Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 56/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    502425





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu56/2008/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Tây Ninh
      Ngày ban hành08/07/2008
      Người kýVõ Hùng Việt
      Ngày hiệu lực 18/07/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH TÂY NINH
      --------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số:
      56/2008/QĐ-UBND

      Tây
      Ninh, ngày 08 tháng 7 năm 2008

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC
      CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
      Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
      Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế
      độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà
      nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
      Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ
      sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC
      ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
      Căn cứ Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 08/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
      Tây Ninh, Khóa VII, kỳ họp thứ 13 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
      03/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ
      công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước
      và đơn vị sự nghiệp công lập;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2339/TTr-STC ngày 16
      tháng 6 năm 2008,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định này bản quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
      hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

      Điều 2. Giao trách nhiệm
      cho Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
      này theo đúng quy định.

      Điều 3. Quyết định này có
      hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND
      ngày 01/8/2007 và Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của UBND tỉnh về
      việc Ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị
      đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

      Điều 4. Chánh Văn phòng
      UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng
      các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp
      công lập, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
      - nghề nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết
      định này./.

       

       

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Võ Hùng Việt

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ
      ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.

      (Kèm theo Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 của UBND tỉnh Tây
      Ninh)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi áp dụng:

      Phạm vi áp dụng
      chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị được quy định cho các
      đối tượng sử dụng kinh phí từ ngân sách địa phương.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng:

      1. Cơ quan quản
      lý nhà nước (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

      2. Các đơn vị
      sự nghiệp công lập.

      3. Các cơ
      quan Đảng cộng sản Việt Nam.

      4. Tổ chức
      chính trị - xã hội.

      5. Tổ chức
      chính trị xã hội - nghề nghiệp.

      6. Tổ chức xã
      hội.

      7. Tổ chức xã
      hội - nghề nghiệp.

      8. Lực lượng
      vũ trang (kinh phí sử dụng từ ngân sách địa phương).

      (Các đơn vị
      nêu trên đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị)

      Riêng đối với
      các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, các đơn vị
      sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động được giao quyền tự chủ
      tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và các tổ chức Khoa học - Công nghệ
      công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định
      tại nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ tùy vào đặc điểm
      và tình hình thực tế, quy mô và tính chất công việc của đơn vị có thể áp dụng mức
      chi này cho phù hợp, nếu vận dụng thì mức chi tối đa không vượt quá 1,5 lần so
      với mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị tại quy định này và phải
      được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Mục 1. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ

      Điều 3. Đối tượng và điều kiện được hưởng chế độ công tác
      phí:

      Công tác phí
      là các khoản chi phí trả cho người đi công tác trong nước trong những ngày đi
      đường và ở nơi đến công tác bao gồm: Tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền
      thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu
      có).

      1. Đối tượng
      được hưởng chế độ công tác phí bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức, lao động
      hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm
      quyền cử đi công tác trong nước.

      2. Các điều
      kiện để được thanh toán công tác phí:

      - Được thủ
      trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác.

      - Thực hiện
      đúng nhiệm vụ được giao.

      - Có đủ các
      chứng từ để thanh toán theo quy định này.

      3. Những trường
      hợp sau đây không được thanh toán công tác phí:

      - Thời gian
      điều trị, điều dưỡng tại cơ sở y tế, nhà điều dưỡng, dưỡng sức.

      - Những ngày
      học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn đã được hưởng chế độ đối
      với cán bộ đi học.

      - Những ngày
      làm việc riêng trong thời gian đi công tác.

      - Những ngày được
      giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương hoặc cơ quan khác
      theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

      4. Thủ trưởng
      cơ quan, đơn vị phải xem xét, cân nhắc khi cử người đi công tác (về số lượng
      người và thời gian đi công tác) bảo đảm hiệu quả công tác, sử dụng kinh phí tiết
      kiệm và trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị đã được cấp
      có thẩm quyền giao.

      5. Cơ quan,
      đơn vị có người đến công tác không được sử dụng kinh phí do Ngân sách Nhà nước
      cấp và các nguồn kinh phí khác để chi các khoản công tác phí tại quy định này
      cho người đến công tác tại cơ quan, đơn vị mình.

      Điều 4. Các khoản thanh toán công tác phí:

      1. Thanh toán
      tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác:

      a). Người đi
      công tác được thanh toán tiền tàu xe bao gồm: Vé máy bay, vé tàu, xe vận tải
      công cộng từ cơ quan đến nơi công tác và ngược lại, cước qua phà, đò ngang cho
      bản thân và phương tiện của người đi công tác, phí sử dụng đường bộ và cước
      chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác (do cơ quan cử đi công tác
      yêu cầu) mà người đi công tác đã trực tiếp chi trả. Giá vé trên không bao gồm
      các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu
      cầu.

      Trường hợp
      người đi công tác sử dụng xe ô tô cơ quan, phương tiện do cơ quan thuê hoặc cơ
      quan bố trí thì người đi công tác không được thanh toán tiền tàu xe.

      b).Quy định về
      tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước:

      - Hạng ghế
      thương gia dành cho các chức danh tương đương có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 1,3
      trở lên;

      - Hạng ghế
      thường: Dành cho các chức danh cán bộ, công chức còn lại.

      c). Đối với
      những vùng không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
      hành khách theo quy định của pháp luật mà người đi công tác phải thuê phương tiện
      vận tải khác thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định cho thanh toán
      tiền thuê phương tiện mà người đi công tác đã thuê trên cơ sở hợp đồng thuê
      phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện (có tính đến giá vận tải
      phương tiện khác đang thực hiện cùng thời điểm tại vùng đó cho phù hợp).

      d). Đối với
      cán bộ tự túc phương tiện đi công tác:

      - Đối với các
      đối tượng cán bộ lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô đưa đi công tác
      theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, nhưng cơ quan không bố trí được xe ô tô
      cho người đi công tác mà người đi công tác phải tự túc phương tiện khi đi công
      tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với khu vực biên giới, khó khăn,
      vùng sâu) và từ 15 km trở lên (đối với vùng còn lại) thì được cơ quan, đơn vị
      thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện khi đi công tác. Mức thanh toán khoán
      tự túc phương tiện được tính theo số ki lô mét (km) thực tế và đơn giá thuê xe.
      Đơn giá thuê xe do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định căn cứ theo số km thực tế
      với mức giá thuê phổ biến đối với phương tiện loại trung bình tại địa phương và
      phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.

      - Đối với các
      đối tượng cán bộ không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng
      nếu cán bộ đi công tác cách trụ sở cơ quan trên 15 km trở lên mà tự túc bằng
      phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán tiền tự túc phương tiện tương
      đương với mức giá vé tàu, vé xe của tuyến đường đi công tác, cụ thể như sau:

      + Đối với các
      cơ quan quản lý hành chính khoán chi và các đơn vị sự nghiệp có thu giao quyền
      tự chủ thì được thanh toán tiền tự túc phương tiện tương đương với mức giá vé
      tàu, vé xe của tuyến đường đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi
      tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.

      + Đối với các
      cơ quan không khoán chi, không giao quyền tự chủ thì được thanh toán bằng tiền
      xăng không quá 04 lít xăng/100km (đã bao gồm hao mòn xe) cho số Km thực đi;
      riêng đối với đoạn đường thuộc các xã biên giới (20 xã biên giới của tỉnh) thì
      được thanh toán tiền xăng không quá 08 lít xăng/100km (đã bao gồm hao mòn xe)
      cho số Km thực đi.

      2. Phụ cấp
      lưu trú:

      Phụ cấp lưu
      trú được tính từ ngày người đi công tác bắt đầu đi công tác đến khi trở về cơ
      quan của mình (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú, ngày lễ,
      ngày nghỉ theo quy định).

      Phụ cấp lưu
      trú được quy định bao gồm: phụ cấp tiền ăn và tiền tiêu vặt. Mức chi phụ cấp
      công tác phí được tính cụ thể như sau:

      * Trường hợp
      đi công tác trong tỉnh cách trụ sở cơ quan phải đạt số km:

      - Đi và về
      trong ngày:

      + Từ 06 km đến
      dưới 15 km:                 
      30.000 đồng/ngày/người.

      + Từ 15 km đến
      dưới 30 km:
                      
      35.000 đồng/ngày/người.

      + Từ 30 km trở
      lên:
                                    
      40.000 đồng/ngày/người.

      - Nghỉ lại
      nơi công
      tác:                          
      50.000 đồng/ngày/người.

      * Trường hợp
      đi công tác ngoài tỉnh:

      - Đi và về
      trong
      ngày:                             
      50.000 đồng/ngày/người.

      - Nghỉ lại
      nơi công
      tác:                          
      70.000 đồng/ngày/người.

      3. Thanh toán
      tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:

      - Người đi công
      tác được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác được phân theo đối
      tượng và các mức như sau:

      + Đi công tác
      ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: Mức tối đa không quá
      150.000 đồng/ngày/người;

      + Đi công tác
      ở quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương: Mức tối đa không quá 140.000 đồng/ngày/người;

      + Đi công tác
      tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc
      tỉnh: Mức tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người;

      + Đi công tác
      tại huyện thuộc tỉnh: Mức tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/ người;

      + Đi công tác
      tại các xã: Mức tối đa không quá 80.000 đồng/ngày/người.

      - Trong trường
      hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được cơ quan, đơn vị thanh
      toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) như sau:

      + Trong trường
      hợp các cơ quan, đơn vị phải thuê chỗ nghỉ cho đối tượng là Bí thư Tỉnh uỷ, Phó
      Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
      Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là
      400.000 đồng/ngày/phòng;

      + Đối với các
      đối tượng là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
      tỉnh và các chức danh tương đương (Ủy viên Ban thường vụ tỉnh ủy) được thanh
      toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa không vượt quá 350.000 đồng/ngày/phòng;

      + Đối với các
      chức danh cán bộ, công chức còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của
      khách sạn thông thường, nhưng mức thanh toán tối đa không vượt quá 300.000 đồng/ngày/phòng
      02 người, trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ
      người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá
      300.000 đồng/ngày/phòng.

      - Chứng từ
      làm căn cứ thanh toán khoán tiền thuê chỗ nghỉ là giấy đi đường có ký duyệt
      đóng dấu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận
      đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác và hóa đơn hợp
      pháp trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế.

      - Trường hợp
      cán bộ, công chức đi công tác được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí chỗ
      nghỉ mà cán bộ đến công tác không phải trả tiền thuê chỗ nghỉ, thì người đi
      công tác không được thanh toán khoản tiền khoán thuê chỗ nghỉ.

      4. Thanh toán
      khoán tiền công tác phí:

      - Đối với cán
      bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trong huyện trên 10 ngày/tháng thì
      được áp dụng thanh toán tiền công tác phí theo hình thức khoán. Mức khoán tối
      đa không quá 70.000 đồng/tháng/người.

      - Đối với cán
      bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động
      trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng
      . . .) thì tùy theo điều kiện và khả năng kinh phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị
      quy định mức khoán tiền công tác phí cho cán bộ đi công tác theo mức khoán tối
      đa không quá 200.000 đồng/tháng/người.

      5. Trường hợp
      đi công tác theo đoàn công tác liên ngành, liên cơ quan:

      Nếu tổ chức
      đi theo đoàn tập trung thì cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm
      chi tiền tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có)
      cho người đi công tác trong đoàn; nếu không đi tập trung theo đoàn mà người đi
      công tác tự đi đến nơi công tác thì cơ quan, đơn vị cử người đi công tác thanh
      toán tiền tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu
      có) cho người đi công tác;

      Cơ quan, đơn
      vị cử người đi công tác có trách nhiệm thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền
      thuê chỗ ở cho người thuộc cơ quan mình cử đi công tác (bao gồm phụ cấp công
      tác phí, tiền thuê chỗ nghỉ).

      6. Đối với hoạt
      động Hội đồng nhân dân các cấp:

      Đại biểu HĐND
      các cấp khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu HĐND như: Tham dự kỳ họp
      HĐND, họp Ban của HĐND, đi giám sát, tiếp xúc cử tri . . . và đại biểu được Thường
      trực HĐND các cấp mời tham dự kỳ họp HĐND, họp các Ban của HĐND thì được thanh toán
      tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND.

      Điều 5. Ngoài mức công tác phí tại
      quy định này, cơ quan, đơn vị cử người đi công tác và cơ quan, đơn vị có người
      đến công tác không được sử dụng Ngân sách Nhà nước để chi thêm bất cứ khoản chi
      nào dưới bất kỳ hình thức nào cho người đi và đến công tác tại đơn vị.

      Mục 2. CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ

      Điều 6. Đối tượng và điều kiện áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị.

      1. Đối tượng
      áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo quy định này là các hội nghị sơ kết và tổng
      kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ
      công tác do các cơ quan hành chính Nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định
      số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế
      độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước.

      Đối với hội
      nghị của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
      tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng
      kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp cũng được áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị
      theo quy định này.

      Đối với hội
      nghị cấp ủy (Hội nghị Ban Chấp hành, hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các huyện,
      thị ủy và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, các Đảng ủy xã và các Đảng ủy trực
      thuộc huyện, thị ủy; hội nghị sơ, tổng kết do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các huyện,
      thị ủy và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy triệu tập), hội nghị triển khai kế hoạch
      năm, sơ kết 6 tháng của Ủy ban nhân dân các cấp cũng được áp dụng chế độ chi hội
      nghị theo quy định này.

      2. Điều kiện
      được áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo quy định này là:

      - Thủ trưởng
      các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triệu tập cuộc họp toàn
      ngành ở địa phương để tổng kết thực hiện nhiệm vụ công tác năm, tổ chức cuộc họp
      tập huấn triển khai có mời Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ
      trưởng các cơ quan chuyên môn khác cùng cấp tham dự thì phải được sự đồng ý của
      Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.

      - Thủ trưởng
      các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện triệu tập cuộc họp toàn
      ngành ở huyện để tổng kết thực hiện nhiệm vụ công tác năm, tổ chức cuộc họp tập
      huấn triển khai có mời Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thủ trưởng
      các cơ quan chuyên môn khác cùng cấp tham dự thì phải được sự đồng ý của Chủ tịch
      Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.

      - Hội nghị
      triệu tập toàn xã phải được phép bằng văn bản của Đảng ủy xã hoặc Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân xã.

      3. Khi tổ chức
      hội nghị, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải nghiên cứu sắp xếp địa điểm hợp
      lý, thực hiện lồng ghép các nội dung vấn đề, công việc cần xử lý; kết hợp các
      loại cuộc họp với nhau một cách hợp lý; chuẩn bị kỹ đầy đủ đúng yêu cầu nội
      dung cuộc họp, tùy theo tính chất, nội dung, mục đích, yêu cầu của cuộc họp,
      người triệu tập cuộc họp phải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng
      người tham dự cuộc họp cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.

      Cơ quan, đơn
      vị tổ chức hội nghị phải thực hiện theo đúng chế độ chi tiêu tại quy định này,
      không phô trương hình thức, không được tổ chức liên hoan, chiêu đãi, thuê biểu
      diễn văn nghệ, không chi các hoạt động kết hợp tham quan, nghỉ mát, không chi
      quà tặng, quà lưu niệm. Kinh phí tổ chức hội nghị được bố trí sắp xếp trong phạm
      vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê
      duyệt.

      Cơ quan, đơn
      vị tổ chức hội nghị phải có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ăn, chỗ
      nghỉ cho đại biểu dự họp. Đại biểu dự họp tự trả tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ bằng
      tiền công tác phí và một phần tiền lương của mình.

      Cơ quan, đơn
      vị tổ chức hội nghị được chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại
      cho những đại biểu được mời không thuộc diện hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước
      theo quy định này. Không được hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại đối
      với đại biểu là cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, đại biểu từ các doanh
      nghiệp.

      4. Thời gian
      tổ chức các cuộc hội nghị được áp dụng theo quy định tại Quyết định số
      114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ
      họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước, cụ thể như sau:

      - Họp tổng kết
      công tác năm không quá 01 ngày;

      - Họp sơ kết,
      tổng kết chuyên đề từ 01 đến 02 ngày tùy theo tính chất và nội dung của chuyên
      đề;

      - Họp tập huấn,
      triển khai nhiệm vụ công tác từ 01 đến 03 ngày tùy theo tính chất và nội dung của
      vấn đề;

      Các lớp tập
      huấn từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước; từ nguồn
      kinh phí thuộc các chương trình, dự án, thì thời gian mở lớp tập huấn thực hiện
      theo chương trình tập huấn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      - Đối với các
      cuộc họp khác thì tùy theo tính chất và nội dung mà bố trí thời gian tiến hành
      hợp lý, nhưng không quá 02 ngày.

      Điều 7. Nội dung chi của các cơ quan tổ chức hội nghị.

      - Tiền thuê hội
      trường trong những ngày tổ chức hội nghị (trong trường hợp cơ quan, đơn vị
      không có địa điểm phải thuê hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu
      tham dự);

      - Tiền tài liệu
      cho đại biểu tham dự hội nghị;

      - Tiền thuê
      xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức cuộc họp;

      - Tiền nước uống
      trong cuộc họp;

      - Chi hỗ trợ
      tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền tàu xe cho đại biểu là khách mời không hưởng
      lương;

      - Các khoản
      chi khác như: Tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội
      trường v.v . . .

      Đối với các
      khoản chi về khen thưởng thi đua trong cuộc họp tổng kết hàng năm, chi cho công
      tác tuyên truyền không được tính trong kinh phí tổ chức hội nghị, mà phải tính
      vào khoản chi khen thưởng, chi tuyên truyền của cơ quan, đơn vị.

      Điều 8. Mức chi cụ thể:

      1. Tổ chức hội
      nghị tổng kết năm, hội nghị sơ kết tổng kết chuyên đề, hội nghị Ban Chấp hành,
      hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các huyện, thị ủy và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh
      ủy, Đảng ủy xã và các Đảng ủy trực thuộc huyện, thị ủy, hội nghị sơ, tổng kết do
      Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các huyện, thị ủy và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy triệu
      tập; họp của Ủy ban nhân dân các cấp để chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp Hội
      đồng nhân dân các cấp; hội nghị triển khai kế hoạch năm, sơ kết 6 tháng của Ủy
      ban nhân dân các cấp, hội nghị theo nhiệm kỳ, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm
      vụ công tác của các cơ quan, đơn vị:

      1.1. Chi hỗ
      trợ đại biểu là khách mời không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước:

      a). Hội nghị
      cấp tỉnh:

      - Chi hỗ trợ
      tiền ăn:

      + Đại hội
      theo nhiệm kỳ (Riêng Đại hội Đảng không áp dụng theo quy định này): 60.000 đồng/ngày/người.

      + Hội nghị tổng
      kết năm: 50.000 đồng/ngày/người.

      + Hội nghị
      Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy, hội nghị Ban Chấp hành,
      hội nghị Ban Thường vụ các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy (trừ các huyện, thị ủy);
      hội nghị sơ, tổng kết do Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy
      (trừ các huyện, thị ủy) triệu tập; họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để chuẩn bị
      các nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; hội nghị triển khai kế hoạch
      năm, sơ kết 6 tháng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người.

      + Hội nghị sơ
      kết, tổng kết chuyên đề, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác của các
      cơ quan, đơn vị: 40.000 đồng/ngày/người.

      Trong trường
      hợp tổ chức ăn tập trung, thì cơ quan tổ chức hội nghị tổ chức ăn tập trung cho
      đại biểu là khách mời không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước tối đa theo mức
      quy định nêu trên.

      - Chi hỗ trợ
      tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa không quá 120.000 đồng/ngày/người.

      - Chi nước uống:
      Tối đa không quá 7.000 đồng/ngày/người.

      - Chi hỗ trợ
      tiền tàu, xe theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa
      phương cho số Km thực đi do thủ trưởng cơ quan tổ chức hội nghị quyết định.

      - Chi thuê giảng
      viên, báo cáo viên chỉ áp dụng đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ (nếu
      có), theo mức chi quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ
      Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
      công chức Nhà nước;

      b). Hội nghị
      cấp huyện, thị:

      - Chi hỗ trợ
      tiền ăn:

      + Đại hội
      theo nhiệm kỳ (Riêng Đại hội Đảng không áp dụng theo quy định này): 50.000 đồng/ngày/người.

      + Hội nghị tổng
      kết năm: 40.000 đồng/ngày/người.

      + Hội nghị
      Ban Chấp hành Đảng bộ huyện, thị, hội nghị Ban Thường vụ huyện, thị ủy, hội nghị
      Ban Chấp hành, hội nghị Ban Thường vụ các Đảng ủy trực thuộc huyện, thị ủy (trừ
      các Đảng ủy xã); hội nghị sơ, tổng kết do Ban Thường vụ huyện, thị ủy triệu tập;
      họp của Ủy ban nhân dân cấp huyện để chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp Hội đồng
      nhân dân cấp huyện; hội nghị triển khai kế hoạch năm, sơ kết 6 tháng của Ủy ban
      nhân dân cấp huyện, thị: 40.000 đồng/ngày/người.

      + Hội nghị sơ
      kết, tổng kết chuyên đề, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác của các
      cơ quan, đơn vị: 30.000 đồng/ngày/người.

      Trong trường
      hợp tổ chức ăn tập trung, thì cơ quan tổ chức hội nghị tổ chức ăn tập trung cho
      đại biểu là khách mời không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước tối đa theo mức
      quy định nêu trên.

      - Chi hỗ trợ
      tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa không quá 100.000 đồng/ngày/người.

      - Chi nước uống:
      Tối đa không quá 7.000 đồng/ngày/người.

      - Chi hỗ trợ
      tiền tàu, xe theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa
      phương cho số Km thực đi do thủ trưởng cơ quan tổ chức hội nghị quyết định.

      - Chi thuê giảng
      viên, báo cáo viên chỉ áp dụng đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ (nếu
      có), theo mức chi quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ
      Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
      công chức Nhà nước;

      c). Hội nghị
      cấp xã, Phường, Thị trấn (gọi tắt là xã):

      - Chi hỗ trợ
      tiền ăn:

      + Đại hội
      theo nhiệm kỳ (Riêng Đại hội Đảng không áp dụng theo quy định này), hội nghị tổng
      kết năm, hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ xã, hội nghị Ban Thường vụ Đảng ủy xã,
      hội nghị triển khai kế hoạch năm, sơ kết 6 tháng của Ủy ban nhân dân cấp xã; họp
      của Ủy ban nhân dân cấp xã để chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân
      dân cấp xã; hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề, hội nghị tập huấn triển khai
      nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị: 24.000 đồng/ngày/người.

      + Trong trường
      hợp tổ chức ăn tập trung, thì cơ quan tổ chức hội nghị tổ chức ăn tập trung cho
      đại biểu là khách mời không hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước tối đa theo mức
      quy định nêu trên.

      - Chi hỗ trợ
      tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa không quá 80.000 đồng/ngày/người.

      - Chi nước uống:
      Tối đa không quá 7.000 đồng/ngày/người.

      - Chi hỗ trợ
      tiền tàu, xe theo giá cước vận tải ô tô hành khách công cộng thông thường tại địa
      phương cho số Km thực đi do thủ trưởng cơ quan tổ chức hội nghị quyết định.

      - Chi thuê giảng
      viên, báo cáo viên chỉ áp dụng đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ (nếu
      có), theo mức chi quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ
      Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
      công chức Nhà nước;

      1.2. Chi hỗ
      trợ đại biểu dự hội nghị là cán bộ không chuyên trách cấp xã:

      Đối với cán bộ
      không chuyên trách cấp xã khi tham gia các hội nghị của cấp tỉnh, huyện, xã được
      hỗ trợ tiền ăn bằng 50% mức chi hỗ trợ cho đại biểu là khách mời không hưởng
      lương từ Ngân sách Nhà nước tại điểm a, b, c, mục 1.1, khoản 1, Điều 8 của Quy
      định này (ngoại trừ các loại hội nghị: Hội nghị Ban Chấp hành, hội nghị Ban Thường
      vụ Tỉnh ủy, các huyện, thị ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy và Đảng ủy trực thuộc
      huyện, thị ủy, hội nghị sơ, tổng kết do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, huyện, thị ủy và
      Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy triệu tập; họp của Ủy ban nhân dân các cấp để chuẩn
      bị các nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp; hội nghị triển khai kế
      hoạch năm, sơ kết 6 tháng của Ủy ban nhân dân các cấp; đại hội Mặt trận Tổ quốc
      và các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được hỗ trợ
      100% mức tiền ăn theo quy định).

      1.3. Chi cho
      đại biểu có hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước:

      - Chi tiền nước
      uống tối đa không quá 7.000 đồng/ngày/người (chứng từ chi thực tế).

      - Trong trường
      hợp phải tổ chức ăn, nghỉ tập trung, thì cơ quan tổ chức hội nghị thực hiện thu
      tiền ăn, nghỉ như mức hỗ trợ tiền ăn, nghỉ cho các đại biểu không hưởng lương
      như trên.

      - Đối với hội
      nghị cấp ủy (Hội nghị Ban Chấp hành, hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các huyện,
      thị ủy, các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, các Đảng ủy xã và các Đảng ủy trực thuộc
      huyện, thị ủy; hội nghị sơ, tổng kết do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các huyện, thị ủy
      và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy triệu tập); họp của Ủy ban nhân dân các cấp để
      chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp; hội nghị triển
      khai kế hoạch năm, sơ kết 6 tháng của Ủy ban nhân dân các cấp; đại hội Mặt trận
      Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, được
      chi hỗ trợ tiền ăn cho các đại biểu với mức như sau:

      + Hội nghị cấp
      tỉnh:

      . Đại hội
      theo nhiệm kỳ 60.000 đồng/ngày/người.

      . Hội nghị
      50.000 đồng/ngày/người.

      + Hội nghị cấp
      huyện:

      . Đại hội
      theo nhiệm kỳ 50.000 đồng/ngày/người.

      . Hội nghị
      40.000 đồng/ngày/người.

      + Hội nghị cấp
      xã:

      . Đại hội
      theo nhiệm kỳ, hội nghị 24.000 đồng/ngày/người.

      2. Họp chỉ đạo
      triển khai công tác thường xuyên của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, thị; họp
      sơ kết theo định kỳ hàng tháng, quý của các cơ quan, đơn vị: chỉ chi tiền nước
      uống cho đại biểu tham dự tối đa không quá 7.000 đồng/ngày/người (chứng từ chi
      thực tế).

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9.

      - Các doanh nghiệp Nhà nước được vận dụng chế độ công tác phí,
      chế độ chi tiêu hội nghị quy định tại Quy định này để thực hiện phù hợp với đặc
      điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.

      - Các cơ
      quan, đơn vị khi tổ chức hội nghị, thanh toán công tác phí phải dự trù kinh phí
      trong phạm vi dự toán năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình thực
      hiện phải triệt để chấp hành quy định này, nếu cơ quan, đơn vị nào có vi phạm
      thì cơ quan tài chính các cấp, Kho bạc Nhà nước có quyền xuất toán. Người quyết
      định tổ chức hội nghị, quyết định thanh toán công tác phí vượt định mức, tiêu
      chuẩn, chế độ, lợi dụng thanh toán chi hội nghị, công tác phí để thu lợi bất
      chính phải hoàn trả, bồi thường số tiền đã chi không đúng quy định cho cơ quan,
      tổ chức và bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu56/2008/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Tây Ninh
                                Ngày ban hành08/07/2008
                                Người kýVõ Hùng Việt
                                Ngày hiệu lực 18/07/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh nội dung bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; phân loại vị trí việc làm; ngạch công chức tối thiểu, biên chế, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo từng vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
                                                      • Công văn 15176/CTHN-TTHT năm 2021 về hóa đơn dịch vụ ăn uống do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Nghị định 16/2021/NĐ-CP quy định mức thu, trình tự, thủ tục thu, nộp, việc quản lý, sử dụng chi phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án và thù lao Hòa giải viên tại Tòa án
                                                      • Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0
                                                      • Công văn 6151/BTNMT-VP về xây dựng kiểm điểm chỉ đạo, điều hành và xây dựng báo cáo tổng kết năm 2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 98/QĐ-HĐND năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
                                                      • Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
                                                      • Công văn 1654/BYT-KH-TC năm 2020 về đề nghị cung cấp số lượng và giá bán vật tư y tế phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 cho Bộ Y tế
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ