Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 632/QÐ-BVHTTDL năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    16314





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu632/QĐ-BVHTTDL
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
      Ngày ban hành04/02/2021
      Người kýNguyễn Ngọc Thiện
      Ngày hiệu lực 04/02/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
      VÀ DU LỊCH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 632/QĐ-BVHTTDL

      Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

      BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

      Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn và Chánh Văn phòng Bộ.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Thủ tục hành chính trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn cấp trung ương có số thứ tự 48 đến 58 tại điểm A5 mục A phần I và cấp tỉnh có số thứ tự từ 29 đến 35 tại điểm A4 mục A phần II ban hành kèm theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Thứ trưởng Tạ Quang Đông;
      - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
      - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
      - Trung tâm CNTT (để đăng tải);
      - Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
      - Lưu: VT, NTBD, PTA.100.

      BỘ TRƯỞNG

      Nguyễn Ngọc Thiện

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

      (Kèm theo Quyết định số 632/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

      PHẦN I.

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      TT

      Tên thủ tục hành chính

      Lĩnh vực

      Cơ quan thực hiện

      A

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      1

      Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương

      Nghệ thuật biểu diễn

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      2

      Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương

      Nghệ thuật biểu diễn

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      B

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      1

      Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)

      Nghệ thuật biểu diễn

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      2

      Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)

      Nghệ thuật biểu diễn

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      3

      Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu

      Nghệ thuật biểu diễn

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      4

      Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu

      Nghệ thuật biểu diễn

      Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch

      2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      STT

      Mã số TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

      Lĩnh vực

      Cơ quan thực hiện

      A

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      1

      1.005157

      Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc Trung ương

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Cục Nghệ thuật biểu diễn

      2

      1.004626

      Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc cơ quan Trung ương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      3

      1.004801

      Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      4

      2.001897

      Thủ tục cấp giấy phép cho doanh nghiệp mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc không trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi thành lập doanh nghiệp

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      5

      1.004791

      Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng mời cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Cục Nghệ thuật biểu diễn

      6

      1.004785

      Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quy mô toàn quốc (cuộc thi Hoa hậu toàn quốc)

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      7

      1.003545

      Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quốc tế, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      8

      1.003525

      Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quy mô vùng, ngành, đoàn thể Trung ương và người mẫu quy mô toàn quốc

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Cục Nghệ thuật biểu diễn

      9

      1.003447

      Thủ tục cấp giấy phép đưa thí sinh đi tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Cục Nghệ thuật biểu diễn

      10

      1.001983

      Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Cục Nghệ thuật biểu diễn

      11

      1.001977

      Thủ tục cấp phép phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 hoặc tác phẩm của người Việt Nam đang sinh sống và định cư ở nước ngoài

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Cục Nghệ thuật biểu diễn

      B

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      1

      2.001893

      Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch

      2

      1.004630

      Thủ tục cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      3

      1.003552

      Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      4

      1.003533

      Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      5

      1.003510

      Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch

      6

      1.003484

      Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch

      7

      1.003466

      Thủ tục chấp thuận địa điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu

      Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Nghệ thuật biểu diễn

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      PHẦN II.

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      1. Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương

      * Trình tự thực hiện:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật;

      b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

      c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;

      d) Trường hợp thay đổi nội dung biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;

      đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức.

      * Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      * Thành phần, số lượng hồ sơ:

      - Thành phần hồ sơ:

      a) Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      b) Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch).

      - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

      * Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

      * Phí, lệ phí:

      - Phí thẩm định:

      Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:

      Số TT

      Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật

      Mức thu phí

      (đồng/chương trình, vở diễn)

      1

      Đến 50 phút

      1.500.000

      2

      Từ 51 đến 100 phút

      2.000.000

      3

      Từ 101 đến 150 phút

      3.000.000

      4

      Từ 151 đến 200 phút

      3.500.000

      5

      Từ 201 phút trở lên

      5.000.000

      Trường hợp miễn phí

      Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.

      Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.

      - Lệ phí: Không.

      * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      - Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).

      * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật.

      * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      - Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

       

      Mẫu số 02

      …(1)…
      ----------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …

      V/v đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật

      ………., ngày ... tháng ... năm .....

       

      Kính gửi: ... (2)...

      Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, ... (1)... đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:

      1. Tên chương trình biểu diễn nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có): ...

      2. Thời gian tổ chức: ...

      3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...

      4. Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức duyệt chương trình: ...

      5. Người chịu trách nhiệm chính nội dung: ...

      6. Thông tin liên quan:

      - Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết (nếu có);

      - Việc tôn vinh, vinh danh danh hiệu của cá nhân, tổ chức (nếu có).

      Tài liệu kèm theo: ... (4) ...

      Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:

      - Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;

      - Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - …;
      - Lưu: ...

      TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
       

      (1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

      (2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

      (3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

      (4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).

       

      2. Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương

      * Trình tự thực hiện:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan;

      b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

      c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;

      d) Trường hợp thay đổi nội dung cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;

      đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan.

      * Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      * Thành phần, số lượng hồ sơ:

      - Thành phần hồ sơ:

      a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      b) Đề án tổ chức cuộc thi, liên hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).

      - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

      * Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

      * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

      * Phí, lệ phí: Không.

      * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      - Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      - Đề án tổ chức cuộc thi, liên hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).

      * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật.

      * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

       

      Mẫu số 04

      …(1)…
      ------------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …

      V/v đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn

      ………., ngày ... tháng ... năm ....

       

      Kính gửi: ...(2)...

      Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, ... (1) ... đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn như sau:

      1. Tên cuộc thi, liên hoan (tên nước ngoài nếu có): ...

      2. Thời gian tổ chức: ...

      3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...

      4. Loại hình nghệ thuật biểu diễn: ... (4)...

      5. Thông tin liên quan:

      - Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết, phối hợp (nếu có).

      Tài liệu kèm theo: ...(5)...

      ...(1)… cam kết thực hiện đúng những nội dung trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:

      - Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;

      - Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - …;
      - Lưu: ...

      TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
       

      (1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

      (2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.

      (3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.

      (4) Ghi rõ loại hình nghệ thuật biểu diễn của cuộc thi, liên hoan.

      (5) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).

       

      Mẫu số 05

      …(1)…
      ------------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      ………., ngày ... tháng ... năm ....

       

      ĐỀ ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI, LIÊN HOAN

      “…(2)…”

      1. Tên gọi, đơn vị tổ chức cuộc thi, liên hoan

      1.1. Tên gọi: “…(2)...”

      1.2. Đơn vị tổ chức: “…(1)…”

      2. Loại hình nghệ thuật biểu diễn

      Phần này ghi rõ các loại hình nghệ thuật biểu diễn được tổ chức thi, liên hoan

      3. Mục đích, ý nghĩa cuộc thi, liên hoan

      Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi, liên hoan được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi, liên hoan.

      4. Điều kiện, đối tượng tham gia cuộc thi, liên hoan

      4.1. Điều kiện tham gia

      4.2. Đối tượng tham gia

      5. Nội dung, trình tự tổ chức

      5.1. Công bố cuộc thi, liên hoan

      - Thời gian

      - Cách thức, nội dung thông báo tổ chức

      5.2. Vòng thi .../Chương trình liên hoan ...

      - Thời gian, địa điểm

      - Nội dung thi, liên hoan

      - Công bố kết quả

      5.3. Vòng thi .../Chương trình liên hoan ...

      6. Danh hiệu, giá trị giải thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng

      6.1. Danh hiệu và giá trị giải thưởng

      6.2. Thời gian trao danh hiệu, giải thưởng

      7. Quy chế chấm giải

      Ngoài các quy chế chấm giải của cuộc thi, liên hoan đo đơn vị tổ chức quy định, phần này ghi rõ thành phần ban giám khảo có ít nhất 2/3 tổng số thành viên đáp ứng năng lực chuyên môn về loại hình nghệ thuật biểu diễn trong cuộc thi, liên hoan.

      8. Kinh phí tổ chức

      (Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh nguồn kinh phí)

      9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên quan

      Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh,... kèm theo cam kết phải chịu trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi, liên hoan của đơn vị.

       

       

      TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      (1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

      (2) Tên cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.

       

      B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

      1. Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)

      * Trình tự thực hiện:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật;

      b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

      c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;

      d) Trường hợp thay đổi nội dung biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;

      đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức.

      * Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      * Thành phần, số lượng hồ sơ:

      - Thành phần hồ sơ:

      a) Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      b) Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch).

      - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

      * Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

      * Phí, lệ phí:

      - Phí thẩm định:

      Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:

      Số TT

      Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật

      Mức thu phí

      (đồng/chương trình, vở diễn)

      1

      Đến 50 phút

      1.500.000

      2

      Từ 51 đến 100 phút

      2.000.000

      3

      Từ 101 đến 150 phút

      3.000.000

      4

      Từ 151 đến 200 phút

      3.500.000

      5

      Từ 201 phút trở lên

      5.000.000

      Trường hợp miễn phí

      Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.

      Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và tròn vật liệu khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.

      - Lệ phí: Không.

      * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      - Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).

      * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật.

      * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      - Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

       

      Mẫu số 02

      …(1)…
      ------------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …

      V/v đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật

      ………., ngày ... tháng ... năm ...

       

      Kính gửi: ... (2)...

      Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, ... (1)... đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:

      1. Tên chương trình biểu diễn nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có): ...

      2. Thời gian tổ chức: ...

      3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...

      4. Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức duyệt chương trình: ...

      5. Người chịu trách nhiệm chính nội dung: ...

      6. Thông tin liên quan:

      - Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết (nếu có);

      - Việc tôn vinh, vinh danh danh hiệu của cá nhân, tổ chức (nếu có).

      Tài liệu kèm theo: ... (4) ...

      Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:

      - Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;

      - Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - …;
      - Lưu: ...

      TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
       

      (1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

      (2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

      (3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

      (4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).

       

      2. Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)

      * Trình tự thực hiện:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan;

      b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

      c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;

      d) Trường hợp thay đổi nội dung cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;

      đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan.

      * Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      * Thành phần, số lượng hồ sơ:

      - Thành phần hồ sơ:

      a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      b) Đề án tổ chức cuộc thi, liên hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).

      - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

      * Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

      * Phí, lệ phí: Không.

      * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      - Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      - Đề án tổ chức cuộc thi, liên hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).

      * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật.

      * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

       

      Mẫu số 04

      …(1)…
      ------------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …

      V/v đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn

      ………., ngày ... tháng ... năm ...

       

      Kính gửi: ...(2)...

      Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, ... (1) ... đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn như sau:

      1. Tên cuộc thi, liên hoan (tên nước ngoài nếu có): ...

      2. Thời gian tổ chức: ...

      3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...

      4. Loại hình nghệ thuật biểu diễn: ... (4)...

      5. Thông tin liên quan:

      - Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết, phối hợp (nếu có).

      Tài liệu kèm theo: ...(5)...

      ...(1)… cam kết thực hiện đúng những nội dung trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:

      - Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;

      - Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - …;
      - Lưu: ...

      TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
       

      (1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

      (2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.

      (3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.

      (4) Ghi rõ loại hình nghệ thuật biểu diễn của cuộc thi, liên hoan.

      (5) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).

       

      Mẫu số 05

      …(1)…
      ------------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      ………., ngày ... tháng ... năm ....

       

      ĐỀ ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI, LIÊN HOAN

      “…(2)…”

      1. Tên gọi, đơn vị tổ chức cuộc thi, liên hoan

      1.1. Tên gọi: “…(2)...”

      1.2. Đơn vị tổ chức: “…(1)…”

      2. Loại hình nghệ thuật biểu diễn

      Phần này ghi rõ các loại hình nghệ thuật biểu diễn được tổ chức thi, liên hoan

      3. Mục đích, ý nghĩa cuộc thi, liên hoan

      Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi, liên hoan được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi, liên hoan.

      4. Điều kiện, đối tượng tham gia cuộc thi, liên hoan

      4.1. Điều kiện tham gia

      4.2. Đối tượng tham gia

      5. Nội dung, trình tự tổ chức

      5.1. Công bố cuộc thi, liên hoan

      - Thời gian

      - Cách thức, nội dung thông báo tổ chức

      5.2. Vòng thi .../Chương trình liên hoan ...

      - Thời gian, địa điểm

      - Nội dung thi, liên hoan

      - Công bố kết quả

      5.3. Vòng thi .../Chương trình liên hoan ...

      6. Danh hiệu, giá trị giải thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng

      6.1. Danh hiệu và giá trị giải thưởng

      6.2. Thời gian trao danh hiệu, giải thưởng

      7. Quy chế chấm giải

      Ngoài các quy chế chấm giải của cuộc thi, liên hoan đo đơn vị tổ chức quy định, phần này ghi rõ thành phần ban giám khảo có ít nhất 2/3 tổng số thành viên đáp ứng năng lực chuyên môn về loại hình nghệ thuật biểu diễn trong cuộc thi, liên hoan.

      8. Kinh phí tổ chức

      (Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh nguồn kinh phí)

      9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên quan

      Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh,... kèm theo cam kết phải chịu trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi, liên hoan của đơn vị.

       

       

      TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 

      (1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

      (2) Tên cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.

       

      3. Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu

      * Trình tự thực hiện:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi;

      b) Trường hợp hồ sơ chua hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

      c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;

      d) Trường hợp thay đổi nội dung cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;

      đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc thi ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi.

      * Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      * Thành phần, số lượng hồ sơ:

      - Thành phần hồ sơ:

      a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      b) Đề án tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).

      - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

      * Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

      * Phí, lệ phí: Không.

      * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      - Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu (Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      - Đề án tổ chức cuộc thi (Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật.

      * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

       

      Mẫu số 07

      …(1)…
      ------------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …

      V/v đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu

      ………., ngày ... tháng ... năm ...

       

      Kính gửi: ... (2) ...

      Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, ... (1) ... đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu như sau:

      1. Tên cuộc thi (tên nước ngoài nếu có): ...

      2. Thời gian tổ chức: ...

      3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...

      4. Thông tin liên quan:

      - Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết, phối hợp (nếu có);

      Tài liệu kèm theo: ... (4)...

      ...(1)... cam kết thực hiện đúng những nội dung trên theo các quy định của pháp luật và có trách nhiệm:

      - Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;

      - Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu./.

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - …;
      - Lưu: ...

      TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
       

      (1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

      (2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.

      (3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.

      (4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).

       

      Mẫu số 08

      …(1)…
      ------------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       

      ………., ngày ... tháng ... năm ...

       

      ĐỀ ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI

      “…(2)...”

      1. Tên gọi, đơn vị tổ chức cuộc thi

      1.1. Tên gọi: “...(2)...”

      1.2. Đơn vị tổ chức: “...(1)...”

      2. Mục đích, ý nghĩa cuộc thi

      Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi.

      3. Điều kiện, đối tượng tham gia dự thi

      3.1. Điều kiện dự thi

      3.2. Đối tượng dự thi

      4. Nội dung, trình tự tổ chức

      4.1. Công bố cuộc thi

      - Thời gian

      - Cách thức, nội dung thông báo tổ chức

      4.2. Vòng thi ...

      - Thời gian, địa điểm

      - Nội dung thi

      - Công bố kết quả

      4.3. Vòng thi ...

      5. Danh hiệu, giá trị giải thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng

      5.1. Danh hiệu và giá trị giải thưởng

      5.2. Thời gian trao danh hiệu, giải thưởng

      6. Quy chế chấm giải

      7. Kinh phí tổ chức

      (Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh nguồn kinh phí)

      8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên quan

      Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh... kèm theo cam kết phải chịu trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi của đơn vị.

       

       

      TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 

      (1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.

      (2) Tên cuộc thi người đẹp, người mẫu.

       

      4. Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu

      * Trình tự thực hiện:

      a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

      c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản xác nhận (theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không xác nhận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;

      d) Trường hợp thay đổi nội dung đã được xác nhận, cá nhân có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã xác nhận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã xác nhận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới cá nhân đề nghị.

      * Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      * Thành phần, số lượng hồ sơ:

      - Thành phần hồ sơ:

      a) Tờ khai về việc ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);

      b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1;

      c) Bản sao giấy mời dự thi kèm theo bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch.

      - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

      * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

      * Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

      * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

      * Phí, lệ phí: Không.

      * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Tờ khai về việc ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu (Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).

      * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      a) Có giấy mời của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi.

      b) Không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

      c) Không trong thời gian bị đình chỉ hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      - Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

       

      Mẫu số 10

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ………., ngày ... tháng ... năm .....

      TỜ KHAI

      Về việc ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu

      Kính gửi: ... (1)...

      Họ tên: ...

      Thẻ căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...

      Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, tôi đăng ký ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu như sau:

      1. Tên cuộc thi (tên nước ngoài): ...

      2. Thời gian tham gia: ...

      3. Địa điểm tham gia: ... (2)...

      Tài liệu kèm theo: ... (3)...

      ... (1)... xin cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên theo các quy định của pháp luật hiện hành./.

       

       

      TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      (1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho cá nhân Việt Nam dự thi người đẹp, người mẫu ở nước ngoài.

      (2) Tỉnh/thành phố của quốc gia nơi tổ chức cuộc thi.

      (3) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu632/QĐ-BVHTTDL
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
                                Ngày ban hành04/02/2021
                                Người kýNguyễn Ngọc Thiện
                                Ngày hiệu lực 04/02/2021
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 57/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
                                                      • Kế hoạch 52/KH-UBND về kích cầu du lịch tỉnh Tuyên Quang năm 2021
                                                      • Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2021 Quy chế về tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
                                                      • Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2021
                                                      • Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
                                                      • Quyết định 36/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3304/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền trong hoạt động quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Công văn 2820/UBND-VX năm 2020 về tăng cường công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 895/QĐ-BGTVT về công bố công khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ