Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    313315
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu591/QĐ-BXD
    Loại văn bảnQuyết định
    Cơ quanBộ Xây dựng
    Ngày ban hành30/05/2014
    Người kýBùi Phạm Khánh
    Ngày hiệu lực 01/06/2014
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ XÂY DỰNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 591/QĐ-BXD

    Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

    BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

    Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

    Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2014.

     


    Nơi nhận:

    - Văn phòng Quốc hội
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Cơ quan TW của các đoàn thể;
    - Tòa án Nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
    - Các Sở XD, các Sở TN&MT của các Tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
    - Website của Bộ Xây dựng
    - Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD, Viện KTXD, Kh250.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Bùi Phạm Khánh

     

    Phần I

    THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

    1. Nội dung định mức

    - Định mức dự toán công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố tại văn bản này bao gồm các hao phí cần thiết về nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

    - Phạm vi các công việc duy trì hệ thống thoát nước đô thị được định mức bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo việc tiêu thoát nước của hệ thống thoát nước đô thị.

    2. Các căn cứ xác lập định mức

    - Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.

    - Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.

    - Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

    3. Kết cấu của tập định mức

    Định mức được trình bày theo nhóm, loại của các công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

    Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố được kết cấu thành 2 phần:

    + Phần I: Thuyết minh định mức

    + Phần II: Bảng định mức dự toán:

    - Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

    - Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới.

    - Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

    - Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

    4. Hướng dẫn áp dụng định mức

    - Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ Xây dựng công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

    - Hao phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,…) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức theo công bố. Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

    - Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức này hoặc những loại công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được công bố định mức thì Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định áp dụng, đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi quản lý.

    Phần II

    ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

    Chương I

    NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

    TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công

    TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

    - Đặt biển báo hiệu công trường.

    - Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

    - Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 1

    Đơn vị tính: m3 bùn

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN1.01.10

    Nạo vét bùn hố ga

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

     

    công

     

    4,25

     

     

     

     

    01

    Ghi chú:

    1/ Định mức tại Bảng số 1 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Đô thị loại I:

    + Đô thị loại II:

    + Các loại đô thị loại III ¸ V:

    K = 0,92

    K = 0,85

    K = 0,78

    2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

    + Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

    + Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

    TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

    - Đặt biển báo hiệu công trường.

    - Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

    - Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

    - Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 2

    Đơn vị tính: m3 bùn

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Đường kính cống (mm)

    300 ÷ 600

    700 ÷ 1000

    >1000

    TN1.01.20

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

     

    công

     

    6,45

     

    6,27

     

    6,03

     

    5,88

     

    01

    02

    03

    04

    Ghi chú:

    1/ Định mức qui định tại Bảng số 2 tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

    2/ Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được

    điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Đô thị loại I:

    + Đô thị loại II:

    + Các loại đô thị loại III ¸ V:

    K = 0,92

    K = 0,85

    K = 0,78

    3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

    + Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

    + Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

    4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

    TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ³ 300mm + 1000mm; H ³ 400mm + 1000mm.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

    - Đặt biển báo hiệu công trường.

    - Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

    - Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Đóng nắp tấm đa, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 3

    Đơn vị tính: m3 bùn

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN1.01.30

    Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ³300mm + 1000mm; H³400mm + 1000mm

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

     

    công

     

    5,3

     

     

     

     

    01

    Ghi chú:

    1/ Định mức qui định tại Bảng số 3 tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

    2/ Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Đô thị loại I:

    + Đô thị loại II:

    + Các loại đô thị loại III ¸ V:

    K = 0,92

    K = 0,85

    K = 0,78

    3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

    + Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

    + Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

    4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

    TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công

    TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng £ 6m.

    TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

    - Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 4

    Đơn vị tính: m3 bùn

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN1.02.1a

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng £ 6m (không có hành lang, không có lối vào)

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 3,5/7

     

    công

     

    4,56

     

     

     

     

    01

    Ghi chú:

    1/ Định mức tại Bảng số 4 qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    2/ Định mức tại Bảng số 4 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Đô thị loại I:

    + Đô thị loại II:

    + Các loại đô thị loại III ¸ V:

    K = 0,92

    K = 0,85

    K = 0,78

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

    TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 5

    Đơn vị tính: m3 bùn

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN1.02.1b

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng £ 6m (có hành lang lối vào)

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 3,5/7

     

    công

     

    3,94

     

     

     

     

    01

    Ghi chú:

    1/ Định mức tại Bảng số 5 qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    2/ Định mức tại Bảng số 5 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Đô thị loại I:

    + Đô thị loại II:

    + Các loại đô thị loại III ¸ V:

    K = 0,92

    K = 0,85

    K = 0,78

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

    TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.

    TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Bắc cầu công tác.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

    - Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 6

    Đơn vị tính: m3 bùn

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN1.02.2a

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang lối vào)

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 3,5/7

     

    công

     

    4,44

     

     

     

     

    01

    Ghi chú:

    1/ Định mức tại Bảng số 6 qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    2/ Định mức tại Bảng số 6 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Đô thị loại I:

    + Đô thị loại II:

    + Các loại đô thị loại III ¸ V:

    K = 0,92

    K = 0,85

    K = 0,78

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

    TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

    - Bắc cầu công tác.

    - Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

    - Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 7

    Đơn vị tính: m3 bùn

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN1.02.2b

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công với mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 3,5/7

     

    công

     

    3,81

     

     

     

     

    01

    Ghi chú:

    1/ Định mức tại Bảng số 7 qui định tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

    2/ Định mức tại Bảng số 7 qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Đô thị loại I:

    + Đô thị loại II:

    + Các loại đô thị loại III ¸ V:

    K = 0,92

    K = 0,85

    K = 0,78

    3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

    TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

    - Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

    - Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

    - Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

    - Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

    - Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

    - Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

    - Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 8

    Đơn vị tính: 1km

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Chiều rộng của mương, sông

    £ 6 m

    £ 15 m

    > 15 m

    TN1.03.00

    Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

     

    công

     

    4,00

     

    4,40

     

    5,70

     

     

     

     

    01

    02

    03

    Ghi chú:

    1/ Định mức tại Bảng số 8 qui định hao phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

    + Đô thị loại I:

    + Đô thị loại II:

    + Các loại đô thị loại III ¸ V:

    K = 0,92

    K = 0,85

    K = 0,78

    2/ Trường hợp không phải trung chuyển thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

     

    Chương II

    NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

    TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

    TN2.01.10 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính  700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

    - Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

    - Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

    - Xả nước.

    - Hút đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 9

    Đơn vị tính: m3 bùn

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN2.01.10

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ³ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

    Máy thi công:

    - Xe hút bùn 3 Tấn

     

    công

     

    ca

     

    0,25

     

    0,083

     

     

     

     

    01

    Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 9 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    £ 8

    0,895

    8£10

    0,925

    10£14

    0,955

    15£18

    1,045

    18£20

    1,075

    TN2.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới

    - Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

    - Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

    - Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun

    - Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

    - Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 10

    Đơn vị tính: 1 m dài

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN2.01.20

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

    Vật liệu:

    - Nước sạch

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

    Máy thi công:

    - Xe phun nước phản lực

    - Xe hút chân không 4T

    - Xe téc chở bùn 4T

    - Xe téc chở nước 4m3

    - Máy khác (tính trên máy chính)

     

    m3

     

    công

     

    ca

    ca

    ca

    ca

    %

     

    0,438

     

    0,0901

     

    0,0135

    0,0135

    0,0348

    0,0270

    1

     

     

     

     

     01

    Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 10 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    £ 8

    0,895

    8£10

    0,925

    10£14

    0,955

    15£18

    1,045

    18£20

    1,075

    TN2.01.30 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

    - Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

    - Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

    - Hút bùn trong cống đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 11

    Đơn vị tính: 1m dài

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN2.01.30

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với các thiết bị khác

    Vật liệu:

    - Nước sạch

    - Bao tải cát

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

    Máy thi công:

    - Xe hút chân không 8T

    - Xe téc chở bùn 4 Tấn

    - Xe téc nước 4m3

    - Xe tải cẩu 4 Tấn

    - Máy phát điện 30KVA

    - Bơm chìm 30KVA

    - Máy khác (tính trên máy chính)

     

    m3

    bao

     

    công

     

    ca

    ca

    ca

    ca

    ca

    ca

    %

     

    0,06

    0,8

     

    0,17

     

    0,0286

    0,0728

    0,0050

    0,0143

    0,0286

    0,0249

    1,5

     

     

     

     

    01

    Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 11 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    £ 8

    0,895

    8£10

    0,925

    10£14

    0,955

    15£18

    1,045

    18£20

    1,075

    TN2.01.40 Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m F 1,2m

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

    - Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

    - Hút bùn ở hố ga.

    - Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

    - Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

    - Hút bùn trong cống đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 12

    Đơn vị tính: 1m dài

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN2.01.40

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác

    Vật liệu:

    - Nước sạch

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

    Máy thi công:

    - Máy tời 3,7T

    - Xe hút chân không 4T

    - Xe téc chở bùn 4 Tấn

    - Xe téc nước 4m3

    - Xe tải có cần cẩu 3 Tấn

    - Máy khác (tính trên máy chính)

     

    m3

     

    công

     

    ca

    ca

    ca

    ca

    ca

    %

     

    0,12

     

    0,3075

     

    0,0615

    0,0615

    0,1230

    0,0100

    0,0357

    1,5

     

     

     

     

    01

    Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 12 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    £ 8

    0,895

    8£10

    0,925

    10£14

    0,955

    15£18

    1,045

    18£20

    1,075

    TN2.02.00 Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

    - Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

    - Đặt biển báo hiệu công trường

    - Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công

    - Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

    - Hút bùn cho đến khi đầy téc.

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

    - Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

    Bảng số 13

    Đơn vị tính: 1m3

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN2.02.00

    Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng

    Vật liệu:

    - Nước sạch

    - Bao tải cát

    - Cọc tre

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

    Máy thi công:

    - Xe hút chân không 4T

    - Xe téc chở bùn 4 Tấn

    - Xe tải cẩu 4 Tấn

    - Xe téc chở nước 4m3

     

    m3

    bao

    m

     

    công

     

    ca

    ca

    ca

    ca

     

    0,15

    0,25

    0,025

     

    0,401

     

    0,085

    0,23

    0,05

    0,05

     

     

     

     

    01

     

    Chương III

    VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

    TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

    - Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

    - Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn

    - Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

    - Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

    Bảng số 14

    Đơn vị tính: m3 bùn

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    Xe 2,5 Tấn

    Xe 4 Tấn

    TN3.01.00

    Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

    Máy thi công:

    - Xe ôtô tự đổ

     

    công

     

    ca

     

    0,8

     

    0,140

     

    0,5

     

    0,110

     

    01

    02

    Ghi chú: Định mức quy định tại Bảng số 14 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

    Cự ly L (km)

    Hệ số

    £ 8

    0,895

    8£10

    0,925

    10£14

    0,955

    15£18

    1,045

    18£20

    1,075

     

    Chương IV

    CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

    TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

    - Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

    - Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

    - Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

    - Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

    - Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

    - Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

    - Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

    Bảng số 15

    Đơn vị tính: 1km

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN4.01.00

    Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

     

    công

     

    15,00

     

     

     

     

    01

    TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

    Thành phần công việc:

    - Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

    - Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.

    - Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

    - Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

    - Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

    - Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

    Bảng số 16

    Đơn vị tính: 1km

    Mã hiệu

    Loại công tác

    Thành phần hao phí

    Đơn vị

    Định mức

    TN4.02.00

    Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

    Nhân công:

    - Bậc thợ bình quân 4/7

     

    công

     

    11,00

     

     

     

     

    01

     

    MỤC LỤC

    Mã hiệu

    Nội dung

    Trang

    Phần I

    Thuyết minh định mức

     

    Phần II

    Định mức dự toán

     

    Chương I

    Nạo vét bùn bằng thủ công

     

    TN1.01.00

    Nạo vét bùn cống bằng thủ công

     

    TN1.01.10

    Nạo vét bùn hố ga

     

    TN1.01.20

    Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

     

    TN1.01.30

    Nạo vét bùn cống hộp nổi

     

    TN1.01.40

    Nạo vét bùn cống ngang bằng thủ công (cống qua đường)

     

    TN1.02.00

    Nạo vét bùn mương bằng thủ công

     

    TN1.02.10

    Nạo vét bùn mương có chiều rộng £ 6m

     

    TN1.02.1a

    Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

     

    TN1.02.1b

    Đối với mương có hành lang, lối vào

     

    TN1.02.20

    Nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m

     

    TN1.02.2a

    Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

     

    TN1.02.2b

    Đối với mương có hành lang, lối vào

     

    TN1.03.00

    Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

     

    Chương II

    Nạo vét bùn bằng cơ giới

     

    TN2.01.10

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn

     

    TN2.01.20

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác

     

    TN2.01.30

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 Tấn) kết hợp với các thiết bị khác

     

    TN2.01.40

    Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác

     

    TN2.02.00

    Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác

     

    Chương III

    Vận chuyển bùn bằng cơ giới

     

    TN3.01.00

    Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

     

    Chương IV

    Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

     

    TN4.01.00

    Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

     

    TN.4.02.00

    Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

     

     

    Mục lục

     

     

     

    Nội dung đang được cập nhật.
    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu591/QĐ-BXD
                              Loại văn bảnQuyết định
                              Cơ quanBộ Xây dựng
                              Ngày ban hành30/05/2014
                              Người kýBùi Phạm Khánh
                              Ngày hiệu lực 01/06/2014
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
                                                    • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
                                                    • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ