Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 65/2003/QĐ-BNN ban hành định mức dự toán trong công tác xây dựng tu sửa đê, kè do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    627864





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu65/2003/QĐ-BNN
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành02/06/2003
      Người kýPhạm Hồng Giang
      Ngày hiệu lực 14/07/2003
      Tình trạng Hết hiệu lực


      BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      ******

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số: 65/2003/QĐ-BNN

      Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2003

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 65/2003/QĐ-BNN, NGÀY 02 THÁNG 06 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG TU SỬA ĐÊ, KÈ

      BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
      Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ ban hành Qui chế Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ.
      Căn cứ văn bản thoả thuận số 1776/BXD-VKT ngày 7 tháng 11 năm 2002 của Bộ Xây dựng.
      Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục PCLB - QLĐĐ.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Định mức dự toán trong công tác xây dựng tu sửa đê, kè”.

      Điều 2: Tập định mức dự toán này là căn cứ để lập đơn giá, dự toán các công trình xây dựng cơ bản trong công tác xây dựng tu sửa đê, kè.

      Điều 3: Tập định mức dự toán này thay thế cho các tập định mức đã ban hành tại Quyết định số 1199/QĐ-XDCB ngày 2/7/1994 và số 818/NN-PCLB/QĐ ngày 9/5/1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      Điều 4: Tập định mức này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2003. Các ông Chánh văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Trong qúa trình thực hiện, các đơn vị tổ chức theo dõi tổng kết báo cáo Bộ làm căn cứ nghiên cứu hoàn chỉnh để áp dụng tiếp cho các năm sau.

       

       

      Phạm Hồng Giang 

      (Đã ký)

       

      ĐỊNH MỨC

      DỰ TOÁN TRONG CÔNG TÁC XÂYDỰNG TU SỬA ĐÊ KÈ
      (Ban hành kèm theo QĐ số /2003/QĐ-BNN- PCLB ngày tháng năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

      THUYẾT MINH TÍNH TOÁN VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG

      I. CĂN CỨ TÍNH TOÁN:

      Định mức dự toán trong xây dựng tu sửa đê kè là định mức kinh tế kỹ thuật qui định mức hao phí lao động, vật liệu và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) cần thiết để hoàn thành một khối lượng công tác xây lắp như 1m3 đất đào, đắp, một con rồng, một rọ đá v.v.

      Căn cứ để lập định mức dự toán là dựa vào các qui trình, qui phạm kỹ thuật về thiết kế, thi công, tình hình tổ chức lực lượng lao động, trang thiết bị ở các đơn vị và tính đặc thù của ngành thuỷ lợi trong xây dựng và tu sửa đê, kè và kết hợp vận dụng một số định mức hiện hành của nhà nước.

      II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN:

      Nội dung định mức dự toán bao gồm:

      - Mức hao phí vật liệu: Là mức hao phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp, bao gồm cả hao hụt vật liệu trong khâu thi công theo quy định hiện hành.

      - Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp và phục vụ công tác xây lắp từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.

      - Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp phục vụ xây lắp công trình.

      Do tính đặc thù của công tác xây dựng tu sửa đê kè, nên ngoài việc sử dụng lao động là công nhân còn sử dụng lực lượng lao động nông nhàn theo Qui định của Chính phủ tại văn bản số 889/CP-NN ngày 29/9/2000, vì vậy định mức xây dựng cụ thể cho từng loại lao động.

      III. QUI ĐỊNH ÁP DỤNG:

      III.1. Định mức dự toán này được dùng để làm căn cứ lập đơn giá, dự toán cho các công tác xây dựng tu sửa đê kè. Khi sử dụng lao động nông nhàn thì đơn giá ngày công lao động thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2001/TT/BNN-PCLB ngày 23/02/2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

      III.2. Trường hợp không sử dụng lao động nông nhàn mà dùng lao động là công nhân (chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp) thì mức hao phí lao động của các công việc ở chương I, II, III (trừ công tác rải vải lọc) phải nhân với hệ số là 0.83, (trừ công vận chuyển tiếp 10m)

      + Định mức cho công tác vận chuyển tiếp 10m nhân với hệ số 0,735.

      Đơn giá nhân công được tính toán trên cơ sở cấp bậc thợ bình quân và chế độ tiền lương hiện hành của nhà nước.

      III.3. Đối với các công trình đê kè ven sông biển, trong quá trình thi công chịu ảnh hưởng trực tiếp của thuỷ triều (có mức nước thuỷ triều giao động  1,2m) thì định mức nhân công của những phần việc bị ảnh hưởng được nhân với hệ số điều chỉnh sau:

      Công tác đào đất K = 1,35

      Các công tác còn lại K = 1,20

      III. 4. Trong khi đào đất để đắp khối lượng đất đào được tính bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số tính đổi khối lượng từ đất đào sang đất đắp đối với từng loại đất và các yếu tố kỹ thuật cụ thể theo tiêu chuẩn qui phạm thi công nghiệm thu công tác đất TCVN - 4447 - 87.

      Vđào = Vđắp x K

      g2

      K = ------

      g1

      Trong đó: g1 Là dung trọng khô của đất nguyên thổ.

      g2 Là dung trọng khô của đất đầm nén (dung trọng thiết kế).

      CÔNG TÁC XÂY DỰNG TU SỬA ĐÊ, KÈ

      Chương 1:

      CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT

      1.1. Nạo vét bùn

      + Thành phần công việc: Đào, xúc đổ đúng chỗ qui định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Loại bùn

       

       

      Bùn đặc

      Bùn lẫn rác

      Bùn lẫn sỏi đá

      Bùn lỏng

      001

      Nạo vét bùn

      1,127

      1,200

      1,954

      1,715

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,019

      0,019

      0,090

      0,090

       

      1

      2

      3

      4

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,7/7)

      1.2. Bóc đất phong hoá

      + Thành phần công việc: Đào, xúc đổ đúng chỗ qui định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.

      Đơn vị: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Cấp đất

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      002

      Bóc lớp đất phong hoá

      0,540

      0,740

      0,935

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,046

      0,047

      0,052

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,7/7)

      Chương 2:

      CÔNG TÁC ĐẮP ĐÊ

      2.1. Đắp đê có đầm nén.

      + Yêu cầu: Bảo đảm đúng thiết kế (kích thước mặt cắt, dung trọng)

      + Thành phần công việc:

      - Dãy cỏ bóc lớp đất phong hoá (tại nơi đắp), đổ đúng nơi qui định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

      - Đào, xúc đất đổ vào phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp

      - Đổ đất từ phương tiện vận chuyển ra, san, xăm, đầm, xờm bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

      - Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      (Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Dung trọng đất gK Tấn/m3

      Cấp đất

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      003

      004

      005

      006

      007

      gK £ 1,45

      gK £ 1,50

      gK £ 1,55

      gK £ 1,60

      gK £ 1,65

      1,0195

      1,0790

      1,3818

      2,800

      3,9417

      1,1271

      1,1750

      1,3321

      2,3404

      3,0611

      1,2110

      1,2469

      1,3297

      1,8920

      2,2385

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,046

      0,047

      0,052

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)

      2.2. Đắp đê bằng đất ướt.

      Trong thực tế có nhiều đoạn đê đi qua đồng chiêm trũng, cần tôn cao áp trúc phải lấy đất ướt để đắp, dung trọng được tăng dần theo thời gian, bãi lấy đất không có nước hoặc có nước nhưng độ sâu 15cm.

      + Yêu cầu:

      - Bảo đảm đúng thiết kế kích thước mặt cắt, độ cao, độ đông đặc, không được kê ba chồng đống.

      - Nếu đắp đất ướt thì phải quật mạnh tay để hòn nọ gắn khít vào hòn kia và không có lỗ hổng.

      + Thành phần công việc:

      - Đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp.

      - Đổ từ phương tiện vận chuyển ra, san xăm hoặc quật mạnh tay.

      - Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      (Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Cấp đất

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      008

      Đắp đê bằng đất ướt

      0,78

      0,99

      1,20

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,046

      0,047

      0,052

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)

      Định mức đắp đê tính toán trong điều kiện bãi lấy đất không có nước hoặc có nước nhưng độ sâu  15cm. Nếu nước sâu quá 15cm, không có biện pháp khắc phục mà phải đào mò thì định mức được nhân với hệ số sau đây ( không kể công vận chuyển tiếp):

      0,15

      0,50

      1,00

      Ghi chú: Các hệ số trên chỉ áp dụng cho đất cấp I và đất cấp II

      2.3. Tôn cao đê, đắp chạch trên đê bằng đất ướt

      + Yêu cầu: Bảo đảm đúng thiết kế và bảo đảm dung trọng khô.

      + Thành phần công việc:

      - Đánh xờm mặt đê cũ.

      - Đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp

      - Tôn cao đê, đắp chạch trên đê bằng đất đã đào đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m, san, xăm, vằm và đầm đất bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.

      - Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      (Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Cấp đất

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      009

      Tôn cao đê có đầm nén gK = 1,45 - 1,5 tấn/m3

      1,05

      1,15

      1,23

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,046

      0,047

      0,052

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)

      Chú ý: Trường hợp đắp bằng đất đã có sẵn tại nơi đắp (mua đất để đắp) thì trừ công đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển. Định mức tôn cao đê, đắp chạch trên đê được tính bằng định mức trong bảng trên nhân với hệ số điều chỉnh sau:

      Đất cấp 1: 0,486

      Đất cấp 2: 0,354

      Đất cấp 3: 0,239

      2.4. Tôn cao đê, đắp chạch trên đê bằng đất tươi.

      + Yêu cầu: Đất phải được xăm nhỏ không được kê ba chồng đống, nếu đất quá ướt thì phải quật mạnh tay để lớp sau bám chặt lớp trước.

      + Thành phần công việc:

      - Đánh xờm mặt đê cũ, đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp.

      - Đổ từ phương tiện vận chuyển ra, san xăm hoặc quật mạnh tay.

      - Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      (Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Cấp đất

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      010

      Tôn cao bằng đất ướt

      0,78

      0,99

      1,20

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,046

      0,047

      0,052

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)

      Nếu bãi lấy đất ngập nước có độ sâu > 15cm thì áp dụng hệ số điều chỉnh như công tác đắp đê

      2.5. Đắp áp trúc đê có đầm nén.

      + Yêu cầu: Bảo đảm đúng thiết kế và bảo đảm dung trọng khô

      + Thành phần công việc:

      - Bạt mái cỏ, dật cấp, mang cỏ đất ra ngoài nơi đắp.

      - Đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10 m để vận chuyển.

      - Đổ từ phương tiện vận chuyển ra.

      - Đắp áp trúc đê bằng đất đã đào đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m.

      - San, xăm, vằm và đầm đất bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

      - Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      (Định mức tính cho 1m 3 tại nơi đào đắp )

      Đơn vị tính: công/1 m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Cấp đất

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      011

      Đắp áp trúc đê có đầm nén gK =1,45 - 1,50 tấn/m3

      1,1

      1,2

      1,29

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,046

      0,047

      0,052

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)

      Ghi chú: Trường hợp phải mua đất để đắp thì trừ công đào xúc đổ vào phương tiện vận chuyển để vận chuyển đến nơi đắp. Định mức đắp áp trúc đê được tính bằng định mức trong bảng nhân với hệ số điều chỉnh sau:

      Đất cấp 1: 0,508

      Đất cấp 2: 0,388

      Đất cấp 3: 0,272

      2.6. Đắp áp trúc đê bằng đất tươi.

      + Yêu cầu: Đất phải được xăm nhỏ không được kê ba chồng đống, nếu đất ướt quá thì phải quật mạnh tay để lớp sau bám chặt lớp trước.

      + Thành phần công việc:

      - Bạt mái cỏ, dật cấp, mang cỏ đất ra ngoài nơi đắp.

      - Đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển.

      - Đổ từ phương tiện vận chuyển ra, san xăm hoặc quật mạnh tay.

      - Hoàn thiện công trình , sửa vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      (Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Cấp đất

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      012

      Đắp áp trúc đê bằng đất ướt

      0,85

      1,12

      1,26

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,046

      0,047

      0,052

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)

      Định mức tôn cao áp trúc đê không đầm nén tính toán trong điều kiện bãi lấy đất không có nước hoặc có nước nhưng độ sâu 15cm. Khi độ sâu > 15cm thì áp dụng hệ số điều chỉnh như ở công tác đắp đê.

      2.7. Làm đất sét luyện:

      + Thành phần công việc:

      - Tìm, đào đất sét.

      - Vận chuyển đất trong phạm vi 10m.

      - Xăm đất, luyện nhuyễn đất.

      - Đắp vỗ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Định mức

      013

      Làm và đắp đất sét luyện

      5,510

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,047

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3/7)

      2.8. Công tác vận chuyển

      2.8.1 Khi sử dụng các công cụ cải tiến để vận chuyển như xe cút kít, xe cải tiến, thuyền bè.v.v.v, thì định mức vận chuyển tiếp lấy bằng định mức gánh bộ nhân với hệ số 0,5 nếu vận chuyển bằng cầu lao ván trượt thì nhân hệ số 0,8.

      2.8.2. Khi vận chuyển tiếp bằng thủ công có cự ly >100m thì định mức vận chuyển tiếp nhân với hệ số điều chỉnh sau:

      Mã hiệu

      Cự ly vận chuyển L(m)

      Hệ số điều chỉnh

      014

      015

      016

      L £ 100

      100 £ 200

      200 £ 300

      1

      0,95

      0,90

      2.8.3. Nếu dùng xe công nông để vận chuyển thì áp dụng định mức ở bảng sau:

      ĐỊNH MỨC VẬN CHUYỂN BẰNG XE CÔNG NÔNG

      (Tính cho 500m chiều dài vận chuyển)

      Đơn vị tính: 1m3

      Mã hiệu

      Cự ly vận chuyển (m)

      Định mức ca/500m dài

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      017

      300 £ 500

      0,0178

      0,0187

      0,0200

      018

      500 £ 1000

      0,0165

      0,0173

      0,0186

      019

      1000 £ 1500

      0,0154

      0,0162

      0,0173

      020

      1500 £ 2000

      0,0140

      0,0150

      0,0160

      021

      2000 £ 2500

      0,0130

      0,0140

      0,0149

       

       

      1

      2

      3

      2.8.4. Việc thiết kế tổ chức thi công phải căn cứ vào điều kiện thực tế tại hiện trường để lựa chọn phương tiện vận chuyển thích hợp nhằm bảo đảm tính kinh tế kỹ thuật, bảo đảm năng suất cao, giá thành hạ.

      Khi dùng xe công nông để vận chuyển thì giá ca máy xe công nông lấy tương tự giá ca máy xe công nông dùng trong khoan phụt vữa gia cố đê (trừ phần thiết bị nghiền và phụt).

      2.9. Trồng cỏ mái đê

      + Yêu cầu: Trồng cỏ theo kiểu mắt cáo, khoảng cách giữa các vầng cỏ không quá 15cm.

      + Thành phần công việc:

      - Cuốc cỏ thành vầng dày 6 - 8cm, đường kính bình quân (20 x 25)cm

      - Vận chuyển cỏ trong phạm vi 30m

      - Làm cọc ghim, trồng cỏ, đóng ghim, tưới nước.

      Đơn vị tính: Công/100m2

      Mã hiệu

      Thành phần công việc

      Định mức

      022

      Trồng cỏ mái đê

      10,80

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,149

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,5/7)

      2.10. Xử lý tổ mối thân đê

      + Yêu cầu:

      - Xử lý tổ mối thân đê phải đạt được hai yêu cầu cơ bản sau:

      - Tiêu diệt đàn mối trong thân đê.

      - Khắc phục được hậu quả do chúng gây ra đối với đê, bảo đảm công trình được ổn định.

      + Thành phần công việc:

      - Đào truy tìm khoang tổ chính, các tổ phụ và các đường ngầm để bắt mối.

      - Xúc đất đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đổ.

      - Xử lý tổ mối bằng hoá chất.

      - Đắp lấp lại tổ mối (bao gồm đào xúc, đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp, đổ từ phương tiện ra, san xăm, đầm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, hoàn thiện sửa vỗ mái trồng cỏ sau khi đắp).

      (Công tác vận chuyển áp dụng chung cho cả đào đất đổ đi và đắp đất lại, chi phí mua hoá chất diệt mối tính riêng).

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Cấp đất

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      023

      Xử lý tổ mối thân đê

      2,116

      2,518

      2,878

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,046

      0,047

      0,052

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3/7)

      Chương 3:

      CÔNG TÁC LÀM KÈ

      3.1. Công tác làm kè.

      3.1.1. Bạt mái kè:

      + Yêu cầu: Bảo đảm mái theo đúng thiết kế.

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị hiện trường thi công, lên ga, cắm tuyến, đóng cọc đánh dấu.

      - Đào, bạt, sửa mái theo đúng thiết kế.

      - Vận chuyển đất thừa đổ đi trong phạm vi 10m hay đổ lên phương tiện vận chuyển.

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Cấp đất

       

       

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      024

      Bạt mái kè

      0,590

      0,820

      1,100

       

      Vận chuyển tiếp 10m

      0,046

      0,047

      0,052

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      Ghi chú: Công vận chuyển tiếp chỉ tính cho khối lượng đất thừa phải vận chuyển để đổ đi ngoài phạm vi 10m.

      3.1.2. Rải đá dăm lót:

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, lên ga, cắm tuyến.

      - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Rải đá dăm bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công

      Đơn vị tính: 1m3

      Mã hiệu

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

      025

      + Vật liệu:

      - Đá dăm lót

      + Nhân công:

      - Công lao động

       

      m3

       

      công

       

      1,10

       

      1,10

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,7/7)

      3.1.3. Lát đá mái kè, mái mỏ hàn cứng.

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu, xác định vị trí lát kè.

      - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

      - Xếp chèn đá đảm bảo khít chặt.

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

      Đơn vị tính: 1m3

      Mã hiệu

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

      026

      + Vật liệu:

      - Đá hộc

      - Đá dăm chèn 4x6

      + Nhân công:

      - Công lao động

       

      m3

      m3

       

      công

       

      1,20

      0,061

       

      1,68

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      3.1.4. Thả đá rời.

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, xác định vị trí làm mỏ hàn.

      - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

      - Thả đá xuống đúng vị trí qui định.

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

      Đơn vị tính: 1m3

      Mã hiệu

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

      027

      + Vật liệu:

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Công lao động

       

      m3

       

      công

       

      1,05

       

      1,09

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      3.1.5. Làm tầng lọc.

      Làm tầng lọc thường sử dụng hai loại vật liệu chủ yếu là cát hoặc đá dăm hay sỏi.

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí lên ga, cắm tuyến.

      - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xếp - rải - đầm đá, cát, sỏi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

      Đơn vị tính: 1m3

      Mã hiệu

      Công tác

      xây lắp

      Thành phần

      hao phí

      Đơn

      vị

      Loại đứng

      Loại

      nằm

      028

      Làm tầng lọc bằng cát vàng

      + Vật liệu

       

       

       

       

       

      - Cát vàng

      m3

      1,51

      1,51

       

       

      + Nhân công

       

       

       

       

       

      Công lao động

      Công

      1,57

      0,935

      029

      Làm tầng lọc bằng đá dăm hoặc sỏi

      + Vật liệu

       

       

       

       

       

      - Đá dăm hoặc sỏi

      m3

      1,22

      1,22

       

       

      + Nhân công

      - Công lao động

      Công

      3,08

      2,60

       

       

       

       

      1

      2

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      3.1.6. Rải vải lọc trên cạn

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và vận chuyển trong phạm vi 30m.

      - Gia công cọc ghim, rải vải lọc theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đóng cọc ghim (nếu không dùng cọc ghim mà khâu giáp nối thì được tính chi phí mua chỉ khâu).

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

      Đơn vị tính: 100m2

      Mã hiệu

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

       

       

      030

      + Vật liệu:

      - Vải lọc

      - Tre làm cọc ghim

      (ghim dài 0.5m)

      + Nhân công:

      - Công lao động 3,5/7

       

      m2

      cây

       

       

      công

       

      104

      0,44

       

       

      1,42

      (Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công nhân)

      Ghi chú:

      - Định mức vải lọc đã tính đến hao hụt do cắt vải, lồi lõm của địa hình.

      - Định mức vải lọc chưa tính đến phần vải chồng lên nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo qui định của thiết kế cho từng công trình cụ thể

      3.1.7. Rải vải lọc dưới nước

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm mốc theo bản vẽ thiết kế.

      - Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu

      - Vận chuyển nguyên vật liệu trong phạm vi 30 m. Đo, cắt vải lọc theo yêu cầu thiết kế.

      - Vận chuyển cuộn vải đã cắt đưa vào thiết bị trải vải (Ru lô).

      - Trải vải, ghim vải theo đúng yêu cầu kỹ thuật của thiết kế.

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công xong.

      Đơn vị: 100m2

      Mã hiệu

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

       

      + Vật liệu.

       

       

       

      - Vải lọc

      m2

      106

       

      - Gim sắt F6 ( Hình L -  0,5m x 0,1m;

      Khoảng cách ghim 1m/chiếc)

      kg

      14

      031

      + Nhân công

       

       

       

      Công lao động bậc 3,5/7

      công

      1,24

       

      + Máy thi công

       

       

       

      - Thiết bị trải vải

      ca

      0,183

       

      - Phao bè trải vải

      ca

      0,183

       

      - Ca lặn (1 ca lặn = 4 h)

      ca

      0,274

      (Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công nhân)

      Ghi chú:

      - Định mức vải lọc đã tính đến hao hụt do cắt vải, lồi lõm của địa hình.

      - Định mức vải lọc chưa tính đến phần vải chồng lên nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo qui định của thiết kế cho từng công trình cụ thể.

      (Đơn giá ca lặn để trải và ghim vải vận dụng mức của Bộ giao thông Vận tải, như bảng phụ lục kèm theo)

      3.1.8. Phá dỡ kè cũ và các công trình cũ trong thân đê.

      + Thành phần công việc:

      - Dùng xà beng, búa phá kết cấu công trình cũ.

      - Tận dụng các vật liệu để sử dụng lại, vận chuyển đá xếp thành đống theo từng loại đúng nơi qui định hoặc xếp lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m để vận chuyển.

      - Thu dọn hiện trường sau khi phá dỡ.

      a/ Phá dỡ kè cũ

      Đơn vị tính: Công/1m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Loại kết cấu

       

       

      Đá lát khan

      Gạch, đá xây

      Bê tông định hình lắp ghép

      Bê tông đổ tại chỗ không cốt thép

      Bê tông đổ tại chỗ có cốt thép

      032

      Phá dỡ kè cũ

      1,82

      2,0

      2,47

      4,3

      6,0

       

       

      1

      2

      3

      4

      5

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      b/ Phá dỡ công trình cũ trong thân đê

      Đơn vị: công/m3

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Loại kết cấu

       

       

      Gạch

      đá xây

      Bê tông không

      cốt thép

      Bê tông có

      cốt thép

      033

      Phá dỡ công trình cũ trong thân đê

      2,4

      5,1

      7,34

       

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      3.2. Làm và thả rọ thép - rọ tre đá hộc, rồng tre, cụm cây (thả tự do)

      Công tác làm rọ thép, rồng tre được tiến hành trong trường hợp thả kè dưới nước, chống xói lở lòng sông, bãi sông hoặc chân đê.

      Rọ thép có hai loại chủ yếu:

      + Loại có kích thước 2 x 1 x 1m (trong xếp đá hộc)

      + Loại có kích thước 2 x 1 x 0,5m (trong có xếp đá hộc)

      Rồng tre có 2 loại chủ yếu:

      + Loại  80 dài 10m (trong xếp đá hộc).

      + Loại  60 dài 10m (trong xếp đá hộc).

      3.2.1. Làm và thả rọ thép đá hộc

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện vật liệu.

      - Chặt thép đan rọ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

      - Đặt rọ đúng vị trí và xếp đá hộc vào rọ (nếu ở trên cạn). Trường hợp thi công trên phao bè thì bao gồm cả công thả rọ từ phao bè xuống đúng vị trí bằng thủ công bảo đảm yêu cầu kỹ thuật

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công xong.

      Đơn vị tính: 1 rọ

      Mã hiệu

      Công tác xây lắp

      Thành phần hao phí

      Đơn

      vị

      Loại rọ 2 x 1 x1

      Loại rọ 2 x 1 x 0,5

       

       

       

       

      Dưới

      nước

      Trên

      cạn

      Dưới nước

      Trên cạn

      034

      Làm rọ thép

      + Vật liệu

       

       

       

       

       

       

       

      - Dây thép 3mm

      kg

      13,50

      13,50

      11

      11

       

       

      + Nhân công

      công

      0,63

      0,63

      0,45

      0,45

      035

      Thả rọ thép đá hộc

      + Vật liệu

       

       

       

       

       

       

       

      - Rọ thép

      rọ

      1,00

      1,00

      1,00

      1,00

       

       

      - Đá hộc 30x30

      m3

      1,60

      2,20

      0,80

      1,10

       

       

      + Nhân công

       

       

       

       

       

       

       

      - Công lao động

      công

      3,57

      3,37

      2,09

      1,95

       

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7).

      3.2.2. Công tác làm rọ tre đá hộc

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

      - Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

      - Chặt tre, chẻ nan, đan rọ.

      - Xếp đá bỏ vào rọ.

      Đơn vị tính: 1 rọ

      Mã hiệu

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

      036

      Loại rọ đá hộc 0,5m3

      + Vật liệu:

      - Tre cây

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      cây

      m3

       

      công

       

      2,00

      0,50

       

      1,70

      037

      Loại rọ đá hộc 0,4m3

      + Vật liệu:

      - Tre cây

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      cây

      m3

       

      công

       

      1,70

      0,40

       

      1,40

      038

      Loại rọ đá hộc 0,3m3

      + Vật liệu:

      - Tre cây

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      cây

      m3

       

      công

       

      1,40

      0,30

       

      1,20

      039

      Loại rọ đá hộc 0,2m3

      + Vật liệu:

      - Tre cây

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      cây

      m3

       

      công

       

      1,10

      0,20

       

      1,00

      040

      Loại rọ đá hộc 0,12m3

      + Vật liệu:

      - Tre cây

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      cây

      m3

       

      công

       

      1,00

      0,12

       

      0,90

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      3.2.3. Làm và thả cụm cây

      Để thả cụm cây người ta buộc cụm cây vào rọ đá. Rọ đá có thể làm bằng thép hoặc bằng tre, tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật mà sử dụng kích cỡ phù hợp.

      + Thành phần công việc

      - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m

      - Gia công cụm cây, chặt thép, buộc nối cụm cây với rọ đá.

      - Định vị, dịch chuyển phao bè đúng vị trí.

      - Thả cụm cây đúng nơi qui định

      Đơn vị tính: 1 cụm cây

      Mã hiệu

       Loại công tác

       Thành phần hao phí

       Đơn vị

       Định mức

      041

      Làm và thả cụm cây loại lớn

       + Vật liệu:

       

       

       

       

      - Rọ đá

      rọ

      1,00

       

       

      - Cây làm cụm

      cây

      1,00

       

       

      - Tre làm con sỏ

      cây

      1,00

       

       

      - Dây thép buộc

      kg

      2,50

       

       

      + Nhân công:

       

       

       

       

      - Ngày công

      công

      5,40

      042

      Làm và thả cụm cây loại nhỏ

      + Vật liệu:

       

       

       

       

      - Rọ đá

      rọ

      1,00

       

       

      - Cây làm cụm

      cây

      1,00

       

       

      - Tre làm con sỏ

      cây

      1,00

       

       

      - Dây thép buộc

      kg

      2,50

       

       

      + Nhân công:

       

       

       

       

      - Ngày công

      công

      3,30

      043

      Làm và thả cụm tre 3 cây

      + Vật liệu:

       

       

       

       

      - Rọ đá

      rọ

      1,00

       

       

      - Tre cây làm cụm

      cây

      3,00

       

       

      - Tre làm con sỏ

      cây

      0,50

       

       

      - Rào tre buộc thêm

      kg

      30,00

       

       

      - Dây thép buộc

      kg

      1,50

       

       

      + Nhân công:

       

       

       

       

      - Ngày công

      công

      2,20

      044

      Làm và thả cụm tre 4 cây

      + Vật liệu:

       

       

       

       

      - Rọ đá

      rọ

      1,00

       

       

      - Tre cây làm cụm

      cây

      4,00

       

       

      - Tre làm con sỏ

      cây

      0,50

       

       

      - Rào tre buộc thêm

      kg

      30,00

       

       

      - Dây thép buộc

      kg

      1,50

       

       

      + Nhân công:

       

       

       

       

      - Ngày công

      công

      3,30

      045

      Làm và thả cụm tre 6 cây

      + Vật liệu:

       

       

       

       

      - Rọ đá

      rọ

      1,00

       

       

      - Tre cây làm cụm

      cây

      6,00

       

       

      - Tre làm con sỏ

      cây

      1,00

       

       

      - Rào tre buộc thêm

      kg

      20,00

       

       

      - Dây thép buộc

      kg

      1,70

       

       

      + Nhân công:

       

       

       

       

      - Ngày công

      công

      3,80

      046

      Làm và thả cụm tre 8 cây

      + Vật liệu:

       

       

       

       

      - Rọ đá

      rọ

      1,00

       

       

      - Tre cây làm cụm

      cây

      8

       

       

      - Tre làm con sỏ

      cây

      1

       

       

      - Rào tre buộc thêm

      kg

      20

       

       

      - Dây thép buộc

      kg

      1,7

       

       

      + Nhân công:

       

       

       

       

      - Ngày công

      công

      4,30

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      Ghi chú:

      1. Yêu cầu về cụm cây

      Cụm cây lớn phải có tán rộng Æ 8 - 10m cao 8 - 10m.

      Cụm cây nhỏ phải có tán rộng Æ 4 - 5m cao 4 - 5m.

      Cụm cây tre thì tre cây phải để nguyên cành và có cây liền gốc

      2. Công tác làm rọ tre đá hộc áp dụng định mức có SHĐM từ 036-040

      3.2.4. Làm và thả rồng (Thả tự do)

      Công tác làm và thả rồng hiện nay phổ biến có 2 loại loại 60 dài 10m; loại 80 dài 10m. Vỏ rồng thường làm bằng rào tre, phên tre, phên nứa hoặc lưới thép.

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật liệu và vận chuyển trong phạm vi 30m.

      - Chẻ lạt, bó rào con, bó rồng (đối với rồng rào tre). Chẻ đập tre nứa đan thành phên

      (đối với rồng phên tre, nứa) hoặc chặt thép đan thành lưới (đối với rồng thép).

      - Bỏ đá hộc kết thành rồng lớn.

      - Dịch chuyển, định vị phao bè, thả rồng trên phao xuống đúng chỗ qui định (thả tự do).

      ĐỊNH MỨC CHO CÔNG TÁC LÀM VÀ THẢ RỒNG LOẠI  Æ 60 DÀI 10M

      Đơn vị tính: 1 con rồng

      Mã hiệu

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

      047

      Làm và thả rồng rào tre

      + Vật liệu:

      - Rào tre tươi

      - Tre lạt

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      kg

      cây

      m3

       

      công

       

      240,0

      2,00

      1,10

       

      6,00

      048

      Làm và thả rồng phên tre

      + Vật liệu:

      - Tre cây

      - Tre lạt

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      cây

      cây

      m3

       

      công

       

      5,50

      1,50

      2,00

       

      4,40

      049

      Làm và thả rồng phên nứa

      + Vật liệu:

      - Nứa cây

      - Tre lạt

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      cây

      cây

      m3

       

      công

       

      42,00

      1,50

      2,00

       

      3,80

      050

      Làm và thả rồng lưới thép

      + Vật liệu:

      - Dây thép Æ 2 - 2,5

      - Dây thép buộc

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      kg

      kg

      m3

       

      công

       

      24,50

      0,30

      2,40

       

      4,80

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      ĐỊNH MỨC CHO CÔNG TÁC LÀM VÀ THẢ RỒNG LOẠI  Æ 80 DÀI 10M

      Đơn vị tính: 1 con rồng

      Mã hiệu

      Loại công tác

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

      051

      Làm và thả rồng rào tre

      + Vật liệu:

      - Rào tre tươi

      - Tre lạt

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      kg

      cây

      m3

       

      công

       

      330,00

      3,00

      2,50

       

      7,60

      052

      Làm và thả rồng phên tre

      + Vật liệu:

      - Tre cây

      - Tre lạt

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      cây

      cây

      m3

       

      công

       

      7,50

      2,00

      3,00

       

      5,50

      053

      Làm và thả rồng phên nứa

      + Vật liệu:

      - Nứa cây

      - Tre lạt

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      cây

      cây

      m3

       

      công

       

      53,00

      2,00

      3,00

       

      4,40

      054

      Làm và thả rồng lưới thép

      + Vật liệu:

      - Dây thép Æ 2 - 2,5

      - Dây thép buộc

      - Đá hộc

      + Nhân công:

      - Ngày công

       

      kg

      kg

      m3

       

      công

       

      34,00

      0,50

      3,70

       

      6,50

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      3.2.5. Hệ số điều chỉnh định mức.

      Định mức vật liệu của tre nứa được qui định như sau:

      + Tre cây chiều dài bình quân     Lbquân = 8m, Æbquân = 0,07m

      + Nứa cây chiều dài bình quân   Lbquân = 4m, Æbquân = 0,04m

      + Tre lạt chiều dài bình quân      Lbquân = 6m, Æbquân = 0,06m

      Nếu trong thực tế vật liệu có kích thước khác với qui định trên thì định mức vật liệu tre nứa được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

      0,56

      Ktre =----------

      dtre.Ltre

      0,16

      Knứa =----------

      dnứa.Lnứa

      0,36

      Klạt =----------

      dlạtLlạt

      Trong đó: dtre, dnứa, dlạt, Ltre, Lnứa, Llạt là đường kính và chiều dài thực tế của cây tre, nứa, lạt.

      Nếu dùng dây thép thay lạt tre, thì 1cây tre lạt = 4 kg dây thép  2mm.

      3.2.6. Định mức phao bè thả rồng, thả cụm cây

      Thi công các công trình kè, mỏ hàn bằng biện pháp thả rọ thép đá hộc, rồng tre cụm cây chủ yếu đều sử dụng phao thép, vì vậy định mức phao, bè dưới đây tính cho loại phổ biến là phao thép. + Định mức phao bè là qui định mức hao phí để làm phao bè khi thả rồng, thả cụm cây, rọ thép đá hộc.

      + Chi phí phao bè theo định mức bao gồm:

      - Chi phí khấu hao phao thép.

      - Chi phí vật liệu phụ để cấu thành một bộ phao, vật liệu làm cầu công tác.

      - Chi phí nhân công để gia công các loại vật liệu phụ kết thành một bộ phao, định vị phao bè đúng vị trí , vận chuyển đến và tháo dỡ phao bè đi khi thi công xong.

      Đơn vị tính: 10m3 đá thả

      Mã hiệu

      Thành phần

      hao phí

      Đơn vị

      Cự ly thả L (m)

       

       

       

      L £ 30

      30 £ 70

      L > 70

      055

      + Phao thép

      (kích thước 6x2x1,1)

      + Vật liệu phụ

      - Gỗ ván 3-5cm

      - Tre cây Æ 6-8cm

      L = 7-9m

      - Dây thép buộc

      + Nhân công

      ca

      m3

      cây

      kg

      công

      0,2777

      0,0008

      0,100

      0,075

      0,150

      0,3226

      0,0008

      0,100

      0,100

      0,210

      0,3846

      0,0008

      0,100

      0,125

      0,300

       

       

       

      1

      2

      3

      (Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)

      - Cự ly thả L là khoảng cách từ mép nước đến mép ngoài của kè.

      - Nếu công tác thả đá rời phải sử dụng phao bè thì áp dụng bảng định mức chi phí phao trên và nhân với hệ số K= 0,40.

      Chương 4:

      ĐÚC VÀ LẮP GHÉP CÁC TẤM BÊ TÔNG ĐỊNH HÌNH LÁT MÁI KÈ

      4.1. Đúc các tấm bê tông định hình lát mái kè (trên cạn)

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị sàng rửa cát, đá, sỏi, lựa chọn vật liệu, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

      - Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, móc thi công.

      - Trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

      - Tách, dọn và xắp xếp các tấm bê tông vào vị trí qui định.

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

      Đơn vị tính: 1m3

      Mã hiệu

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

       

       

       

      Loại không ngàm

      Loại có ngàm

      1

      2

      3

      4

      5

      056

      +Vật liệu:

      - Vữa bê tông

      - Móc thép thi công

      - Đinh

      - Vật liệu khác

      + Nhân công:

      - Công lao động 3/7

      - Công lao động 3,5/7

      + Máy thi công:

      - Máy trộn 250 lít

      - Máy đầm dùi 1,5KW

       

      m3

      kg

      kg

      %

       

      công

      công

       

      ca

      ca

       

      1,117

      2,950

      0,070

      0,500

       

      3,080

       

       

      0,042

      0,042

       

      1,117

      2,950

      0,188

      0,500

       

      4,120

       

       

      0,053

      0,053

       

       

       

      1

      2

      (Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công nhân)

      Ghi chú: Định mức ván khuôn thép áp dụng QĐ 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25-11-1998 của Bộ Xây dựng.

      4.2. Lắp ghép các tấm bê thông định hình lát mái kè (trên cạn)

      + Thành phần công việc:

      - Chuẩn bị hiện trường thi công, vận chuyển các tấm bê tông trong phạm vi 30m.

      - Lắp ghép, kê chèn bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

      - Dọn dẹp hiện trường sau khi thi công

      Đơn vị tính: 1tấm

      Mã hiệu

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Trọng lượng tấm bê tông (kg)

       

       

       

       £ 50

       £ 100

       £ 250

      > 250

      057

      A. Loại có ngàm

      + Vật liệu:

      - Tấm bê tông định hình

      + Nhân công:

      - Công lao động : 4/7

       

       

      Tấm

       

      công

       

       

      1,01

       

      0,19

       

       

      1,01

       

      0,31

       

       

      1,01

       

      0,56

       

       

      1,01

       

      1,07

      058

      B. Loại không có ngàm

      + Vật liệu:

      - Tấm bê tông định hình

      + Nhân công:

      - Công lao động : 3,5/7

       

       

      Tấm

       

      công

       

       

      1,01

       

      0,15

       

       

      1,01

       

      0,25

       

       

      1,01

       

      0,45

       

       

      1,01

       

      0,85

       

       

       

      1

      2

      3

      4

      (Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công nhân)

      4.3. Đúc và trải mảng bê tông khớp nối mềm bảo vệ bờ (dưới nước)

      4.3.1. Đúc tấm bê tông liên kết mảng

      + Thành phần công việc

      - Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, sàng rửa cát đá, sỏi.

      - Lắp dựng cốt thép, ván khuôn.

      - Trộn bê tông, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật, tháo dỡ ván khuôn.

      - Vận chuyển xếp cấu kiện vào nơi quy định, thu dọn hiện trường sau khi thi công.

      Đơn vị: 1m3

      Mã hiệu

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

       

      + Vật liệu.

       

       

       

      - Vữa bê tông.

      m3

      1,115

       

      - Vật liệu khác.

      %

      0,5

      059

      + Nhân công

       

       

       

      - Công lao động bậc 3,5/7

      công

      3,1

       

      + Máy thi công

       

       

       

      - Máy trộn bê tông loại 250 lít

      ca

      0,042

       

      - Máy đầm dùi loại 1,5Kw

      ca

      0,042

       

      - Máy khác

      %

      5

      (Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công nhân)

      Ghi chú: Định mức ván khuôn thép áp dụng QĐ số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của Bộ Xây dựng

      4.3.2 Trải mảng bê tông khớp nối mềm bảo vệ bờ (dưới nước)

      + Thành phần công việc

      - Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm mốc chuẩn theo bản vẽ thiết kế.

      - Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ trải mảng bê tông.

      - Neo giữ hệ thống phao bè thi công, định vị xà lan đúng vị trí.

      - Chuẩn bị nguyên vật liệu, kiểm tra số lượng và chất lượng, vận chuyển trong phạm vi 50 m

      - Vận chuyển tấm bê tông liên kết mảng lên xà lan, lắp ghép thành mảng theo yêu cầu thiết kế, trải tấm thảm bê tông được lắp ghép xuống nước theo yêu cầu thiết kế.

      - Có thợ lặn kiểm tra sau khi thi công

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công

      Đơn vị: 10m2

      Mã hiệu

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Định mức

       

      + Vật liệu.

       

       

       

      - Tấm bê tông khớp nối mềm đúc sẵn

      m2

      8,70

       

      - Các vật liệu liên kết mảng tính theo thiết kế.

       

       

      060

      + Nhân công

       

       

       

      Công lao động bậc 3,5/7

      công

      2,10

       

      + Máy thi công

       

       

       

      - Thiết bị, phao bè trải tấm bê tông

      ca

      0,0364

       

      - Ca lặn (1 ca lặn = 4 h)

      ca

      0,0091

       

      - Máy phát điện 125 KVA

      ca

      0,0182

      (Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công nhân)

      Ghi chú:

      - Các loại vật liệu liên kết mảng tính theo thiết kế.

      - Đơn giá ca lặn để trải mảng bê tông khớp nối mềm áp dụng mức của Bộ Giao thông Vận tải như bản phụ lục kèm theo

      Chương 5:

      CÔNG TÁC LÀM VÀ ĐỊNH VỊ THẢ RỒNG THÉP SÁT ĐÁY

      5.1. Loại máy thả rồng 2 máng

      + Thành phần công viêc

      - Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí thả, cắm mốc chuẩn theo bản vẽ thiết kế.

      - Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 50 m

      - Neo giữ hệ thống phao thi công. Định vị, neo giữ thiết bị thả rồng theo vị trí mốc gia cố (kiểm tra vị trí thiết bị thả rồng bằng máy kinh vĩ)

      - Trải lưới thép vào máng, xếp đá hộc để hoàn chỉnh con rồng theo đúng yêu cầu kỹ thuật của thiết kế.

      - Móc, cẩu rồng, di chuyển đến vị trí thả, thả rồng đúng vị trí (có thợ lặn kiểm tra khi thả).

      - Thu dọn hiện trường sau khi thi công xong.

      Định mức: tính cho 1 rồng

      Mã hiệu

      Loại công việc

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Cự ly thả L (m)

       

       

       

       

      L £ 30

      30£70

      L > 70

       

       

      + Vật liệu

       

       

       

       

       

       

      - Lưới thép B40 - f3mm

      m2

      22,92

      22,92

      22,92

       

       

      - Đá hộc 30 x 30

      m3

      2,4

      2,4

      2,4

       

       

      + Nhân công:3,5/7

       

       

       

       

       

       

      Bốc xếp  đá vào rọ và buộc rọ, neo phao

      công

      1,03

      1,03

      1,03

       

      Làm và thả rồng

      + Máy thi công

       

       

       

       

      061

      thép (lõi đá hộc)

      - Máy thả rồng

      ca

      0,0196

      0,0204

      0,0213

       

      f0,6mx10m

      - Ca lặn kiểm  tra

      ca

      0,0098

      0,0102

      0,106

       

       

      (1ca = 4h)

       

       

       

       

       

       

      - Ca nô bảo hộ

      ca

      0,0112

      0,0117

      0,0122

       

       

      - Bộ phao thép +

       

       

       

       

       

       

      Cáp f 18 (kích thước 1 phao: 6m  x 2m  x 1,1m)

      ca

      0,0196

      0,0204

      0,0213

       

       

      - Ca nô 75 CV +

      ca

      0,0028

      0,0028

      0,0028

       

       

      Thiết bị neo phao

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      2

      3

      (Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công nhân)

      Ghi chú:

      - Nếu thả rồng nhân làm bằng lõi cát thì định mức vật liệu tính theo thiết kế, định mức nhân công nhân với hệ số 0,75

      - Lưới thép B40 dùng làm vỏ rồng là loại f 3mm, mắt lưới £12cm, mắt xoắn 3 múi.

      5.2. Loại máy thả rồng 3 máng

      + Thành phần công việc: (Giống như loại máy thả rồng 2 máng)

      Định mức tính cho 1 rồng

      Mã hiệu

      Loại công việc

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Cự ly thả L (m)

       

       

       

       

      L £ 30

      30£70

      L > 70

       

       

      + Vật liệu

       

       

       

       

       

       

      - Thép f 3mm

      kg

      30

      30

      30

       

       

      - Đá hộc

      m3

      2,4

        2,4

      2,4

       

       

      + Nhân công:3,5/7 

      công

      2,13

       2,13

       2,13

       062

      Làm và thả rồng thép (lõi

      Bốc xếp đá, đan và  buộc rọ, neo phao

       

       

       

       

       

      đá hộc) f 0.6m

      + Máy thi công

       

       

       

       

       

      x 10m

      - Máy thả rồng

      ca

       0,0164

       0,0172

       0,0182

       

       

      - Ca  lặn kiểm tra (1 ca = 4 h)

       ca

       0,0082

       0,0086

        0,0091

       

       

      - Ca nô bảo hộ

       ca

        0,0094

        0,010

       0,0104

       

       

      - Bộ phao thép +

       ca

      0,0164

      0,0172

      0,0182

       

       

      Cáp f 18, kích thước 1 phao (6m  x 2m x 1,1m)

       

       

       

       

       

       

      - Ca nô 75 cv +

       ca

       0,0028

        0,0028

        ,0028

       

       

      Thiết bị để neo phao

       

       

       

       

       

       

       

       

       1

        2

        3

       (Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công nhân)

      5.3.  Loại máy thả rồng 4 máng

      Thành phần công việc: (Giống như máy thả rồng 2 máng)

      Định mức: tính cho 1 rồng

      Mã hiệu

      Loại công việc

      Thành phần hao phí

      Đơn vị

      Cự ly thả L (m)

       

       

       

       

      L £ 30

      30£70

      L > 70

       

       

      + Vật liệu

       

       

       

       

       

       

      - Thép f 3mm

      kg

      30

      30

      30

       

       

      - Đá hộc

      m3

      2,4

        2,4

      2,4

       

       

      + Nhân công:3,5/7 

      công

      2,13

       2,13

       2,13

       063

      Làm và thả rồng thép (lõi

      Bốc xếp đá, đan và  buộc rọ, neo phao

       

       

       

       

       

      đá hộc) f 0.6m

      + Máy thi công

       

       

       

       

       

      x 10m

      - Máy thả rồng

      ca

       0,0143

       0,0152

       0,0161

       

       

      - Ca  lặn kiểm tra (1 ca = 4 h)

       ca

       0.0071

       0,0076

        0,0081

       

       

      - Ca nô bảo hộ

       ca

        0,0082

        0,0087

       0,0092

       

       

      - Bộ phao thép +

       ca

      0,0143

      0,0152

      0,0161

       

       

      Cáp f 18, kích thước 1 phao (6m  x 2m x 1,1m)

       

       

       

       

       

       

      - Ca nô 75 cv +

       ca

       0,0028

        0,0028

        ,0028

       

       

      Thiết bị để neo phao

       

       

       

       

       

       

       

       

       1

        2

        3

      (Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công nhân)

       

       

      PHỤ LỤC

      BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ TRẢI MẢNG BÊ TÔNG, TRẢI VẢI LỌC, THẢ RỒNG ĐỊNH VỊ DƯỚI NƯỚC

      (Ban hành kèm theo QĐ số 65/2003/QĐ-BNN-PCLB  ngày 02 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

      Mã hiệu

      Loại máy và  thiết bị

      Định mức nhiên liệu, năng lượng

      Thành phần thợ điều khiển

      Giá ca máy (đồng)

       

       

       

       

      Trong đó tiền lương

      Tổng số

      1

      2

      3

      4

      5

      6

       

      THIẾT BỊ TRẢI MẢNG BÊ TÔNG

       

       

       

      064

      L £ 40m

       

       

       

      666.910

      065

      40m £ 60m

       

       

       

      740.650

      066

      L > 60m

       

       

       

      799.650

       

      Thiết bị thả rồng định vị

       

       

       

       

      067

      Loại 2 máng

      Máy điện 50kw

      1x5/7+4x3/7

      120.317

      906.679

      068

      Loại 3 máng

      Máy điện 50kw

      1x5/7+4x3/7

      120.317

      1.032.669

      069

      Loại 4 máng

      Máy điện 50kw

      1x5/7+4x3/7

      120.317

      1.197.629

       

      070

      THIẾT BỊ TRẢI VẢI LỌC DƯỚI NƯỚC

      (áp dụng cho mọi cự ly)

       

       

      44.150

       

      BỘ PHAO THÉP TRẢI VẢI LỌC DƯỚI NƯỚC

       

       

      071

      L £ 40m

       

       

       

      274.029

      072

      40m £ 60m

       

       

       

      338.506

      073

      L > 60m

       

       

       

      402.984

      074

      BỘ PHAO THÉP THẢ RỒNG ĐỊNH VỊ

      (áp dụng cho mọi cự ly)

       

      274.029

      Ghi chú:

      1. Bảng giá ca máy và thiết bị trải mảng bê tông, trải vải lọc, thả rồng định vị dưới nước được tính toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể là:

      - Giá máy để tính khấu hao của các loại thiết bị tính theo mức giá bình quân quí IV năm 2001

      - Tỷ lệ khấu hao cơ bản tính theo qui định tại quyết định 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính

      - Tiền lương công nhân tính theo các quy định hiện hành. Mức lương tối thiểu tính theo quy định tại Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ (mức lương tối thiểu là 210.000 đồng/tháng). 

      - Khi tính toán điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu theo Thông tư số 03/2002/TT-BLĐTBXH ngày 9/1/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thông tư 04/2002/TT-BXD ngày 27/6/2002 của Bộ Xây dựng thì bảng giá ca máy trên được nhân với hệ số sau:

      BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG

      TT

      Loại thiết bị

      Địa bàn 1

       Địa bàn 2

       Địa bàn 3

      1

       Thiết bị thả rồng định vị 2 máng

      1,026 

      1,040

      1,053

      2

      Thiết bị thả rồng định vị 3 máng 

      1,023

      1,035

      1,047

      3

       Thiết bị thả rồng định vị 4 máng

      1,020

      1,030

      1,040

      (Địa bàn 1 có Kđc = 0,2; địa bàn 2 có Kđc = 0,3 và địa bàn 3 có Kđc = 0,4).

      2. Các khoản mục chi phí đã tính trong  giá ca máy bao gồm chi phí khấu hao cơ bản;  chi phí khấu hao sửa chữa lớn và  sửa chữa thường xuyên; chi phí tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; chi phí thợ điều khiển máy trong ca; chi phí quản lý máy; chi phí bảo hiểm ; chi phí di chuyển máy và trực tiếp phí khác

      3. Nhiên liệu, năng lượng tính theo mặt bằng giá quí IV năm 2001

      4. Bảng giá ca máy và thiết bị trên chưa bao gồm thuế VAT và được tính toán trong điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, thì giá ca máy trong bảng giá này được nhân với hệ số 1,055

      5. Thiết bị phao thép để thả rọ thép đá hộc, rồng tre, cụm cây áp dụng theo Quyết định số 27/1999/BNN-ĐTXD ngày 3 tháng 2 năm 1999 và các hệ số điều chỉnh theo qui định hiện hành.

      6. Cự ly trải L là khoảng cách từ  mép nước tại bờ đến mép ngoài của kè.

      7. Riêng đơn giá 1 ca thợ lặn  có thể vận dụng mức qui định của Bộ giao thông vận tải cụ thể như sau:

      - Ở độ sâu từ 1m đến 6m :              1.400.000đồng/ ca (1 ca = 4 giờ).

      - Ở độ sâu  >  6m đến 12m :           2.600.000đồng/ ca (1 ca = 4 giờ).

      - Ở độ sâu  > 12m đến dưới 37m : 3.880.000đồng/ ca  (1 ca = 4 giờ).

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu65/2003/QĐ-BNN
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành02/06/2003
                                Người kýPhạm Hồng Giang
                                Ngày hiệu lực 14/07/2003
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                      • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ