Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 57/2009/QĐ-UBND về việc xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    488980





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu57/2009/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hà Nội
      Ngày ban hành30/03/2009
      Người kýHoàng Mạnh Hiển
      Ngày hiệu lực 09/04/2009
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      --------------

      Số:
      57/2009/QĐ-UBND

      Hà
      Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2009

       

      QUYẾT ĐỊNH

      QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
      PHỐ HÀ NỘI

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy
      ban nhân dân ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Luật Đất đai 2003;
      Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội về điều chỉnh địa
      giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan;
      Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
      thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
      Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính
      hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về
      thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của
      Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày
      30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
      ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
      Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế
      Hà Nội tại Tờ trình số 199/TTrLN-STC-STNMT-CT ngày 16/01/2009 và Báo cáo thẩm định:
      số 15/STP-VBPQ ngày 06/02/2009, số 444/STP-VBPQ ngày 24/3/2009 của Sở Tư pháp,

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Phạm
      vi điều chỉnh

      1. Quyết định này quy định việc
      xác định đơn giá thuê đất đối với các trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
      cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội và những trường hợp thuộc đối tượng
      thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2003 đang sử dụng đất chưa được Nhà
      nước công nhận quyền sử dụng đất. Những nội dung khác liên quan đến việc thu tiền
      thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
      14/11/2005 của Chính phủ, Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
      2005, và Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính.

      2. Đơn giá thuê đất quy định tại
      quyết định này làm căn cứ để Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
      huyện, thành phố trực thuộc quyết định đơn giá cho thuê đất cho từng dự án, từng
      trường hợp cụ thể.

      3. Trường hợp cho thuê đất để sản
      xuất kinh doanh theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê, hoặc đấu thầu dự
      án có sử dụng đất thuê, giá thuê đất căn cứ theo giá trúng đấu giá nhưng không
      được thấp hơn đơn giá thuê đất quy định tại quyết định này.

      Điều 2.
      Nguyên tắc xác định đơn giá thuê đất

      Đơn giá thuê đất một năm tính bằng
      tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại điều 3, điều 4 của quyết định này nhân với giá
      đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

      Giá đất của từng trường hợp sử dụng
      đất thuê được xác định theo giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo
      quy định của Luật đất đai 2003 và Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
      Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất tại thời điểm
      xác định giá thuê đất.

      Điều 3. Đơn
      giá thuê đất một năm

      1. Trường hợp tổ chức, cá nhân
      được công nhận quyền sử dụng đất bằng quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà
      nước có thẩm quyền, tại thời điểm xác định giá thuê đất chưa có dự án đầu tư
      xây dựng mới, tiếp tục sử dụng nguyên trạng công trình trên đất, không được khấu
      trừ tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất vào tiền thuê đất:

      1.1. Trường hợp sử dụng đất làm
      mặt bằng sản xuất vật chất, xây dựng, vận tải và công trình công cộng có mục
      đích kinh doanh: Đơn giá thuê đất tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng
      đất thuê.

      1.2. Trường hợp sử dụng đất làm
      mặt bằng kinh doanh thuộc các ngành thương mại, du lịch, bưu điện, ngân hàng và
      các mục đích khác:

      a) Đơn giá thuê đất tính bằng
      0,7% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

      b) Trường hợp thuê đất trên địa
      bàn huyện: Sóc Sơn, Mỹ Đức, Ba Vì; xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai; các xã Yên
      Bình, Yên Trung, Tiến Xuân, huyện Thạch Thất: Đơn giá thuê đất tính bằng 0,5%
      giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

      2. Trường hợp tổ chức, cá nhân
      được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc
      được công nhận quyền sử dụng đất bằng quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà
      nước có thẩm quyền, có dự án đầu tư xây dựng mới công trình trên đất, không được
      khấu trừ tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất vào tiền thuê đất:

      2.1. Trường hợp sử dụng đất làm
      mặt bằng sản xuất vật chất, xây dựng, vận tải và công trình công cộng có mục
      đích kinh doanh: Đơn giá thuê đất tính bằng 0,7% giá đất theo mục đích sử dụng
      đất thuê.

      2.2. Trường hợp sử dụng đất làm
      mặt bằng kinh doanh thuộc các ngành thương mại, du lịch, bưu điện, ngân hàng và
      các mục đích khác:

      a) Đơn giá thuê đất tính bằng
      1,2% đến 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

      b) Trường hợp thuê đất trên địa
      bàn huyện: Sóc Sơn, Mỹ Đức, Ba Vì; xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai; các xã Yên
      Bình, Yên Trung, Tiến Xuân, huyện Thạch Thất; Đơn giá thuê đất tính bằng 0,7%
      giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

      3. Trường hợp tổ chức, cá nhân
      được nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án mới, phải bồi thường, hỗ trợ về đất
      khi giải phóng mặt bằng, được khấu trừ tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất vào tiền
      thuê đất; hoặc khi được Nhà nước cho thuê đất không phải bồi thường, hỗ trợ đất
      (đất đã giải phóng mặt bằng; nhà đất thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan nhà
      nước quản lý bao gồm nhà đất do Công ty quản lý phát triển nhà Hà Nội quản lý
      và cho thuê, nhà đất do các cơ quan nhà nước khác quản lý):

      3.1. Trường hợp sử dụng đất làm
      mặt bằng sản xuất vật chất, xây dựng, vận tải và công trình công cộng có mục
      đích kinh doanh: Đơn giá thuê đất tính bằng 0,7% đến 1% giá đất theo mục đích sử
      dụng đất thuê.

      3.2. Trường hợp sử dụng đất làm
      mặt bằng kinh doanh thuộc các ngành thương mại, du lịch, bưu điện, ngân hàng và
      các mục đích khác:

      a) Đơn giá thuê đất được tính bằng
      1,5% đến 2% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

      b) Trường hợp thuê đất trên địa
      bàn huyện: Sóc Sơn, Mỹ Đức, Ba Vì; xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai; các xã Yên
      Bình, Yên Trung, Tiến Xuân, huyện Thạch Thất: Đơn giá thuê đất được tính bằng
      0,7% đến 1% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

      4. Trường hợp tổ chức, cá nhân
      nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
      gian thuê:

      Đơn giá thuê đất được xác định
      theo đơn giá thuê đất tối đa quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định này; Quy định
      này áp dụng cả đối với các trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền xác định
      đơn giá thuê đất nhưng chưa nộp tiền thuê đất.

      Điều 4. Đơn
      giá thuê đất đối với những trường hợp thuê đất trước 01/01/2006 theo quy định tại
      Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ

      1. Trường hợp xác định lại đơn
      giá thuê đất:

      1.1. Nếu đơn giá thuê đất đang
      thực hiện có mức trong khung quy định từ 0,5% đến 2% giá đất của năm xác định lại
      theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân thành phố quy định ban hành
      hàng năm theo Luật Đất đai 2003 và Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
      của Chính phủ thì tiếp tục áp dụng đơn giá thuê đất đang thực hiện.

      1.2. Nếu đơn giá thuê đất đang
      thực hiện có mức nhỏ hơn 0,5% giá đất của năm xác định lại theo mục đích sử dụng
      đất thuê do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành hàng năm theo Luật Đất đai 2003
      và Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ thì xác định lại
      theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này.

      1.3. Nếu đơn giá thuê đất đang
      thực hiện có mức lớn hơn 2% giá đất của năm xác định lại theo mục đích sử dụng
      đất thuê do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành hàng năm theo Luật Đất đai 2003
      và Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ thì điều chỉnh bằng
      2% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân thành phố quy định.

      1.4. Đối với các trường hợp quy
      định tại điểm 1.1, điểm 1.2, điểm 1.3, khoản 1 điều này, nếu tại thời điểm xác
      định lại đơn giá thuê đất, tổ chức, cá nhân thuê đất có dự án đầu tư xây dựng mới
      công trình trên đất kể từ ngày có quyết định cho thuê đất thì xác định lại theo
      quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định này.

      1.5. Các trường hợp trong quyết
      định cho thuê đất hoặc hợp đồng cho thuê đất hoặc giấy chứng nhận đầu tư đã quy
      định nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất (thuộc đối tượng quy định tại phần
      III, Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính) thì được tiếp
      tục thực hiện theo nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất đã quy định tại các
      văn bản nêu trên.

      2. Trường hợp không xác định lại
      giá thuê đất:

      2.1. Các trường hợp thuê đất trước
      ngày Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ có hiệu lực mà
      đã nộp trước tiền thuê đất cho nhiều năm, thì trong thời hạn đã nộp tiền thuê đất
      không phải xác định lại đơn giá thuê đất. Hết thời hạn đã nộp tiền thuê đất thì
      xác định lại đơn giá thuê đất của thời gian tiếp theo theo quy định tại quyết định
      này.

      2.2. Các trường hợp thuê đất trước
      ngày Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ có hiệu lực, đã
      nộp tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê đất thì không xác định lại đơn
      giá thuê đất theo quy định của quyết định này.

      2.3. Các trường hợp đã được cơ quan
      có thẩm quyền cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất thuê (tiền thuê đất) góp
      vốn liên doanh, liên kết trước ngày Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005
      của Chính phủ có hiệu lực thì không điều chỉnh theo quy định này. Hết thời hạn
      góp vốn liên doanh, liên kết bằng giá trị quyền sử dụng đất thì phải xác định lại
      đơn giá thuê đất theo quy định của quyết định này.

      Điều 5. Thời
      hạn ổn định đơn giá thuê đất

      Đơn giá thuê đất xác định theo
      quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, Điều 3 và khoản 1 Điều 4 của Quyết định
      này được giữ ổn định trong 5 năm. Khi hết thời hạn ổn định sẽ xác định lại đơn
      giá thuê đất theo quy định hiện hành tại thời điểm xác định lại.

      Điều 6. Diện
      tích đất cho thuê hàng năm

      Đối với diện tích đất được cơ
      quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất hàng năm để quản lý, không được xây dựng
      công trình hoặc không có công trình kiên cố trên đất; Đơn giá thuê đất được xác
      định bằng 50% đơn giá quy định nêu tại Quyết định này.

      Điều 7. Trường
      hợp tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm
      quyền cho thuê đất

      Đơn giá thuê đất được tạm tính
      theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.

      Tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất
      nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất có trách nhiệm liên
      hệ cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục về đất đai theo đúng quy định.

      Khi có quyết định cho thuê đất của
      cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn giá thuê đất, tiền thuê đất được xác định
      theo quy định.

      Điều 8. Thẩm
      quyền xác định đơn giá cho từng trường hợp thuê đất

      1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì
      phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế xác định đơn giá thuê đất
      cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước
      ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê
      đất. Trên cơ sở đó, giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng
      dự án, từng trường hợp cụ thể.

      2. Phòng Tài chính – Kế hoạch
      các quận, huyện, thành phố trực thuộc chủ trì phối hợp với Phòng Tài nguyên và
      Môi trường, Chi cục Thuế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố
      trực thuộc xác định đơn giá thuê đất đối với cá nhân, hộ gia đình thuê đất.

      Điều 9. Tổ
      chức thực hiện

      1. Sở Tài nguyên và Môi trường
      hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, thành phố trực thuộc có
      trách nhiệm chuyển thông tin địa chính và bản sao các hồ sơ có liên quan làm
      căn cứ để Sở Tài chính, Phòng Tài chính – Kế hoạch các quận, huyện, thành phố
      trực thuộc tổ chức xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá nhân theo thẩm
      quyền.

      2. Hàng năm, căn cứ danh sách
      các tổ chức, cá nhân đang thực hiện hợp đồng thuê đất do Cơ quan Thuế cung cấp,
      Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố trực thuộc tổ chức xác
      định lại đơn giá thuê đất theo quy định hiện hành cho các trường hợp hết thời
      gian ổn định giá thuê đất để Sở Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh Hợp đồng
      thuê đất, cơ quan thuế thu tiền thuê đất.

      3. Giao Cục Thuế Hà Nội phối hợp
      Sở Tài chính căn cứ quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có văn bản hướng dẫn
      về trình tự, thủ tục, phương pháp khấu trừ tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất vào
      tiền thuê đất.

      4. Giao Cục Thuế Hà Nội hướng dẫn
      Chi cục thuế các quận, huyện, thành phố trực thuộc tạm tính đơn giá thuê đất và
      thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại điều 7 quyết định 
      này.

      5. Trong quá trình thực hiện nếu
      có phát sinh vướng mắc, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình Ủy ban nhân
      dân Thành phố xem xét quyết định.

      Điều 10. Hiệu
      lực thi hành

      Quyết định này có hiệu lực sau
      10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 201/2006/QĐ-UBND ngày
      14/11/2006 của UBND thành phố Hà Nội và Quyết định số 108/2008/QĐ-UBND ngày
      17/01/2008 của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây).

      Điều 11.
      Trách nhiệm thi hành

      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
      Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
      thành phố trực thuộc; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách
      nhiệm thi hành Quyết định này.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 11;
      - Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
      - Thường trực Thành ủy  (để báo cáo);
      - Thường trực HĐND Thành phố; (để báo cáo)
      - Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
      - Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
      - Bộ: TC; XD; TN&MT; Tư pháp; (để báo cáo)
      - Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
      - Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
      - Văn phòng Thành ủy;
      - Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
      - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
      - Trung tâm công báo TP;
      - Các PVP, các Phòng CV;
      - Lưu: VT, KTc (120b)

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Hoàng Mạnh Hiển

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu57/2009/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hà Nội
                                Ngày ban hành30/03/2009
                                Người kýHoàng Mạnh Hiển
                                Ngày hiệu lực 09/04/2009
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Chỉ thị 17/2004/CT-UB về tăng cường công tác phòng chống dịch cúm gia cầm do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Nghị định 24/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện
                                                      • Quyết định 2732/2003/QĐ-UB về việc chuyển Công ty Dịch vụ phát triển đô thị thành phố về Ban Quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm quản lý do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 188/2002/QĐ-TTg phê duyệt chương trình hành động của Chính phủ thực hiện kết luận của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành trung ương Đảng khoá IX về khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1218/2002/QĐ-TTg về việc xử lý quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành từ ngày 31 tháng 12 năm 2001 trở về trước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn số 4320 TC/TCT ngày 07/05/2002 của Bộ Tài chính về việc đề nghị phối hợp trong công tác chống thất thu thuế
                                                      • Công văn về việc Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt truy thu xe chuyển đổi công năng
                                                      • Quyết định 5831/1999/QĐ-UB-KT về giao chỉ tiêu kế hoạch bổ sung vốn đầu tư năm 1999 (nguồn vốn ngân sách tập trung) cho bộ chỉ huy quân sự thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ