Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 56/2004/QĐ-BNN về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    615231





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu56/2004/QĐ-BNN
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành01/11/2004
      Người kýPhạm Hồng Giang
      Ngày hiệu lực 11/12/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      56/2004/QĐ-BNN

      Hà
      Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA
      BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 56/2004/QĐ-BNN NGÀY 1 THÁNG
      11 NĂM 2004 QUY ĐỊNH VỀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ
      THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

      BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và
      bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH ngày 04 tháng 04 năm 2001;

      Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
      định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
      Phát triển nông thôn;

      Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
      quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
      trình thuỷ lợi;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền,
      thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi
      .

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
      ngày đăng Công báo
      .

      Điều 3.
      Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Thủ trưởng các
      đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
      Quyết định này
      .

       

       

      Phạm
      Hồng Giang

      (Đã
      ký)

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG
      CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ
      trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.
      Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về thẩm quyền,
      thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, thu hồi giấy phép xả nước
      thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.

      Điều 2.
      Đối tượng phải xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi

      Tổ chức, cá nhân sử dụng nước
      cho sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa học, bệnh viện, đô thị, khu dân cư tập
      trung và các hoạt động khác, nếu xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi,
      phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 của
      Quy định này.

      Việc xả nước thải trong phạm vi
      sinh hoạt gia đình không phải xin cấp giấy phép theo Quy định này.

      Điều 3.
      Điều kiện cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi

      Việc cấp giấy phép xả nước thải
      vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải căn cứ:

      1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ
      công trình thủy lợi và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

      2. Quy hoạch hệ thống công trình
      thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      3. Tiêu chuẩn chất lượng nước thải;

      4. Khả năng tiếp nhận nước thải
      của hệ thống công trình thuỷ lợi;

      5. Đề nghị của tổ chức, cá nhân
      quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

      Điều 4.
      Thời hạn, gia hạn sử dụng giấy phép

      1. Thời hạn của giấy phép xả nước
      thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi là năm (5) năm.

      2. Trong trường hợp thời hạn sử dụng
      giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có thể gia hạn giấy phép,
      nhưng mỗi lần gia hạn không quá ba (3) năm.

      3. Thời hạn của giấy phép có thể
      bị thay đổi trong các trường hợp sau:

      a) Hệ thống công trình thuỷ lợi
      không thể bảo đảm khả năng tiếp nhận nước thải;

      b) Nhu cầu xả nước thải tăng lên
      mà chưa có biện pháp xử lý khắc phục;

      c) Xuất hiện tình huống đặc biệt
      khác cần phải hạn chế việc xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.

      4. Việc thay đổi thời hạn của giấy
      phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện bằng văn bản có
      nêu rõ lý do và phải thông báo cho tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép trước ba
      mươi (30) ngày.

      5. Tổ chức, cá nhân có giấy phép
      bị thay đổi thời hạn, sẽ được trả lại phí xả nước thải đã nộp cho thời gian sử
      dụng bị rút ngắn.

      Điều 5. Điều
      chỉnh nội dung giấy phép

      Trong thời hạn sử dụng của giấy
      phép, tổ chức, cá nhân muốn thay đổi lưu lượng nước thải, nồng độ các chất thải
      phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Quy
      định này.

      Điều 6.
      Đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép

      1. Việc đình chỉ hiệu lực sử dụng
      giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi được áp dụng trong các
      trường hợp sau:

      a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm
      quyền xét thấy cần đình chỉ hiệu lực của giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh
      hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

      b) Tổ chức, cá nhân không nộp
      phí xả nước thải sau thời gian 1 năm;

      c) Tổ chức, cá nhân vi phạm các
      nội dung quy định trong giấy phép nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng.

      2. Việc đình chỉ hiệu lực sử dụng
      giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải được thực hiện bằng
      văn bản, có nêu rõ lý do.

      3. Thời gian đình chỉ hiệu lực của
      giấy phép do cơ quan cấp phép quyết định. Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ
      hiệu lực thì tổ chức, cá nhân được cấp phép không có các quyền liên quan đến giấy
      phép.

      4. Trường hợp các điều kiện đình
      chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép đã hết, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải
      ra quyết định khôi phục hiệu lực sử dụng giấy phép (đối với trường hợp đình chỉ
      theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này). Tổ chức, cá nhân có quyền làm đơn đề
      nghị khôi phục hiệu lực sử dụng giấy phép (đối với trường hợp đình chỉ theo quy
      định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này).

      Điều 7.
      Thu hồi giấy phép

      1. Việc thu hồi giấy phép xả nước
      thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi được áp dụng trong các trường hợp sau:

      a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm
      quyền xét thấy cần thiết thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì
      lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

      b) Không nộp phí xả nước thải
      sau thời gian 1 năm kể từ khi có quyết định đình chỉ hiệu lực sử dụng giấy phép
      của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Quy
      định này;

      c) Tổ chức, cá nhân xả nước thải
      vi phạm nội dung quy định ghi trong giấy phép mà đã bị đình chỉ sử dụng giấy
      phép 2 lần;

      d) Tổ chức được cấp giấy phép bị
      giải thể hoặc bị Toà án tuyên bố phá sản; cá nhân được cấp giấy phép bị chết hoặc
      bị Toà án tuyên bố là đã chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên
      bố mất tích;

      đ) Giấy phép cấp không đúng thẩm
      quyền;

      e) Giấy phép không sử dụng trong
      thời hạn một (01) năm mà không có lý do chính đáng;

      g) Tổ chức, cá nhân tự ý chuyển
      nhượng giấy phép.

      2. Việc thu hồi giấy phép xả nước
      thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải được thực hiện bằng văn bản, có nêu
      rõ lý do.

      Chương 2:

      THẨM QUYỀN CẤP, GIA HẠN,
      ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG, ĐÌNH CHỈ, KHÔI PHỤC VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO
      HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

      Điều 8.
      Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy
      phép

      1. Bộ Nông nghiệp và phát triển
      nông thôn thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục
      và thu hồi giấy phép đối với các trường hợp xả nước thải vào hệ thống công
      trình thuỷ lợi liên tỉnh, công trình thuỷ lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng
      nước thải lớn hơn hoặc bằng 1000m3/ ngày đêm.

      2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp,
      gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép xả nước
      thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi thuộc tỉnh quản lý; hệ thống công trình
      thuỷ lợi liên tỉnh, công trình thuỷ lợi quan trọng quốc gia với lưu lượng xả nhỏ
      hơn 1000 m3/ngày đêm nhưng phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ
      Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      Điều 9.
      Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

      1. Cục Thuỷ
      lợi là cơ quan giúp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và thẩm định
      hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi trình Bộ
      trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định cấp giấy phép
      xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo thẩm quyền quy định tại khoản
      1 Điều 8 Quy định này.

      2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
      nông thôn là cơ quan giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
      tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công
      trình thuỷ lợi trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
      ương xem xét, quyết định cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ
      lợi theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này.

      Chương 3:

      THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU
      CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

      Điều 10.
      Hồ sơ xin cấp giấy phép

      Hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước
      thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi, bao gồm:

      1. Đơn xin cấp giấy phép xả nước
      thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo mẫu (Phụ lục I);

      2. Bản sao công chứng giấy phép
      kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh
      doanh cá thể;

      3. Bản đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực
      xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;

      4. Hồ sơ thiết kế, quy trình vận
      hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      5. Báo cáo đánh giá tác động môi
      trường (đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định
      của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống
      công trình thuỷ lợi; trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ
      lợi phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc
      trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên;

      6. Bản sao công chứng về giấy tờ
      quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải;

      7. Văn bản đề nghị kèm theo báo
      cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp
      nhận nước thải ở thời điểm xin phép của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo
      vệ công trình thuỷ lợi.

      Điều 11.
      Trình tự cấp giấy phép

      1. Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy
      phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp
      nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.

      2. Trong thời hạn năm (5) ngày
      làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
      xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
      thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

      3. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
      lệ, trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
      nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ
      cấp phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện
      cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin phép
      và thông báo lý do không cấp phép.

      Điều 12. Hồ
      sơ xin gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép

      Hồ sơ xin gia hạn, điều chỉnh nội
      dung giấy phép bao gồm:

      1. Đơn xin gia hạn sử dụng, điều
      chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo mẫu
      (Phụ lục II);

      2. Bản sao giấy phép xả nước thải
      vào hệ thống công trình thuỷ lợi đã được cấp;

      3. Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy
      trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
      phê duyệt (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép);

      4. Báo cáo phân tích chất lượng
      nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt
      tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng giấy
      phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ thống
      công trình thuỷ lợi (đối với trường hợp xin điều chỉnh nội dung giấy phép);

      5. Báo cáo việc thực hiện các
      quy định trong giấy phép đã được cấp; Biên bản các lần vi phạm và hình thức xử
      phạt (nếu có);

      6. Văn bản đề nghị kèm theo báo
      cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp
      nhận nước thải ở thời điểm xin gia hạn, điều chỉnh của tổ chức, cá nhân quản lý
      khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

      Điều 13.
      Trình tự xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

      1. Tổ chức, cá nhân xin gia hạn
      sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ
      lợi nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 9 của Quy định
      này. Trường hợp xin gia hạn thì phải nộp hồ sơ trước khi giấy phép đã cấp hết hạn
      là ba (3) tháng.

      2. Trong thời hạn năm (5) ngày
      làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
      xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
      thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

      3. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
      lệ, trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
      trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ
      căn cứ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền
      gia hạn, điều chỉnh giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh
      giấy phép cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin gia hạn,
      điều chỉnh và thông báo lý do không gia hạn, không cho phép điều chỉnh nội dung
      giấy phép.

      Chương 4:

      TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA
      CƠ QUAN CẤP PHÉP VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG
      TRÌNH THUỶ LỢI

      Điều 14.
      Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan cấp phép

      Cơ quan cấp giấy phép có trách
      nhiệm và quyền hạn sau:

      1. Cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn,
      điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép theo đúng thẩm
      quyền quy định tại Điều 8 của Quy định này.

      2. Thanh tra, kiểm tra việc thực
      hiện giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp phép.

      Điều 15.
      Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

      Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ
      sơ có trách nhiệm, quyền hạn sau:

      1. Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn
      thủ tục xin cấp phép.

      2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân xin cấp
      giấy phép bổ sung hồ sơ theo quy định.

      3. Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy
      phép trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cấp phép.

      4. Lưu trữ hồ sơ liên quan đến
      việc cấp phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.

      5. Thông báo bằng văn bản cho tổ
      chức, cá nhân xin phép, nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, điều
      chỉnh nội dung giấy phép.

      Điều 16.
      Quyền của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

      Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
      phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi có các quyền sau:

      1. Được xả nước thải vào công
      trình thuỷ lợi tại vị trí, thời hạn, lưu lượng và chất lượng nước thải theo quy
      định của giấy phép.

      2. Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi
      ích hợp pháp quy định trong giấy phép.

      3. Được Nhà nước bồi thường thiệt
      hại trong trường hợp giấy phép bị thu hồi hoặc thay đổi thời hạn vì lý do quốc
      phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của
      pháp luật.

      4. Yêu cầu tổ chức, cá nhân gây
      thiệt hại phải bồi thường thiệt hại đối với lợi ích hợp pháp của mình về xả nước
      thải vào công trình thuỷ lợi.

      5. Đề nghị cơ quan cấp giấy phép
      gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định.

      6. Chuyển nhượng, cho thuê, để
      thừa kế, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản đầu tư vào việc xả nước thải vào công
      trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.

      7. Khiếu nại, khởi kiện các hành
      vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc xả nước thải vào công
      trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật.

      Điều 17. Nghĩa
      vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép

      Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
      phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi có các nghĩa vụ sau:

      1. Chấp hành các quy định của
      Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và pháp luật khác có liên
      quan.

      2. Chấp hành các quy định về lưu
      lượng, chất lượng và thời hạn cho phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi ghi
      trong giấy phép đã được cấp.

      3. Thực hiện các nghĩa vụ tài
      chính theo quy định của pháp luật.

      4. Thực hiện quy trình vận hành
      của hệ thống xử lý nước thải; có biện pháp giám sát quá trình xả nước thải; bồi
      thường thiệt hại do mình gây ra theo quy định của pháp luật.

      5. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ
      thống công trình thuỷ lợi tại vị trí xả nước thải; không làm cản trở hoặc gây
      thiệt hại đến việc khai thác tổng hợp công trình thuỷ lợi.

      6. Cung cấp đầy đủ, trung thực
      các dữ liệu, thông tin về nước thải khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
      Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước cho phép thực
      hiện hoạt động nghiên cứu khoa học điều tra đánh giá nguồn nước tại khu vực được
      cấp phép của mình.

      Chương 5:

      KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ
      LÝ VI PHẠM

      Điều 18.
      Kiểm tra, thanh tra

      1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
      nông thôn có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong
      phạm vi cả nước.

      2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có
      trách nhiệm thanh tra, kiểm tra thực hiện các nội dung giấy phép đã cấp của các
      tổ chức và cá nhân tại địa phương.

      Điều 19. Xử
      lý vi phạm

      Tổ chức, cá nhân vi phạm việc thực
      hiện giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi tuỳ theo
      tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự,
      nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

      Chương 6:

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 20. Tổ
      chức thực hiện

      Trong thời hạn một (1) năm kể từ
      khi Quy định này có hiệu lực tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 2 Quy định
      này đang có hoạt động xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi phải hoàn
      thành việc xin cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi.

      Bộ Nông nghiệp và Phát triển
      nông thôn xem xét, giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện và nghiên cứu
      sửa đổi, bổ sung Quy định này khi cần thiết.

       

      PHỤ LỤC I

       

      Tên
      tổ chức, cá nhân
      Số..........................

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      .........., ngày.... tháng.... .năm.....

       

      ĐƠN XIN CẤP GIẤY
      PHÉP

      XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

      Kính
      gửi:
      (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải

      vào
      công trình thuỷ lợi).

      Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy
      phép:

      Địa chỉ:

      Điện thoại:...........................Fax..................................

      Xin được cấp giấy phép xả nước
      thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (Tên hệ thống công trình thuỷ lợi) do (tổ
      chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí.............thuộc xã (phường,
      thị trấn)............., huyện (quận).........., tỉnh (thành phố)................
      với các nội dung sau:

      - Lưu lượng xả nước thải vào hệ
      thống công trình thuỷ lợi: ....................

      - Thời hạn xả nước thải ....
      năm, từ ... đến ....

      - Chất lượng nước thải (có báo
      cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).

      Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền cấp
      giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi) xem xét và cho phép
      (tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép) được phép xả nước thải vào vị trí nói
      trên.

      Chúng tôi cam kết thực hiện đầy
      đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.

      Các tài liệu gửi kèm theo gồm
      có:

      1. Bản sao công chứng giấy phép
      kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là hộ kinh
      doanh cá thể);

      2. Bản đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực
      xử lý nước thải, vị trí xả nước thải;

      3. Hồ sơ thiết kế, quy trình vận
      hành hệ thống xử lý nước thải;

      4. Báo cáo đánh giá tác động môi
      trường (Đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định
      của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống
      công trình thuỷ lợi; báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm
      trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với
      trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi);

      5. Bản sao công chứng về giấy tờ
      quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải;

      6. Văn bản đề nghị kèm theo báo
      cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp
      nhận nước thải ở thời điểm xin phép của tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo
      vệ công trình thuỷ lợi.

      Tên
      cơ quan xin cấp giấy phép

      (kí
      tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC II

       

      Tên
      tổ chức, cá nhân
      Số..........................

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      .........., ngày.... tháng.... .năm.....

       

      ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG
      (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG)

      GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY
      LỢI

      Kính
      gửi:
      (Tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

      xả
      nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi).

      Tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn,
      điều chỉnh nội dung giấy phép:

      Địa chỉ:

      Điện thoại:...........................Fax..................................

      Đang xả nước thải vào hệ thống
      công trình thuỷ lợi (Tên hệ thống công trình thuỷ lợi ) do (tổ chức, cá nhân
      đang quản lý khai thác) tại vị trí.............thuộc xã (phường, thị trấn).............,
      huyện (quận).........., tỉnh (thành phố)................theo giấy phép số
      .....ngày ....tháng....năm do (tên cơ quan cấp giấy phép), thời hạn sử dụng giấy
      phép từ .......đến...........

      Đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền
      gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ
      lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung
      giấy phép) được tiếp tục xả nước thải vào vị trí nói trên với các nội dung sau:

      - Lưu lượng nước thải xả vào hệ
      thống công trình thuỷ lợi: ..............

      - Thời hạn xả nước thải ....
      năm, từ ... đến ....

      - Chất lượng nước thải (Có báo
      cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).

      Chúng tôi cam kết thực hiện đầy
      đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.

      Các tài liệu kèm theo gồm:

      1. Bản sao giấy phép xả nước thải
      vào hệ thống công trình thuỷ lợi đã được cấp;

      2. Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy
      trình vận hành hệ thống xử lý nước thải (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung
      giấy phép).

      4. Báo cáo phân tích chất lượng
      nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt
      tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp xin gia hạn sử dụng giấy
      phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ thống
      công trình thuỷ lợi (đối với trường hợp xin điều chỉnh nội dung giấy phép).

      5. Báo cáo việc thực hiện các
      quy định trong giấy phép đã được cấp; Biên bản các lần vi phạm và hình thức xử
      phạt (nếu có);

      6. Văn bản đề nghị kèm theo báo
      cáo phân tích chất lượng nước của hệ thống công trình thuỷ lợi tại vị trí tiếp
      nhận nước thải ở thời điểm xin gia hạn, điều chỉnh của tổ chức, cá nhân quản lý
      khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

      Tên
      tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

      (kí
      tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC III

       

      BỘ
      NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      Số......./GP/BNN-TL

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      Hà nội, ngày........tháng.......năm............

       

      GIẤY PHÉP

      XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

      BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và
      bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
      Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
      thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
      Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
      năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;
      Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
      và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy
      phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;
      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Cho phép (tên tổ
      chức, cá nhân) được xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi tại................thuộc
      xã.................huyện................tỉnh..........

      Thời hạn xả nước thải
      là..........năm kể từ ngày ....tháng ....năm đến ngày....tháng....năm.

      Lưu lượng xả: .................m3/
      ngày đêm

      Chất lượng nước thải (có phụ lục
      kèm theo).

      Điều 2: (Tên tổ chức, cá
      nhân) phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều16 và Điều17 Quyết
      định số 56/2004/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
      định về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.

      Điều 3: Cục Thủy lợi có
      trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

      Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp

      và Phát triển nông thôn

      (Kí
      tên, đóng dấu)

      Nơi nhận:
      - Như điều 3,
      - Tên tổ chức, cá nhân,
      - UBND tỉnh......
      - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh.....
      - Lưu VP.

       

      PHỤ LỤC IV

       

      UỶ
      BAN NHÂN DÂN TỈNH......

      Số......./GP-UB

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      Hà nội, ngày........tháng.......năm............

       

      GIẤY PHÉP

      XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...........

      Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm
      2001;

      Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ- CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định
      chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ
      lợi;

      Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông
      nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục
      cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Cho phép (tên tổ
      chức, cá nhân) được xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi tại................thuộc
      xã.................huyện................tỉnh..........

      Thời hạn xả nước thải
      là..........năm kể từ ngày ....tháng ....năm đến ngày....tháng....năm.

      Lưu lượng xả: .................m3/
      ngày đêm

      Chất lượng nước thải (có phụ lục
      kèm theo).

      Điều 2: (Tên tổ chức, cá
      nhân) phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 16 và Điều 17 Quyết
      định số 56/2004/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
      định về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.

      Điều 3: Sở Nông nghiệp và
      Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

      T.M
      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.....

      CHỦ
      TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

      (ký
      tên, đóng dấu)

      Nơi nhận:
      - Như điều 3,
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT,
      - Tên tổ chức, cá nhân,
      - Lưu VP.

      PHỤ LỤC V

       

      BỘ
      NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      Số......./GP/BNN-TL

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      Hà nội, ngày........tháng.......năm............

       

      GIẤY PHÉP

      XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

      (Gia
      hạn giấy phép)

      BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và
      bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
      Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
      năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;
      Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ- CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
      thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
      Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
      và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy
      phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;
      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1: Gia hạn giấy phép
      xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi số .......,
      ngày.......tháng......năm đã cấp cho (tên tổ chức, cá nhân) cho phép xả nước thải
      tại địa điểm: thôn ..............xã (phường, thị trấn)...............huyện (thị
      xã, thành phố ).........tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).............

      Thời gian gia hạn
      là............năm kể từ ngày.......tháng........năm...... đến
      ngày.........tháng.........năm.

      Điều 2: Lưu lượng xả, chất
      lượng nước thải và trách nhiệm của (tên tổ chức, cá nhân) theo quy định tại giấy
      phép đã cấp.

      Điều 3: Cục Thủy lợi có
      trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

       

      BỘ
      TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP

      VÀ
      PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      (Kí
      tên, đóng dấu)

      Nơi nhận:
      - Như điều 3,
      - Tên tổ chức, cá nhân,
      - UBND tỉnh......
      - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh.....
      - Lưu VP.

      PHỤ LỤC VI

       

      UỶ
      BAN NHÂN DÂN TỈNH......

      Số......./GP-UB

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      Hà nội, ngày........tháng.......năm............

       

      GIẤY PHÉP

      XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

      (Gia
      hạn giấy phép)

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH...........

      Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm
      2001;
      Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
      thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
      Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 1/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
      và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định thẩm quyền và thủ tục cấp giấy
      phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1: Gia hạn giấy phép
      xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi số .......,
      ngày.......tháng......năm đã cấp cho (tên tổ chức, cá nhân) cho phép xả nước thải
      tại địa điểm: thôn ..............xã (phường, thị trấn)...............huyện (thị
      xã, thành phố ).........tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).............

      Thời gian gia hạn
      là............năm kể từ ngày.......tháng........năm...... đến
      ngày.........tháng.........năm.

      Điều 2: Lưu lượng xả, chất
      lượng nước thải và trách nhiệm của (tên tổ chức, cá nhân) theo quy định tại giấy
      phép đã cấp.

      Điều 3: Sở Nông nghiệp và
      Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện giấy phép này.

      T.M
      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH.........

      CHỦ
      TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

      (ký
      tên, đóng dấu)

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3,
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT,
      - Tên tổ chức, cá nhân,
      - Lưu VP.

      PHỤ LỤC VII

      CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI

      (Kèm theo giấy phép số............)

      STT

      Tên
      các chất có trong nước thải

      Ký
      hiệu

      Nồng
      độ

      Ghi
      chú

      1.

       

       

       

       

      2.

       

       

       

       

      3.

       

       

       

       

      4.

       

       

       

       

      5.

       

       

       

       

      .....

       

       

       

       

       




      PHPWord



      THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
      -------

      THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence– Freedom – Happiness
      ---------------

      No.: 56/2004/QD-BNN

      Hanoi , November 01, 2004

       

      DECISION

      OF THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT NO. 56/2004/QD-BNN OF NOVEMBER 01, 2004 PROVIDING FOR THE AUTHORITY, PROCEDURES FOR THE ISSUANCE OF PERMITS FOR WASTEWARTER DISCHARGE INTO IRRIGATION WORK SYSTEMS

      THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

      Pursuant to the Ordinance on Exploitation and protection of irrigation works No. 32/2001/PL-UBTVQH of April 04, 2011;

      Pursuant to the Government's Decree No. 86/2003/ND-CP of July 18, 2003 providing for functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

      Pursuant to the Government's Decree No. 143/2003/ND-CP of November 28, 2003 detailing the implementation of a number of Articles of the Ordinance on Exploitation and protection of irrigation works;

      At the proposal of Director of Water Resoures,

      DECIDES:

      Article 1. To issue under this Decision the Regulation on the authority, procedures for the issuance of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems.

      Article 2. This Decision takes effect after 15 days from the date of publishing in the Official Gazette.

      Article 3. Chief of Offices, Director of Water Resoures, Heads of ministerial units and concerned organizations, individuals shall bear responsibility for the implementation of this Decision.

       

       

      Pham Hong Giang

      (signed)

       

      REGULATION

      ON THE AUTHORITY, PROCEDURES FOR THE ISSUANCE OF PERMITS FOR DISCHARGE OF WASTEWATER INTO IRRIGATION WORK SYSTEMS
      (issued under the Decision No. 56/2004/QD-BNN of November 01, 2004 of the Minister of Agriculture And Rural Development)

      Chapter 1:

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1. Scope of regulation

      This Regulation provides for the authority, procedures for the issuance, extension, content adjustment, suspension, withdrawal of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems.

      Article 2. Subjects to permits for discharge of wastewater into irrigation work systems

      Organizations, individuals using water for production, business, science research, hospitals, urban centers, centered residential areas and other activities discharging wastewater into irrigation work systems must apply for permits of competent state management agencies as provided for in Article 8 of this Regulation.

      The waste water discharge within family living is not required to apply for permit according to this Regulation.

      Article 3. Conditions for the issuance of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems.

      The issuance of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems must comply with:

      1. The Ordinance on Exploitation and Protection of irrigation works and other relevant law provisions;

      2. Planning of irrigation work systems approved by the competent authorities;

      3. Wastewater quality standards;

      4. Wastewater receiving capacity of irrigation work systems;

      5. Proposals of organizations, individuals protecting and managing the exploitation of the irrigation works.

      Article 4. Terms, extension of the permits

      1. The term of a permit for discharge of wastewater into the irrigation work is five (5) years.

      2. In case the term of a permit is expired, agencies that are competent to issue permits could issue permit extension, but each extension does not exceed three (3) years.

      3. Term of permit could be adjusted in the following cases:

      a) The irrigation work system cannot ensure the wastewater receiving capacity;

      b) The demand for discharge of wastewater rises without any handling solution;

      c) Occurrence of other special situations that require limitation of the discharge of wastewater into irrigation work systems.

      4. The adjustment of the permit term shall be made in writing clearly specifying reasons by the state agencies that are competent to issue permits and must be reported to organizations, individuals that have been issued permits 30 days prior to the adjustment.

      5. Organizations, individuals possessing permits subject to term adjustment shall be reimbursed the paid fees of discharge of wastewater for the shortened term.

      Article 5. Permit content adjustment

      During the term of permits, organizations, individuals wishing to change the wastewater flow, concentration of waste have to be permitted by competent state agencies as provided for in the Article 8 of this Regulation.

      Article 6. Suspension of permit validity

      1. The suspension of validity of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems is applicable in the following cases:

      a) When competent state agencies deem it necessary to suspense the permit validity for National defense and security reasons, or for National interests, public interests;

      b) Organizations, individuals fail to pay discharge of wastewater fee after 1 year;

      c) Organizations, individuals violate provisions in the permits but not yet caused serious consequences.

      2. The suspension of validity of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems must be made in writing clearly specifying reasons.

      3. Duration of the permit validity suspension is decided by the permit issuing agencies. During the suspension of the permit validity, organizations, individuals that have been issued permits have no rights related to the permits.

      4. In case the permit validity suspension conditions no longer exist, agencies that are competent to issue permits must issue decisions to restore the permit validity (regarding the case of suspension provided for in point a clause 1 in this Article). Organizations, individuals are entitled to apply for restoration of the permit validity (regarding suspension cases provided for in point b, point c, clause 1 of this Article).

      Article 7. Permit withdrawal

      1. The withdrawal of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems is applicable in the following cases:

      a) When competent state agencies deem it necessary to withdraw the permit for National defense and security reasons, or for National interests, public interests;

      b) Failing to make payment for discharge of wastewater fee after 1 year as from the issuance of the decision on permit validity suspension of competent state agencies as provided for in point b, clause 1, Article 6 of this Regulation;

      c) Organizations, individuals discharging wastewater violate stipulations provided for in the permit, that have been suspended the permit validity for 2 times;

      d) Organization that have been issued permits are dissolved or adjudicated bankrupt by courts; individuals that have been issued permits die or declared dead or have lost their civil act capacity or declared missing by courts;

      đ) The permit is issued ultra vires;

      e) Permits have not been used for one (1) year without legitimate reasons;

      g) Organizations, individuals transfer permits without permission.

      2. The withdrawal of permits for discharge of wastewater into irrigation work system must be made in writing clearly specifying reasons.

      Chapter 2:

      AUTHORITY TO ISSUE, EXTEND, ADJUST CONTENTS, SUSPEND, RESTORE AND WITHDRAW PERMITS FOR DISCHARGE OF WASTEWATER INTO IRRIGATION WORK SYSTEMS

      Article 8. Authority to issue, extend, adjust contents, suspend, restore and withdraw permits

      1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall conduct the issuance, extension, content adjustment, suspension, restoration and withdrawal of the permits regarding cases of discharging wastewater into inter-provincial irrigation work systems, irrigation works of National importance with the wastewater flow equal or over 1000m3/day-night

      2. Provincial People’s Committees shall issue, extend, adjust contents, suspend, restore and withdraw permits for discharge of wastewater into irrigation work systems under their respective management; inter-provincial irrigation work systems, and irrigation works of National importance with the discharge flow less than 1000m3/day-night but such authority must have the approval in writing by the Ministry of Agriculture and Rural Development.

      Article 9. Dossier-receiving and evaluating agencies

      1. The Water Resources Department is the agency that assists the Ministry of Agriculture and Rural Development to receive and evaluate dossiers applying for permits for discharge of wastewater into irrigation work systems so as to submit to the Ministry of Agriculture and Rural Development for considering and issuing decisions on the issuance of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems in accordance with their competence provided for in clause 1, Article 8 of this Regulation.

      2. The Departments of Agriculture and Rural Development are the agencies that assist People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces to receive and evaluate dossiers applying for permits for discharge of wastewater into irrigation work systems so as to submit to the chairmen/chairwomen of the people’s committees of centrally-affiliated cities and provinces for considering and issuing decisions on the issuance of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems in accordance with their competence provided for in clause 2 Article 8 of this Regulation.

      Chapter 3:

      PROCEDURES FOR THE ISSUANCE, EXTENSION, CONTENT ADJUSTMENT OF PERMITS FOR DISCHARGE OF WASTEWATER INTO IRRIGATION WORK SYSTEMS

      Article 10. Application dossier

      A dossier applying for a permit for discharge of wastewater into irrigation work systems includes:

      1. An application for the permit for discharge of wastewater into irrigation work systems made in accordance with the provided form (Annex I)

      2. A notarized copy of the business license of enterprise, business registration certificate of the individual business household;

      3. A map of 1/5.000 scale of the wastewater processing site, position of discharge of wastewater into the irrigation work system;

      4. The dossier of the design, operation process of the wastewater processing system approved by a competent state agency;

      5. The report on environmental impact assessment (regarding cases necessary to assess the environmental impact according to law provisions); the report on analysis of the quality of wastewater expected to be discharged into irrigation work system; in case wastewater is being discharged into irrigation work systems, a report on wastewater quality analysis by a Laboratory or quality-inspection center achieving ministerial standards or above is required;

      6. A notarized copy of certificate of land use rights of the place where the wastewater processing system is situated;

      7. A written proposal together with the report on analysis of quality of water of the irrigation system at the place where wastewater is received at the time of application of organizations, individuals protecting and managing the exploitation of the irrigation work.

      Article 11. Order of permit issuance

      1. Organizations, individuals applying for permits for discharge of wastewater into irrigation work systems shall submit dossiers at dossier-receiving agencies as provided for in Article 9 of this Regulation.

      2. Within 5 working days as from the date of receiving the dossier, the dossier-receiving agency shall bear responsibility for considering, examining the dossier; in case the dossier is invalid, the dossier-receiving agency shall notify the applying organization, individual to complete the dossier as prescribed.

      3. Within thirty (30) working days as from the day of receiving the valid dossier, the dossier-receiving agency shall bear responsibility for evaluating, conducting field inspection when necessary, if obtaining enough grounds to issue the permits, such agency shall submit to the agency that is competent to issue permits; in case the conditions for permit issuance are not fully met, the dossier-receiving agency shall return the dossier to the applying organization, individual and specify the reasons of non-issuance.

      Article 12. Permit extension, content adjustment application dossier

      A permit extension, content adjustment application dossier includes:

      1. An application for extension, content adjustment of permit for discharge of wastewater into irrigation work systems made in accordance with the provided form (Annex II);

      2. A copy of the issued permit for discharge of wastewater into irrigation work systems;

      3. The dossier of the additional design, operation process of the wastewater processing system approved by a competent state agency (regarding permit content adjustment cases);

      4. The report on analysis of quality of wastewater by a laboratory or quality-inspection center achieving ministerial standard or above (regarding permit extension cases). The report on analysis of quality of wastewater expected to be adjusted being discharged into irrigation work systems (regarding permit content adjustment cases);

      5. The report on the implementation of the provisions in the issued permit; Records on the violations and sanctions (if any);

      6. A written request together with the report on analysis of the quality of water of the irrigation work system at the place where wastewater is received at the time of the application for extension, adjustment of organizations, individuals protecting and managing the exploitation of the irrigation work.

      Article 13. Order of permit extension, content adjustment application

      1. Organizations, individuals applying for extension, content adjustment of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems shall submit dossiers at dossier-receiving agencies as provided for in Article 9 of this Regulation. In cases of extension, it is required to submit the dossier three (3) months prior to the issued permit expiry.

      2. Within five (5) working days as from the date of receiving the dossier, the dossier-receiving agency shall bear responsibility for considering, examining the dossier; in cases of invalid dossiers, the dossier-receiving agency shall notify the applying organization, individuals to complete the dossier as prescribed.

      3. Within twenty (20) working days as from the date of receiving completely the valid dossier, the dossier-receiving agency shall bear responsibility for evaluating the dossier, conducting field inspection when necessary, if obtaining enough grounds for permit extension/adjustment, such agency shall submit to the agency that is competent to extend, adjust contents of permits; if the conditions for permit extension/adjustment are not fully met, the dossier-receiving agency shall return the dossier to the organization, individual applying for extension, adjustment and notify the reason for not extending, allowing to adjust contents of the permit.

      Chapter 4:

      RESPONSIBILITIES AND POWERS OF PERMIT-ISSUING AGENCIES AND ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS THAT HAVE BEEN ISSUED THE PERMITS FOR DISCHARGE OF WASTEWATER INTO IRRIGATION WORKS

      Artile 14. Responsibilities and powers of permit-issuing agencies

      Permit-issuing agencies shall have the following responsibilities and powers:

      1. To issue, extend, change terms, adjust contents, suspend, restore and withdraw permits in accordance with their competence as provided for in Article 8 of this Regulation.

      2. To inspect, examine the implementation of permits of issued organizations, individuals.

      Article 15. Responsibilities, powers of dossier receiving and evaluating agencies:

      Dossier receiving and evaluating agencies shall have the following responsibilities and powers:

      1. To receive and guide the procedure for permit application.

      2. To request applying organizations, individuals to supplement the dossier as prescribed.

      3. To evaluate the application dossiers so as to submit to competent state agencies to issue decisions on permit issuance.

      4. To file dossiers related to the issuance of permits for discharge of wastewater into irrigation works.

      5. To notify in writing to applying organizations, individuals, clearly specifying reasons in cases of denial of permit issuance, extension, content adjustment.

      Article 16. Rights of organizations, individuals that have been issued permits

      Organizations, individuals that have been issued permits for discharge of wastewater into irrigation works shall have the following rights:

      1. To discharge wastewater into irrigation works in accordance with provided positions, terms, wastewater quality and flow in the permit.

      2. To have their legitimate rights and interests prescribed in their permits protected by the State.

      3. To be compensated by the State in cases their permits are withdrawn or changed terms for national defense, security reason or for national interest, public interest according to law provisions.

      4. To request organizations and individuals causing damage to pay compensations for damage to their legitimate interests regarding discharge of wastewater into irrigation works.

      5. To propose the permit-issuing agencies to extend, adjust permit contents as prescribed.

      6. To transfer, lease, bequeath, mortgage or provide guaranty with assets invested in discharge of wastewater into irrigation works according to law provisions.

      7. To lodge complaints or initiate lawsuits against acts of infringing their legitimate rights, interests regarding discharge of wastewater into irrigation works according to law provisions.

      Article 17. Obligations of organizations, individuals that have been issued permits

      Organizations, individuals that have been issued permits for discharge of wastewater into irrigation works shall have the following obligations:

      1. To observe provisions of the Ordinance on Exploitation and protection of irrigation works and relevant legal documents.

      2. To observe provisions on the flow, quality and allowed duration of discharge of wastewater into irrigation works stipulated in the issued permit.

      3. To implement financial obligations according to law provisions.

      4. To implement the operation process of the wastewater processing system; to take measures to supervise the process of discharging wastewater; to pay compensations for damage caused by themselves according to law provisions.

      5. To protect the water source, the irrigation work system at the place where the wastewater is discharged; not to obstruct or cause damage to the general exploitation of the irrigation work.

      6. To fully and truthfully provide data, information of wastewater when the competent state agency requests. Create favourable conditions for organizations, individuals permitted by competent state management agencies to conduct science research activities investigating and assessing the water source at their respective permitted area.

      Chapter 5:

      EXAMINATION, INSPECTION AND HANDLING OF VIOLATIONS

      Article 18. Examination, inspection

      1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall bear responsibility for inspecting, examining the implementation of this Regulation nationwide.

      2. Provincial-level People’s Committees shall bear responsibility for inspecting, examining the implementation of provisions in issued permits of local organizations and individuals.

      Article 19. Handling of violations

      Organizations, individuals violating the implementation of permits for discharge of wastewater into irrigation work systems shall, depending on the nature and seriousness of the violations, be administratively sanctioned, examined for penal liability; if causing damage, such organizations and individuals must pay compensations according to law provisions.

      Chapter 6:

      IMPLEMENTATION PROVISIONS

      Article 20. Organization of implementation

      Within one (1) year as from this Regulation takes effect, organizations, individuals as prescribed in Article 2 of this Regulation conducting discharge of wastewater into irrigation work systems must complete the application for permits for discharge of wastewater into irrigation work systems.

      The Ministry of Agriculture and Rural Development shall consider, settle obstructions arising during the implementation and study to amend, supplement this Regulation when necessary.

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu56/2004/QĐ-BNN
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành01/11/2004
                                Người kýPhạm Hồng Giang
                                Ngày hiệu lực 11/12/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Thông tư 62/2021/TT-BTC về Quy chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 154/QĐ-QLD năm 2021 về Quy trình thao tác chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược
                                                      • Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Ủy ban nhân dân huyện quyết định việc đầu tư
                                                      • Công văn 7525/TCHQ-GSQL năm 2020 về từ chối công nhận kho ngoại quan do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 1152/QĐ-BCT năm 2020 về thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành làm việc với cơ quan có liên quan để nắm tình hình về lượng gạo hàng hóa tại các cảng phục vụ công tác điều hành xuất khẩu gạo do Bộ Công thương ban hành
                                                      • Quyết định 241/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ