Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 56/2000/QĐ-BNN-KHCN về tiêu chuẩn ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    643566





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu56/2000/QĐ-BNN-KHCN
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành23/05/2000
      Người kýNguyễn Thiện Luân
      Ngày hiệu lực 07/06/2000
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      ********

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số: 56/2000/QĐ-BNN-KHCN

      Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2000

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 56/2000-QĐ-BNN-KHCN NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH

      BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
      Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá
      Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn ngành sau:

      10TCN 417-2000: Nước dứa cô đặc.Bảo quản bằng các biện pháp vật lý

      10TCN 418-2000: Vải quả tươi

      10TCN 419-2000: Ngô bao tử

      10TCN 420- 2000: Dưa chuột bao tử giầm dẩm

      10TCN 421-2000: Nước ổi- Yêu cầu kỹ thuật. Phương pháp thử

      Điều 2: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Lãnh đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       

      Nguyễn Thiện Luân

      (Đã ký)

       

      TIÊU CHUẨN

      NƯỚC DỨA CÔ ĐẶC BẢO QUẢN BẰNG CÁC BIỆN PHÁP VẬT LÝ 10TCN 417-2000
      (Ban hành kèm theo quyết định số 56/2000-QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 5 năm 2000)

      1. Mô tả

      1.1. Định nghĩa sản phẩm

      Nước dứa cô đặc (sản phẩm cô đặc từ nước dứa) là sản phẩm không lên men nhưng có khả năng lên men sau khi pha loãng trở lại, thu được từ nguyên liệu như mô tả trong mục 1.2, qua quá trình cô đặc như định nghĩa trong mục 1.3 và được bảo quản chỉ bằng những biện pháp vật lý (không bao gồm chiếu xạ).

      1.2. Nguyên liệu thô

      Nguyên liệu dùng để chế biến là nước dứa không lên men nhưng có khả năng lên men, thu được qua một quá trình cơ học, có thể bao gồm cả quá trình li tâm nhưng không lọc, từ thịt quả hoặc những phần của thịt quả, có hoặc không có lõi của dứa (Ananas comosus (L.) Merr hay Ananas sativus Lindl) chín, tươi tốt.

      1.3. Định nghĩa quá trình

      Quá trình cô đặc bao gồm việc loại nước bằng biện pháp vật lý cho đến khi sản phẩm có hàm lượng chất khô hoà tan của dứa không dưới 27% theo khối lượng khi được xác định bằng khúc xạ kế ở 20oC, được hiệu chỉnh theo độ axit như phụ lục I. Có thể pha thêm:

      a) Nước dứa, nước dứa cô đặc hoặc nước cho phù hợp với mục đích duy trì những thành phần chủ yếu và những yếu tố chất lượng của sản phẩm cô đặc.

      b) Những thành phần dễ bay hơi của nước dứa đã bị mất trong quá trình cô đặc.

      2. Thành phần chủ yếu và các yếu tố chất lượng

      2.1. Những yêu cầu cho nước dứa cô đặc sau khi pha loãng trở lại

      Sản phẩm thu được sau khi pha loãng nước dứa cô đặc theo mục 7.10 phải tuân theo những điều khoản của tiêu chuẩn Codex cho nước dứa được bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý (tham khảo Codex Stan 85-1981), loại trừ nó có thể chứa axit L-ascorbic và thiếc clorua như qui định trong mục 3 của tiêu chuẩn này.

      3. Phụ gia thực phẩm

       

      Mức tối đa trong nước quả
      đã được pha loãng trở lại

      3.1. DimetylPolysiloxan (chất chống tạo bọt)

      10mg/kg.

      3.2. Axit xitric

      giới hạn bởi GMP

      3.3. Axit malic

      giới hạn bởi GMP

      3.4. Axit L-ascobic (chất chống ôxi hoá)

      giới hạn bởi GMP

      3.5. Thiếc clorua

      8mg/kg (pha loãng từ nước quả cô đặc lạnh đông)

      4. Chất gây nhiễm độc

      Khi nước dứa cô đặc được pha loãng trở lại theo mục 7.10 của tiêu chuẩn này thì những chất gây nhiễm độc không được vượt quá giới hạn được qui định trong mục 4 của tiêu chuẩn Codex cho nước dứa bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý (Codex Stan 85-1981).

       

      Giới hạn tối đa

      4.1. Thạch tín (As )

      0,2 mg/kg

      4.2. Chì (Pb)

      0,3 mg/kg

      4.3. Đồng (Cu)

      5,0 mg/kg

      4.4. Kẽm (Zn)

      5,0 mg/kg

      4.5. Sắt (Fe)

      15,0 mg/kg

      4.6. Thiếc (Sn)

      250,0 mg/kg

      4.7. Tổng số đồng, kẽm, sắt

      20,0 mg/kg

      4.8. Anhidrit sunfurơ (SO2)

      10,0 mg/kg

      5. Vệ sinh

      5.1. Sản phẩm tuân theo những qui định của tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với qui phạm quốc tế về thực hành vệ sinh đối với các sản phẩm rau quả đóng hộp (tham khảo CAC/RCP 2-1969) và các qui phạm quốc tế về nguyên tắc chung của vệ sinh thực phẩm(tham khảo CAC/RCP 1-1969) do ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex qui định.

      5.2.Khi được thử theo các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp, sản phẩm phải:

      a) Không chứa các vi sinh vật có thể phát triển trong những điều kiện bảo quản thông thường.

      b) Không chứa các chất có nguồn gốc vi sinh vật ở mức có thể gây hại cho sức khỏe.

      6.Cân và đong

      Mức đầy của bao bì:

      Mức đầy tối thiểu (dành cho bao bì không bán lẻ):

      Nước dứa cô đặc phải chiếm không dưới 90% v/v dung lượng nước của bao bì. Dung lượng nước của bao bì là thể tích nước cất ở 20oC chứa đầy trong bao bì được hàn kín. Nếu sản phẩm được bảo quản bằng lạnh đông thì yêu cầu về mức đầy tối thiểu áp dụng như sản phẩm ở trạng thái lạnh đông.

      7. Ghi nhãn

      Ngoài các mục 1,2,4 và 6 của tiêu chuẩn Codex về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (Codex Stan 1-1981) cần áp dụng thêm các qui định sau đây:

      7.1. Tên của sản phẩm

      7.1.1. Tên của sản phẩm phải là "nước dứa cô đặc", "sản phẩm cô đặc từ nước dứa ", " nước dứa cô đặc lạnh đông ", "sản phẩm cô đặc từ nước dứa lạnh đông ".

      7.1.2. Tên của sản phẩm có thể được kèm thêm từ " x Brix " trong đó x biểu thị phần trăm chất khô hoà tan của dứa theo trọng lượng khi xác định bằng khúc xạ kế ở 20oC, được hiệu chỉnh theo axit như trong phụ lục số I.

      7.2. Bảng thành phần

      7.2.1. Bảng kê đầy đủ các thành phần phải được ghi trên nhãn theo trật tự giảm dần trừ những thành phần được xác định trong mục 1.3 không cần ghi.

      7.2.2. Nếu có bổ sung axit L-ascobic thì phải ghi vào bảng kê như sau:

      a) "Axít ascobic, chất chống ôxi hoá" hoặc

      b) "Chất chống ôxi hoá"

      7.3. Khối lượng tịnh

      Phải ghi khối lượng tịnh theo thể tích trên bao bì dự định cho bán lẻ. Trên bao bì không bán lẻ, khối lượng tịnh phải được ghi theo trọng lượng. Hệ thống đo lường phải là hệ mét (hệ quốc tế ), đơn vị Mỹ hoặc đơn vị Anh theo yêu cầu của nước mua sản phẩm.

      7.4. Tên và địa chỉ

      Phải ghi tên và địa chỉ người sản xuất, người đóng gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu hoặc người bán hàng.

      7.5. Xuất xứ

      Xuất xứ của sản phẩm phải được ghi để tránh nhầm lẫn hoặc đánh lừa người tiêu thụ.

      7.6. Xác nhận lô

      Mỗi bao bì phải được dập nổi hoặc đánh dấu bền chắc bằng kí hiệu để dễ dàng xác định nhà máy sản xuất và lô hàng.

      7.7. Ghi thời hạn

      "Thời hạn sử dụng tốt nhất" phải được ghi bằng tháng và năm theo dãy số không mã hóa trừ những sản phẩm có thời hạn sử dụng trên 18 tháng chỉ cần ghi năm là đủ.

      Có thể ghi tháng bằng các chữ cái ở những nước mà không gây lúng túng cho người tiêu thụ.

      Trong trường hợp những sản phẩm yêu cầu ghi tháng, năm và thời hạn sử dụng đến hết năm thì có thể dùng chữ "hết năm..." để thay thế.

      7.8. Hướng dẫn bảo quản

      7.8.1. Ngoài thời hạn sử dụng, bất kỳ những điều kiện đặc biệt nào để bảo quản sản phẩm phải được ghi nếu hiệu lực của thời hạn sử dụng phụ thuộc vào chúng.

      7.8.2. Những hướng dẫn bảo quản phải ghi sát cạnh thời hạn sử dụng nếu có thể.

      7.9. Những yêu cầu bổ sung

      Phải áp dụng những điều khoản bổ sung dưới đây:

      7.9.1. Trên nhãn hiệu không được mô tả bằng hình ảnh bất loại quả hoặc nước quả nào khác ngoài dứa hoặc nước dứa.

      7.9.2. Trên nhãn hiệu phải không có sự khẳng định nào về Vitamin C cũng như về thuật ngữ Vitamin C trừ khi những cơ quan có thẩm quyền ở nước mua sản phẩm chấp nhận.

      7.9.3. Khi có yêu cầu bảo quản đông lạnh nước dứa cô đặc thì trên nhãn hiệu phải có những thông tin về làm tan giá sản phẩm.

      7.10. Mức độ cô đặc

      Phải ghi trên bao bì những chỉ dẫn để pha loãng bằng phần trăm theo trọng lượng hàm lượng chất khô xác định bằng khúc xạ kế ở 20oC được hiệu chỉnh theo độ axit như phụ lục I hoặc trong trường hợp sản phẩm dự định để bán lẻ phải ghi số phần thể tích nước bổ xung vào một thể tích nước cô đặc để thu được nước quả đạt yêu cầu tối thiểu của tiêu chuẩn Codex cho nước dứa bảo quản chỉ bằng những biện pháp vật lý (Codex Stan 85-1981).

      7.11. Đối với bao bì bán buôn

      Trong trường hợp nước dứa cô đặc (ở bất kỳ độ Brix nào) đựng trong bao bì bán buôn thì những thông tin như ở phần 7.1 đến 7.6 và 7.9.1 đến 7.9.3 phải được ghi trên bao bì hoặc trong những tài liệu kèm theo trừ tên của sản phẩm, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc đóng gói đã có trên bao bì. Tên của cơ sở sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay bằng một ký hiệu nhận dạng miễn là có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.

       

      PHỤ LỤC I

      CỦA TIÊU CHUẨN 10TCN 417-2000 ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ BRIX
      (Theo phương pháp khúc xạ kế của AOAC)

      Axit xitric khan
      (% trọng lượng)

      Bổ sung vào giá trị Brix

      2.0

      0.39

      2.2

      0.43

      2.4

      0.47

      2.6

      0.51

      2.8

      0.54

      3.0

      0.58

      3.2

      0.62

      3.4

      0.66

      3.6

      0.70

      3.8

      0.74

      4.0

      0.78

      4.2

      0.81

      4.4

      0.85

      4.6

      0.89

      4.8

      0.93

      5.0

      0.97

       

      TIÊU CHUẨN

      VẢI QUẢ TƯƠI 10TCN 418-2000
      (Ban hành kèm theo QĐ 56/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)

      1. Định nghĩa sản phẩm

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải quả của các giống vải có tên khoa học Litchi Chinensis Sonn, thuộc họ Sapindaceae, tiêu thụ tươi sau khi xử lý và đóng gói. Không áp dụng cho vải dùng để chế biến công nghiệp.

      2. Các qui định về chất lượng

      2.1 Những yêu cầu tối thiểu

      Ngoài việc tuân theo những qui định riêng cho mỗi loại và mức độ cho phép, vải quả ở tất cả các loại phải:

      - Nguyên quả

      - Tươi tốt, không có những quả không phù hợp cho tiêu thụ như thối hỏng hoặc giảm chất lượng.

      - Sạch, hầu như không có tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

      - Hầu như không có sâu bệnh.

      - Hầu như không bị hư hỏng do sâu bệnh.

      - Không có những hư hỏng và trầy sát vỏ quả.

      - Hầu như không có những vết rám.

      - Không bị ẩm ướt bất thường ngoài vỏ quả trừ trường hợp có nước ngưng tụ khi chuyển khỏi kho lạnh.

      - Không có mùi vị lạ.

      Vải quả tươi phải được thu hái cẩn thận,được phát triển đầy đủ và đủ độ chín. Sự phát triển và trạng thái của vải quả phải sao cho có thể chịu đựng được sự vận chuyển, bốc xếp và đưa đến địa chỉ cuối cùng vẫn giữ được chất lượng tốt. Màu sắc của quả vải có thể khác nhau từ màu hồng đến màu đỏ trong trường hợp quả không xử lý, từ màu vàng nhạt đến màu hồng trong trường hợp quả được xông khí Anhidrit sunfurơ (SO2).

      2.2.Phân loại

      Vải quả được phân làm 3 loại

      2.2.1. Loại hảo hạng

      Vải quả loại này phải có chất lượng tốt nhất. Vải phải được phát triển đầy đủ về hình dạng quả và phải có màu đặc trưng của giống.

      Vải quả phải không có những khuyết tật, có thể cho phép những khuyết tật rất nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và cách trình bày trong bao bì.

      2.2.2. Loại I

      Vải loại này phải có chất lượng tốt và đặc trưng cho giống. Tuy nhiên có thể cho phép những khuyết tật nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và cách trình bày trong bao bì như:

      - Biến dạng nhẹ.

      - Một khuyết tật nhẹ về màu sắc.

      - Những khuyết tật nhẹ ở vỏ mà tổng diện tích không quá 0,25cm2.

      2.2.3 Loại II

      Loại này bao gồm những quả không đạt chất lượng loại cao hơn nhưng vẫn đáp ứng được những yêu cầu tối thiểu.

      Những khuyết tật dưới đây có thể cho phép đối với vải quả vẫn giữ được những đặc điểm cơ bản của chúng về chất lượng, về bảo quản, về cách trình bày:

      - Khuyết tật về hình dạng.

      - Khuyết tật về mầu sắc.

      - Vết khuyết tật ở vỏ nhưng tổng diện tích không quá 0,5cm2.

      3. Các qui định về kích thước

      Kích thước quả được xác định bằng đường kính chỗ lớn nhất.

      - Kích thước quả nhỏ nhất cho loại hảo hạng là 33mm.

      - Kích thước quả nhỏ nhất cho loại I và loại II là 20mm.

      Cho phép chênh lệnh tối đa về kích thước các quả trong mỗi bao bì là 10mm.

      4. Các qui định về mức độ cho phép

      Mức độ cho phép trong mỗi bao gói về chất lượng và kích thước quả không đáp ứng yêu cầu được qui định cho từng loại.

      4.1. Mức độ cho phép về chất lượng

      4.1.1. Loại hảo hạng

      5% số quả hoặc trọng lượng quả vải không đáp ứng yêu cầu của loại này nhưng đạt yêu cầu của loại I hoặc trong phạm vi cho phép của loại đó.

      4.1.2. Loại I

      10% số quả hoặc trọng lượng quả không đạt yêu cầu của loại này nhưng đạt yêu cầu của loại II hoặc trong phạm vi cho phép của loại đó.

      4.1.3. Loại II

      10% số quả hoặc trọng lượng quả không đạt yêu cầu của loại này hoặc những yêu cầu tối thiểu, trừ các sản phẩm không phù hợp cho tiêu thụ do bị thối hoặc bị giảm chất lượng.

      4.2. Mức độ cho phép về kích thước

      10% số quả hoặc trọng lượng quả ở tất cả các loại không đạt kích thước tối thiểu miễn là đường kính không dưới 15mm ở tất cả các loại hoặc chênh lệch kích thước tối đa là 10mm.

      5. Các qui định về trình bày

      5.1. Sự đồng đều

      Vải qủa phải đồng đều trong mỗi bao bì và cùng xuất xứ, cùng giống, chất lượng, kích thước, màu sắc.

      Phần vải qủa nhìn thấy được phải đại diện cho toàn bộ số vải trong bao bì.

      5.2. Đóng gói

      Vải qủa phải được đóng gói sao cho sản phẩm được bảo vệ hoàn toàn.

      Vật liệu dùng bên trong các bao bì phải mới, sạch và có chất lượng tốt để tránh hư hỏng bên trong và bên ngoài sản phẩm. Được phép sử dụng các vật liệu có in chữ hoặc nhãn hiệu đặc biệt là giấy hoặc các phiếu ghi các chỉ tiêu hàng hóa, miễn là bằng mực hoặc hồ không độc hại.

      Vải qủa phải được đóng gói trong mỗi bao bì theo qui định cho đóng gói và vận chuyển rau quả tươi. Tuy nhiên khi vải qủa được trình bày thành chùm thì cho phép có một ít lá.

      5.2.1. Mô tả bao bì

      Các bao bì phải đáp ứng yều cầu chất lượng, vệ sinh, thông gió và bền chắc để đảm bảo bốc xếp, vận chuyển đường thủy và bảo quản vải qủa. Các bao gói (hoặc lô nếu sản phẩm xếp rời) phải hoàn toàn không có tạp chất và mùi lạ.

      5.3. Trình bày

      Vải qủa phải được trình bày theo các dạng dưới đây:

      5.3.1. Quả rời

      Trong trường hợp này cuống quả phải được cắt ở mấu đầu tiên và chiều dài tối đa của cuống phải không quá 2mm kể từ đỉnh quả. Vải loại hảo hạng phải được trình bày theo dạng quả rời.

      5.3.2. Quả chùm

      Trong trường hợp này mỗi chùm phải có trên 3 quả vải và có hình dáng đẹp.

      Chiều dài của nhánh không quá 15cm.

      6. Ghi kí mã hiệu và ghi nhãn

      6.1.Đối với bao bì dùng cho người tiêu thụ cuối cùng

      Ngoài những yêu cầu của tiêu chuẩn Codex cho ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (Codex stan 1-1985, Rev 1-1991) áp dụng thêm qui định: Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được thì mỗi bao bì phải có một nhãn ghi tên của sản phẩm và có thể ghi giống hoặc đại diện của giống.

      6.2.Đối với bao bì không dùng cho bán lẻ

      Mỗi bao bì phải có các chi tiết dưới đây ghi bằng chữ in về cùng một phía, dễ đọc, khó tẩy xóa và dễ nhìn thấy từ bên ngoài hoặc in trên những tài liệu kèm theo. Đối với sản phẩm được vận chuyển rời, những chi tiết này phải có trên 1 tài liệu kèm theo hàng hoá.

      6.2.1. Xác nhận người xuất khẩu, người đóng gói, người gửi hàng

      6.2.2. Bản chất của sản phẩm

      Phải ghi tên sản phẩm nếu không thể nhìn thấy sản phẩm từ bên ngoài; tên của giống hoặc tên thương phẩm, quy cách chùm nếu có yêu cầu.

      6.2.3. Xuất xứ sản phẩm

      Phải ghi nước xuất xứ, không bắt buộc ghi khu vực trồng, tên quốc gia, tên vùng hoặc tên địa phương.

      6.2.4. Xác nhận hàng hóa

      - Loại

      - Khối lượng tịnh (không bắt buộc)

      6.2.5. Dấu giám định chính thức (không bắt buộc)

      7. Các chất gây nhiễm độc

      7.1. Kim loại nặng

      Vải qủa không được có kim loại nặng ở mức độ gây hại cho sức khỏe con người.

      7.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

      Phải tuân theo quy định của Codex về giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cho sản phẩm vải qủa.

      8. Vệ sinh

      8.1. Sản phẩm tuân theo những qui định của tiêu chuẩn này phải được xử lý phù hợp với quy phạm quốc tế-nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm(CAC/RCP 1-1969, Rev 2-1985) và những qui định khác liên quan tới sản phẩm này do ủy ban tiêu chuẩn hóa về nông sản thực phẩm khuyến cáo.

      8.2. Sản phẩm phải không có các chất có hại trong phạm vi thực hành đóng gói và xử lý tốt.

      8.3. Khi được thử theo các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp sản phẩm phải:

      a) Không có các vi sinh vật ở mức có thể gây hại cho sức khỏe.

      b) Không có các kí sinh trùng ở mức có thể gây hại cho sức khỏe.

      c) Không có chứa bất kỳ chất nào do vi sinh vật tạo ra ở mức có thể gây hại cho sức khỏe.

       

      TIÊU CHUẨN

      DƯA CHUỘT BAO TỬ GIẦM DẤM 10TCN 420-2000
      (Ban hành kèm theo QĐ 56/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm được sản xuất từ dưa chuột bao tử tươi đóng trong lọ thuỷ tinh, hoặc trong hộp sắt mạ thiếc tráng verni; cùng với dung dịch nước đường, muối, axit và một số gia vị, ghép nắp kín và thanh trùng.

      1. Yêu cầu kỹ thuật

      1.1. Dưa chuột bao tử dầm giấm phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cấp có thẩm quyền duyệt y.

      1.2. Tiêu chuẩn nguyên, vật liệu:

      1.2.1. Nguyên liệu chính: Dưa chuột bao tử phải non, tươi tốt, phát triển bình thường; không già, vàng, cong queo, eo thắt, giập nát, xây xước nặng và sâu bệnh.

      Kích thước quả:

      - Đường kính chỗ lớn nhất: Không quá 17 mm.

      - Chiều dài: Không quá 70 mm.

      1.2.2. Nguyên liệu phụ: Cần tây, thìa là, ớt, tỏi, cà rốt phải tươi tốt không giập nát, vàng úa. Có thể dùng loại đã muối hoặc sấy khô nhưng phải đảm bảo chất lượng .

      1.2.3. Đường kính: Đường kính trắng loại I , theo TCVN 1695 - 87.

      1.2.4. Muối ăn : Theo TCVN 3974 - 84.

      1.2.5. Axit axêtic: Dùng cho thực phẩm.

      1.2.6. Các chất phụ gia thực phẩm: Theo quy định số 867 - 1998 QĐ / BYT ngày 04/ 4/ 1998 của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm.

      1. 3. Tiêu chuẩn cảm quan.

      Sản phẩm dưa chuột bao tử dầm giấm phải đạt các chỉ tiêu cảm quan sau:

      1.3.1. Màu sắc: Màu đặc trưng của sản phẩm.

      1.3. 2. Mùi vị: Mùi thơm, đặc trưng của sản phẩm có gia vị.

      Vị mặn, chua, ngọt hài hoà.

      Không có mùi vị lạ.

      1.3. 3. Trạng thái: Giòn.

      1.3.4. Hình thức: Quả nguyên vẹn, không còn hoa cuống, không bị khuyết tật nặng. Quả phải tương đối đồng đều trong mỗi lọ, hoặc hộp.

      1.3. 5. Dung dịch: Trong, màu vàng nhạt. Cho phép lẫn một ít mảnh gia vị.

      1.3.6. Gia vị: Các loại gia vị chiếm 1,5 - 2% so với khối lượng tịnh.

      1.3. 7. Tạp chất vô cơ: không được có.

      1.3. 8. Khuyết tật nặng: Không được có.

      Gọi là khuyết tật nặng gồm những trường hợp sau: Sâu; sứt sẹo; giập nát xây xước nặng; có vết hằn rõ trên quả, dị dạng.

      1.4. Các chỉ tiêu lý, hoá, vi sinh vật .

      1.4.1. Mức đầy của bao bì:

      1.4.1.1. Mức đầy tối thiểu:

      Không nhỏ hơn 90% v/v dung lượng nước của bao bì.

      "Dung lượng nước của bao bì là thể tích của nước cất ở 20oC chứa trong bao bì được ghép kín".

      1.4.1.2. Khối lượng cái tối thiểu: Không nhỏ hơn 50 % của mức đầy tối thiểu.

      1.4. 2. Hàm lượng muối ăn: Không quá: 2,0%.

      1.4. 3. Hàm lượng axit (tính theo axit axêtic): Không quá: 1,0%.

      1.4. 4. Hàm lượng kim loại nặng: Theo TCVN 3572 - 81,

      Thiếc ( Sn ) không quá: 200,0 mg/ kg

      Chì (Pb) không quá: 0,3 mg/ kg

      Đồng (Cu) không quá: 5,0 mg/ kg

      Kẽm (Zn) không quá: 5,0 mg/ kg

      1.4. 5. Chỉ tiêu vi sinh vật :

      Theo quy định số 867 - 1998 QĐ/ BYT ngày 04/ 4/ 1998 của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm.

      Không được có vi sinh vật gây bệnh và nấm, men, mốc.

      2. Phương pháp thử

      2.1. Lấy mẫu: Theo TCVN 4409 - 87.

      2. 2. Kiểm tra các chỉ tiêu: cảm quan, lý và hoá :

      Theo các TCVN 4409-88, TCVN 4410-87, TCVN 4411-87, TCVN 4412 - 87, TCVN 4413-87, TCVN 4414 - 87, TCVN 4415 - 87; TCVN 4589-88, TCVN 4590 - 88, TCVN 4591-88, TCVN 4594-88 và TCVN 3216-94.

      2. 3. Kiểm tra hàm lượng các kim loại nặng :

      Theo các TCVN 1976-88, TCVN 1977-88, TCVN 5368-91, TCVN 1978-88, TCVN 1979-88 hoặc TCVN 5487-91, TCVN 1980-88, TCVN 1981-88 hoặc TCVN 5496-91.

      2. 4. Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật: Theo TCVN 280-68.

      3. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.

      3.1. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển: Theo TCVN 167 - 86

      3.2. Hộp sắt dùng cho đồ hộp thực phẩm: Theo TCVN 166-64; TCN 172-93.

      3. 3. Lọ thuỷ tinh miệng rộng, nắp xoáy dùng cho đồ hộp:

      Theo TCVN 5513-1991, và theo TCN 253-96.

      3. 4. Bao bì vận chuyển hòm các tông: Theo TCVN 3214-79.

      3.5. Ghi nhãn:

      Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 về hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

       

      TIÊU CHUẨN

      NƯỚC ỔI YÊU CẦU KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP THỬ 10TCN 421-2000
      (Ban hành theo QĐ 56/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)

      Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm nước ổi thuộc loại nước uống từ quả (Fruit drink), dùng để uống trực tiếp, được chế biến từ ổi chín tươi tốt, có sử dụng đường và một số phụ gia thực phẩm, đóng trong bao bì được ghép kín và thanh trùng.

      1. Phân loại

      Nước ổi đóng trong bao bì được sản xuất theo hai loại sau:

      1.1. Nước ổi đỏ: Được chế biến từ các giống ổi có thịt quả mầu đỏ.

      1.2. Nước ổi trắng: Được chế biến từ các giống ổi có thịt quả mầu trắng.

      2. Yêu cầu kỹ thuật

      2.1. Nước ổi phải được sản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt y.

      2.2. Nguyên vật liệu: Để sản xuất nước ổi, phải sử dụng các nguyên vật liệu sau

      2.2.1. Ổi quả: ổi quả phải chín, tươi tốt, có hương thơm rõ, thịt quả trắng hay đỏ, không nhũn nát, không lên men, không bị sâu. Cho phép sử dụng những phần thịt quả còn tốt của những quả bị bầm giập. Không dùng giống ổi quả to, thịt quả cứng, có hương không rõ.

      2.2.2. Đường kính: Đường kính trắng loại I, theo TCVN 1695-87

      2.2.3. Axit xitric: Theo TCVN 5516-91

      2.2.4. Phụ gia thực phẩm: Theo Quyết định số 867-1998/QĐ-BYT của bộ Y tế về việc ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm"

      2.3. Chỉ tiêu cảm quan: Sản phẩm nước ổi phải đạt các chỉ tiêu cảm quan ghi trong bảng I

      Bảng I

      Chỉ tiêu

      Yêu cầu

      1. Màu sắc

      Có màu sắc đặc trưng của giống ổi đưa vào sản xuất

      Nước ổi đỏ: Từ hồng nhạt đến hồng thẫm.

      Nước ổi trắng: Từ trắng đến trắng ngà cho phép có ánh vàng

      2. Mùi vị

      Có mùi thơm, vị chua ngọt đặc trưng của nước ổi chín có pha đường đã qua nhiệt, không có mùi vị lạ

      3. Hình thái

      Thể lỏng đồng nhất, hơi sánh, đục. Khi để lâu thịt quả có thể lắng xuống đáy bao bì, nhưng khi lắc phải phân tán đều, không vón cục hoặc kết tủa thành mạng.

      4. Tạp chất

      Không được có.

      2.4. Chỉ tiêu lý, hoá: Các chỉ tiêu lý hoá của nước ổi phải đạt các yêu cầu ghi trong bảng II

      Bảng II

      Chỉ tiêu

      Yêu cầu

      1. Hàm lượng quả

      Không nhỏ hơn10%

      2. Mức đầy tối thiểu của bao bì

      Không nhỏ hơn 90% dung lượng nước của bao bì *

      3. Thời gian tách lớp

      Không nhỏ hơn 60 phút

      4. Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở 20oC)

      Không nhỏ hơn 11o Brix

      5. Hàm lượng axit tính theo axit xitric

      Không lớn hơn 0,3%

      2.5. Hàm lượng kim loại nặng: Theo TCVN 3572-81

      Chì (Pb) không quá: 0,3mg/kg

      Đồng (Cu) không quá: 5,0mg/kg

      Kẽm (Zn) không quá: 5,0mg/kg

      Thiếc (Sn) không quá: 200mg/kg

      2.6. Chỉ tiêu vi sinh vật: Theo quyết định số 867-1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm" Không được có vi sinh vật gây bệnh và những hiện tượng hư hỏng do vi sinh vật gây ra.

      3. Phương pháp thử

      3.1. Lấy mẫu: Theo TCVN 4409-87

      3.2. Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan và các chỉ tiêu lý hóa:

      Theo các tiêu chuẩn: TCVN 4410-87, TCVN 4411-87, TCVN 4412-87, TCVN 4413-87, TCVN 4414-87, TCVN 4589-88.

      Xác định hàm lượng quả theo phương pháp Formol trong sổ tay kiểm tra chất lượng thực phẩm, tập 8 - Phân tích thực phẩm do FAO xuất bản Roma 1986 **

      * Dung lượng nước của bao bì là thể tích nước cất ở 20oC mà bao bì đã ghép kín chứa đựng khi đã được nạp đầy.

      ** Manuals of food quality control, 8-Food analysis Roma 1986

      3.3. Kiểm tra hàm lượng kim loại nặng theo các tiêu chuẩn:

      TCVN 1976-88, TCVN 1977-88, hoặc TCVN 5368-91, TCVN 1978-88, TCVN 1979-88, hoặc TCVN 5487-91, TCVN 1981-88 hoặc 5496-91

      3.4. Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật: Theo TCVN 280-68

      4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản &vận chuyển

      4.1. Sản phẩm nước ổi được đóng trong các loại bao bì

      - Hộp sắt theo 10 TCN 172-93.

      - Chai, lọ thuỷ tinh theo TCVN 5513-91; 10 TCN 253-96.

      - Hộp nhựa theo Quyết định 867-QĐ/BYT về việc ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm"

      4.2. Bao bì vận chuyển: Theo TCVN 3214-79 hoặc/và theo thoả thuận trong các hợp đồng mua bán sản phẩm.

      4.3. Bao gói, bảo quản và vận chuyển sản phẩm: Theo TCVN 167-86

      4.4. Ghi nhãn: Theo quyết định số 178/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu56/2000/QĐ-BNN-KHCN
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành23/05/2000
                                Người kýNguyễn Thiện Luân
                                Ngày hiệu lực 07/06/2000
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 110/QĐ-VSD năm 2021 về Quy chế hướng dẫn hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
                                                      • Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 5957/BXD-KTXD năm 2020 về áp dụng hệ số, vận dụng định mức trong quá trình lập dự toán dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn tỉnh Thái Bình theo hình thức đối tác công tư (PPP) do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Công văn 29973/SLĐTBXH-VL-ATLĐ năm 2020 về cấp giấy phép lao động do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn 744/K2ĐT-ĐT năm 2020 về chuẩn bị và huy động các cơ sở đào tạo nhân lực y tế tình nguyện tham gia phòng, chống dịch bệnh COVID-19 do Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 1737/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Văn bản hợp nhất 18/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Nghị định quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ