi tiết) có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung lập
      quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư bảo đảm thuận lợi trong quá trình
      triển khai thực hiện quy định này.

      Điều 12.
      Trong quá
      trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung, yêu cầu
      các cấp, các ngành có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
      hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.

       

      PHỤ LỤC
      01:

      ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP
      QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ

      Bảng 1. Giá
      điều tra, khảo sát, lập bản đồ hiện trạng KT-XH và bản đồ quy hoạch tổng thể của
      khu, điểm tái định cư.

      Áp dụng đơn
      giá Bảng 1, Quyết định số: 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2000 của Bộ trưởng Bộ
      Nông nghiệp và PTNT đã được nhân hệ số: KMN = 1,25; KQHT = 1,27 và tỷ trọng sản
      phẩm là 50%.

      Đơn vị tính: Đồng/ha

      Quy mô

      Đơn giá

      Tỷ lệ bản đồ

      < 3.000 ha

      12.599

      1/10.000

      3.000 ha-5.000 ha

      10.502

      1/10.000

      >5.000 ha

      8.402

      1/10.000-1/25.000

      * Sản phẩm
      giao nộp: 10 bộ tài liệu; 01 đĩa CD hồ sơ được duyệt gồm:

      1. Thuyết minh
      báo cáo tổng hợp và các phụ lục kèm theo.

      2. Bản đồ:

      - Bản đồ màu
      hiện trạng kinh tế và xã hội khu, điểm TĐC: 1/10.000 - 1/25.000.

      - Bản đồ màu
      Quy hoạch phát triển KT-XH khu, điểm TĐC: 1/10.000 - 1/25.000.

      * Các chi phí
      khác được xác định theo tỷ lệ % của chi phí điều tra, lập bản đồ hiện trạng quy
      hoạch tổng thể của khu TĐC gồm:

      - Chi phí lập
      đề cương: 2%.

      - Chi phí thẩm
      định quy hoạch: 9%

      (Trong đó chi
      phí thẩm định đề cương - dự toán là 10% chi phí thẩm định quy hoạch)

      - Chi phí quản
      lý lập quy hoạch: 6%.

      Bảng 2. Giá
      lập Quy hoạch chi tiết đất sản xuất nông nghiệp, tỷ lệ bản đồ 1/2.000

      - Áp dụng đơn
      giá Bảng 5, phần IV Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Xây dựng về
      định mức chi phí Quy hoạch Xây dựng được nhân các hệ số K2000 = 0,7 ; KMN =
      1,20 và tỷ trọng sản phẩm là 30%.

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha

      Quy mô (ha)

      ≤ 10

      20

      30

      50

      100

      200

      Đơn giá

      1.638

      1.210

      1.058

      806

      580

      403

      * Sản phẩm
      giao nộp 10 bộ, 01 đĩa CD hồ sơ được duyệt gồm:

      - Thuyết minh
      báo cáo tổng hợp và tóm tắt, các bảng biểu minh hoạ.

      - Bản đồ màu
      hiện trạng đất sản xuất Nông nghiệp, tỷ lệ 1/2.000.

      - Bản đồ màu
      Quy hoạch chi tiết về đất sản xuất nông nghiệp, tỷ lệ 1/2.000.

      - Báo cáo khảo
      sát địa hình.

      * Các chi phí
      khác được xác định bằng tỷ lệ % theo bảng sau:

      Chi phí lập Quy hoạch

      (tr.đồng)

       

      Danh
      mục chi phí

      ≤100

      ≤300

      ≤500

      ≤700

      ≤1000

      ≤2000

      ≤4000

      >5000

      Lập nhiệm vụ quy hoạch
      xây dựng

      10

      6

      5

      4

      3,5

      2,5

      2,2

      2

      Thẩm định đồ án quy
      hoạch xây dựng

      9

      5,5

      4

      3,5

      3

      2,5

      2,2

      2

      Quản lý quy hoạch
      xây dựng

      6

      5

      4,5

      4

      3,5

      3

      2,2

      2

      Bảng 3. Giá
      lập Quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư, tỷ
      lệ 1/500.

      Áp dụng đơn
      giá Bảng 5, phần IV Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Xây dựng về
      định mức chi phí Quy hoạch xây dựng đã được nhân các hệ số K1 = 0,8; KMN = 1,2.
      Trong đó: K1 là khu vực quy hoạch hoàn toàn mới và tỷ trọng sản phẩm là 42,50%

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha

      Quy mô (ha)

      ≤ 10

      20

      30

      50

      100

      200

      Đơn giá

      6.240

      4.608

      4.032

      3.072

      2.208

      1.536

      * Sản phẩm
      giao nộp 10 bộ, 01 đĩa CD hồ sơ được duyệt gồm:

      - Thuyết minh
      báo cáo tổng hợp và tóm tắt, các bảng biểu minh hoạ.

      - Bản đồ màu
      Quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư TĐC, tỷ
      lệ 1/5.00.

      - Hồ sơ cắm mốc.

      - Nhật ký sổ
      đo.

      * Các chi phí
      khác được xác định theo tỷ lệ % của chi phí điều tra, lập bản đồ hiện trạng quy
      hoạch tổng thể của khu TĐC gồm:

      - Chi phí lập
      đề cương: 2%.

      - Chi phí thẩm
      định quy hoạch: 9%

      (Trong đó chi
      phí thẩm định đề cương - dự toán là 10% chi phí thẩm định quy hoạch)

      - Chi phí quản
      lý lập quy hoạch: 6%.

       

      PHỤ LỤC
      02:

      GIÁ KHẢO SÁT ĐỊA
      HÌNH, CẮM MỐC CHIA LÔ, THIẾT KẾ SAN NỀN

      1. Đơn giá
      khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa hình, bao gồm:

      Giá khảo sát,
      đo đạc lập bản đồ địa hình (tỷ lệ 1/500, 1/2.000), bao gồm: Chi phí công tác khống
      chế mặt bằng, khống chế độ cao và đo vẽ bản đồ địa hình.

      Cơ sở tính bảng
      giá: Áp dụng theo đơn giá khảo sát ban hành theo quyết định số: 56/2006/QĐ-UBND
      ngày 25/8/2006 của UBND tỉnh Lai Châu.

      Bảng 4. Đơn
      giá công tác khảo sát, khống chế mặt bằng (chưa bao gồm thuế VAT):

      a. Khu vực 0,5
      Đơn vị tính: 1.000 đồng/điểm

      Mã hiệu

      Loại công việc

      Cấp địa hình

      I

      II

      III

      IV

      CK.0420

      Đường chuyền cấp 1

      1.964

      2.397

      3.180

      3.855

      CK.0420

      Đường chuyền cấp 2

      684

      906

      1.140

      1.552

      b. Khu vực 0,7
      Đơn vị tính: 1.000 đồng/điểm

      Mã hiệu

      Loại công việc

      Cấp địa hình

      I

      II

      III

      IV

      CK.0420

      Đường chuyền cấp 1

      2.071

      2.529

      3.356

      4.068

      CK.0420

      Đường chuyền cấp 2

      721

      956

      1.203

      1.639

      Quy định mật độ
      lưới đường chuyền: Địa hình cấp I, II, III, IV: Tối thiểu 3 điểm /Km2, tối đa
      không quá 12 điểm/Km2 (diện tích < 1Km2 không được tính).

      Bảng 5. Đơn
      giá khống chế cao độ (chưa bao gồm thuế VAT):

      a. Khu vực 0,5
       Đơn vị tính: 1.000 đồng/Km

      Mã hiệu

      Loại công việc

      Cấp địa hình

      I

      II

      III

      IV

      CL.0210

      Thuỷ chuẩn kỹ thuật

      673

      773

      1.005

      1.339

      b. Khu vực 0,7
      Đơn vị tính: 1.000 đồng/Km

      Mã hiệu

      Loại công việc

      Cấp địa hình

      I

      II

      III

      IV

      CL.0210

      Thuỷ chuẩn kỹ thuật

      711

      815

      1.062

      1.415

      Quy định mật độ
      thuỷ chuẩn kỹ thuật: Địa hình cấp I, II, III, IV: 1km2 có 1,5km.

      Bảng 6. Đơn
      giá công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình (chưa bao gồm thuế VAT):

      a. Khu vực 0,5
      Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha

      Mã hiệu

      Loại công việc

      Cấp địa hình

      I

      II

      III

      IV

      CM.0210

      1/500 đường đồng mức
      0,5m

      792

      1.064

      1.435

      1.923

      CM.0410

      1/2000 đường đồng mức
      1m

      115

      163

      255

      327

      b. Khu vực 0,7
      Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha

      Mã hiệu

      Loại công việc

      Cấp địa hình

      I

      II

      III

      IV

      CM.0210

      1/500 đường đồng mức
      0,5m

      835

      1.122

      1.515

      2.029

      CM.0410

      1/2000 đường đồng mức
      1m

      122

      172

      269

      345

      2. Định mức,
      đơn giá cắm mốc giới quy hoạch và mốc giới chia lô.

      Định mức, đơn
      giá cắm mốc giới quy hoạch và mốc giới chia lô được áp dụng đơn giá ban hành tại
      Quyết định số: 7751/QĐ-UB ngày 14/02/2001 của UBND Thành phố Hà Nội và được điều
      chỉnh bằng hệ số: KKS = 1,46.

      Đơn vị tính: Đồng/ mốc

      Cấp địa hình

      Nội dung
      công việc

      Địa hình cấp 3

      Cắm mốc quy hoạch

      285.122

      Cắm mốc chia lô

      115.847

      Quy định về mật
      độ mốc:

      - Đo cắm mốc
      giới quy hoạch: 0,15 mốc/ha.

      - Đo cắm mốc
      chia lô đất: 0,75 mốc/ha.

      - Quy cách mốc
      gồm 2 loại:

      600x150x150mm
      đối với mốc quy hoạch

      600x100x100mm
      đối với mốc chia lô

      3. Chi phí thiết kế
      san nền chia lô.

      Nội dung công
      việc thiết kế:

      - Thiết kế san
      nền đảm bảo theo yêu cầu bố trí đủ nhà ở và công trình phụ.

      - Thuyết minh
      thiết kế và tính toán khối lượng san nền.

      Chi phí thiết
      kế được tính bằng 2,83% chi phí xây dựng được duyệt cho phương án san nền.

       

      PHỤ LỤC
      03:

      HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN
      CHI PHÍ QUY HOẠCH

      1. Đối với
      công tác lập phương án bố trí TĐC xen ghép

      STT

      Nội dung chi phí

      Diễn giải

      Thành tiền

      1

      Chi phí vật liệu:

      - Mua các số liệu,
      tài liệu

      - Mua bản đồ

      - Mua văn phòng phẩm:
      Giấy, bút

      (K.lượng) x (đơn
      giá)

       

      2

      Chi phí nhân công

      - Khảo sát thực địa

      - Lập phương án quy
      hoạch

      (Công) x (đơn giá)

       

      3

      Chi phí in ấn hồ sơ

      (K.lượng) x (đơn
      giá)

       

      4

      Chi phí xăng xe, điện
      nước, thông tin liên lạc

      (K.lượng) x (đơn
      giá)

       

      5

      Chi phí hội nghị, họp
      thông qua quy hoạch

      Theo quy định

       

      6

      Các chi phí khác có
      liên quan

      (K.lượng) x (đơn
      giá)

       

      Tổng cộng ( 1+2+3+4+5+6)

       

       

       

      ĐƠN VỊ LẬP

      UBND HUYỆN DUYỆT

       

      2. Đối với
      công tác lập quy hoạch chi tiết khu, điểm TĐC tập trung.

      STT

      Nội dung chi phí

      Diễn giải

      Thành tiền

      A

      Chi phí lập đề cương
      - dự toán

       

       

      B

      Chi phí lập q. hoạch
      chi tiết khu, điểm TĐC

      Đ.M x ha

       

      C

      Chi phí khảo sát, đo
      đạc lập bản đồ địa hình

       

       

      D

      Chi phí cắm mốc quy
      hoạch, chia lô đất

       

       

      E

      Chi phí thẩm định
      quy hoạch

      Theo q. định

       

      F

      Chi phí quản lý quy
      hoạch

       

       

      G

      Chi phí công bố quy
      hoạch

      3%

       

      H

      Thuế GTGT

       

       

      Tổng cộng (
      A+…+H)

       

       

       

      ĐƠN VỊ LẬP

      CHỦ ĐẦU TƯ

       

      PHỤ LỤC 04:

      PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH PHỤC
      VỤ CHO CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ

      1. Phân cấp
      địa hình cho công tác khống chế mặt bằng:

      Cấp I:

      - Vùng đồng bằng
      địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

      - Vùng trung
      du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc
      không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

      Cấp II:

      - Vùng đồng bằng
      địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.

      - Vùng đồi núi
      dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối
      lượng chặt phát ít, dân cư thưa.

      Cấp III:

      - Vùng đồng bằng
      dân cư đông, địa hình chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó
      thông suốt, phải chặt phát.

      -Vùng trung du
      có đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải,
      hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.

      - Vùng ruộng
      sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn cỏ đồi núi, làng mạc,
      đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.

      Cấp IV:

      - Khu vực thị
      trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.

      - Vùng bãi thuỷ
      triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt
      phát nhiều.

      - Vùng đồi núi
      cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát, địa hình bị phân cắt
      xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn
      chế.

      - Vùng nhiều
      cây trồng, cây công nghiệp như cây cà phê, cao su...

      - Rừng cây khộp,
      địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

      2. Phân cấp
      địa hình cho công tác khống chế cao độ:

      Cấp I:

      Tuyến đo đi
      qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

      Cấp II:

      - Tuyến đo đi
      qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

      - Tuyến thuỷ
      chuẩn đi qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.

      - Tuyến thuỷ
      chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người
      và xe cộ trong khi đo ngắm.

      Cấp III:

      Tuyến thuỷ chuẩn
      đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn cỏ ruộng
      nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%,
      vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.

      Cấp IV:

      - Tuyến thuỷ
      chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại
      lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.

      - Tuyến thuỷ
      chuẩn qua vùng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤10% nhiều cây cối, ảnh hưởng
      đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

      3. Phân cấp
      địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn:

      Cấp I:

      - Vùng đồng bằng
      chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình
      đơn giản.

      - Vùng bằng phẳng
      của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới
      0,5m đi lại dễ dàng.

      Cấp II:

      - Vùng đồng bằng
      ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao
      thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.

      - Vùng bằng phẳng
      chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân
      núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.

      Cấp III:

      - Vùng đồng bằng
      dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.

      - Vùng thị trấn
      nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.

      - Vùng đồi sườn
      thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt
      phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.

      - Vùng bằng phẳng
      Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt
      trung bình.

      Cấp IV:

      - Vùng thị trấn,
      vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công
      trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại
      phức tạp.

      - Vùng đồi núi
      cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch
      đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc chặt phát, địa hình tương
      đối phức tạp.

      - Vùng bằng phẳng
      có nhiều cây ăn quả không chặt phát được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ
      không quá 50%.

      - Vùng bãi thuỷ
      triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.

       

      PHỤ LỤC
      05

      ĐƠN GIÁ BÌNH QUÂN PHỤC
      VỤ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT CÁC KHU, ĐIỂM TĐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

      STT

      Danh mục dự án

      ĐVT

      Đơn giá bình quân

      Ghi chú

       

       

       

      I

      Cơ sở hạ tầng

       

       

       

       

      1

      Giao thông

       

       

       

       

      1.1

      Đư­ờng liên khu,
      liên điểm TĐC

       

       

       

       

       

      Đư­ờng GTNT A

      Triệu đồng/Km

      1.500 - 2.500

       

       

       

      Đư­ờng GTNT B

      Triệu đồng/Km

      500 - 1.500

       

       

      1.2

      Đư­ờng nội bộ điểm
      TĐC

      Triệu đồng/Km

      300 - 700

       

       

      1.3

      Đ­ường công vụ

      Triệu đồng/Km

      200 - 300

       

       

      2

      San gạt mặt bằng

      Triệu đồng/Hộ

      5 - 10

       

       

      3

      Nư­ớc sinh hoạt

      Triệu đồng/Hộ

      5 - 10

       

       

      4

      Thuỷ lợi

      Triệu đồng/Ha

      50 - 110

       

       

      5

      Điện sinh hoạt

       

       

       

       

       

      Đư­ờng dây 0,4 KV

      Triệu đồng/Km

      200 - 250

       

       

       

      Điện hộ gia đình

      Triệu đồng/Hộ

      1

       

       

      6

      Xây dựng (cả thiết bị)

      Triệu đồng/m2

      2 - 3

       

       

      II

      Tổng hợp vốn đầu
      tư­ toàn khu, điểm TĐC

      %

      100

       

       

       

      Vốn đền bù bồi thư­ờng

      % so với tổng mức đầu tư­ trực tiếp khu, điểm TĐC

      20 - 25

       

       

       

      Vốn đầu tư­ xây dựng
      cơ sở hạ tầng

      % so với tổng mức đầu t­ư trực tiếp khu, điểm TĐC

      40 - 45

       

       

       

      Vốn Hỗ trợ TĐC

      % so với tổng mức đầu tư­ trực tiếp khu, điểm TĐC

      30 - 35

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu68/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lai Châu
                                Ngày ban hành30/11/2006
                                Người kýLê Trọng Quảng
                                Ngày hiệu lực 10/12/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2021 về xây dựng và phát triển thương hiệu các nông sản chủ lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 09/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 171/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương điều chỉnh Dự án Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn-Hà Nội tại Lào do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 29/KH-UBND về duy trì, áp dụng, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai năm 2021
                                                      • Quyết định 1066/QĐ-BNV năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
                                                      • Công văn 4182/TCT-KK năm 2020 về xử lý số tiền thuế nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2 Điều 1 Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2020
                                                      • Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 của Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ