Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 58/2002/QĐ-BKHCNMT hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 197: 1985 Kim loại do Bộ trưởng Bộ Khoa Học, Công Nghệ và Môi Trường ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    634192





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu58/2002/QĐ-BKHCNMT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
      Ngày ban hành07/08/2002
      Người kýBùi Mạnh Hải
      Ngày hiệu lực 07/08/2002
      Tình trạng Hết hiệu lực


      BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
      --------

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số: 58/2002/QĐ-BKHCNMT

      Hà Nội , ngày 07 tháng 08 năm 2002 

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC HỦY BỎ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM.

      BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

      Căn cứ nghị định số 22/CP ngày 22/5/1993 Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
      Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999,
      Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, 

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Nay ra Quyết đinh hủy bỏ 1 Tiêu chuẩn Việt Nam sau đây: TCVN 197: 1985 Kim loại - Phương pháp thử kéo.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

       

       

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG
       

       
       Bùi Mạnh Hải

       

      TCVN 197 : 1985

      KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ KÉO
      Metals - Method of tractional test

      Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 197: 1996 và áp dụng cho việc thử kéo tĩnh các mẫu kim loại ở nhiệt độ 20 ± 150C để xác định các đặc trưng cơ học (trừ các thép tấm có chiều dày nhỏ hơn 0,5mm và các thép có đường kính nhỏ hơn 3mm);

      - Giới hạn tỷ lệ (quy ước);

      - Giới hạn chảy (vật lí);

      - Giới hạn chảy (quy ước);

      - Giới hạn bền trước khi đứt;

      - Giới hạn bền thực sau khi đứt;

      - Độ dãn dài tương đối sau khi dứt;

      - Độ thắt tương đối sau khi đứt v.v...

      Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 471: 1977

      1. Thuật ngữ, kí hiệu và định nghĩa

      Thuật ngữ

      Ký hiệu quy ước

      Đơn vị

      Định nghĩa

      1. Chiều dài phần làm việc ban đầu của mẫu

      L

      mm

      Chiều dài phần mẫu có diện tích cắt ngang không đổi

      2. Chiều dài tính toán ban đầu của mẫu

      Lo

      mm

      Chiều dài phần mẫu để tính độ dãn dài

      3. Chiều dài tính toán sau khi đứt của mẫu

      L1

      mm

      Chiều dài phần mẫu để tính độ dãn dài sau khi đứt

      4. Đường kính ban đầu phần làm việc của mẫu

      do

      mm

       

      5. Đường kính nhỏ nhất của mẫu sau khi đứt

      d1

      mm

       

      6. Chiều dày ban đầu phần làm việc của mẫu có mặt cắt ngang hình chữ nhật

      ao

      mm

       

      7. Chiều rộng ban đầu phần làm việc của mẫu có mặt cắt ngang hình chữ nhật

      bo

      mm

       

      8. Diện tích mặt cắt ngang ban đầu, phần làm việc của mẫu

      Fo

      mm2

       

      9. Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của mẫu sau khi đứt

      F1

      mm2

       

      10. Chiều dài ban đầu của mẫu có mặt cắt ngang hình chữ nhật

      Lo

       

      Chiều dài có mặt cắt ngang không đổi

      11. Biến dạng dài tuyệt đối của mẫu sau khi đứt

      ∆L

      mm

      Giá trị hiệu số giữa L1 và Lo

      12. Lực kéo dọc trục

      P

      N

      Lực kéo theo phương trùng với trục của mẫu

      13. Ứng suất pháp tuyến quy ước

      σz

      N/mm2

      Giá trị của tỷ số giữa lực P và diện tích F.

      14. Ứng suất pháp tuyến thực tại một thời điểm xác định

      σt

      N/mm2

      Giá trị của tỷ số giữa lực P và diện tích mặt cắt ngang tại thời điểm xác định đó

      15. Giới hạn tỷ lệ quy ước

      σtl

      N/mm2

      Giá trị ứng suất tương ứng với điểm có lực kéo Ptl tại đó tang của góc tạo bởi tiếp tuyến của đồ thị P - A1 với trục lực kéo tăng lên 50% so với tang cũng của góc đó tại phần đàn hồi.

      16. Giới hạn chảy vật lý

      σch

      N/mm2

      Giá trị ứng suất trong mẫu tương ứng với thời điểm của biến dạng dẻo trong đó không có sự tăng hay giảm tải trọng rõ rệt

      Hình 1

      17. Giới hạn chảy trên

      N/mm2

      Giá trị ứng suất khi xuất hiện sự chảy đầu tiên của mẫu

      Hình 2

      Hình 3

      18. Giới hạn chảy dưới

      σđch

      N/mm2

      Giá trị ứng suất tương ứng với tải trọng ở giai đoạn mà sự chảy của mẫu không tăng hay giảm rõ rệt (hình 2).

      19. Giới hạn chảy quy ước với giả thiết theo đại lượng biến dạng dẻo khi tăng tải

      σtch

      N/mm2

      Giá trị ứng suất trong đó biến dạng đạt đến đại lượng cho trước biểu thị bằng % đối với chiều dài tính toán ban đầu của mẫu hoặc chiều dài tính toán của ten-sơ-mét (hình 4). Đại lượng cho trước phải đưa vào chỉ số ký hiệu, ví dụ: σ0,2

      Hình 4

      20. Giới hạn chảy quy ước theo giả thiết của đại lượng biến dạng dư khi hạ tải

      σhch

      N/mm2

      Giá trị ứng suất tương ứng để sau khi hạ tải mẫu còn giữ lại độ dãn dài còn dư cho trước biểu thị theo % đối với chiều dài tính toán ban đầu của ten-sơ-mét (hình 5)

      Hình 5

      21. Giới hạn chảy dưới tác dụng của tải trọng với giả thiết theo đại lượng biến dạng toàn phần khi tăng tải

      σtpch

      N/mm2

      Giá trị ứng suất trong đó độ dãn dài của mẫu đạt đến một giá trị đã cho biểu thị bằng % đối với chiều dài tính toán ban đầu hoặc chiều dài tính toán theo ten-sơ-mét (hình 6). Đại lượng đã cho phải đưa vào chỉ số, ví dụ: σ0,5

      Hình 6

      22. Giá trị độ bền tức thời

      σb

      N/mm2

      Giá trị ứng suất tương ứng với lực kéo lớn nhất trước khi mẫu đứt (Pmax/Fo).

      23. Giới hạn bền khi đứt

      đb

      N/mm2

      Giá trị ứng suất được xác định bằng tỷ số giữa lực kéo phá hỏng và diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của mẫu sau khi đứt

      24. Độ dãn tương đối sau khi mẫu đứt

      %

      N/mm2

      Tỷ số giữa độ dãn dài tuyệt đối của mẫu sau khi đứt với chiều dài tính toán ban đầu:

      25. Độ thắt tương đối sau khi đứt

      %

       

      Tỷ số giữa độ thắt tuyệt đối của mẫu sau khi đứt với diện tích mặt cắt ngang ban đầu:

      2. Bản chất của phương pháp

      Thử kéo mẫu với tốc độ phù hợp cho đến khi mẫu bị phá hỏng để xác định một hay nhiều đặc trưng cơ học của vật liệu một cách chính xác nhất.

      3. Mẫu thử

      3.1. Mẫu thử có thể là các mẫu có mặt cắt ngang tròn, vuông chữ nhật, ví dụ hình dạng như trên hình 7a, b.

      Hình 7a

      Hình 7b

      3.2. Chiều dài tính toán của mẫu có thể là:

       hoặc

      3.2.1. Các mẫu được cắt từ tấm kim loại có chiều dày từ 0,5 đến 3mm, kích thước của mẫu được quy định trong bảng 1

      Bảng 1

      Chiều dày mẫu

      Chiều rộng mẫu

      Chiều dài tính toán

      Từ 0,5 đến 2

      Lớn hơn 2 đến 3

      12,5

      20,5

      50

      80

      3.3.2. Cho phép sử dụng mẫu có chiều dài tính toán khác có giá trị đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn về kim loại.

      3.3. Sai lệch giới hạn cho phép của kích thước phần làm việc của mẫu hình trụ được quy định trong bảng 2 và của mẫu có mặt cắt ngang hình chữ nhật trong bảng 3.

      Nếu các mẫu đã được chế tạo phù hợp với các giới hạn trong bảng 4 thì không phải đo đạc kích thước mẫu trước khi thử.

      Bảng 2

      Đường kính danh nghĩa phần làm việc của mẫu

      Sai lệch giới hạn của đường kính

      Hiệu số giới hạn của đường kính lớn nhất và nhỏ nhất theo chiều dài làm việc của mẫu

      Đến 10

      Lớn hơn 10 đến 20

      Lớn hơn 20

      ± 0,1

      ± 0,2

      ± 0,25

      0,03

      0,04

      0,05

      Bảng 3

      Chiều dài danh nghĩa phần làm việc của mẫu

      Sai lệch giới hạn của chiều rộng

      Hiệu số giới hạn giữa chiều rộng lớn nhất và nhỏ nhất theo chiều dài làm việc của mẫu

      Đến 10

      Lớn hơn 10 đến 15

      Lớn hơn 15 đến 20

      Lớn hơn 20 đến 30

      ± 0,1

      ± 0,2

      ± 0,3

      ± 0,5

      0,05

      0,106

      0,15

      0,20

      Bảng 4

      Tên kích thước của mẫu

      Kích thước danh nghĩa

      Sai lệch giới hạn kích thước

      Sai lệch giới hạn dáng

      1

      2

      3

      4

      Đường kính làm việc của mẫu

      Lớn hơn 3 đến 6

      Lớn hơn 6 đến 10

      Lớn hơn 10 đến 18

      Lớn hơn 18 đến 30

      - 0,06

      - 0,075

      - 0,09

      - 0,105

      0,03

      0,04

      0,04

      0,05

      Các kích thước mặt cắt ngang của mẫu chữ nhật gia công bốn phía

      Lớn hơn 3 đến 6

      Lớn hơn 6 đến 10

      Lớn hơn 10 đến 18

      Lớn hơn 18 đến 30

      Như của mẫu có mặt cắt ngang tròn

      Các kích thước mặt cắt ngang của mẫu chữ nhật không gia công hai phía

      Lớn hơn 3 đến 6

      Lớn hơn 6 đến 10

      Lớn hơn 10 đến 18

      Lớn hơn 18 đến 30

      Lớn hơn 30 đến 50

       

      0,18

      0,22

      0,27

      0,33

      0,39

      3.3.1. Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dày của mẫu có mặt cắt ngang hình chữ nhật thì theo kích thước của mẫu. Nếu chiều dài lớn hơn 3mm thì tỉ lệ này sẽ là 8: 1.

      3.3.2. Hình dáng kích thước các đầu cuối mẫu cũng như hình dạng kích thước của phần kẹp vào máy thử cần phù hợp với tiêu chuẩn các ngàm cạp máy thử. Phải có góc lượn đều tại chỗ chuyển tiếp giữa phần làm việc và phần kẹp vào ngàm cặp.

      3.4. Chiều dài làm việc của mẫu phải nằm trong giới hạn:

      - Đối với mẫu hình trụ từ L0 + 0,5d0 đến L0 + 2d0

      - Đối với mẫu có mặt cắt hình chữ nhật có chiều dày lớn hơn 3 mm thì từ  đến

      - Đối với mẫu có mặt cắt ngang hình chữ nhật có chiều dày nhỏ hơn 5mm thì từ L0 +0,5b đến L0 +2b0.

      Khi thử tải trọng, chiều dài làm việc của các mẫu phẳng có chiều dày nhỏ hơn 3mm và các mẫu hình trụ chọn giới hạn lớn nhất, còn đối với các mẫu phẳng có chiều dày lớn hơn 3 mm là

      3.5. Mẫu thử được gia công trên các máy cắt kim loại. Nhám bề mặt phần làm việc của các mẫu hình trụ phải là:

      Ra ≤ 0,63μm, các mẫu phẳng là Ra ≤ 2,5μm theo TCVN 2511: 1978.

      3.6. Mẫu thử phẳng từ kim loại cán, đúc và các phôi loại khác có thể có bề mặt ban đầu của các mẫu phải dũa các cạnh bằng dũa mịn.

      3.7. Chiều dài tính toán ban đầu của mẫu được giới hạn bằng hai vạch với độ chính xác đến 1% sẽ tính toán độ dãn dài cần vạch trên phần làm việc của mẫu những khoảng 5mm hay bằng 10mm bằng các vạch nông hay bút chì.

      3.8. Chiều dài tính toán ban đầu và sau khi đứt của mẫu được đo với độ sai lệch đến 0,1mm.

      3.9. Đo các kích thước mẫu sau khi đứt phải đạt độ chính xác đến 0,1 mm.

      3.10. Đo kích thước mẫu trước khi thử cần thực hiện ở 3 vị trí, mỗi vị trí ít nhất là 3 lần. Kích thước mặt cắt ngang được lấy là giá trị trung bình cộng của trị số đo tại vị trí ở giữa và hai đầu phần làm việc của mẫu.

      4. Thiết bị thử

      4.1. Thử kéo được tiến hành trên các máy vạn năng hay chuyên dùng có độ chính xác tương ứng với các tài liệu của nó.

      4.2. Máy cần đảm bảo độ đúng tâm tin cậy khi cặp mẫu. Lực kéo phải được tăng đều. Tốc độ kéo phải ở trong giới hạn cho phép của điều kiện thử, khi giảm tải từ từ.

      4.3. Hệ số máy – mẫu phải có độ đặc trưng đàn hồi K, khi chọn tốc độ đặt tải phải kể đến đặc trưng K hoặc các tiêu chuẩn đối với sản phẩm kim loại đã có chỉ dẫn riêng.

      5. Tiến hành thử và xử lí kết quả

      5.1. Giới hạn chảy vật lí σch được xác định qua kim chỉ lực trên máy trong quá trình thử hoặc bằng đồ thị kéo nhận được khi thử.

      5.2. Giới hạn chảy trên σtrch và dưới σdch được xác định bằng đồ thị kéo nhận được khi thử với điều kiện tỉ lệ của biểu đồ đảm bảo 1mm trên trục tung tương ứng với ứng suất của mẫu không vượt quá 10N/mm2. Các giá trị này tương ứng với điểm chảy cao nhất ban đầu và thấp nhất trong giai đoạn chảy mà lực không tăng hay giảm rõ rệt được thể hiện trên đồ thị.

      Các giá trị này cũng có thể xác định trực tiếp theo kim chỉ thị của bộ phận đo lực, tương ứng điểm dừng đầu tiên của kim chỉ lực và điểm dừng thấp hơn trước đó trong giai đoạn chảy mà lực không tăng hay giảm rõ rệt.

      5.3. Khi xác định các giới hạn chảy σch, σtrch, σdch thì tốc độ biến dạng tương đối phải phù hợp với đặc trưng đàn hồi K của hệ máy – mẫu trong các giới hạn từ 0,00025 đến 0,0025 l/giây hoặc phù hợp với tiêu chuẩn đối với các sản phẩm kim loại hay văn bản kỹ thuật tương tự.

      5.4. Nếu tốc độ biến dạng tương đối trong miền chạy không xác định được bằng cách trực tiếp thì điều chỉnh máy thử để có thể chỉnh tốc độ đặt tải cho đến đầu giai đoạn chảy. Tốc độ đó phải ở trong khoảng 3 đến 30 N/mm2 giây. Tốc độ phải có tính đến đặc trưng K được xác định theo bảng 6, 7.

      5.5. Giới hạn chảy quy ước σtch xác định bằng phương pháp họa đồ theo đồ thị kéo hoặc nhờ ten-sơ- mét trong quá trình đăng tải.

      - Khi xác định bằng phương pháp họa đồ (hình 4), việc tính giá trị biến dạng dẻo xuất phát từ chiều dài phần làm việc của mẫu. Sau khi phóng đại một cách tỉ lệ giá trị tìm được của tỉ lệ xích đồ thị, đặt đoạn dài nhận được lên trục hoành về phía phải điểm O, rồi vạch một đường thẳng song song với OA. Tung độ giao điểm C của đường thẳng song song này với đường cong sẽ là giá giới hạn chảy quy ước theo giả thiết của đại lượng biến dạng dư.

      - Khi sử dụng ten-sơ-mét thì sai số của ten-sơ-mét không được vượt 5% giá trị biến dạng dài được đo.

      - Khi xác định giá trị σtch tỉ lệ xích của trục biến dạng không được nhỏ hơn 10: 1 trong thử trọng tải nó không nhỏ hơn 50: 1.

      5.6. Giới hạn chảy quy ước σtch được xác định bằng phương pháp đặt tải và bỏ tải liên tiếp (hình 5), sau khi đặt mẫu vào ngàm máy: tăng lực để mẫu chịu ứng suất σ0 không quá 10% giới hạn chảy σhch (xác định bằng ten-sơ- mét), sau đó mẫu chịu tải cho đến khi σz = 2. Giữ lực từ 5 giây đến 7 giây rồi hạ tải cho đến ứng suất σ0. Bắt đầu từ giá trị ứng xuất tương ứng 70 - 80% của σhch mẫu lại chịu tải tiếp theo.

      Trong quá trình tăng tải và bỏ tải: còn phải tiến hành đo để xác định biến dạng đủ cho đến khi hạ tải đến ứng xuất σ0.

      Thử được dừng lại khi biến dạng dư đã bắt đầu vượt của đại lượng đo tải tương ứng với giới hạn chảy gây nên.

      Nếu cần phải làm sáng tỏ hơn giá trị tính toán đã được xác định của đặc trưng thì cho phép sử dụng phương pháp tuyến tính hóa đường hyperbon.

      5.7. Giới hạn chảy dưới tác dụng của tải trọng với giả thiết theo đại lượng biến dạng toàn phần khi tăng tải được xác định bằng phương pháp đồ thị theo sơ đồ kéo hay nhờ ten-sơ-mét trong quá trình chịu lực. Khi xác định bằng phương pháp đồ thị (hình 6), đại lượng này đã được tính theo giá trị biến dạng toàn phần, xuất phát từ chiều dài làm việc của mẫu, tăng một tỉ lệ giá trị tìm được của tỉ lệ xích đồ thị và từ điểm tương ứng đó của trục hoành tiến hành vẽ một đường thẳng song song với trục tung. Tung độ giao điểm của đường này với đường cong là tải trọng tương ứng với giá trị giới hạn hay phải tìm.

      5.8. Khi xác định các giới hạn chảy σdch vào σdch, tốc độ đặt tải phải ở trong giới hạn từ 5- 30N/mm2 giây hoặc theo các tiêu chuẩn đối với các sản phẩm kim loại khác.

      5.9. Khi xác định giá trị độ bền tức thời σb tải trọng được tăng từ từ cho đến khi mẫu đứt. Giá trị tải trọng trước khi mẫu đứt tương ứng với độ bền tức thời của mẫu. Tốc độ bị biến dạng tương đối ngoài giới hạn chảy không được quá (2 ± 10) phần trăm chiều dài tính toán của mẫu trong một phút, Nếu như trong các tiêu chuẩn về các kim loại không có các chỉ tiêu khác.

      5.10. Để tính chiều dài lính toán của mẫu sau khi đứt L1, ghép chặt hai phần bị đứt sao cho trục của chúng nằm trên một đường thẳng. Nếu chỗ đứt có khe hở do kim loại bị vỡ hay nguyên nhân khác thì phải tính các khe hở đó.

      Chiều dài tính toán của mẫu sau khi đứt được tính như sau:

      5.10.1. Trong trường hợp nếu khoảng cách từ chỗ đứt để vạch giới hạn chiều dài tính toán gần nhất không bé hơn 1/3 L0 thì tính L0 bằng cách đo khoảng cách giữa hai vạch giới hạn chiều dài tính toán.

      5.10.2. Trường hợp không đúng với điều 5.10.1 nói trên (khoảng cách đó bằng hay bé hơn 1/3 b0) thì phải chuyển chỗ đứt về giữa mẫu.

      - Gọi N là số khoảng chia trong chiều dài tính toán L0 (trước khi thử).

      - Sau khi thử, đánh dấu A tại vạch cuối cùng trên phần ngắn của mẫu thử đã đứt, ở phần dưới bên kia của mẫu thử đã đứt. Đánh dấu B tại vạch sao cho các khoảng cách từ B đến chỗ đứt gần bằng và nhỏ hơn một vạch khoảng cách từ A đến chỗ đứt.

      - Gọi n là số khoảng chia từ A đến B, chiều dài tính toán sau khi đứt L1 được tính như sau:

      a) Nếu (N - n) là một số chẵn (hình 8) đo khoảng cách giữa A và B, và từ B đến vạch C là vạch ở cách B một đoạn bằng  khoảng chia

      a)

      Hình 8

      Ta có L1 = AB + 2BC

      b) Nếu (N-n) là một số lẻ (hình 9), do khoảng cách giữa điểm A và B đến vạch C’ và C” sao cho:

       khoảng chia

       khoảng chia

      Ta có: L1 = AB + BC’ + BC”

      Hình 9

      Trong trường hợp, nếu chỗ đứt ở giữa của 1/3 chiều dài đó của mẫu và tính toán không cho độ dãn dài tương đối nhỏ cần thiết để thử lại

      5.11. Mẫu đứt ngoài giới hạn, chiều dài tính toán thì phải làm lại phép thử khác.

      5.12. Để tính độ thắt tương đối sau khi đứt của mẫu mặt cắt ngang tròn, cần do đường kính nhỏ nhất ở chỗ đứt d1, theo hai phương vuông góc với nhau. Tính diện tích mặt cắt ngang F1 theo giá trị trung bình của số liệu đo được.

      5.13. Tính diện tích F1 của mặt cắt ngang ở chỗ đứt với mẫu dẹt (hình 10) theo công thức sau:

      F1 = 0,25(n + ao)(m + bo)

      Trong đó m và n là chiều rộng và chiều dày của mặt cắt ngang tại chỗ đứt.

      Hình 10

      5.14. Mẫu đứt ngoài giới hạn của hai đầu cuối mẫu thử việc tính độ thắt tương đối không được thực hiện, phải làm lại phép thử khác.

      5.15. Làm tròn số nguyên kết của tính toán theo bảng 5 sau:

      Bảng 5

      Kích thước tính bằng mm

      Đặc trưng cơ học

      Đơn vị đo

      Giới hạn của giá trị

      Làm tròn số nguyên đến

      σz­, σtl, σdch­, σtrch, σtth­, σtch, σhch­, σtpch

      N/mm2

      đến 1000

      lớn hơn 1000

      đến 1,0

      đến 10,0

      %

      Không giới hạn

      đến 1,0

      5.16. Sự thử sẽ được coi là không có giá trị khi phát hiện được những thiếu sót trong quá trình thử

      6. Biên bản thử

      Trong biên bản thử cần ghi rõ

      - Mác kim loại

      - Số hiệu mẫu;

      - Hình dáng, chiều dài tính toán ban đầu L0 kích thước mẫu trước khi thử, sau khi thử

      - Tốc độ đặt tải hoặc biến dạng tương đối của tải trọng tương ứng các đặc trưng cơ học đã xác định;

      - Cần phải có các điều ghi rõ về những sai sót xuất hiện trong quá trình tiến hành thử.

      - Ghi rõ họ, tên, chức vụ chữ ký của người tiến hành và xử lý các kết quả thử.

      Bảng 6. Các giá trị tốc độ đặt tải ban đầu để xác định giới hạn chảy vật lý với điều kiện tốc độ biến dạng dẻo không vượt quá 0,0025l/giây, không thể kiểm tra trực tiếp được

      Kích thước mẫu

      Tốc độ đặt tải lớn nhất trong giai đoạn đàn hồi N/mm2 . giây

      d, mm

      L, mm

      Fo, mm2

      Độ mềm K (mm/N)

      2.105

      4.105

      6.105

      8.105

      1.104

      1,5.104

      2.104

      2,5.104

      3.104

      3,5.104

      4.104

      4,5.104

      5.104

      33,68

      25,23

      22,57

      20,00

      15,98

      14

      13,8

      11,28

      10

      7,98

      7

      5,64

      5

      3,99

      3

      214

      151

      135

      120

      96

      84

      83

      88

      80

      48

      42

      34

      30

      24

      18

      1000

      500

      400

      314,2

      200

      153,9

      150

      100

      78,5

      50

      38,5

      25

      19,6

      12,5

      7,1

      24,5

      30

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      13

      18,2

      20,3

      22,8

      28,3

      36

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      8,8

      12,3

      13,7

      15,4

      19,2

      21,8

      22,1

      28,6

      30

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      6,6

      9,3

      10,3

      11,7

      14,8

      16,5

      16,7

      20,4

      22,8

      28,3

      30

      -

      -

      -

      -

      5,3

      7,4

      8,3

      9,4

      11,7

      13,3

      13,5

      16,5

      18,4

      22,9

      25,9

      30

      -

      -

      -

      3,5

      5,0

      5,0

      6,3

      7,9

      8,9

      9,1

      11,1

      12,4

      15,5

      17,6

      21,7

      24,3

      30

      30

      2,7

      3,8

      4,2

      4,7

      5,9

      6,7

      6,9

      8,4

      9,4

      11,7

      13,3

      16,5

      18,1

      22,8

      28,8

      2,1

      3,0

      3,4

      3,8

      4,8

      5,4

      5,5

      6,7

      7,5

      9,4

      10,7

      13,3

      14,9

      18,5

      24,2

      1,8

      2,5

      2,8

      3,2

      4,0

      4,5

      4,6

      5,6

      6,3

      7,8

      8,9

      11,1

      12,4

      15,5

      20,3

      1,5

      2,0

      2,4

      2,7

      3,4

      3,9

      3,9

      4,8

      5,4

      6,8

      7,7

      9,5

      10,7

      13,4

      17,5

      1,3

      1,9

      2,5

      2,4

      3,0

      3,4

      3,4

      4,2

      4,7

      5,8

      6,7

      8,4

      9,4

      11,7

      15,4

      1,2

      1,7

      1,9

      2,2

      2,7

      3

      3,1

      3,3

      4,2

      5,3

      6,0

      7,4

      8,4

      10,5

      13,7

      1,1

      1,5

      1,7

      1,9

      2,4

      2,7

      2,8

      3,4

      3,8

      4,8

      5,4

      6,7

      7,5

      9,4

      12,4

      Đồ thị xác định tốc độ đặt tải có kể đến đặc trưng K

      V’pNp

      Vp - Tốc độ biến dạng sau giới hạn chảy.

      Vc - Tốc độ biến dạng trước giới hạn chảy.




      PHPWord



      THE MINISTRY OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
      -------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

      Independence - Freedom - Happiness
      ------------

      No: 58/2002/QD-BKHCNMT

      Hanoi, August 07, 2002

       

      DECISION

      CANCELING THE VIETNAMESE STANDARD

      As from August 7, 2002, the Vietnamese standard TCVN 197:1985 Metal - wire-drawing method is canceled(Summary)

       

       

      THE MINISTRY OF SCIENCE, TECHNOLOGY AND ENVIRONMENT
       
       
       
       
      Bui Manh Hai

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu58/2002/QĐ-BKHCNMT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
                                Ngày ban hành07/08/2002
                                Người kýBùi Mạnh Hải
                                Ngày hiệu lực 07/08/2002
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền thuê nhà đối với người lao động đang ở trọ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
                                                      • Quyết định 508/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 164/QĐ-BCT về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Công thương ban hành
                                                      • Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy; mức hỗ trợ đối với người trực tiếp quản lý người cai nghiện ma túy; chế độ hỗ trợ đối với cán bộ viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma tú
                                                      • Quyết định 3453/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Văn bản hợp nhất 16/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị do Văn phòng Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La lĩnh vực Chăn nuôi
                                                      • Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 16 Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ